Lê Thị Trà My (Tami)
ENZYME
1) Bản chất sinh học
- Tạo ra bởi tế bào sinh vật
- Xúc tác phản ứng trong và khi tách ra khỏi tế bào sống
- Điều kiện phản ứng ôn hòa
- Tỷ lệ chất phản ứng: chất xúc tác lớn
- Tính đặc hiệu cao
- Năng lượng tiêu hao cho phản ứng thấp
2) Bản chất hóa học
• Thành phần cấu tạo
Enzyme đơn giản(1 cấu tử, 1 thành phần)
o có cấu tạo giống như một pro
o Thường là enzyme thủy phân (hydrolase)
Enzyme phức tạp(2 cấu tử, 2 thành phần)
Apoenzyme: protein
Cofactor: ion KL, vitamin,
nucleotic, focfirin…
o Thường là enzyme oxh khử
o
− Cofactor có thể là:
Cấu tạo:
Nhóm prostetic (nhóm ngoại): chứa vòng hem gắn chặt với phần apoenzyme có
trong các enzyme như catalase, peroxydase
Coenzyme: 1 phần k phải pro của enz trong TH khi nó dễ tách khỏi phần
apoenzyme có thể tồn tại độc lập thường là dẫn xuất của các loai vit tan trong
nước lk yếu với protit
Các ion kim loại: ion của Cu, Zn, Mo, Co, Ca, K, Na có trong các metaloenzyme
•
Một số coenzyme quan trọng
Coenzyme là các vitamin hoặc dẫn xuất của chúng
Hợp chất
Vitamin B1Tiamin
pirophotphat
(TPP),
Vitamin B2
Coenezyme
Vit hoặc dẫn xuất của chúng
Chức năng
Tách nhóm các đề carboxyl
hoặc vận chuyển các nhóm
ceto
Các coenzyme
Flavin
Tham gia quá trình hô hấp,
vận chuyển hidro, vòng
izoalloxazin nhận 2 proton H+
và 2e, coenzyme từ oxh khử
FMN
FAD
Lê Thị Trà My (Tami)
Vitamin B6
Pirydoxal photphat
-Tham gia nhóm ngoại của
enzyme transaminase.
-V/c nhóm amin từ aaaa
khác
Vitamin PP
Nicotin amit nucleotit (NAD, NADP)
Tham gia q/t hô hấp, v/c
enzyme. Vòng nicotin amit của
NAD nhận proton H+ và 2 điện
tử trở thành đường khử NADP
Vitamin B3
Coenzyme A (coA, CoASH)
-Xúc tác cho qtr acetyl hóa
-Vị trí hđ: nhóm -SH
Axit lipoic
Anti-oxidant có chứa S, hđ trong pha béo
và nước
Là cofactor của pyruvate
dehydrogenase complex
Biotin (vitamin H)
Là coenzyme của các enzyme vận chuyển
CO2
Gắn với CO2 tại nhóm NH
Biotin cacboxylated
Các coenzyme là nucleotit và dẫn xuất
Hợp chất
Các adenin nucleotide
Coenezyme
vận chuyển nhóm P hoặc là
thành phần cấu tạo của
coenzyme: AMP, ADP, ATP
Các nucleotit photphat
khác:
UTP, CTP, GTP
Chức năng
vận chuyển nhóm
phosphatnhóm vận chuyển
năng lượng
Fe2+: Ferohem
Các coenzyme pocfirin sắt.
(Các cytocrom quan trọng:
a,b,c)
Hem
-
Fe3+: Ferihem
-
-
Hemoproteit không có
hoạt tính xúc tác
như mioglobin,
Hemoglobin
Hemoproteit có tính xúc
tác như Peroxydase và
Catalase.
Hemoproteit nội bào: hệ
thống cytocrom là các
enzyme vận chuyển
Lê Thị Trà My (Tami)
điện tử cùng sự biến đổi
thuận nghịch hóa trị
của Fe trong hem. Các
cytocrom thường gắn
trên màng ty thể, đến
nay biết được khoảng
20
cytocrom khác nhau.
