Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp dầu nhờn Thượng Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.53 MB, 66 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 4
PHẦN 1: NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ .................................................................. 5
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN .................................................................................................. 5
Tổng quan về Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex ................................................................. 5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty .................................................. 5
1.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính.................................................................. 6
1.2. Tổng quan Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý .................................................................... 7
1.2.1. Mô hình tổ chức Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý: ................................................... 8
1.2.2. Các phòng ban chức năng của Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý gồm:....................... 8
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ ... 10
2.1.Nguyên liệu .................................................................................................................. 10
2.1.1.Dầu gốc ..................................................................................................................... 10
2.1.2.Phụ gia ...................................................................................................................... 12
2.1.3.Một số vật liệu khác .................................................................................................. 12
2.2. Sản phẩm nhà máy ...................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 – QUY TRÌNH PHA CHẾ DẦU NHỜN ........................................................... 19
CHƯƠNG 4 : QUY TRÌNH XUẤT ,NHẬP........................................................................... 23
4.1.Quy trình tiếp nhận và quản lý các nguyên vật liệu ....................................................... 23
4.1.1.Quy trình nhập dầu gốc bằng tàu .............................................................................. 23
4.1.2.Quy trình nhập dầu gốc, phụ gia bằng phuy............................................................... 23
4.1.3.Quy trình nhập dầu gốc, phụ gia bằng Isotank, Flexitank, Xitec .................................. 24
4.1.4.Quy trình nhập mua bao bì phục vụ sản xuất ............................................................. 24
4.1.5.Quy trình xuất nguyên vật liệu................................................................................... 24
CHƯƠNG 5 - HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY DẦU NHỜN ........................................ 26
5.1. Thiết bị tồn chứa ......................................................................................................... 26
5.1.1. Bể chứa dầu gốc ................................................................................................... 26
5.1.2. Bể chứa phụ gia .................................................................................................... 28
5.1.3. Bể pha chế ............................................................................................................ 30


5.1.4. Hệ thống bể bán thành phẩm................................................................................. 32
5.2.Các thiết bị phụ trợ ....................................................................................................... 32
CHƯƠNG 6: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DẦU NHỜN TẠI PHÒNG THÍ
NGHIỆM VILAS 017 ............................................................................................................ 34
Các phương pháp thử nghiệm chính theo ASTM cho dầu nhờn tại phòng thử nghiệm Vilas
017: ............................................................................................................................. 34

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6.1.Phương pháp thử nghiệm xác định độ nhớt động học của các chất lỏng trong suốt và đục
(ASTM 445) ................................................................................................................ 34
6.2.Phương pháp thử nghiệm tính chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học ở 40oC và 100oC
(ASTM D 2270) ......................................................................................................... 34
6.3.Phương pháp thử nghiệm xác định khả năng tách nước của dầu bôi trơn gốc dầu mỏ và
dầu tổng hợp (ASTM D 1401) ..................................................................................... 34
6.4.Phương pháp thử nghiệm phát hiện ăn mòn đồng của mỡ nhờn bằng phương pháp kiểm
tra màu của tấm đồng (ASTM D 4048) ....................................................................... 34
6.5.Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng tro sunfat trong dầu nhờn và các chất phụ
gia (ASTM D 874) ...................................................................................................... 34
6.6.Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng cặn không tan trong dầu nhờn đã qua sử
dụng (ASTM D 893).................................................................................................... 35
6.7.Phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng kim loại Ca, Zn, Mg, P… trong dầu bôi
trơn bằng quang phổ phát xạ plasma ICP (ASTM D 4951) .......................................... 35
6.8.Phương pháp thử nghiệm xác định độ lún kim của mỡ (ASTM D 217) ........................ 35
6.9.Phương pháp thử nghiệm xác định nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ (ASTM D 566) ............... 35
6.10.Phương pháp thử nghiệm xác định độ nhớt động lực cho dầu động cơ đa cấp bằng máy

đo CCS theo ASTM .................................................................................................... 35
6.11.Thiết bị xác định hàm lượng nước có trong sản phẩm dầu mỏ theo ASTM.................. 35
6.12.Phương pháp thử nghiệm xác định điểm chớp cháy và bốc cháy cốc hở Cleveland
(ASTM D 92) ............................................................................................................. 36
6.13.Phương pháp thử nghiệm xác định điểm chớp cháy cốc kín Pensky – Martens (ASTM
D 93) ........................................................................................................................... 36
6.14.Xác định hàm lượng cặn có trong dầu nhờn đã qua sử dụng – chỉ tiêu quan trọng theo
ASTM ......................................................................................................................... 36
CHƯƠNG 7: PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ PHÒNG CHỐNG HAO HỤT .................. 37
7.1.Hệ thống chữa cháy ...................................................................................................... 37
7.2.Phòng chống hao hụt .................................................................................................... 37
PHẦN 2 : NHÀ MÁY NHỰA ĐƯỜNG THƯỢNG LÝ ......................................................... 38
CHƯƠNG 8 : TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHỰA ĐƯỜNG THƯỢNG LÝ (PLC) .............. 38
8.1.Giới thiệu ..................................................................................................................... 38
8.2. Mặt bằng nhà máy ....................................................................................................... 38
8.3. Hệ thống cơ sở vật chất của nhà máy ........................................................................... 39
8.3.1. Bể chứa ................................................................................................................ 39
8.3.2. Hệ thống gia nhiệt ................................................................................................ 40
8.3.3. Hệ thống đường ống, van và các phụ kiện............................................................. 41
8.3.4. Hệ thống đóng ô tô sitec và đóng phuy ................................................................. 43
8.3.5. Phương tiện vận tải ............................................................................................... 43
Chương 9: Các sản phẩm và quy trình sản xuất nhựa đường................................................... 45

