XÂY DỰNG DỰ ÁN
KINH DOANH
Trình bày: Th.S Nguyễn Trọng Minh
PGĐ GRECO Training
Nick name: Minh YMT - 0908090013
email:
DỰ ÁN KINH DOANH
•
•
•
•
Điều gì quan trọng nhất trong kinh doanh ?
Đầu tƣ vào đâu là hiệu quả nhất với bạn ?
Kinh doanh bắt đầu từ đâu ?
Vậy Dự án kinh doanh là gì ?
I- KHÁI NIỆM
Kế hoạch kinh doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh
doanh, xác định sứ mệnh, mục đích, mục tiêu, chiến lƣợc,
chiến thuật kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc sử dụng
nhƣ một bản lý lịch về doanh nghiệp
kế hoạch kinh doanh của chủ DN phân bổ nguồn lực một
cách hợp lý, xử lý các tình huống bất chắc và ra quyết định
kinh doanh một cách hiệu quả
kế hoạch kinh doanh cung cấp những thông tin cụ thể, có tổ
chức về doanh nghiệp và hoạt động mà doanh nghiệp sẽ tiến
hành để hoàn trả đƣợc nợ vay
Một KHKD tốt là một phần thiết yếu của bất kỳ đơn xin vay
nào. Bên cạnh đó, KHKD có thể đƣợc sử dụng làm công cụ
để thông báo cho nhân viên kinh doanh, nhà cung cấp và
các dối tƣợng liên quan khác về hoạt động và mục tiêu của
DN
Giá trị lớn nhất của bản kế hoạch KD là nó phác ra đƣợc
một bức tranh trong đó đánh giá tất cả sự vững mạnh kinh tế
của DN bao gồm việc mô tả, và phân tích các viễn cảnh
tƣơng lai kinh doanh của DN
Lập kế hoạch kinh doanh là một bƣớc quan trọng mà bất kỳ
một nhà DN cẩn trọng nào cũng cần tiến hành cho dù quy
mô của DN ở mức độ nào
II- TẠI SAO PHẢI LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH
kế hoạch KD giúp chủ DN quyết định có nên tiến hành hoạt
động kinh doanh hay không
kế hoạch KD giúp chủ DN điều chỉnh mô hình, mục tiêu
KD
Lập kế hoạch kinh doanh cho phép chủ doanh nghiệp đánh
giá những tác động của các yếu tố khác nhau đối với lợi
nhuận hoặc dòng tiền của chủ DN
kế hoạch KD giúp cải thiện xác suất thành công. Khởi sự
hoặc mở rộng một DN phát sinh những rủi ro cho chủ DN,
các bên cho vay và nhà đầu tƣ
kế hoạch KD giúp huy động vốn. Hầu hết các bên cho vay,
nhà đầu tƣ yêu cầu kế hoạch kinh doanh bằng văn bản trƣớc
khi chính thức xem xét đơn xin vay
Các bên cho vay và nhà đầu tƣ muốn biệt chủ DN có
nghiêm túc đội với hoạt động kinh doanh
Một kế hoạch KD phản ảnh sự hiểu biết của ban quản lý
doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh và những rủi ro
liên quan
kế hoạch KD giúp chủ DN, các bên cho vay và nhà đầu tƣ
giám sát kết quả hoạt động kinh doanh
CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH
• Chiến lƣợc doanh nghiệp
• Chiến lƣợc kinh doanh
• Chiến lƣợc tác nghiệp
III- CĂN CỨ CHỦ YẾU ĐỂ LẬP KHKD
Chiến lược Doanh nghiệp: liên quan đến mục tiêu tổng thể
và quy mô của doanh nghiệp để đáp ứng những kỳ vọng của
góp vốn. Đây là một cấp độ quan trọng do nó chịu ảnh
hƣởng lớn từ các nhà đầu tƣ trong DN và đồng thời nó cũng
hƣớng dẫn quá trình ra quyết định chiến lƣợc trong toàn bộ
DN. Chiến lƣợc DN thƣờng đƣợc trình bày rõ ràng trong
tuyên bố sứ mệnh
III- CĂN CỨ CHỦ YẾU ĐỂ LẬP KHKD
Chiến lược Kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới việc làm
thế nào một DN có thể cạnh tranh thành công trên một thị
trƣờng cụ thể. Nó liên quan đến các quyết định chiến lƣợc
về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng,
giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo
ra đƣợc cơ hội mới
Điểm đến mà DN cố gắng đạt đƣợc hiện tại (mục tiêu) và
trong tƣơng lai (phƣơng hƣớng)
DN phải cạnh tranh trên thị trƣờng nào và những loại hoạt
động nào DN thực hiện trên thị trƣờng đó
DN sẽ làm thế nào để hoạt động tốt hơn so với c/ác đối thủ
cạnh tranh trên những thị trƣờng đó (lợi thế)
Những nguồn lực nào(kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối
quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị)cần phải có để có
thế cạnh tranh đƣợc (nguồn lực)?
Những nhân tố từ môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng tới khả
năng cạnh trạnh của DN (môi trƣờng)?
Những giá trị kỳ vọng nào mà những ngƣời có quyền hành
trong và ngoài DN cần là gì (các nhà góp vốn)?