3) Cấu trúc enzyme
•
Trung tâm hoạt động:
TTHĐ là 1 bộ phận nhỏ của enzyme liên quan hđ xúc tác
Thành phần cấu tạo TTHĐ: tập hợp nhóm chức khác nhau của a.a hay ion KL và nhóm
chức của coenzyme
Cấu trúc: không gian xđ. Các nhóm này xa nhau trong mạch polypeptide cuộn lại của
mạch gần nhau trong không gian
Nhóm chức của TTHĐ gồm:
Nhóm xúc tác: trực tiếp biến đổi cơ chất
-
Nhóm tiếp xúc: định E với S đúng vị trí. Nhóm xt
gần nhóm tx nhờ cấu trúc bậc 3,4
Enz 2 cấu tử: Fe, Co, Mg nhóm tx
Nhóm hỗ trợ: cầu disunfua, lk H và lk khác
TTHĐ bền vững
-
TTHĐ
enzyme 1cấu tử: tổ hợp các nhóm định chức của các aa không tham
gia tạo thành trục chính của sợi polypeptide, gồm:
SH của cystein,
OH của serine,
NH2 của lysine,
COOH của acid glutamic, aspartic,
vòng imidazol của histidin,
vòng indol của tryptophan…
enzyme 2 cấu tử: do cofactor và các nhóm định chức của các acid
amin ở phần apoenz
Trung tâm điều hòa dị lập thể
Một số enzyme trong phân tử ngoài TTHĐ còn có chứa một số vị trí khác có thể tương tác
với các chất khác trung tâm dị lập thể (allosteric).
chất kết hợp với trung tâm này gọi là chất điều hoà dị lập thể gồm:
Chất điều hoà (+): làm tăng hoạt độ
Chất điều hòa (-): làm giảm hoạt độ.
•
-
Lê Thị Trà My (Tami)
Chất điều hòa (↑↑)(homotropic):cơ chất có thể thực hiện chức năng của chất điều
hoà
Chất điều hòa (↑↓) (heterotropic): chất điều hòa có cấu trúc khác cơ chất.
• Phức hợp multienzyme: gồm các enzyme xúc tác cho một dây chuyền phản ứng.
Nồng độ sản phẩm cuối đạt mức đủ cao sẽ kìm hãm hoạt động của enzyme đầu
tiên ngừng toàn bộ hệ thống (do tương tác allostetic giữa sản phẩm cuối khi nó
kết hợp với trung tâm điều hoà của enzyme làm cho enzyme không hoạt động)
* Các phức hợp thường tham gia các quá trình chuyển hóa trong cơ thể
− Quá trình khử cacbboxyl oxh acid pyruvic → acetyl coenzyme A
− Quá trình tổng hợp acid béo ngoài ty thể ở các loài nấm men, ĐV có vú, chim.
− Quá trình tổng hợp các peptide có hoạt tính kháng sinh như gramicidin, tirocidin
− Quá trình tổng hợp tryptophan...
•
-
-
-
Các tiền chất của enzyme (proenzyme, zymogen)
Các protease ở tụy, dạ dày và protease trong quá trình đông máu khi chưa hoạt động đều
ở dạng zymogen (pepsinogen, tripsinogen, chymotripsinogen, protrombin…) có
chủ yếu ở ĐV có vú (thường là các enzyme thủy phân) cơ chế tự bảo vệ của cơ thể
Các tiền enzyme được tạo ra ở các tuyến sinh học nếu không qua giai đoạn tiền enzyme
phá hủy cấu tạo các tuyến →các tuyến bị tổn thương
Cơ chế hoạt hóa zymogen: Dưới t/d của enzyme hoạt hóa, zymogen bị cắt bớt một số
liên kết peptide → loại bỏ vài 1 vài đoạn peptide có tác dụng kìm hãm TTHĐ, phần còn lại
sẽ thay đổi cấu hình không gian hình thành trung tâm hoạt động và chuyển thành
enzyme
Cách hoạt hóa: tự xúc tác, enzyme protease
Hiệu suất hoạt hóa phụ thuộc: nồng độ enzyme, bản chất enzyme,nhiệt độ, pH...
Pepsinogen
tiền enzyme của pepsin, M=42 kDa
Pepsin, thủy phân protein, M = 35 kDa
Trypsinogen
Chymotrypsinogen
được tạo ra trong tuyến tụy
protease kiềm tính
Trypsin là một chuỗi polypeptide có 249
aminoacid , trọng lượng phân tử 22680-23400 Da
protease kiềm tính
cấu tạo từ 3 sợi polypeptide
Lê Thị Trà My (Tami)
+ Sợi A: các aa từ 1-13
+ Sợi B: các aa từ 16-146
+ Sợi C: các aa từ 149-245
•
Vai trò của các nhóm chức trong phân tử enzyme
*Các nhóm chức hoạt động theo cơ chế:
-
Nhờ khả năng cho nhận proton: chúng có thể hoạt động như chất xúc tác acid hay base
Có thể lk bằng lk đồng hóa trị với cơ chất tạo phức hợp ES để thực hiện qt xúc tác
a. Nhóm imidazol của His: His dễ t/d với glucid, những phức chất của His với hexose,
pentose thường rất bền thông qua lk H
b. Nhóm hydoxyl của Serine: Trong các enzyme esterase, proteinase,
phosphoglucomutase...
