Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng môn tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 65 trang )

Bài giảng Mơn Tài chính quốc tế

www.foc.edu.vn

NỘI DUNG:
Bài 1: THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Thị trường ngoại hối
Thị trường đồng tiền Châu Âu
Thị trường tín dụng Châu Âu
Thị trường trái phiếu Châu Âu
Lãi suất giữa các đồng tiền
Thị trường chứng khốn quốc tế

MƠI TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Tài trợ dài hạn

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (Foreign Exchange Market)

Tài trợ trung và dài hạn
THỊ TRƯỜNG
ĐỒNG TIỀN CHÂU
ÂU

THỊ TRƯỜNG
TÍN DỤNG VÀ
TRÁI PHIẾU CHÂU ÂU

Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ


Đầu tư ngắn
hạn và tài trợ
MNC con ở
nước ngồi

Phân phối,
chuyển tiền
và tài trợ

Xuagt nâậê åâẩu
KHÁCH HÀNG
NƯỚC NGỒI

Bài 1: Thị trường TCQT

Tài trợ trung
và dài hạn

THỊ TRƯỜNG
CHỨNG
KHỐN QUỐC
TẾ

Tài trợ dài hạn

MNC
MẸ
Giao dịch
ngoại hối


Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh
tốn được sử dụng trong thanh tốn quốc tế.
Bao gồm: ngoại tệ, các giấy tờ có giá ghi bằng
ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, đồng tiền
quốc gia do người NN nắm giữ.
Thị trường ngoại hối cho phép các đồng tiền
được chuyển đổi nhằm mục đích tạo sự thuận
tiện cho hoạt động thương mại quốc tế hoặc
các giao dịch tài chính.

THỊ TRƯỜNG
NGOẠI HỐI

1


Bài giảng Mơn Tài chính quốc tế

www.themegallery.com

FOREX = 100%
Interbank
(85%)

Non – Interbank
(15%)
Bank -Customer

(14%)


Bank = 99%

Cust - Cust
1%

Nguyein Văn Tiegn, Tài chính quốc tế,
NXB Tâogng åê,2009

ĐẶC ĐIỂM

Global Foreign Exchange Markets

o Khơng tập trung tại 1 vị trí địa lý hữu hình
o Thị trường tồn cầu (24/24) hoạt động theo chu kỳ
khép kín
o Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng
o Thành viên duy trì quan hệ liên tục thơng qua điện
thoại, internet, fax…
o Thơng tin cân xứng, khối lượng giao dịch cực lớn,
cơng nghệ hồn hảo, hàng hóa đồng nhất, chi phí giao
dịch thấp => tỷ giá trên TT hầu như niêm yết thống
nhất, mức chênh lệch khơng đáng kể.
o Đồng tiền sử dụng nhiều nhất trong giao dịch là USD
o TT đặc biệt nhạy cảm với sự kiện chính trị, kinh tế, xã
hội, tâm lý…nhất là với CSTT của các nước phát
triển.

Bài 1: Thị trường TCQT

2



Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Global Foreign Exchange Markets

GMT
12

0

Các trung tâm tài chính trên thế giới

24
Sydney

Toåyo
Franåàurt

Châu Á

EU

Bắc Mỹ

Úc

London
Neñ Yorå


0
Tokyo
HongKong
Singapore

6

12
Frankfurt
London

18
New York

24
Sydney

www.themegallery.com

Bài 1: Thị trường TCQT

3


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Giao dịch trên thị trường tài chính
quốc tế
Phục vụ thương mại quốc tế


Thương mại và đầu tư
(trade and investment):
giao dịch vật chất (physical trading)

Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế
15%

Nơi hình thành TGHĐ

CHỨC NĂNG

Nơi NHTW can thiệp lên TGHĐ

85%

Nơi kinh doanh và phòng ngừa
rủi ro tỷ giá

Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ
Theo BIS (Bank of International Settlement)

(hedging and speculation):
giao dịch vị thế (position trading)

www.foc.ueh.edu.vn

Global Foreign Exchange Markets
NHTM
Vàng là đơn vị tiền tệ quốc tế


1880

1 ounce = $35

1973

1944
International Bretton Woods
Gold Standard
Agreement Floating Rates

Bài 1: Thị trường TCQT

QUỸ
ĐT

DN

NHTW
ĐỊNH
CHẾ
KHÁC

NHÀ
MÔI
GIỚI

4



Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Global Foreign Exchange Markets
Quyền rút vốn đặc biệt – SDRs (Special Drawing
Rights) là đơn vị tiền tệ qui ước của một số nước thành
viên của Quỹ Tiền tệ Quốc tế - IMF. SDRs có mã tiền tệ
là XDR.


SDRs được IMF đặt ra năm 1969 theo đề nghị của 10 nước
trong Câu lạc bộ Paris.



Khi được khai sinh, SDRs là tài sản dự trữ có tính chất
quốc tế nhằm bổ sung cho tài sản dự trữ của các quốc gia
thành viên.



Với sự phát triển của thương mại và tài chính quốc tế, đến
lúc đó nguồn lực dự trữ chủ yếu bằng vàng và USD của
các quốc gia trở nên không đủ đáp ứng. SDRs ra đời cung
cấp cho các quốc gia thành viên một nguồn lực bổ sung để
có thể duy trì tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ.

