Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chuong 9 can bang hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 27 trang )

Chương IX
CÂN BẰNG HÓA HỌC

Giảng viên: Nguyễn Minh Kha


•Phản ứng một chiều (pư hoàn toàn): = hay 
Ví dụ - KClO3 (r) = KCl(r) + 3/2O2(k)
 Phản ứng thuận nghịch (pư không hoàn toàn): ⇌
Ở cùng đk, pư xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược
nhau

Ví dụ - H2 (k) + I2 (k)



2HI (k)


- pư trong thể tích 1 pha
HCl(dd) + NaOH(dd) = NaCl (dd) + H2O(l)
Phản ứng đồng thể

Phản ứng dị thể -pư diễn ra trên bề mặt phân chia pha
Zn (r) + 2HCl (dd) = ZnCl2(dd) + H2(k)
Phản ứng đơn giản - pư diễn ra qua 1 giai đoạn

(1 tác dụng cơ bản) Ví dụ: H2(k) + I2(k) = 2HI (k)
Phản ứng phức tạp – pư diễn ra qua nhiều giai đoạn
( nhiều tác dụng cơ bản)


Các giai đoạn : nối tiếp , song song, thuận nghịch…


Ví dụ

2N2O5 = 4NO2 + O2

Có hai giai đoạn:

N2O5 = N2O3 + O2

N2O5 + N2O3 = 4NO2


Định luật tác dụng khối lượng (M.Guldberg và P. Waage )
Ở nhiệt độ không đổi, pư đồng thể, đơn giản:
aA + bB = cC + dD
Tốc độ phản ứng :
v = k.CaA.CbB

Định luật tác dụng khối lượng của Guldbergwaage nghiệm đúng cho các pư đơn giản và cho
từng tác dụng cơ bản của pư phức tạp.


Cân bằng hóa học
Phản ứng của hệ khí lý tưởng (pư đơn giản ):

aA (k) + bB(k)
=0
 


C0A
CA 



C0B
CB 

vt = vn (CA)cb=const
G=0 (PA)cb=const

cC(k)
0
Cc 

+

dD(k)
0 (mol/l )
CD 

(CB)cb=const (Cc)cb=const (CD)cb =const
(PB)cb=const (PC)cb=const (PD)cb =const

v

vt  k t C C
a
A


vt

vt = vn

vn  k n C C
c
C

vn

0

cb



b
B

d
D


Nhận xét về trạng thái cân bằng hoá học



Trạng thái cbhh là trạng thái cân bằng động.




Trạng thái cân bằng ứng với Gpư= 0 .



Dấu hiệu của trạng thái cân bằng hoá học:

 Tính bất biến theo thời gian


Tính linh động



Tính hai chiều.

(A’=0)


Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể
Hệ khí lý tưởng
aA(k) + bB(k) ⇌ cC(k) + dD(k) (pư đơn giản )

Khi trạng thái đạt cân bằng:

k t . C

a
A


vt = vn

cb . C cb  k n . C cb . C cb
b
B

c
C

d
D

kt
CcC CdD
KC 
 a b
kn
CA CB

cb

K – hằng số ở nhiệt độ xác định: hằng số cân bằng.
Kp  

pcC p dD
paA p bB

c
d


CC RT  CD RT 
cb  
cb  
a
b
CA RT  CBRT 

K p  KC RT 

n

CcCCdD
CaA CbB

cb RT 

c  d  a  b 


Xác định K
2 NOCl(K)
2 NO(k) + Cl2(k)
[NOCl]
[NO] [Cl2]
Ban đầu
Phản ứng
Cân bằng

2.00


[NO]2[Cl2 ]
[NOCl]2

0
+0.33

- 0.66
1.34
K

K

0

+0.66
0.66

0.33

[NO]2[Cl2 ]
[NOCl]2
=

(0.66) 2 (0.33)
(1.34)2

= 0.080



Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể
(Dung dịch lỏng , loãng)

aA(dd) + bB(dd) ⇌ cC(dd) + dD(dd)