c. Nhóm ε - amine của lysine: nằm xa nhóm OH, phản ứng dễ dàng với các nhóm
aldehyde
d. Nhóm cacboxyl: tham gia vào việc bảo vệ và duy trì cấu hình nguyên thủy của enzyme,
t/d tương hỗ ion với các nhóm base, hình thành lk H, lk ester, lk amide ...
e. Nhóm sulfhydryl: tham gia nhiều biến đổi hóa học như: ion hóa, acyl hóa, phosphoryl
hóa, oxy hóa, alkyl hóa, lk H... và những phức hợp điện từ.
-
-
Tính đặc hiệu của enzyme
Đặc hiệu kiểu phản ứng: mỗi enzyme xúc tác
cho một trong các kiểu phản ứng nhất định.
Đặc hiệu cơ chất: mỗi enzyme có một
kiểu lựa chọn cơ chất để xúc tác chuyển hóa.
ĐH tuyệt đối: chỉ t/d lên một cơ chất nhất định
ĐH tương đối: t/d lên một kiểu lk hóa học nhất định trong phân tử cơ chất, k phụ thuộc
vào cấu tạo của TP tham gia vào mối liên kết
Ex: enzyme lipase thủy phân tất cả các liên kết ester.
ĐH nhóm tuyệt đối tác dụng lên một kiểu liên kết nhất định với điều kiện một
trong hai phần tham gia tạo thành liên kết phải có cấu tạo nhất định
Ex: protease xúc tác thuỷ phân liên kết peptide gồm:
+Exopeptidase: thủy phân lk ở đầu tận cùng
+Endopeptidase: thủy phân lk peptide bên trong
+ cacboxylpeptidase thuỷ phân lk gần nhóm cacboxyl tự do
ĐH quang học: đồng phân quang học D và L, α và β , cis và trans…
Ex: enzyme fumarahydratase chỉ tác dụng lên L-malic acid
• Gọi tên và phân loại enzyme theo hệ thống quốc tế
Theo tên thông dụng : papain,
Theo tên cơ chất + ase: peptidase
Tên cơ chất ghép với tên kiểu phản ứng: pyruvate dehydrogenase
•
Lê Thị Trà My (Tami)
VD : EC 3.1.1.3
(triacylglycerol lipase)
-Lớp: thủy phân
-Phân lớp: thủy phân lk
ester
-Nhóm: thủy phân lk ester
cacboxylic
-Số thứ tự: Enzyme thứ 3
trong nhóm
-
Danh mục mã số của 6 nhóm
enzyme và các phân nhóm
chính của chúng
Lê Thị Trà My (Tami)
a. OXYREDUCTASE: oxi hóa khử
Dehydrogenase:
- Tách H trực tiếp từ cơ chất
- coenzyme: NAD+, NADP+, . . .
