Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG VÀ LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 39 trang )

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (VCCI)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN – HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP KHU VỰC PHÍA NAM

CHÖÔNG TRÌNH KHÔÛI NGHIEÄP
DÀNH CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
Trình bày: TRẦN QUỐC BÌNH
Giảng viên nguồn chương trình Khởi Nghiệp Quốc Gia
ĐT: 0906 229 277
E-mail:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12-13-14 / 8 /2015


MODUL 2
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG
& LỰA CHỌN CƠ HỘI
KINH DOANH


ĐỘNG NÃO & PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
TRONG SẢN XUẤT – KINH DOANH


ĐỘNG NÃO VÀ PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA (7)
1. Từ động não => hình thành ý tưởng kinh doanh
2. Thông qua sàn lọc (vi mô/ vĩ mô/ phân tích
swot) để lựa chọn ý tưởng tốt nhất cho việc
lên kế hoạch kinh doanh - dự án khả thi.
3. Tạo ra sự khác biệt – đó là lợi thế nhất trong


cạnh tranh.
4. Động não giúp nhà DN có các sáng kiến, biện
pháp sáng tạo và các giải pháp kinh doanh để
đạt được lợi nhuận tối đa.


5. Sáng tạo xuất phát từ việc phát hiện các nhu cầu
thực tế của cuộc sống với phương pháp luận
sáng tạo - mạo hiểm để hình thành ý tưởng
kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, tăng
cường khả năng cạnh tranh, không ngừng nâng
cao giá trị của DN.
6. Là cội nguồn của những phát minh, sáng chế - đó là
những tài sản vô hình to lớn của DN.
7. Là con đường ngắn nhất đi đến giàu có!!!


II. Nguyên Tắc Động Não (4)
1.

Càng nhanh càng tốt.

2.

Càng nhiều càng tốt.

3.

4.


Khuyến khích các ý tưởng, Mới lạ
hoang dã… thậm chí điên khùng, rồ
dại.

Không phê phán, Không ngăn chặn,
không vặn vẹo, không chụp mũ.


BÀI TẬP ĐỘNG NÃO TỰ DO
* Với số vốn có sẵn là: 100.000.000 VNĐ.
Các nhóm thực hiện các yêu cầu sau:
1. Thảo luận và thống nhất chọn lĩnh vực kinh doanh. (2p)
2. Phát triển ý tưởng kinh doanh trong lĩnh vực đã chọn. (3p)
* Lưu ý:
- Chọn loại hình Cty.
- Đặt tên Cty.
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Cty.
- Khuyến khích sử dụng sơ đồ, Mind map.
- Mỗi nhóm sẽ thuyết trình ý tưởng kinh doanh của nhóm (3p)


KHI GẶP VẤN ĐỀ KHÓ KHĂN CẦN GIẢI QUYẾT
BẠN SẼ LÀM GÌ ???


TẠI SAO KHÔNG PHẢI LÀ …???


CÓ LÀM ĐƯỢC KHÔNG …?!?!?!?


HỌ ĐÃ LÀM ĐIỀU ĐÓ NHƯ THẾ NÀO … ???


Substitute
Combine

Reverse

Eliminate

Adapt

Put

Modify


SƠ LƯỢC VỀ TÁC GIẢI
VÀ PP SCAMPER
Tác giả của phương pháp sáng tạo SCAMPER là
GS.Michael Mikalko (America) ông là một trong những

bậc thầy trong lĩnh vực tư duy sáng tạo.

SCAMPER (tên được cấu tạo từ chữ đầu của một nhóm từ) là phương pháp
tư duy sáng tạo nhằm cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ… đã có hay
dự tính phát triển, dựa vào kỹ thuật tập kích não (Brainstorming) để tìm ra

nhiều phương án giải đáp hàng loạt câu hỏi. Các câu hỏi được đặt ra theo
trình tự với mục tiêu thu thập nhiều ý tưởng theo khả năng cho phép:



7 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. Substitute (Thay thế):
– Điều gì xảy ra nếu thay đổi nhân sự, vật thể, địa điểm, quy trình,
phương pháp, yêu cầu, cách nhìn?
* Ví dụ:
- Thay thế 1 phần của sp để cho ra sp mới. Ra sp mới hoàn toàn cũng chức
năng để thay thế.
- Thay đổi giải pháp: vé trực tuyến thay cho vé trao tay.
- Năng lượng mặt trời thay thế nhiệt, thủy điện.

- Dầu đá phiến, Xăng sinh học.