Bài 1: Thị trường TCQT

• SDRs có thể được sử dụng trong quan hệ tín dụng giữa các
nước thành viên IMF với quỹ này cũng như trong thanh

toán cán cân thương mại giữa các quốc gia.
• Khi giải ngân, có thể quy đổi ra một loại tiền tệ mạnh nào
đó như Đô la Mỹ, Euro, hoặc Yên Nhật,... tùy tình huống.
• SDRs cũng được sử dụng trong một số thỏa thuận, công
ước quốc tế.
• Ngày 1/1/2011, IMF quyết định giá trị mới của SDR như
sau: U.S. dollar (41,9%), euro (37,4%), Japanese yen
(9,4%), and pound sterling (11,3%). Áp dụng từ ngày
10/1/2011.

5


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ NGOẠI HỐI

Global Foreign Exchange Markets

Những đặc điểm sau của các NH là rất quan trọng đối với các khách hàng có nhu
cầu giao dịch ngoại hối:

SWIFT Code Currency

oTính cạnh tranh trong việc chào giá

USD
EUR
JPY

GBP
AUD
CAD
VND

oMối quan hệ đặc biệt với ngân hàng: Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ
quản lý tiền mặt hoặc sẵn sàng thực hiện các yêu cầu giao dịch đối với các
loại ngoại tệ khan hiếm cho doanh nghiệp.
oTốc độ thực hiện: thực hiện nhanh chóng và chính xác giao dịch
oTư vấn về thực trạng thị trường: đánh giá về tình hình kinh tế và các hoạt
động liên quan đến môi trường tài chính có ảnh hưởng đến khách hàng.
oĐưa ra những dự báo về TGHĐ hay triển vọng nền kinh tế nước ngoài

Global Foreign Exchange Markets

US Dollar
Euro
Japan Yen
UK Sterling
Australia Dollar
Canadian Dollar
Vietnam Dong

(Greenback)
(Yen)
(Cable)
(Aussie)
(Loonie)

SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial

Telecommunications)

Global Foreign Exchange Markets

Quy tắc yết giá : 1 đồng yết giá = XX đồng tiền định giá
Price quotation (Trực tiếp)
1 ngoại tệ = x nội tệ
USD/JPY = 121.12
USD: Đồng tiền yết giá
JPY: Đồng tiền định giá

Volume quotation (Gián tiếp)
1 nội tệ = y ngoại tệ
EUR/USD = 1.3615
EUR: Đồng tiền yết giá
USD: Đồng tiền định giá
Spread

The Big Figure
Bid

Offer/Ask

1.3 0 42 / 44

EUR/USD =

Bài 1: Thị trường TCQT

Pips


6


Bài giảng Mơn Tài chính quốc tế

THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU

Tâòtrư ờ
ng
nội đòa
của Mỹ

Đồng tiền Châu Âu (Eurocurrency) là tên gọi chung để chỉ
những đồng tiền lưu hành ở những nước khơng phải là nước
phát hành ra chúng, nó là một dạng thế hệ giống như đồng đơ
la Châu Âu (Eurodollar).

Tâòtrư ờ
ng đôla
Cââu Â
u

Thị trường đơ la Châu Âu ra đời khi các doanh nghiệp ở Mỹ
ký gửi các khoản đơ la Mỹ tại các ngân hàng ở Châu Âu.
Tâòtrư ờ
ng tâư ơng
êâiegu Cââu Â
u


Đơ la Châu Âu khơng chịu sự điều tiết
của luật pháp Mỹ như đơ la tại Mỹ.

Lãi suất của mỗi một đồng tiền Châu Âu đại diện
cho lãi suất ở quốc gia của đồng tiền đó.

Bài 1: Thị trường TCQT

Tâòtrư ờ
ng
nội đòa ở
Cââu Â
u

Tâòtrư ờ
ng
nội đòa
Của Nâật

Tâòtrư ờ
ng trái
êâiegu Cââu Â
u

Mỗi thị trường đồng tiền Châu Âu gắn kết
với nhau thơng qua thị trường ngoại hối
và mỗi thị trường đều gắn với thị trường
nội địa

LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA EUROBANKS


Cấu tạo của thị trường đồng tiền Châu Âu

Các giao dịch trên thị trường đồng tiền Châu Âu
thường là các khoản tiền gửi hoặc cho vay lớn,
thơng thường là khoản 1 triệu đơ la Mỹ hoặc hơn.

Tâòtrư ờ
ng
đồng Euro

Thò
trường
ngoại
hối

Tâòtrư ờ
ng yên
Cââu Â
u

Đơ la Châu Âu là những đồng đơ la Mỹ được ký gởi ở các
ngân hàng ngồi nước Mỹ, khơng nhất thiết là ở Châu Âu.

Thị trường đồng tiền Châu Âu bao gồm nhiều
ngân hàng lớn (thường được gọi là ngân hàng
Châu Âu) chấp nhận các khoản tiền gửi và cho
vay bằng nhiều đồng tiền khác nhau.

THỊ TRƯỜNG

ĐỒNG TIỀN
CHÂU ÂU

Eurobanks có khả năng trả lãi suất tiền gửi cao hơn và thu lãi vay thấp
hơn so với các ngân hàng nội địa do:
• Eurobanks độc lập với những quy chế kiểm sốt của chính phủ, đặc
biệt là khơng phải dự trữ bắt buộc.
• Lợi ích kinh tế từ quy mơ giao dịch lớn của Eurobanks.
• Hạn chế những chi phí liên quan đến tổ chức cán bộ, hành chính, sự
chậm trễ phát sinh do phải tn theo quy định ngân hàng nội địa.
Khơng duy trì hệ thống chi nhánh cồng kềnh.
• Cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ, điều kiện tham gia dễ dàng so với
NH nội địa (Luật IBFs – Mỹ, JOM – Nhật Bản)