- vai trò trong sinh tổng hợp
- Vd: alcohol dehydrogenase, chuyển rượu thành aldehyd
CH3CH2OH + NAD+CH3CHO + H+
Oxidase:
- Chuyển e- đến Oxi oxi có khả năng kết hợp với proton
- Vd: Cytocrom C oxydase xúc tác
4 ferrocytocrom C + O2 + 4H+ 4 ferricytocrom C + H2O
Oxygenase:
- Xúc tác phản ứng kết hợp oxi vào hợp chất hữu cơ
- Gồm oxygenase (kết hợp O2) và hydroxylase (kết hợp OH)
Peroxydase:
- Xúc tác oxi hóa các chất hữu cơ khi có H2O2
- Điển hình là catalase, giải độc H2O2 cho cơ thể
- Vd: catalase
H2O2 + H2O2 O2 + 2H2O
b. TRANSFERASE: Xúc tác chuyển các gốc, nhóm từ chất này sang chất khác. Tùy
-
bản chất nhóm
Acyl-transferase: chuyển nhóm acyl, quan trọng trong trao đổi chất
Glucozyl-transferase: chuyển gốc đường
Amino-transferase: chuyển amin từ acid amin sang á-ketoacid acid amin mới
Phospho-transferase (kinase): chuyển gốc phosphat từ ATP đến –OH của alcohol hoặc
đường
Lê Thị Trà My (Tami)
c. HYDROLASE:
-
-
Xúc tác phản ứng thủy phân, luôn có nước tham gia
Không cần coenzyme
Quan trọng trong quá trình tiêu hóa
Lipase (esterase): thủy phân liên kết ester trong dầu mỡ
Peptide hydrolase: thủy phân liên kết peptide
Glycoside hydrolase: thủy phân glucoside trong tinh bột, cellulose
d. LYASE
- Tách nhóm chức không cần nước
- Ví dụ: pyruvat-decarboxylase, loại CO2 khỏi pyruvat Acetaldehyd (xảy ra trong quá
trình lên men rượu)
CH3COCOO-CH3CHO + CO2
e. ISOMERASE
Đồng phân hóa hình học, quang học, chuyển vị nội phân
Ví dụ: Glucoisomerase chuyển glucose thành fructose
f. LIGASE
Xúc tác tổng hợp các chất hữu cơ
Ví dụ:
• Pyruvat-carboxylase chuyển C đến acid pyruvic và tạo thành oxaloacetic
• Trong chu trình krebs quan trọng trong trao đổi chất
•
Cơ chế xúc tác của enzyme
Các loại liên kết trong ES khi E tác dụng lên S
Lk ion (tương tác tĩnh điện): nhóm tích
điện của cơ chất + nhóm tích điện trái dấu trên enz
Lk hydro: H lk với A bằng lk cộng hoá trị,
đồng thời tạo lk yếu với B. Liên kết H được tạo
thành khi khoảng cách giữa A và B khoảng 3Ao
Tương tác kỵ nước: các phần không phân
cực của E và S kết lại với nhau.
Tương tác Vandecvan: yếu và ít đặc hiệu
hơn lk H và ion, xảy ra khi có sự ăn khớp về hình
dạng giữa S và E.
Lk cộng hóa trị: lk này thường do nhóm ái
nhân trên E tạo với nhóm ái điện tử trên S.
Nucleophiles: -OH, -SH, -S-, -NH2, =N-,
Electrophiles: H+, >C=O, >C=NH, Fe2+, Cu+
Sự tạo thành phức hợp ES và cơ chế tác dụng:
-
Gồm 3 gđ phản ứng:
Giai đoạn hình thành phức ES
Lê Thị Trà My (Tami)
Giai đoạn hoạt hóa và biến đổi cơ chất
Giai đoạn tạo thành sản phẩm P và giải phóng E
-
Có 2 giả thiết về cơ chế tác dụng của enzym:
cơ chế khóa và chìa
cơ chế cảm ứng
*Theo quan điểm “ổ khoá và chìa khóa” của Fisher (thuyết tương ứng tĩnh): TTHĐ có cấu
trúc không gian tương ứng với cấu trúc không gian của S giống như sự phù hợp giữa ổ khoá
và chìa khoá.
* Theo quan điểm hiện đại “khớp cảm ứng” của Daniel E.Koshland (thuyết tương ứng
động) cấu trúc không gian của E mềm dẻo, linh động. Khi E tiếp xúc S, các nhóm chức trong
TTHĐ của E thay đổi vị trí không gian tạo thành hình thể khớp với S
4) Động học phản ứng enzyme – các yếu tố ảnh hưởng
• Phương trình động học Michaelis – Menten
[ET] nồng độ enzyme tổng;
[E] nồng độ enzyme tự do
Km được gọi là hằng số Michaelis.Km càng nhỏ ái lực enzym và cơ chất càng cao và ngược
lại.
Từ pt động học xảy ra 3 trường hợp:
-Khi [S]>>Km : V=Vmax ◊ vận tốc phản ứng không phụ thuộc [S]
-Khi [S] = Km : V=1/2 Vmax .