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9.1. Nhựa đường đặc nóng 60/70 (NĐN) ....................................................................... 45

9.2. Nhựa đường nhũ tương................................................................................................ 45
9.2.1. Phân loại .............................................................................................................. 46
9.2.2. Thành phần........................................................................................................... 46
9.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất nhũ tương của hãng Massenza ................................ 48
9.3.Nhựa đường polime ...................................................................................................... 51
9.3.1.Các đặc tính quan trọng ......................................................................................... 52
9.3.2.Ưu điểm và thực trạng sử dụng nhựa đường polimer ở Việt Nam ........................... 52
9.3.3.Thành phần nhựa đường polymer .......................................................................... 53
9.3.4.Các yếu tố ảnh hưởng đển quá trình tạo nhựa đường polymer ................................ 54
9.3.5.Thiết bị của quá trình sản xuất nhựa đường polimer ............................................... 56
9.3.6.Quy trình công nghệ .............................................................................................. 57
9.3.7.Tồn chứa và sử dụng sản phẩm PMB ..................................................................... 59
9.4.Nhựa đường lỏng MC................................................................................................... 59
9.4.1.Các chỉ tiêu chất lượng .......................................................................................... 59
9.4.2.Sơ đồ khối của quá trình ........................................................................................ 60
9.4.3.Tồn chứa và bảo quản ............................................................................................ 61
CHƯƠNG 10: PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHỰA ĐƯỜNG .. 62
10.1.Thiết bị đo độ nhớt ..................................................................................................... 62
10.2.Thiết bị chưng cất ....................................................................................................... 62
10.3.Thiết bị xác định nhiệt độ chớp cháy cốc hở ............................................................... 62
10.4.Thiết bị đo độ dãn dài ................................................................................................. 63
10.5.Thiết bị đo độ lún của mặt đường ............................................................................... 63
10.6.Thiết bị xác định độ kim lún ....................................................................................... 64
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 66

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Hữu Cơ – Hóa Dầu đã hết
lòng giảng dạy và tạo điều kiện để chúng em được học tập và thực tập, giúp chúng em
hiểu hơn về ngành học cũng như nghề nghiệp của mình.
Đồng thời, chúng em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc nhà máy
Dầu Nhờn Thượng Lý, nhà máy Nhựa Đường Thượng Lý, các cô chú, anh chị trong
nhà máy đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ chúng em làm quen với công việc, tham khảo và
tìm hiểu tài liệu liên quan đến thực tế công việc, giải thích các thắc mắc trong quá trình
thực tập.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là sự vận dụng những kiến thức mà chúng
em đã được học tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội vào thực tế ở nhà máy dầu nhờn
Thượng Lý và nhà máy Nhựa Đường Thượng Lý. Trong quá trình thực tập, chúng em
đã tìm hiểu thực tế về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất và những quy định quản
lý các hoạt động của nhà máy...
Trong quá trình thực hiện báo cáo này, mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng không
thể tránh khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
cô để báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1: NHÀ MÁY DẦU NHỜN THƯỢNG LÝ
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty

Tổng công ty Hóa dầu Petrolimex tiền thân là Công ty Dầu nhờn Petrolimex được
thành lập vào ngày 09/06/1994 theo quyết định 745 TM/TCCB của Bộ Thương mại.
Năm 1998 Công ty dầu nhờn được đổi tên thành Công ty Hoá dầu trực thuộc Tổng
công ty Xăng dầu Việt Nam theo quyết định số 1191/1998/QĐ-BTM, ngày
13/10/1998 của Bộ thương mại. Năm 2003 được cổ phần hoá theo quyết định số
1801/2003/QĐ/BTM ngày 23/12/2003 của Bộ thương mại là Công ty thành viên của
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Nay là công ty con của Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam). Ngày 31/12/2003 Công ty đã tổ chức ĐHĐCĐ thành lập công ty CP hoá dầu
Petrolimex và 01/03/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty
cổ phần. Công ty PLC được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103003690 lần đầu, ngày 18/02/2004.
Ngày 27/02/2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức niêm yết trên TTGDCK Hà
nội với mã chứng khoán là PLC.
Đến năm 2011, Thủ Tướng Chính phủ đã có quyết định về việc phê duyệt Phương
án cổ phẩn hóa và cơ cấu lại Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam thành Tập đoàn Xăng
dầu Việt Nam, trong đó có nội dung tái cấu trúc Công ty CP Hóa dầu Petrolimex
thành Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex. Đến ngày 03/04/2013 đã chính thức tái cơ
cấu thành công và đổi tên công ty thành Tổng công ty hóa dầu Petrolimex- CTCP với
các nội dung chính sau:
Tên Tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY HÓA DẦU PETROLIMEX- CTCP
Tên Tiếng Anh: PETROLIMEX PETROCHEMICAL CORPORATION
Tên viết tắt: PLC
Trụ sở Tổng công ty: Tầng 18, 19 Số 229 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chính sách chất lượng của PLC: Sản phẩm tiêu chuẩn + Dịch vụ hoàn hảo + Thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng và Trách nhiệm với cộng đồng
1.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính

√ Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đường, Hóa chất (trừ Hóa chất
Nhà Nước cấm) và các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và khí đốt.
√ Kinh doanh, xuất nhập khẩu: vật tư, thiết bị chuyên ngành Hóa dầu.
√ Kinh doanh dịch vụ: vận tải, cho thuê kho bãi, pha chế, phân tích thử nghiệm, tư
vấn và dịch vụ kỹ thuật hóa dầu.
√ Kinh doanh bất động sản.
√ Kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển.
Phòng thử nghiệm Vilas 017 trực thuộc Phòng ĐBCL – TỔNG CÔNG TY HÓA
DẦU PETROLIMEX – CTCP, với chức năng chính là kiểm tra chất lượng các sản
phẩm dầu mỏ và hoá dầu trong quá trình nhập khẩu, pha chế, kinh doanh. Để phục vụ
công tác quản lý chất lượng của Tổng công ty. Phòng thử nghiệm thực hiện chính
sách chất lượng và cam kết của PLC:
PLC = Sản phẩm tiêu chuẩn + Dịch vụ hoàn hảo + Thoả mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng + Trách nhiệm với cộng đồng.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2. Tổng quan Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý


- Tổng diện tích Nhà máy: 25.000 m2.
- Công suất pha chế 25.000 MT/năm.
- Cầu cảng: tiếp nhận tàu 1.500 - 3.000 DWT.
- Bể chứa dầu gốc: 08 bể; dung tích từ 500 m3 đến 1.500 m3/bể; tổng sức chứa
8.000 m3.
- Bể chứa phụ gia: 04 bể, dung tích 50 m3/bể; tổng sức chứa 200 m3
- Bể chứa thành phẩm: 07 bể, dung tích từ 50 m3 đến 500 m3/bể; tổng sức chứa
1.100 m3
- Bể pha chế: 07 bể; dung tích các bể từ 2 m3 đến 20 m3; có thể pha đồng thời 5 sản
phẩm cùng một lúc.
- Nhà kho phuy dầu nhờn: 36 m x 100 m = 3.600 m2.; Chứa được trên 200
chủng loại DMN.
- Dây chuyền đóng rót DMN phuy 209 lít: 100 MT/ca sản xuất.
- Dây chuyền đóng rót DMN can nhựa 18 & 25 lít: 3.000 can/ca sản xuất
- Dây chuyền đóng rót, bao gói DMN lon hộp 0,5 lít – 4 lít: 10.000 lon/ca
- Lò gia nhiệt: Công suất 800.000 cal/h
- Đội xe vận tải từ 0,5T đến 10 T , vận chuyển giao nhận hàng hóa tới khách hàng

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.1. Mô hình tổ chức Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý:

1.2.2. Các phòng ban chức năng của Nhà máy Dầu nhờn Thượng Lý gồm:
a. Chức năng của Phòng KHĐĐVT:

- Chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện: công tác lập kế hoạch, phối

hợp triển khai tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện; Kế hoạch nhập, xuất
hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào (bao gồm: dầu gốc, phụ gia, bao bì và các loại vật
tư phục vụ cho công tác PCĐR, xuất nhập và bảo quản hàng hóa tại Nhà máy)
b. Chức năng của Phòng kĩ thuật :

Có chức năng giúp Ban giám đốc Nhà máy chỉ đạo và tổ chức thực hiện: Công
tác quản lý kỹ thuật hệ thống công nghệ, các trang thiết bị sản xuất của Nhà máy
c. Chức năng của Phòng kế toán :

-

Phòng kế toán có chức năng giúp Ban giám đốc Nhà máy chỉ đạo và tổ chức

thực hiện về công tác Kế toán và công tác Tổ chức Hành chính tại Nhà máy theo quy
định của Pháp luật, Tổng công ty và Nhà máy.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
d. Chức năng của Đội PCĐR:

-

Đội pha chế đóng rót có chức năng bảo quản và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật

chất, máy móc thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, lao động do Đội phụ trách; Tổ chức
thực hiện công tác nhập, xuất nguyên vật liệu và pha chế, đóng rót theo kế họach đã

được duyệt và phân công.
e. Chức năng của Đội giao nhận

-

Đội giao nhận có chức năng: tổ chức thực hiện các công việc giao nhận, sắp

xếp, tồn chứa và bảo quản về: hàng hóa, thành phẩm; Tổ chức bảo quản và sử dụng có
hiệu quả mọi cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ, lao động do Đội phụ
trách; Tổ chức thực hiện các công tác về: An toàn lao động, vệ sinh môi trường, vệ
sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và các nội quy, quy định của Nhà máy và
Tổng công ty; Xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 theo chức năng nhiệm vụ của Đội; Thực hiện các báo cáo theo quy định
của Nhà máy và Tổng công ty.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM NHÀ MÁY DẦU NHỜN
THƯỢNG LÝ
2.1.Nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất là dầu nhờn gốc và phụ gia. Đối với nhà máy Dầu
nhờn Thượng Lý dầu gốc và phụ gia đều được nhập từ nước ngoài. Để các sản phẩm
có chất lượng cao Công ty có những quy định về việc nhập dầu gốc và phụ gia rất khắt
khe.
2.1.1.Dầu gốc
Dầu gốc là thành phần mang tính quyết định cho chất lượng sản phẩm vì nó

quyết định độ nhớt và chỉ số độ nhớt của dầu nhờn. Công ty Dầu nhờn Thượng Lý
thường nhập 3 loại dầu gốc: SN 150, SN 500, BS 150. Đôi khi Công ty nhập thêm các
loại dầu gốc khác như: SN 400, SN 600... Đặc biệt dầu SN 500 được nhập về nhiều
nhất vì nó có độ nhớt phù hợp cho việc pha chế nhiều loại dầu nhờn như: dầu động cơ,
dầu thủy lực...
Bảng 2.1: Độ nhớt của các loại dầu gốc:
Dầu gốc