Khơng phải trả chi phí bảo hiểm tiền gửi



Khách hàng VIP, uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ của thấp

7


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG CHÂU ÂU
Thị trường tín dụng Châu Âu là nơi cung cấp các khoản
tín dụng Châu Âu. (London Interbanå Oààered Rate)
Các khoản nợ vay có thời hạn lớn hơn hoặc bằng một năm thực hiện

bởi các ngân hàng Châu Âu đối với các MNC hoặc các cơ quan của
chính phủ thường được gọi là các khoản tín dụng Châu Âu hoặc khoản
vay tín dụng Châu Âu (Eurocredit).
Các khoản tín dụng Châu Âu có lãi suất được được thả nổi một cách
phù hợp với các lãi suất trên một số thị trường, chẳng hạn như lãi suất
LIBOR.
Ví dụ, một khoản tín dụng Châu Âu có mức lãi vay được điều chỉnh
mỗi sáu tháng và được ghi nhận là “LIBOR + 3%”.

Trái phiếu Châu Âu bán ở những nước khác với
nước có đồng tiền định danh trái phiếu đó.
Trái phiếu Châu Âu được bảo lãnh phát hành bởi
một nhóm các ngân hàng đầu tư đa quốc gia và
diễn ra cùng một lúc ở nhiều nước khác nhau.
Quá trình bảo lãnh phát hành diễn ra theo quy
trình bậc thang.
Trái phiếu Châu Âu có một thị trường thứ cấp sử
dụng kỹ thuật Euro–clear giúp cho việc thông
báo đến các nhà giao dịch về doanh số phát
hành .

Bài 1: Thị trường TCQT

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÂU ÂU
Trái phiếu quốc tế (International bond) : là dạng trái phiếu được phát
hành bởi người không cư trú, trả lãi định kỳ và vốn gốc vào thời điểm
đáo hạn của trái phiếu. Được phân loại một cách cơ bản thành trái
phiếu nước ngoài (foreign bonds), trái phiếu Châu Âu (eurobonds), trái
phiếu toàn cầu (global bonds)
Trái phiếu nước ngoài là dạng trái phiếu định danh bằng đồng nội tệ,

chủ thể phát hành là người không cư trú. Vd: Trái phiếu yankee (Mỹ),
bulldog (Anh), samurai (Nhật), arirang (Hàn Quốc)
Trái phiếu Châu Âu là dạng trái phiếu được định danh bằng một đồng
tiền khác với đồng tiền của quốc gia hoặc thị trường nơi trái phiếu đó
được phát hành. Vd: Trái phiếu định danh bằng USD được phát hành
tại Nhật do nhà phát hành Australia thực hiện)

Trái phiếu Châu Âu ghi bằng USD là hình
thức phát hành phổ biến. Hầu hết các
Eurobond được phát hành bởi những tổ chức
có hệ số tín nhiệm cao, ví dụ hệ số AAA và
AA chiếm tới gần 80% tổng số các đợt phát
hành. Những nhà phát hành Eurobond tích
cực nhất là các chính phủ, các tổ chức quốc
tế như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng đầu tư
Châu Âu và các công ty đa quốc gia.

8


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Xếp hạng trái phiếu
Trái phiếu châu Âu được phát hành dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:
• Dạng phổ thông nhất là trái phiếu có lãi suất cố định và gốc được thanh
toán một lần tại thời điểm đến hạn (gọi là trái phiếu Straights)
• Trái phiếu có lãi suất thả nổi, tuy mới được áp dụng gần đây nhưng
ngày càng được ưa chuộng; đây là trái phiếu châu Âu có mức lãi suất
được điều chỉnh định kỳ 3 hay 6 tháng một lần trên cơ sở thay đổi mức
lãi suất cơ bản, ví dự lãi suất LIBOR. Các ngân hàng ưu tiên đầu tư

phần vốn nhàn rỗi vào các Eurrobond có lãi suất thả nổi.
• Trái phiếu chuyển đổi: cho phép người nắm giữ trái phiếu quyền chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường của công ty phát hành, theo mức
giá đã được ấn định từ trước, tại một thời điểm nhất định trong tương
lai.
Eurobond hấp dẫn người đầu tư là họ không phải trả thuế thu nhập từ lãi suất.

Moody’s
(40%)

S&P
(40%)

Ý nghĩa

Aaa

AAA

Chất lượng tốt nhất với độ rủi ro thấp nhất. Tổ chức
phát hành rất ổn định và độc lập.

Aa

AA

Chất lượng cao, với một ít rủi ro dài hạn

A


A

Chất lượng tương đối cao, với nhiều ưu điểm nhưng
có khả năng bị thương tổn do thay đổi điều kiện kinh
tế vĩ mô

Baa

BBB

Chất lượng trung bình, tạm ổn trong hiện tại nhưng
dài hạn không đáng tin cậy

Ba

BB

Có một vài yếu tố đầu cơ, với độ an toàn tương đối
nhưng không được kiểm soát tốt

B

B

Hiện thời có khả năng trả nợ nhưng rủi ro không trả
được nợ trong tương lai

Caa

CCC


Chất lượng thấp, khả năng không trả được nợ hiển
hiện

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ
Các MNC có thể thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài bằng cách phát hành cổ phiếu ra thị
trường quốc tế.

Gần đây với sự ra đời của đồng Euro đã làm
gia tăng nhiều loại cổ phiếu trên thị trường
Châu Âu bởi các MNC của Mỹ và của Châu Âu.