-Khi [S] << Km : V phụ thuộc tuyến tính [S]
Phương trình cải tiến (Lineaweaver và Burk)
Ý nghĩa của pt động học: lập mô hình toán để:
- Xác định Vmax so sánh cường lực xúc tác
- Xác định thời gian thích hợp với S min và P maxtính kinh tế
- Điều khiển tự động
•
Ảnh hưởng của nhiệt độ: tăng nhiệt độ vận tốc phản ứng tăng
Nhiệt độ tối thích, topt: ứng với vận tốc cao nhất. topt phụ thuộc thời gian, [E], [S], trạng thái tồn tại
của E…
E thực vật: 50-60
E động vật: 40-50
Nhiệt độ tới hạn: enzyme mất hoàn toàn hoạt tính
•
Ảnh hưởng của pH: ảnh hưởng đến mức độ ion hóa của cơ chất và enzyme
Lê Thị Trà My (Tami)
Đối với enzyme: gây ra sự thay đổi mức ion hóa trong các nhóm chức trong TTHĐ ảnh hưởng
hình thành phức chất ES hay khả năng duy trì cấu trúc không gian của enzyme.
Đối với cơ chất: ảnh hưởng tới mức độ ion hoá sự hình thành phức chất ES
pH tối thích (pHopt): pH thích hợp nhất cho hoạt động của enzyme
pHopt của đa số enzyme: 6-8
pHopt pepsin: 1,5- 2
acginase, phosphatase kiềm: 9,5 -10
Ảnh hưởng của chất kìm hãm (Inhibitor):
•
Ức chế, làm giảm hoạt tính của
enz hay làm enz không có khả năng
xúc tác biến cơ chất thành sản phẩm
Có thể là những ion, các phân tử
vô cơ, hữu cơ, protein…
Không bị chuyển hóa bởi E
-
Chất kìm hãm
kìm hãm cạnh tranh: có cấu trúc tương tự cấu trúc cơ chất, nên
kết hợp vào TTHĐ của enz chiễm chỗ của cơ chất
kìm hãm không cạnh tranh: chất kìm hãm kết hợp với enz ở 1
vị trí không phải TTHĐ làm thay đổi cấu trúc
Kìm hãm do thừa cơ chất: Một cơ chất thứ 2 gắn vào một
vị trí nào đó trên ES Enzyme trở nên không hoạt động
Kìm hãm do sản phẩm của phản ứng:
Một số trường hợp: E có ái lực với cả các sản phẩm phản ứng
Các sản phẩm là chất kìm hãm không cạnh tranh
Ảnh hưởng của chất hoạt hóa (Activator): làm tăng hoạt độ xúc tác của enzyme, có
thể là các anion, cation kim loại, hợp chất vô cơ, hữu cơ…
•
-Trực tiếp:
phá vỡ lk trong tiền enzyme
phục hồi nhóm chức trong TTHĐ
tạo phức với ion kim loại
-Gián tiếp:
•
Điều hòa quá trình sinh tổng hợp enzyme
Điều hòa theo kiểu đóng mở
bởi gen operator
Điều hòa tương tác giữa
ARN – polymerase
với gen promotor.
Lê Thị Trà My (Tami)
Điều hòa theo kiểu đóng mở bởi gen operator
-
Các kiểu điều hòa
Hiện tượng trấn áp
Hiện tượng cảm ứng
-
Cơ chế điều hòa:
a.
Sự phân hóa chức năng ở các đoạn khác nhau trong NST, chia thành các
loại gen: Theo mô hình Jacobbb và Monod
+ Gen cấu trúc (S):
+ Gen điều khiển (O_operator):
+Gen khởi động promotor (P) đứng trước gen O, là đoạn DNA mà
RNA-polymerase sẽ kết hợp và bắt đầu sao chép các gen cấu trúc.
+Gen điều hòa regulator (R) mã hóa cho 1 protein đặc biệt được
gọi là chất trấn áp (repressor), có vai trò đóng mở O
b. Trong trường hợp điều hòa sth enzyme theo cơ chế trấn áp:
-
Repressor (gene điều hoà tổng hợp) còn ở dạng không hoạt động (aporepessor) chưa có
khả năng kết hợp với gene operator sao chép các gene cấu trúc tiến hành bình thường.
Các enzyme được tổng hợp xúc tác cho các phản ứng sản phẩm cuối cùng, sản phẩm
cuối này kết hợp với aporepessor và hoạt hóa nó.
Aporepessor đã được hoạt hoá sẽ kết hợp với operator ngăn cản quá trình sao chép các
gene cấu trúc, làm ngừng việc tổng hợp ARNtt tương ứng do đó đình chỉ quá trình sinh
tổng hợp các enzyme tương ứng. Trong trường hợp này các sản phẩm mới được coi như
là chất trấn áp (repressor).
c.