Độ nhớt ở 100oC (Cst)

SN 150

5-6

SN 500

9 - 11

BS 150

30 - 32

Dầu gốc thường được nhập từ tàu lớn của ngước ngoài sau khi kiểm tra chất
lượng đạt các chỉ tiêu dầu nhờn được bơm vào các bể chứa:
Các chỉ tiêu quan trọng của dầu gốc. Khi lấy mẫu từ các hầm tàu mang về
phòng thử nghiệm đầu tiên là kiểm tra xem có lẫn nước hay không. Sau đó tiếp tục xác
định các chỉ tiêu khác.
Các chỉ tiêu phải kiểm tra trước khi nhập dầu gốc:
Tỷ trọng ở 15oC (ASTM D 1298-85)
Độ nhớt ở 40oC (ASTM D 445-94) Độ

nhớt ở 100oC (ASTM D 445-94)
Chỉ số độ nhớt (ASTM D 2270-93)
Màu ASTM (ASTM D 1500-96)
Nhiệt độ chớp cháy (ASTM D 92)
Hàm lượng nước (ASTM D 95

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hàm lượng kiềm (ASTM D 2896)
Dầu gốc được chia thành 05 nhóm sau:
Bảng 2.2: Phân loại các nhóm dầu gốc
Nhóm dầu gốc

Chỉ số độ nhớt (VI)

Hàm lượng lưu huỳnh (S)

Nhóm I

80 ≤ VI ≤ 120

S ≥ 0.03%

Nhóm II


80 ≤ VI ≤ 120

S < 0.03%

Nhóm III

VI > 120

S < 0.03%

Nhóm IV (dầu gốc PAO)

200

Nhóm V

Các loại dầu gốc khác trừ nhóm I, II, III, IV

Nhà máy hiện đang sử dụng các loại dầu gốc sau: SN150, SN500 và BS150
(SN150 có độ nhớt thấp nhất, SN500 có độ nhớt trung bình và BS150 có độ nhớt cao
nhất)… Ngoài ra, dầu gốc Heavy Base Oil cũng thuộc loại dầu gốc nhóm I .

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.3: Quy định kiểm tra chất lượng dầu gốc khi nhập tàu

STT

Chỉ tiêu

ASTM

150SN

500SN

150BS

1

Màu sắc

D1500

L0.5 max

2.0 max

5.0 max

2

Tỷ trọng ở 15oC
(20oC), kg/l

D1298/D4

052

Kiểm tra

Kiểm tra

Kiểm tra

3

Độ nhớt ở 40oC, cSt

D445

24.5
35.2

4

Độ nhớt ở 100oC,
cSt

D445

Kiểm tra

Kiểm tra

30.0 – 37.0


5

VI

D2270

95 min

95 min

95 min

6

Nhiệt độ bắt cháy

D92

200oC
min

200oC min

270oC min

7

Hàm lượng nước,
ppm


D95

100 max

100 max

100 max

8

TAN, mg KOH/g

D664

0.05 max

ax

0.1. max

– 82.8 – 101

Kiểm tra

2.1.2.Phụ gia
Một số phụ gia thương mại
PLC: 31/46B/49E/60/78E/85/96e, ADI.
ELF: MF 385A/394V/668V/, Disopac
SHEEL : Lubad/199/223/383/498/1024
2.1.3.Một số vật liệu khác

Các loại can: 18L, 25L Các
loại phuy: 200L, 209L
Các loại lon: 700mL, 800mL, 1L, 4L
Các loại phuy sẽ được tái sử dụng
Các loại bao bì khi đưa vào sử dụng sẽ được bổ sung thêm các số liệu như số
batch, loại sản phẩm, nhãn hiệu.
Dầu FO được sử dụng để làm nhiên liệu lò gia nhiệt (khoảng 30-40L/h) Máy
nén khí cung cấp cho hệ thống đóng nắp lon, phuy và pha chế dầu nhờn.
Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Máy gia nhiệt để gia nhiệt đường ống khi bơm hút dầu gốc, phụ gia và gia nhiệt
khi pha chế dầu nhờn.
Ngoài ra còn có băng keo, các hóa chất dùng để băng dán nguyên liệu và thành
phẩm. Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm đầu ra trong việc nhập nguyên vật liệu sản
xuất có những yêu cầu và đòi hỏi rất cao, đó là quy định về nhập dầu gốc và phụ gia.
Khả năng thay thế nguyên liệu: dầu gốc và phụ gia được nhập hoàn toàn từ nước
ngoài nên không chủ động. Để đáp ứng tốt trong quá trình kinh doanh sản xuất Công
ty đã chọn những nhà cung ứng đảm bảo uy tín và tính toán chi tiết khâu nguyên liệu
trong quá trình sản xuất. Nếu gặp trường hợp đặc biệt thiếu loại nguyên liệu nào đó có
thể điều chỉnh kế hoạch bằng cách mua một vài loại dầu gốc có độ nhớt khác như: SN
400, SN 600 hoặc tự pha chế lấy nguyên liệu với yêu cầu phải đạt được các chỉ tiêu
của Công ty.
2.2. Sản phẩm nhà máy
Dầu gốc và phụ gia sau quá trình pha chế sẽ thu được các dạng sản phẩm khác
nhau đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện nay. Nhà máy dầu nhờn Thượng Lý hiện
nay thực hiện pha chế 8 nhóm sản phẩm chính được kể đến như sau:

Bảng 2.4: Các nhóm dầu PLC đang sản xuất và kinh doanh
NHÓM LOẠI DẦU

Tính năng

Dầu động cơ có kẽm
PLC
SF/SG/SJ/SM/PLUS

RACER Dầu đa cấp chất lượng cao, hoạt động
trong điều kiện khắc nghiệt, được pha
chế cho các loại động cơ xăng 4 thì thế
hệ mới

PLC KOMAT SHD 40/50

Dùng trong các động cơ xăng và diesel
của ôtô và máy móc thiết bị sử dụng
nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh
thấp, hoạt động ở điều kiện tương đối
cao.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PLC CARTER


Dầu cacte dùng cho động cơ tăng áp.