Bài 1: Thị trường TCQT

Những cổ phiếu quốc tế thường có xu hướng bán ra
thị trường nước ngoài hơn khi các MNC có hình ảnh
toàn cầu. Tuy nhiên, các MNC ít nổi tiếng hơn cũng
có thể phát hành cổ phiếu ra thị trường nước ngoài
để xây dựng một hình ảnh toàn cầu.

Gần đây, thị trường chứng khoán toàn cầu được
giao dịch trong suốt 24 giờ đồng hồ.

9


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

www.sof.ueh.edu.vn


Bài 1: Thị trường TCQT

10


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG:
Tìm hiểu về cán cân Tìm hiểu các tổ
thanh toán – thước
chức giám sát giao
đo của chu chuyển
dịch quốc tế
tiền tệ quốc tế.

Bài 2: Cán cân thanh toán quốc tế

International Finance

Các yếu tố ảnh
hưởng đến các tài
khoản của cán cân
thanh toán

2

4/22/2015

CÁN CÂN THANH TOÁN

Cán cân thanh toán (Balance of Payment - BoP) đo
lường tất cả các giao dịch giữa người cư trú trong
nước và người cư trú nước ngoài qua một thời kỳ nhất
định.
BoP biểu thị một bảng kế toán giao dịch quốc tế của
một quốc gia qua một thời kỳ, thường là một quý hoặc
một năm. BoP bao gồm các giao dịch được thực hiện
bởi các công ty, cá nhân và chính phủ.

3

Bài 1: Thị trường TCQT

CÁN CÂN THANH TOÁN
BoP chỉ ra hiện trạng thương mại, thể hiện
sự thay đổi ròng trong tài sản vay mượn
hoặc cho vay từ nước ngoài cũng như thay
đổi trong dự trữ ngoại hối của quốc gia.
BOP được chia ra thành nhiều thành phần
khác nhau. Trong đó có hai tài khoản chính
được lưu ý nhiều nhất là: tài khoản vãng lai
(current account), tài khoản vốn (capital
account)
Internatinonal Finance

1


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế


www.themegallery.com

Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế

Hai khoản
mục chính

CÁN CÂN THANH TOÁN
Tài khoản vãng lai biểu thị một bảng tóm
tắt các dòng tiền giữa một quốc gia với
phần còn lại của thế giới phát sinh từ mua
hàng hóa, dịch vụ hoặc các khoản thu
nhập trên các tài sản tài chính
Tài khoản vốn biểu thị một bảng tóm tắt
các dòng chảy của vốn có được từ việc
bán các tài sản quốc gia này với phần còn
lại của thế giới qua một thời kỳ nhất định.

Company Logo

4/22/2015

CÁN CÂN THANH TOÁN
Việc ghi nhận các giao dịch được thực hiện qua
bút toán kép: mỗi giao dịch được ghi vào sổ hai
lần với tư cách là một khoản có (credit) và một
khoản nợ (debit).
Các giao dịch phản ánh dòng vốn chảy vào tạo ra
số dương (ghi có) cho cán cân quốc gia, trong khi
các dòng vốn chảy ra tạo ra số âm (ghi nợ) cho

cán cân của quốc gia.

Tổng kết bút toán trong BoP

Nợ (ghi dấu -)
I. TÀI KHOẢN VÃNG LAI
(A) CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
(Giao dịch hàng hóa, dịch vụ
và các khoản chuyển giao)
Nhập khẩu của Việt Nam

Có (ghi dấu +)

Xuất khẩu của Việt Nam

(B) CÁN CÂN THU NHẬP
Khoản thanh toán cổ tức và lãi Khoản thu cổ tức và lãi suất
suất của Việt Nam cho người của Việt Nam từ người nước
nước ngoài
ngoài

7

Bài 1: Thị trường TCQT

2


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế


4/22/2015

Tổng kết bút toán trong BoP
Nợ (ghi dấu -)

TÀI KHOẢN VÃNG LAI

Có (ghi dấu +)

II. TÀI KHOẢN VỐN/TÀI CHÍNH
(CAPITAL ACCOUNT)
Dòng vốn đầu tư ra bên ngoài

Tài khoản vãng lai (current account) là thước đo
rộng nhất của mậu dịch quốc tế về hàng hoá và
dịch vụ của một quốc gia.

Dòng vốn đi vào

Gia tăng trong sở hữu của cư dân Việt Gia tăng sở hữu của người nước ngoài
Nam đối với tài sản nước ngoài
đối với tài sản Việt Nam
Sụt giảm trong sở hữu của người nước Sụt giảm trong sở hữu của cư dân Việt
ngoài đối với tài sản của Việt Nam
Nam đối với tài sản nước ngoài

III. TÀI KHOẢN DỰ TRỮ QUỐC GIA
Gia tăng trong dự trữ quốc gia của NHNN Sụt giảm trong dự trữ quốc gia của
Việt Nam
NHNN Việt Nam


Thành phần chủ yếu của tài khoản vãng lai là:
• Các khoản thanh toán hàng hóa và dịch vụ
• Các khoản thanh toán thu nhập
• Các khoản thanh toán chuyển giao

Sụt giảm trong dự trữ của ngân hàng Gia tăng trong dự trữ của ngân hàng
trung ương nước ngoài các tài sản liên trung ương nước ngoài các tài sản liên
quan đến Việt Nam
quan đến Việt Nam

10

September 2010
IMF Country Report No. 10/281

TÀI KHOẢN VÃNG LAI
2006 2007

2008

(In millions of U.S.
dollars)
Current account balance

Trade balance

2009
Est.


-164

2010
Proj.

Các khoản thanh toán hàng hóa và dịch vụ

2011

2012

2013

2014

2015

Proj.