Trường hợp cảm ứng:
Một số gene chịu trách nhiệm sinh tổng hợp
một số enzyme cảm ứng chịu tác động
theo cơ chế cảm ứng
cơ chế khác nhờ tác dụng
của AMP vòng (cAMP).
-
AMP : kích thích quá trình sao chép mã của các operon phân giải, nhờ một protein
trung gian sẽ hoạt hóa gene phân giải.
Khi AMP kết hợp với protein này tạo phức hợp có tác dụng hoạt hóa gen P làm cho
ARN-polymerase dễ dàng kết hợp với nó để bắt đầu quá trình sao chép mã, như vật
AMP có tác dụng tăng cường quá trình sao chép
Vd: Hiệu ứng glucose ở VK E.coli RNA polymerase có ái lực thấp với các
promotor của lac operon trừ khi được sự giúp đỡ của một proten CRP
(catabolite) CRP chỉ trở nên kích hoạt nếu nồng độ của AMP vòng (cAMP) cao
Lê Thị Trà My (Tami)
Các phương pháp nghiên cứu enzyme
5)
Hoạt tính của enzyme/ Cách tính toán độ tinh sạch và hiệu suất thu hồi enzyme
khi thu nhận enzyme
a) Đơn vị hoạt động
Đơn vị quốc tế (UI): theo qui ước quốc tế được xác định bằng lượng enzyme cần thiết để
chuyển hóa hoàn toàn 1 micromol cơ chất hoặc tạo ra 1 micromol sản phẩm sau 1’ trong
điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ, pH, lượng cơ chất
1UI = 1micromol cơ chất/ phút
hay 1UI = 1micromol sản phẩm/ phút
Đơn vị Katal (Kat): là lượng enzyme có khả năng xúc tác làm chuyển hóa 1 mol cơ chất sau
1 giây ở đk chuẩn
1Kat = 1mol cơ chất/ giây
1UI = 1/60.10-6 Kat = 16,67 nKat (nanokatal)
Đơn vị khác: như đơn vị Anson đối với protease, SKB với
amylase…
b) Hoạt tính riêng: là số đơn vị hoạt động UI
(hay Kat) ứng với 1mg protein chế phẩm
•
-
-
-
-
Nguyên tắc: cho protease tác dụng với cơ chất casein
hoặc hemoglobin, sau đó kết tủa pro dư thừa bằng
TCA xác định sản phẩm được tạo thành bằng phản
ứng màu với thuốc thử Folin-Ciocalteur. Dựa vào đồ thị chuẩn để tính lượng tyrosin
tương ứng với lượng sản phẩm thủy phân
Các phương pháp tách chiết, thu nhận, tinh sạch enzyme
Quy trình thu nhận enzyme
•
-
-
Các kỹ thuật cơ bản trong công nghệ enzyme
Phá vỡ tế bào: giải phóng enzyme
Nghiền
PP vật lý
Đồng hóa áp lực cao
Siêu âm
Gồm
Nhiệt
PP hóa học
Thẩm thấu bằng dung
môi hữu cơ:acetone, chloroform, ether ethylic
Thủy phân bằng kiềm: NaOH,Na2CO3
Lê Thị Trà My (Tami)
PP sinh học
tự phân (autolis): nấm men, tốn thgian
Enzyme từ ngoài TB: vd protease, cellulose,
glucanase, manase
PP phân ly
Ly tâm
Lọc
PP cô đặc enzyme:
Mục đích:
- Tăng nồng độ enzyme, tăng hoạt tính riêng enzyme
- Giảm chi phí và công sức cho các công đoạn xử lý sau
- Tăng khả năng bảo quản
- Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản
- Tăng hiệu suất tác động enzyme đối với cơ chất.
PP nhiệt: thường dùng thiết bị cô đặc chân không lớp mỏng, bốc hơi li tâm
PP kết tủa
Gồm
bằng muối: sulfate amon
Bằng dung môi hữu cơ: acetone, ethanol
Bằng polymer: polyethylene glycol,
polythethyleamin 15-20%
Kết tủa ở điểm đẳng điện
PP siêu lọc: thường sử dụng acetate cellulose, polysulfone, polyvinylidene,
polypropylene, với kích thước > 10000 Da
Các phương pháp tinh sạch enzyme:
-
Thẩm tích:dùng màng bán thấm giữu pro
Siêu lọc: dùng áp lực lọc dịch, chất hòa tan qua màng giữ lại đc pro