CF-4, CH-4, CI-4

Chủ yếu được sử dụng cho động cơ
Diesel tăng áp tốc độ cao hoạt động
dưới điều kiện khắc nghiệt đòi hỏi cặn

I

Nguyễn Ngọc Khánh

trên pittong thấp.

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PLC KOMAT SUPER

Dầu nhờn đa cấp cho động cơ xăng và

20W-40/20W-50

diesel

PLC KOMAT CF-10W/30/40/50

Dầu nhờn đơn cấp cho động cơ xăng và
diesel


TOTAL ATLANTA MARINE

Chuyên dùng bôi trơn cacte của động

D3005/ 4005

cơ diesel 2 thì dạng chữ thập tốc độ
chậm. Dùng để bôi trơn trục khuỷu,
làm mát piston, bôi trơn các ổ đỡ trục

TOTAL DISOLA FP 30/40/50

Dầu chuyên dùng bôi trơn cho các
động cơ diesel hàng hải tốc độ cao. Bôi
trơn tất cả các loại động cơ máy chính
và phụ.

TOTAL DISOLA M 3015/4015

Dầu chuyên dùng cho động cơ Diesel
hàng hải tốc độ trung vào cao. Bôi trơn
tất cả các loại động cơ có công suất
khác nhau và loại có tuabin tăng áp.
Bôi trơn vòng bi, trục chân vịt và hộp
giảm tốc.

TOTAL DISOLA W

Loại dầu đa cấp dùng cho động cơ tốc

độ cao, được khuyến cáo đặc biệt dùng
cho động cơ diesel có tuabin tăng áp
hoạt động trong điều kiện rất khắc
nghiệt

TOTAL

AURELIA

3030/4030/4040

TI Dùng bôi trơn cho các loại động cơ
diesel tốc độ trung bình và cao. Đối
với các loại nhiên liệu nặng chứa nhiều
lưu huỳnh thì đòi hỏi dầu phải có TBN

Dầu xylanh
II

TOTAL TALUSIA HR70

Là loại dầu có giới hạn an toàn rất cao
được dùng để bôi trơn xilanh động

Nguyễn Ngọc Khánh



Trang 15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
diesel 2 thì tốc độ chậm, dùng cho các
động cơ chạy bằng nhiên liệu nặng
hoặc trung bình có hàm lượng lưu
huỳnh cao.
TOTAL

TALUSIA Là sản phẩm được nâng cấp từ dòng

UNIVERSAL/

sản phẩm Talusia HR, đáp ứng được

TOTAL TALUSIA UNIVERSAL các chỉ tiêu về khí thải, thân thiện với
100

môi trường, do đó rất thích hợp cho
các loại phương tiện vận tải biển chạy
qua các vùng có đòi hỏi nghiêm ngặt
về khí thải của động cơ.

Dầu động cơ không Kẽm, Không Molipden
PLC RACER 2T
III

Dầu được pha trộn với xăng theo tỷ lệ
thích hợp và đi vào buồng đốt để bôi
trơn xylanh, pittong, bạc xec-măng và
đốt cháy cùng nguyên liệu.


Dầu động cơ có chứa Molipden
IV

PLC RACER SCOOTER MB

Dầu dùng cho xe tay ga 4 thì cao cấp.
Giúp xe tăng tốc nhanh, làm mát động
cơ, giảm tiêu hao nguyên liệu.

Dầu thuỷ lực

V

PLC AW HYDROIL

Giúp bảo vệ hoàn hảo hệ thống thuỷ

32/46/68/100

lực và các thiết bị sử dụng dầu:

PLC AW HYDROIL HM

Dùng cho các hệ thống thuỷ lực cánh

32/46/68/100

gạt, bánh răng và piston với áp suất


TOTAL VISGA FP

cao, tốc độ cao.

32/46/68/100/150

Dùng cho các máy công cụ, máy nén

TOTAL VISGA 46/68/100/150

khí, máy ép khuôn nhựa; các bộ trục và
hộp số tải trung bình.

VI

Dầu truyền động, bánh răng

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PLC GEAR OIL 90/140

Được sử dụng để bôi trơn các loại bánh răng

(GL1)

dạng trụ, nón và trục vít, trong điều kiện tải

trọng, tốc độ trung bình và nhiệt độ làm việc
không quá cao.

PLC GEAR OIL MP Dầu có khả năng bôi trơn hoàn hảo, chịu áp lực
90EP/140EP (GL4)

cao. Thích hợp cho hộp số của các phương tiện
xa lộ hoặc điều kiện làm việc nặng nhọc, trung
bình.

PLC GEAR OIL GX Dầu nhờn loại Sunphur-Phosphore để bôi trơn
90EP/140EP (GL5)

các loại bánh răng, hộp số. Có phụ gia loại EP
(chống mài mòn).