Proj.

Proj.

Proj.

Proj.

-6,992 -10,787 -7,440 -9,405 -9,470 -9,360 -8,793 -8,471 -7,813

-2,776 -10,360 -12,782 -8,306 -10,596 -10,422 -10,729 -10,874 -11,084 -11,012


Exports, f.o.b. 39,826

48,561

62,685

57,096

65,389

76,436

89,220

104,312 121,973 142,907

Imports, f.o.b. 42,602

58,921

75,467

65,402

75,984

86,857

99,949


115,186 133,057 153,919

-8

-894

-915 -1,129 -1,649 -1,633 -1,645 -1,704 -1,818 -1,969

Receipts

5,100

6,030

7,041

5,766

6,502

7,413

8,457

9,605

10,879

12,317


Payments

5,108

6,924

7,956

6,895

8,152

9,047

10,102

11,308

12,697

14,285

Nonfactor services (net)

Investment income (net)
Receipts
Payments

-1,429 -2,168 -4,401 -4,532 -3,859 -4,755 -5,042 -5,044 -5,238 -5,589

668

1,093

1,357

752

619

435

831

1,520

2,042

2,427

2,097

3,261

5,758

5,284

4,478


5,189

5,873

6,565

7,280

8,016

7,340

8,056

8,830

4,049 6,430 7,311 6,527 6,698

Transfers (net)

9,669 10,756

Private

3,800

6,180

6,804


6,018

6,138

6,724

7,378

8,084

8,849

9,855

Official

249

250

507

509

560

616

677


745

820

902

Bài 1: Thị trường TCQT

Hàng hóa xuất nhập khẩu biểu thị các sản phẩm
hữu hình như máy tính, quần áo, …được vận
chuyển giữa các quốc gia. Xuất nhập khẩu dịch vụ:
du lịch, pháp lý, bảo hiểm, các dịch vụ tư
vấn…được cung cấp cho các khách hàng nước
ngoài.
Sự chênh lệch giữa tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ được gọi là cán cân thương
mại. Một thâm hụt trong cán cân thương mại của
Việt Nam nghĩa là giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch
vụ của Việt Nam ít hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ của Việt Nam.
12

3


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Cán khoản thanh toán thu nhập

Cán khoản thanh toán chuyển giao


Biểu thị các khoản thu nhập (lãi vay và cổ tức) các
nhà đầu tư nhận được từ các khoản đầu tư vào các
tài sản tài chính nước ngoài.
 Thu nhập nhận được bởi các nhà đầu tư Việt
Nam phản ánh một dòng tiền chảy vào Việt Nam.
Thu nhập được chi bởi Việt Nam phản ánh một
dòng tiền chảy ra khỏi Việt Nam

13

Các khoản viện trợ không hoàn lại, tài trợ
và quà tặng từ một quốc gia này đến một
quốc gia khác.

14

www.themegallery.com

www.themegallery.com

Các vấn đề của thương mại quốc tế

Bất đồng thương mại

Các sự kiện dưới đây làm giảm các hạn chế
thương mại và làm thúc đẩy thương mại
quốc tế.
Phá bỏ bức tường Berlin
Đạo luật chung Châu Âu

NAFTA
GATT
Sự ra đời của đồng Euro
Sự mở rộng của liên minh Châu Âu
Các hiệp ước thương mại khác (CAFTA,
AFTA, TPP….)

Chính sách thương mại quốc tê quyết định
một phần công ty nào sẽ giành được phần
lớn thị phần trong ngành công nghiệp. Các
chính sách này ảnh hưởng lên mức độ thất
nghiệp, mức độ thu nhập và tăng trưởng
kinh tế của từng nước. Mặc dù các hiệp ước
thương mại đã làm giảm đi thuế và hạn
ngạch qua thời gian nhưng hầu hết các quốc
gia vẫn áp dụng một số loại hạn chế thương
mại lên các sản phẩm cụ thể nhằm bảo hộ
cho các công ty trong nước của họ.

Company Logo

Bài 1: Thị trường TCQT

Company Logo

4


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế


www.themegallery.com

www.themegallery.com

Sử dụng tỷ giá như một chính sách

Gia công

Tại một thời điểm nào đó ác nhà xuất
khẩu có thể tuyên bố họ bị ngược đãi và
vận động chính phủ của họ điều chỉnh giá
trị đồng tiền nhằm giúp các mặt hàng xuất
khẩu của họ sẽ không quá đắt đối với
người tiêu dùng nước ngoài

Một trong những vấn đề gần đây nhất liên
quan đến thương mại là gia công các dịch
vụ. Gia công tác động lên cán cân thương
mại bởi vì điều đó có nghĩa là một dịch vụ
đã được mua tại một quốc gia khác. Hình
thức này cho phép các MNC tiến hành các
hoạt động sản xuất và kinh doanh với một
chi phí thấp hơn. Tuy nhiên nó chuyển
dịch việc làm sang nước khác và bị những
người mất việc chỉ trích năng nề

Company Logo

Company Logo


www.themegallery.com

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DÒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Sử dụng chính sách thương mại vì lý do
an ninh. Ví dụ, một số chính trị gia Mỹ đã
lập luận rằng thương mại quốc tế và quyền
sở hữu nước ngoài nên được giới hạn khi an
ninh Mỹ bị de dọa
Sử dụng chính sách thương mại cho các
mục đích chính trị. Chính sách thương mại
quốc tế đã trở thành vấn đề tranh cãi trong
thời gian qua vì mọi người trở nên kỳ vọng
rằng các chính sách thương mại sẽ được sử
dụng để trừng phạt các quốc gia vì những
hành động khác nhau.
Company Logo

Bài 1: Thị trường TCQT

Lạm
phát

Thu
nhập

TMQT

Tỷ
giá


Chính
phủ
20

5


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

LẠM PHÁT

THU NHẬP QUỐC DÂN

Ảnh hưởng của lạm phát. Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát
tăng tương đối so với các quốc gia khác có quan hệ mậu dịch, thì
tài khoản vãng lai của quốc gia này được dự kiến sẽ giảm đi, trong
điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.