2. Combine (kết hợp):
- Điều gì xảy ra nếu kết hợp sản phầm hay dịch vụ khác, kết hợp
với mục đích và mục tiêu khác, kết hợp nguồn lực mới để sáng tạo
ra sản phẩm mới, dịch vụ mới.
- Giải pháp này tăng giá trị cộng thêm cho sản phẩm, nguồn nguyên

liệu (SP gốc bị thay đổi)


3. Adapt (Thích nghi):
- Làm sao để sản phẩm, dịch vụ thích nghi với những mục tiêu
mới: Tái cấu trúc? Hiệu chỉnh? Giảm tải? Văn hóa? Khí hậu?
Phong tục …. Thay đổi 1 phần để thích nghi
- Có lúc đây chỉ là giải pháp tạm thời.
- Có 2 loại: Thích nghi thụ động và thích nghi chủ động.



4. Modify (Điều chỉnh, thay đổi):
- Có thể thay đổi sản phẩm, dịch vụ thế nào: Hình dáng? Phóng to,
thu nhỏ? Thay đổi công năng để gia tăng giá trị?
- PP này tương tác, phối hợp với thích nghi rất cao. Hầu như là
song song.


5. Put to other uses (Đổi cách dùng, nhúng, thêm vào):
– Có thể ứng dụng trong lĩnh vực mới nào, những đối tượng mới
nào có thể quan tâm, còn có công dụng nào khác,?
- Đây là dạng kết hợp đặc biệt (không thay đổi sp gốc).
* Ví dụ: Ô tô thêm máy lạnh ….


6. Eliminate (Loại ra, loại bỏ, hạn chế):
- Làm sao cải thiện hay đơn giản hóa sản phẩm, dịch vụ? Có thể

loại bỏ bớt điều gì?
- Loại bỏ thành phần, yếu tố, chi tiết.


7. Rearrange, Reverse (sắp xếp lại, đảo ngược):
– Điều gì xảy ra nếu thay đổi trật tự cấu trúc, chương trình, kế

hoạch hay làm ngược lại?
VD: Máy lọc nước Kangaroo.




SÀNG LỌC

VĨ MÔ – VI MÔ


SÀNG LỌC VI MÔ - VĨ MÔ
Ý
tưởng
Dự án

THỊ
TRƯỜNG

R W

A

B

C

D

Ghi chú:

WS

NGUYÊN
LIỆU


R W

WS

CÔNG
NGHỆ

R W

KỸ NĂNG

WS

R W

WS

CHÍNH
PHỦ

R W

Tổng
W

WS

Tổng số
điểm

tầm
quan
trọng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Yếu tố
thành
công
chính

- R: Xếp loại; - W: Tầm quan trọng; -WS: Điểm tầm quan trọng



Trong đó:
Ghi chú:
- R: Xếp loại.
- W: Tầm quan trọng
- WS: Điểm tầm quan trọng
Chú ý:
1.Tổng số tầm quan trọng của tiêu chuẩn được
dùng trong việc xếp loại ý tưởng dự án phải bằng 100%.

2. Tích số ( Xếp loại R) X ( Tầm quan trọng W ) = số điểm tầm quan trọng (WS)
đối với mỗi ý tưởng Dự án.
3. Tiêu chuẩn thích hợp khác không được liệt kê cũng có thể được sử dụng.


PHÂN TÍCH SWOT
S: Strength – Điểm mạnh.
W: Weakness – Điểm yếu.
O: Opporpunities – Cơ hội.
T: Threats – Nguy cơ.
Có thể coi SWOT là một lăng kính để
xem xét tính khả thi của dự án.
Thực hiện phân tích SWOT: Xác định điểm mạnh/điểm yếu, cơ hội
và nguy cơ của ĐTCT so với DN Bạn.


PHÂN TÍCH SWOT
Điểm yếu

* CÁC YẾU TỐ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
* CÁC YẾU TỐ MARKETING

* CÁC YẾU TỐ VỀ KỸ THUẬT
* CÁC YẾU TỐ VỀ TÀI CHÍNH
* CÁC YẾU TỐ ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN
* CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT
* CÁC YẾU TỐ K/HỌC – VĂN HÓA – XÃ HỘI

* CÁC YẾU TỐ DÂN SINH, DÂN SỐ, KINH TẾ
Cơ hội

Nguy cơ

MÔI TRƯỜNG
BÊN NGOÀI

DN KHÔNG KIỂM
SOÁT ĐƯỢC

DN KIỂM
SOÁT ĐƯỢC

Điểm mạnh

MÔI TRƯỜNG
BÊN TRONG

Hiện tại

Trong tương lai
CÁC YẾU TỐ TÍCH CỰC
CÁC YẾU TỐ TIÊU CỰC



×