PLC GEAR OIL 80W-

Dùng cho các hộp số, cầu sau của xe hoạt động

90

ở điều kiện tốc độ cao, phù hợp cho các loại
bánh răng công nghiệp đòi hỏi dầu nhờn có chất
lượng EP.

PLC ANGLA

Dầu có phụ gia không chì, có tính bền nhiệt và


68/100/150/220/320/460

khả năng chịu tải lớn, an toàn cho người vận

/680/1000/1500

hành. Chịu được áp lực cao nhờ phụ gia có chứa
lưu huỳnh và photpho. Dầu dùng để bôi trơn
tuần hoàn hoặc thuỷ động các loại bánh răng trụ
thẳng, bánh răng trụ nghiêng, bánh vít và thiết bị
công nghiệp.

PLC ANGLA

Dầu có phụ gia không chì, có tính bền nhiệt và

68/100/150/220/320/460

khả năng chịu tải lớn, an toàn cho người vận

/680/1000/1500

hành. Chịu được áp lực cao nhờ phụ gia có chứa
lưu huỳnh và photpho. Dầu dùng để bôi trơn
tuần hoàn hoặc thuỷ động các loại bánh răng trụ
thẳng, bánh răng trụ nghiêng, bánh vít và thiết bị
công nghiệp.

VII


Dầu công nghiệp, tuần hoàn

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PLC

ROLLING

OIL Nhóm dầu không phụ gia, có chất

32/46/68/100/150/220/320/460

lượng cao, có khả năng chống oxy hoá
và chống nhũ hoá tốt, cho thời gian sử
dụng lâu dài. Dùng cho các hệ thống
tuần hoàn trong các máy cán ép, bơm
chân không, các dạng hộp giảm tốc
không đòi hỏi chịu áp lực cao.

PLC THERMO (Dầu tải nhiệt)

Dầu có đặc tính chống oxy hoá cao,
tính bay hơi thấp và nhiệt độ bắt cháy
cao nên được sử dụng làm chất truyền
nhiệt trong hệ thống truyền nhiệt.


Dầu cắt gọt
PLC CUTTING OIL

Dầu có chứa chất tạo nhũ có hiệu quả

PLC HYDROIL FR

và phụ gia tạo nhũ trắng có độ bền cao.
Có chứa chất sát khuẩn để chống lại sự

VIII

giảm cấp do vi khuẩn. Dầu có tính
truyền nhiệt cao, độ ổn định chống oxy
hoá và chống nhiệt phân rất tốt, dùng
cho hệ thống truyền nhiệt tuần hoàn
dạng kín và hở.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 3 – QUY TRÌNH PHA CHẾ DẦU NHỜN

Hình 3.1: Lưu đồ pha chế
Diễn giải quy trình pha chế:
(1) Chuyên viên KHSX gửi kế hoạch pha chế cho đội trưởng PCĐR thực hiện


Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(2) Đội trưởng PCĐR cử chuyên viên xuống phòng Vilas 017 để lấy đơn Hướng
dẫn pha chế.
(3) Căn cứ hướng dẫn pha chế, tính toán khối lượng phụ gia cần dùng, lượng dầu
gốc cần dùng để chọn bể pha chế và xúc rửa. Kiểm tra số lượng dầu đầu ống và dầu
xúc rửa để đưa vào sử dụng.
(4) Thực hiện xúc rửa bồn bể theo ma trận xúc rửa. Yêu cầu phòng Vilas lấy mẫu
xúc rửa bể, nếu không đạt thì phải xúc rửa lại.
(5) Nạp dầu gốc dùng để pha loãng vào bể. Nạp phụ gia dạng xá/phuy vào bể.
Trong quá trình công nhân đổ phụ gia, lấy lẻ và nhập dầu gốc thì chuyên viên pha
chế và Đội trưởng kiểm tra giám sát trong quá trình lấy.
(6) Bật máy khuấy và gia nhiệt từ 50°C đến 60°C, sau khi đạt nhiệt độ và thời gian
cần thiết thì nối ống mềm ở chân bể cân phụ gia sang bể pha chế, rồi thực hiện quá
trình bơm chân bể cân phụ gia bơm sang bể pha chế. Để đảm bảo phụ gia và dầu gốc
được trộn đều thì phải sử dụng công nghệ pha chế khuấy trộn, bơm tuần hoàn và có
gia nhiệt.
(7) Khi nhiệt độ và thời gian khuấy trộn đạt yêu cầu, đội pha chế đóng rót thông
báo Phòng Vilas 017 lấy mẫu. Nếu không đạt thì tiến hành hiệu chỉnh theo hướng dẫn
của phòng Vilas 017, cho khuấy trộn, chạy tuần hoàn khoảng 30 phút sau đó thông
báo cho phòng vilas 017 lấy mẫu hiệu chỉnh.
(8, 9) Nếu đạt, chuyên viên chọn bể thành phẩm để chứa sản phẩm pha chế. Căn
cứ vào sản phẩm mà bể thành phẩm chứa trước đó và sản phẩm hiện tại chuẩn bị chứa
và căn cứ vào ma trận xúc rửa để xác định có phải xúc rửa không.
(10) Thực hiện kiểm tra chéo khi đấu nối đường ống, công nghệ đóng mở các van
từ bể pha chế ra bể thành phẩm.