Có phải khi thu nhập người ta tăng
lên thì họ sẽ có xu hướng tiêu
dùng hàng hóa của nước ngoài
nhiều hơn ?

Bởi vì người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong nước hầu như sẽ
mua hàng nhiều hơn từ nước ngoài (do lạm phát trong nước cao),
trong khi xuất khẩu sang các nước khác sẽ sụt giảm.

Tài khoản
vãng lai


Tỷ lệ lạm phát

21

22

www.themegallery.com

Tác động của khủng hoảng tín dụng lên thương mại

THU NHẬP QUỐC DÂN
Nếu mức thu nhập của một quốc gia tăng theo một tỷ lệ cao hơn
tỷ lệ tăng của các quốc gia khác, tài khoản vãng lai của quốc gia
đó dự kiến giảm đi nếu các yếu tố khác bằng nhau. Khi thu nhập
quốc dân thực (được điều chỉnh theo lạm phát) tăng lên thì mức
độ tiêu thụ hàng hóa cũng tăng lên. Một sự giia tăng trong tiêu thụ
như vậy sẽ có nhiều khả năng phản ánh nhu cầu hàng hóa nước
ngoài tăng lên.

•Tác động đến các công ty đa quốc gia (sản xuất,
xuất khẩu, huy động vốn)

Tài khoản vãng
lai của quốc gia
đó
sẽ giảm

Thu nhập quốc dân tăng
cao hơn tỷ lệ tăng của

các quốc gia khác

23

Bài 1: Thị trường TCQT

•Tác động đến chi tiêu của người dân

Company Logo

6


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

HẠN CHẾ MẬU DỊCH CỦA CHÍNH PHỦ

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Nếu đồng tiền của một nước bắt đầu tăng giá so với đồng tiền
của các nước khác, tài khoản vãng lai của nước đó sẽ giảm nếu
các yếu tố khác bằng nhau.
Bởi vì hàng hóa xuất khẩu từ nước này sẽ trở nên mắc hơn đối
với các nước nhập khẩu nếu đồng tiền của họ trở nên mạnh hơn.
Kết quả là nhu cầu các hàng hóa đó sẽ giảm từ phần còn lại của
thế giới.

Đồng nội tệ tăng giá so
với đồng tiền của các
đối tác thương mại


Tài khoản
vãng lai sẽ
giảm

Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu
dịch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài đối
với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực tế. Kết
quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng tài khoản
vãng lai.

Chính phủ gia
tăng các biện
pháp hạn chế
mậu dịch

25

HẠN CHẾ MẬU DỊCH CỦA CHÍNH PHỦ
Các hàng rào mậu dịch bao gồm:

26

HẠN CHẾ MẬU DỊCH CỦA CHÍNH PHỦ
Hàng rào thuế quan
• Thuế quan được áp dụng nhằm tăng nguồn thu
ngân sách, ngăn chặn hàng nhập khẩu và bảo
vệ hàng trong nước, trả đũa một quốc gia khác,
bảo vệ một ngành sản xuất quan trọng hay còn
non trẻ của nước mình.
• Thông qua các vòng đàm phán, WTO luôn hướng

mục tiêu cắt giảm thuế quan. Các nước thành viên
không được phép tăng thuế lên trên mức trần đã
cam kết trong biểu.

 Hàng rào thuế quan
 Hàng rào phi thuế quan

27

Bài 1: Thị trường TCQT

Tài khoản vãng
lai của quốc gia
đó sẽ tăng

28

7


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

HẠN CHẾ MẬU DỊCH CỦA CHÍNH PHỦ

HẠN CHẾ MẬU DỊCH CỦA CHÍNH PHỦ

Các hàng rào phi thuế quan









Hạn chế định lượng (quota)
Cấp phép nhập khẩu
Định giá hải quan để tính thuế
Trợ cấp
Chống bán phá giá
Các quy định về kỹ thuật, vệ sinh, nhãn mác
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Các biện pháp hạn chế mậu dịch của Chính phủ sẽ phải trả giá.
Chính phủ các nước đối tác thương mại sẽ trả đủa, hậu quả là
dẫn đến các cuộc “chiến tranh mậu dịch” và kết quả là thương
mại của hai nước đều sụt giảm.

“Chính phủ các nước hãy thực hiện
tự do hóa thương mại, bãi bỏ các
hàng rào mậu dịch, hàng hóa sẽ
được di chuyển tự do giữa các quốc
gia, tăng trưởng mậu dịch sẽ mang
đến sự giàu có cho các quốc gia….”