III- CĂN CỨ CHỦ YẾU ĐỂ LẬP KHKD
Chiến lược Tác nghiệp: Liên quan tới việc từng bộ phận
trong DN sẽ đƣợc tổ chức nhƣ thế nào để thực hiện đƣợc
phƣơng hƣớng chiến lƣợc ở cấp độ công ty và từ bộ phận
trong doanh nghiệp. Bởi vậy, chiến lƣợc tác nghiệp tập
trung vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử lý và con
ngƣời
Công cụ đánh giá tính khả thi của dự án
•
•
•
•
•
Điểm hòa vốn
Giá trị hiện tại ròng: NPV
Suất thu lợi nội tại: IRR
Tỉ số Lợi ích/Chi phí : B/C
Thời gian hoàn vốn Tpp
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
NPV = Net Present Value = Giá trị hiện tại ròng
= Hiện giá của các lợi ích = Hiện giá của các chi phí
Các ký hiệu:
• B
: Lợi ích của dự án (Ngân lƣu vào)
• C
: Chi phí của dự án (Ngân lƣu ra)
• NCF
:Ngân lƣu ròng
• PV(B) :Tổng hiện giá lợi ích của dự án
• PV(C) :Tổng hiện giá chi phí của dự án
Quyết định của bạn là gì, biết thông tin về dòng
tiền nhƣ sau, suất chiết khấu r = 15%/năm
Nhận xét:
• Tài sản ròng DA tạo ra qui về hiện tại không bù
đắp đƣợc chi phí đầu tƣ ban đầu
• DA không mang lại lợi ích so với chi phí đã bỏ ra
PV(B) =
36
1+0.15 1
+
36
1+0.15 2
+
836
1+0.15 3
= 31,3+27,2+549,7 = 608,2
PV(C) = 650
NPV = PV(B) – PV(C) = 608,2 – 650 = -41,8
2. Suất sinh lợi nội tại - IRR
• Suất sinh lợi ( rate of return):
Ví dụ: Mua 1 căn hộ và bán đi sau một năm. Chi đầu tƣ
ban đầu C0 =$350.000. Dòng tiền thu đƣợc từ DA trong
năm 1: C1 = $400.000
Rate of return =
Profit
Investment
=
𝐶1 − 𝐶0
𝐶0
=
$400.000−$350.000
$350.000
= 0,1439 ≈ 14,3%
Chiết khấu dòng tiền của DA với một suất chiết khấu r.
Khi NPV = 0
NPV
𝐶1
=C0 + =
1+𝑟
0 => r =
𝐶1 − 𝐶0
𝐶0
(*)
Từ (*) Tỉ suất sinh lời của DA cũng là tỉ lệ chiết khấu
làm cho DA có NPV bằng 0
Suất sinh lợi nội tại - IRR
• Suất sinh lợi nội tại (Internal Rate of Return –
IRR) đƣợc định nghĩa là tỉ lệ chiết khấu làm
cho NPV của dự án bằng 0
∗
IRR = 𝑟 => NPV =
𝑛
(𝐵𝑡 −𝐶𝑡 )
∗ )𝑡
(1+𝑟
𝑡=0
=0
• Lƣu ý: Chi phí (C) trong công thức trên không
bao gồm khấu hao và lãi vay
Lựa chọn DA theo IRR
Gọi MARR là chi phí cơ hội của vốn hay suất sinh lợi tối thiểu
chấp nhận đƣợc (Minimum acceptable rate of return)
• Dự án tốt: NPV ≥ 0
IRR ≥ MARR
• Dự án xấu: NPV < 0
IRR < MARR
NPV
NPV
IRR
Suất chiết khấu %
Tìm IRR = ?
• Xét ví dụ mua căn hộ và cho thuê đến cuối năm
thứ 3 thì bán căn hộ.
Năm
0
1
2
3
Dòng tiền ($000) -350 +16
+16
+466
• IRR là suất chiết khấu mà tại đó NPV của dòng
tiền DA = 0. Do vậy:
NPV = -350.000 +
=> IRR = ?
16.000
16.000
+
1+𝐼𝑅𝑅
(1+𝐼𝑅𝑅)2
+
466.000
(1+𝐼𝑅𝑅)3
=0
Tỉ số lợi ích/chi phí – B/C
• Tỷ số B/C thƣờng (H1): là hiện giá của các
dòng ngân lƣu hoạt động vào (lợi ích gộp) chia
cho hiện giá của các dòng ngân lƣu ra (C).
Dòng ngân lƣu ra có thể hiểu là ngân lƣu hoạt
động ra & chi đầu tƣ.
• Tỷ số B/C sửa đổi (H2): là hiện giá của chênh
lệch B-C (thực chất là dòng ngân lƣu hoạt
động ròng) chia cho hiện giá của dòng ngân
lƣu chi đầu tƣ
Quy tắc lựa chọn dự án theo B/C
Tiêu chuẩn đánh giá “Dự án đáng giá”:
B/C ≥ 1
𝑃𝑉(𝐵)
• Dự án tốt:
B/C =
≥1
𝑃𝑉(𝐶)
• Dự án xấu
B/C =
𝑃𝑉(𝐵)
𝑃𝑉(𝐶)
<1
A – Ƣu điểm của B/C
NPV là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng thu
và giá trị hiện tại của dòng chi. Trong khi B/C là
tỉ lệ giữa chúng.
=> Nói theo quan điểm kinh tế học, chỉ tiêu NPV
nói lên sự “giàu có hơn lên” nhƣng nó không so
sánh với quy mô nguồn lực, trong khi chỉ tiêu
B/C cho thấy hiệu quả của sự “giàu có hơn lên”
vì nó có so với quy mô của nguồn lực.