(11) Lúc công nhân pha chế thực hiện, chuyên viên phải kiểm tra và Đội trưởng
giám sát.
(12) Phải theo dõi thường xuyên trong quá trình bơm ra bể thành phẩm như đường
ống, đồng hồ áp lực của bơm, van xả khí, cửa buồng banh khu pha chế và khu bể
thành phẩm có bị rò rỉ không.
(13) Kết thúc quá trình bơm chuyển Chuyên viên/Công nhân pha chế tiến hành
đuổi khí đường ống công nghệ. Sau khi bơm chuyển sản phẩm xong tiến hành đuổi
PIG theo quy trình đuổi PIG. Đóng tất cả các van công nghệ khi kết thúc công việc.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(14) Đuổi PIG xong chuyên viên pha chế tiến hành đo bể thành phẩm và hoàn
thiện báo cáo pha chế.

Hình 3.2: Hệ thống pha chế đầu nhờn
1,2. Bể pha chế

6. Ống dẫn phụ gia xá

3. Bơm

7. Hệ thống sục khí

4. Hệ thống gia nhiệt

8. Van thở


5. Ống tuần hoàn

9. Mô tơ

Dầu gốc được bơm đưa từ các bể chứa dầu gốc trong khu bể chứa vào các bể 01,
02 và các bể pha loãng phụ gia phuy 05, 06. Tùy thuộc vào đơn pha chế mà lượng dầu
gốc có khác nhau. Các chất phụ gia xá được đưa thẳng vào bể pha loãng phụ gia xá 04,
chất phụ gia phuy được đưa vào các bể pha loãng phụ gia 05, 06 thông qua máng đổ phụ
gia. Việc đổ phụ gia được thực hiện đổ phụ gia loãng trước, đặc sau cho ngập cánh
khuấy rồi mới bật máy. Việc đổ phụ gia phải đảm bảo loại phụ gia này khuấy trộn xong
rồi mới đổ tiếp loại phụ gia khác nhằm tránh các phản ứng có thể xảy ra giữa hai loại phụ
gia với nhau.
Việc đổ dầu gốc vào các bể được giám sát, định lượng qua hệ thống cân ba treo
trên mỗi. Đối với phụ gia phuy, tùy thuộc vào loại phụ gia và đơn pha chế mà cân thủ
công. Việc khuấy trộn phụ gia được thực hiện với nhiệt độ khoảng 40- 600C trong thời
gian 1 giờ. Sau đó hỗn hợp chất phụ gia này sẽ được bơm tới các bể pha chế 01, 02.
Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại bể pha chế, dầu gốc sẽ được khuấy trộn đều với các phụ gia ở nhiệt độ 400
50 C trong khoảng thời gian 1-2 giờ, tùy thuộc vào độ nhớt của sản phẩm, độ nhớt
càng cao thì thời gian khuấy trộn càng lâu và nhiệt độ khuấy trộn sẽ càng cao.
Sự khuấy trộn được thực hiện nhờ hệ thống cành khuấy hai tầng cánh đồng thời
với đó là quá trình bơm tuần hoàn sản phẩm. Cuối cùng sản phẩm sẽ được phòng Vilas
lấy mẫu đi kiểm tra, nếu đạt thì sẽ bơm về bể chứa sản phẩm.
Ngoài ra, cùng với hệ thống pha loãng phụ gia và pha chế như trên, nhà máy còn

vận hành 2 hệ thống pha chế khác bao gồm hệ hai bể 250 m3 với quy trình cũng gần
như vậy. Dầu gốc được bơm vào bể chứa, sau đó cho phụ gia tổng hợp vào khuấy trộn
bằng hệ thống sục khí khô (chứ không dùng máy khuấy). Quá trình được thực hiện ở
nhiệt độ, thời gian tùy thuộc vào độ nhớt của sản phẩm dầu nhờn.
Bên cạnh đó là một thùng pha chế 5 m3 dùng để pha chế loại dầu cắt gọt PLC
M20-PLC 150, đây là loại dầu không cần tách nhũ, khác biệt hẳn so với các sản phẩm
còn lại của nhà máy. Do đó, việc pha chế được thực hiện riêng biệt so với các bộ phận
còn lại. Quy trình vận hành cũng tương tự hệ thống pha chế cũ trong thiết bị dạng
thùng cánh khuấy.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 4 : QUY TRÌNH XUẤT ,NHẬP
4.1.Quy trình tiếp nhận và quản lý các nguyên vật liệu
4.1.1.Quy trình nhập dầu gốc bằng tàu

- Thực hiện đo bồn trước khi nhập.
- Lập kế hoạch nhập chứa hàng gửi Đội PC-ĐR để triển khai thực hiện.
- Thủ kho NVL cùng với các giám định viên và Đại diện chủ các phương tiện
chuyển tải (nếu có) niêm phong kẹp chì các van nhập của bể mới nhập hàng xong.

- Trong khoảng thời gian từ 8h – 24h kể từ lúc bơm hàng xong, thủ kho NVL
cùng với các giám định viên Phòng Vilas 017 và Đại diện chủ các phương tiện chuyển
tải (nếu có) tổ chức lấy mẫu, giám định khối lượng tại bể sau khi nhập và lập biên bản đo
bể, lưu hồ sơ.
Cần giữ áp suất không quá 6kg/cm2 để bảo vệ đường ống nhập tránh sự cố xảy

ra. Trong trường hợp nhập nhiều loại dầu gốc cùng một lần trong khi nhà máy chỉ có một
đường ống nhập thì ta nhập hết một loại dầu khi muốn nhập loại dầu khác ta cần làm
sạch đường ống bằng Pig.
Cách làm sạch bằng Pig
Bỏ Pig vào đường ống dùng khí nén từ máy nén khí lưu động của nhà máy, nén
khí từ 2-3kg/cm2 thì giật nhanh phanh để pig có đà đẩy sạch dầu trong đường ống về
bồn chứa. Theo dõi Pig chạy đến cuối đường ống thì cờ báo hiệu sẽ bật lên. Lúc này
cần mở bơm phụ trợ hút phần dầu còn dư ở cuối đường ống khoảng 20-30 lít đồng thời
tắt máy nén khí xả gió cuối đường ống để giảm áp suất trước khi lấy pig ra khỏi đường
ống để tránh nguy hiểm.
Tùy độ nhớt của từng loại mà thời gian Pig đến đích như: SN
150: khoảng 8-10 phút
SN 500: khoảng 10-15 phút
4.1.2.Quy trình nhập dầu gốc, phụ gia bằng phuy