29

30

www.themegallery.com


Tác động tương tác của các yếu tố

Cán cân mậu dịch

Trong khi sự biến động của tỷ giá hối đoái
có thể tác động đáng kể lên giá thanh
toán cho hàng xuất nhập khẩu tuy nhiên
tác động này có thể bị trung hòa bởi các
yếu tố khác. Ví dụ, tỷ lệ lạm phát cao làm
giảm đi tài khoản vãng lai, sẽ tạo nên áp
lực giảm giá đồng nội tệ, đến lượt đồng
nội tệ yếu có thể làm cải thiện tài khoản
vãng lai (bù đắp một phần tác động của
lạm phát)

Phản ứng của cán cân mậu dịch đối với một đồng tiền yếu

0
Đường cong J

Thời gian
Company Logo

Bài 1: Thị trường TCQT

32

8



Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J
Phá giá nội tệ tạo ra hiệu ứng giá cả và khối lượng. Cụ thể:
CCTM = P*QX – E*P’*QM

Hạn chế của giải pháp đông nội tệ yếu
Cạnh tranh về giá bởi các đối thủ cạnh tranh
Tác động của các đồng tiền yếu khác

Hiệu ứng giá cả: Trong ngắn hạn, khi phá giá nội tệ, tức
TGHĐ (E) tăng làm cho giá cả hàng hóa nhập khẩu tăng khi
tính bằng VND => làm xấu đi CCTMVND

Các giao dịch quốc tế đã được ký trước

Hiệu ứng khối lượng: Trong dài hạn, khi phá giá nội tệ có
thể làm cho khối lượng xuất khẩu tăng; khối lượng nhập
khẩu giảm. QX tăng, QM giảm làm cho CCTMVND được cải
thiện

trong cùng tập đoàn vẫn tiếp tục giao dịch bất chấp

33

Thương mại trong nội bộ công ty (các công ty

biến động của TGHĐ)


34

www.themegallery.com

HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J
Muốn phá giá thành công, cần:

• Tỷ trọng hàng hóa đủ chuẩn tham gia thương mại
quốc tế (Internatinonal Tradeable Goods – ITG)
• Tiềm năng linh hoạt của nền kinh tế chuyển hướng
sang xuất khẩu
• Năng lực sản xuất thay thế hàng nhập khẩu.
• Tâm lý tiêu dùng hàng ngoại giảm, người NN đã thực
sự tin tuởng và an tâm khi mua hàng hóa nước phá giá
tiền tệ.
• Tỷ trọng hàng nhập khẩu trong đầu vào sản phẩm
xuất khẩu ở mức thấp.
• Mức độ linh hoạt của tiền lương.

35

Bài 1: Thị trường TCQT

Tài khoản vốn
 Tài khoản vốn bao gồm giá trị của các tài sản tài
chính được chuyển qua biên giới quốc gia bởi
những người di cư. Nó cũng bao gồm giá trị của
tài sản phi tài chính và phi sản xuất được
chuyển qua biên giới quốc gia như bằng sáng
chế.

 Các khoản mục của tài khoản vốn tương đối nhỏ
so với các khoản mục của tài khoản tài chính.

Company Logo

9


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

www.themegallery.com

Tài khoản tài chính
Các thành phần của tài khoản tài chính là các
khoản thanh toán đầu tư trực tiếp nước
ngoài, đầu tư gián tiếp và đầu tư vốn khác.

www.themegallery.com

DÒNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP FDI
(Foreign Direct Investment)
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư vào tài
sản cố định ở nước ngoài mà có thể được
sử dụng để tiến hành thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
 Các ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm
việc sáp nhập của một công ty nước ngoài, một
công ty trong nước xây dựng một nhà máy sản xuất
mới ở nước ngoài hoặc một công ty trong nước mở
rộng một nhà máy sản xuất hiện có ở nước ngoài.


Company Logo

Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp
Luật đầu tư 2005 - Số: 59/2005/QH11

Company Logo

Các dòng vốn chảy vào Việt Nam: FDI giai đoạn 1988 –
2012

1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong
nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT,
hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
4. Đầu tư phát triển kinh doanh.
5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt
động đầu tư.
6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
39

Bài 1: Thị trường TCQT

40

10



Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

www.themegallery.com

DÒNG VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP FII
( Foreign Indirect Investment)

THẢO LUẬN

Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư liên quan đến
tài sản tài chính dài hạn (chẳng hạn như cổ phiếu,
trái phiếu) giữa các quốc gia mà không làm ảnh
hưởng đến sự chuyển giao toàn bộ quyền kiểm
soát.

Thực trạng vốn FDI ở Việt Nam





Vai trò của FDI đối với nền kinh tế
Thực trạng (số liệu minh họa)
Mặt đạt được
Những hạn chế

 Khoản mua cổ phiếu Heineken (Phần Lan) bởi một công ty Mỹ
thì được phân loại là đầu tư gián tiếp nước ngoài vì nó biểu thị
cho khoản mua các tài sản tài chính nước ngoài mà không làm

thay đổi quyền kiểm soát công ty này. Nếu công ty Mỹ mua
toàn bộ cổ phiếu của Heineken trong một cuộc thâu tóm, giao
dịch này sẽ dẫn đến kết quả chuyển giao toàn bộ quyền kiểm
soát và do đó được phân loại là đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Company Logo

42

www.themegallery.com

ĐIỀU 26. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam
theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác;
b) Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
2. Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và
thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy
định của pháp luật về chứng khoán và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
43

Bài 1: Thị trường TCQT

THẢO LUẬN
Thực trạng vốn FII ở Việt Nam






Vai trò của FII đối với nền kinh tế
Thực trạng (số liệu minh họa)
Mặt đạt được
Những hạn chế

Company Logo

11


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

www.themegallery.com

www.themegallery.com

Hình thức đầu tư vốn khác

Sai số, bỏ sót và dự trữ

Biểu thị các giao dịch liên quan đến tài sản
tài chính ngắn hạn (chẳng hạn như các
chứng khoán trên thị trường tiền tệ) giữa
các quốc gia.
Đầu tư gián tiếp nước ngoài và các hình
thức đầu tư vốn khác đo lường thay đổi
vốn ròng trong các giao dịch tài sản tài

chính giữa các quốc gia. Trong khi đầu tư
trực tiếp đo lường sự mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh của các công ty tại
nước ngoài.