- Nhận chứng từ nhập hàng từ chuyên viên điều độ vận tải.
- Thực hiện kiểm soát hàng nhập theo đúng qui trình và checklist.
- Thông báo với Phòng Vilas 017 để lấy mẫu kiểm tra chất lượng dầu gốc, phụ
gia trước khi nhập kho và đánh số Batch theo qui định.

- Phối hợp với Đội giao nhận để dỡ hàng sắp xếp theo nguyên tắc FIFO.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Lập biên bản giao nhận dầu gốc, phụ gia với NCC vận tải:

- Lập biên bản nhập kho và cập nhật thẻ kho, lưu hồ sơ.
- Chuyển biên bản nhập kho cho Chuyên viên XNK để Scan hoặc fax tới Phòng
ĐBDMN Tổng công ty.
4.1.3.Quy trình nhập dầu gốc, phụ gia bằng Isotank, Flexitank, Xitec

- Nhận chứng từ nhập hàng từ chuyên viên điều độ vận tải.
- Thực hiện kiểm soát hàng nhập theo đúng qui trình và checklist.
- Thực hiện đo bồn trước nhập.
- Thông báo với Phòng Vilas 017 để lấy mẫu kiểm tra chất lượng dầu gốc, phụ
gia:
+ Nếu kết quả kiểm tra không đạt: Báo cáo lãnh đạo phòng giải quyết.
+ Nếu kết quả kiểm tra đạt: thực hiện các bước tiếp theo.

- Phối hợp với đội PCĐR thực hiện gia nhiệt (nếu cần thiết) và bơm dầu gốc,
phụ gia vào bể chứa.
- Thực hiện đo bồn sau nhập.
- Lập biên bản giao nhận dầu gốc, phụ gia với NCC vận tải.
- Lập biên bản nhập kho và cập nhật thẻ kho, lưu hồ sơ.
4.1.4.Quy trình nhập mua bao bì phục vụ sản xuất

-

Tiếp nhận kế hoạch nhập từ Chuyên viên KHSX về các đơn đặt hàng của Nhà
máy / Đơn đặt hàng của Phòng ĐBDMN Tổng công ty.

- Kiểm tra chất lượng bao bì trước khi nhập kho
- Trực tiếp tổ chức sắp xếp và bảo quản bao bì trong kho.
- Lập biên giao nhận bao bì với Nhà cung cấp vận tải.
- Lập biên bản nhập kho và cập nhật thẻ kho, lưu hồ sơ.
4.1.5.Quy trình xuất nguyên vật liệu


a. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất:
- Đầu và cuối giờ làm việc phối hợp với Chuyên viên thống kê hao hụt và Đội
PCĐR thực hiện đo bể, mở và khóa bể;

- Căn cứ theo kế hoạch pha chế hàng ngày, thủ kho NVL xuất dầu gốc phụ gia
phục vụ sản xuất. Lập phiếu giao nhận NVL theo BM-20-1-ĐB với Đội PCĐR và
chuyển Chuyên viên thống kê hao hụt.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Căn cứ theo kế hoạch đóng rót hàng ngày, thủ kho NVL xuất bao bì cho phục
vụ đóng rót. Lập phiếu giao nhận NVL theo BM-20-1-ĐB với Đội PCĐR

- Căn cứ vào biên bản giao nhận BM-20-1-ĐB cập nhật thẻ kho và lưu hồ
sơ.

b. Xuất điều động hoặc xuất bán dầu gốc, phụ gia, bao bì:
- Phối hợp Chuyên viên điều độ vận tải / Đội PCĐR / Đội giao nhận để xuất dầu
gốc, phụ gia, bao bì theo Lệnh điều động của Phòng ĐBDMN Tổng công ty.

- Lập biên bản giao nhận với NCC vận tải.
- Cập nhật thẻ kho và lưu hồ sơ.
c. Xuất sử dụng nội bộ:
- Căn cứ vào Tờ trình đã được phê duyệt của Giám đốc nhà máy / Tổng công ty
để xuất NVL. Lập biên bản giao nhận với Bộ phận đề nghị xuất sử dụng nội bộ.


- Căn cứ vào biên bản giao nhận nội bộ cập nhật thẻ kho.
d. Xuất hủy:
- Căn cứ vào phiếu giao NVL hàng ngày với các Tổ trưởng dây chuyền sản xuất.
Cuối tháng Đội PCĐR thống kê NVL hỏng, Thủ kho NVL lập biên bản xuất hủy trình
ký Lãnh đạo phòng / Phòng kế toán / Phòng kỹ thuật / Đội PC ĐR / Giám đốc Nhà máy
để xuất hủy.

- Nếu NVL dính dầu (Carton thay dò dính dầu, vỏ lon hỏng dính dầu....), Thủ
kho NVL phối hợp với Phòng kỹ thuật để xuất xử lý môi trường theo Hợp đồng Tổng
công ty ký.

Nguyễn Ngọc Khánh

Trang 25


×