Nếu một quốc gia có cán cân tài khoản
vãng lai âm, quốc gia đó sẽ cần phải có
cán cân tài khoản tài chính và tài khoản
vốn dương.
Điều này ngụ ý rằng trong khi quốc gia đó
gửi nhiều tiền ra khỏi nước mình hơn là
nhận được từ các nước khác cho thương
mại và thu nhập, quốc gia đó nhận được
tiền từ các nước khác nhiều hơn là chi tiêu
cho các nước khác trên phần tài khoản
vốn và tài khoản tài chính, chẳng hạn như
các khoản đầu tư. thiếu sót

Company Logo

Company Logo

www.themegallery.com

Sai số, bỏ sót và dự trữ

Các yếu tố ảnh hưởng lên đầu tư trực tiếp nước ngoài

Trong thực tế, cán cân tài khoản vãng lai
âm cần phải được bù đắp bởi bằng một

cán cân tài khoản vốn và tài chính dương.
Tuy nhiên, thông thường không có 1 sự bù
đắp hoàn hảo bởi vì sai số có thể xảy ra
khi cố gắng đo lường giá trị dòng vốn chảy
vào và ra khỏi một quốc gia. Vì lý do này,
cán cân thanh toán gồm có 1 khoản mục
của sai số thống kê và thiếu sót

Company Logo

Bài 1: Thị trường TCQT

www.themegallery.com

Những thay đổi trong hạn chế, loại bỏ dần
các rào cản của chính phủ
Tư nhân hóa cho phép hoạt động kinh
doanh quốc tế lớn hơn vì các công ty nước
ngoài có thể được đầu tư vào các công ty
được nắm giữ bởi chính phủ các quốc gia.
Tăng trưởng kinh tế tiềm năng
Thuế suất
Tỷ giá hối đoái
Company Logo

12


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế


www.themegallery.com

Các yếu tố ảnh hưởng lên đầu tư gián tiếp nước ngoài

Thuế suất trên tiền lãi hoặc cổ tức.
Lãi suất.
Tỷ giá hối đoái. Các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào chứng khoán nước ngoài có thu
nhập bị ảnh hưởng bởi (1) sự thay đổi
trong giá trị chứng khoán (2) sự thay đổi
trong giá trị của đồng ngoại tệ

Company Logo

KIỂM SOÁT VỐN
Kiểm soát vốn là thực hiện các biện
pháp can thiệp của chính phủ dưới
nhiều hình thức khác nhau, để tác
động (hạn chế) lên dòng vốn nước
ngoài chảy vào và chảy ra khỏi một
quốc gia để nhằm đạt mục tiêu nhất
định của chính phủ.

51

Bài 1: Thị trường TCQT

Các yếu tố tác động đến tài khoản vốn

1. Các biện pháp

kiểm soát vốn của
chính phủ
2. Dân số
3. Tỷ giá hối đoái

50

Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ

 Kiểm soát vốn gián tiếp (Còn gọi là kiểm
soát vốn dựa trên cơ sở thị trường): là việc hạn
chế những biến động của dòng vốn và những
giao dịch khác thông qua các biện pháp thị
trường, chủ yếu là làm cho các giao dịch này
phải tốn kém nhiều chi phí hơn, từ đó hạn chế
những giao dịch này. Việc kiểm soát vốn có thể
xảy ra dưới các hình thức khác nhau như hệ
thống đa tỷ giá, đánh thuế ngầm hoặc công khai
lên dòng vốn quốc tế, nhưng chủ yếu là đánh
thuế vào các dòng vốn ngắn hạn và khuyến
khích các dòng vốn dài hạn.
52

13


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ


Hiệu quả và cái giá phải trả
•Hiệu quả của kiểm soát vốn được thể hiện
trên tác động của chúng lên dòng vốn và lên
những mục tiêu chính sách
Cái giá phải trả:

• Hạn chế những giao dịch trên tài khoản vãng lai
và tài khoản vốn
• Đòi hỏi chi phí hành chính cao
• Làm chậm tiến trình hội nhập của một quốc gia
• Làm tăng nhận thức xấu về thị trường

Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ
Các phương thức kiểm soát vốn

Kiểm sốt vốn trực tiếp: là việc hạn chế
những giao dịch vốn, những khoản thanh
toán liên quan đến giao dịch vốn và việc
chuyển giao ngân quỹ bằng những ngăn
cấm triệt để, những hạn chế mang tính
chất số lượng. Thông thường, loại kiểm
soát này áp đặt những nghĩa vụ hành
chính lên hệ thống ngân hàng để kiểm
tra dòng vốn .
54

53

Dân số


Tỷ giá hối đoái

Nhu cầu
vốn cao

Tài khoản tài chính
tăng

Dân số trẻ

55

Bài 1: Thị trường TCQT

¥ £
$


Tài khoản tài chính
tăng

56

14


Bài giảng Môn Tài chính quốc tế

Các tổ chức giám sát chu chuyển vốn quốc tế
• Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

• Ngân hàng thế giới (WB)
• Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
• Công ty tài chính quốc tế (IFC)
• Hiệp hội Phát triển quốc tế (IDA)
• Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)
• Các Cơ quan phát triển khu vực
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

WWW.SOF.UEH.EDU.VN

57

Bài 1: Thị trường TCQT

15


×