KC  

CCc CDd
C Aa CBb

cb


Phản ứng dị pha
CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)
Kp  

p CaO p CO2
p CaCO3

K P  K c RT

cb

K p  Kp

p CaCO3
p CaO

  p CO2


cb



K c  CCO2

Trong biểu thức của hằng số cân bằng K không xuất
hiện các thành phần sau: chất rắn nguyên chất,
chất lỏng nguyên chất, dung môi.



cb


Mg(OH)2(r) ⇌ Mg2+(dd) +
2OH-(dd)
K = [Mg2+]cb .[OH-]2cb = T Mg(OH)2 - Tích số tan
CH3COOH(dd) + H2O ⇌ CH3COO- (dd) + H3O+


H O CH COO 



Ka




3

3

CH3COOH

Hằng số điện ly của axit

NH4OH (dd) ⇌ NH4+ (dd) + OH-(dd)
Kb


NH OH 


4



NH4OH

Hằng số điện ly của baze


CH3COONa (dd) + 2H2O ⇌ CH3COOH(dd)+NaOH(dd)
CH3COO- (dd) + 2H2O ⇌ CH3COOH (dd) + OH- (dd)

Kt



CH 3COOH OH


CH COO 


3





Hằng số thuỷ phân


Viết biểu thức hằng số cân bằng
S(r) + O2(k)

SO2(k)

Kp  

PSO2

KC  

CSO2

PO2


CO2

KP = KC

cb

cb


S(r) + O2(k)
SO2(k) +1/2 O2(k)
S(r) + 3/2 O2(k)

K3 

SO3 cb

O 

3
2
2 cb

SO2(k) K1 = [SO2] / [O2]
SO3(k)K2 = [SO3] / [SO2][O2]1/2
SO3(k) K3 = ????

SO3 cb

SO2 


.
 K1.K 2
1




O
SO
2
2
2
cb
O 
2 cb


Thay đổi hệ số tỉ lượng

S(r) + 3/2 O2(k)

SO3(k)

2 S(r) + 3 O2(k)

2 SO3(k)

K1 


K2 

SO3 cb

O 

3
2
2 cb

SO 

2
3 cb

O 

3

2 cb

K2 = K12


Đổi chiều phản ứng

S(r) + O2(k)
SO2(k)

SO2(k)

S(r) + O2(k)

K1


SO2 cb


O 

2 cb

K2 

O2 cb

SO 

2 cb

Kthuận = 1/Knghịch

1

K1


Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G
Phản ứng dị pha : aA + bB




cC

+

dD

Q
GT  G  RT ln Q  RT ln
K
0
T

 C D 
Q a b
 A B  
c

d

 C D 
K  Q cb   a b 
 A B  cb
c

Chất khí lý tưởng [] → P (atm)/P0(1atm)
Dung dịch loãng [] → C (mol/l)/C0(1mol/l)
Rắn nc, lỏng nc, dung môi (H2O) → 1


d


Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G
PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ

aA + bB ⇌ cC + dD

Khí lý tưởng

 p cC p dD 
Qc
QP
0
G T  G  RT ln  a b   G T  RT ln Q P  RT ln
 RT ln
KP
Kc
 pA pB 
0
T

Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0
 pCc pDd 
G   RT ln  a b    RT ln K p
 p A pB cb
0
T

Dungdịch

lỏng,loãng

 CcCCdD 
Qc
0


G T  G  RT ln  a b   G T  RT ln Qc  RT ln
Kc
 CA CB  
0
T

Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0
c
d

C
C
GT0   RT ln  Ca Db
 C AC B



Kp = f(bc pư, T)


   RT ln K C

 cb


Kp  f(C)


Q
G T  RT ln
K
 Nếu Q < K → G < 0 → phản ứng xảy ra theo chiều thuận
 Nếu Q > K → G > 0 → phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
 Nếu Q = K → G = 0 → hệ đạt trạng thái cân bằng

Ví dụ : Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
2 NO2(k)



N2O4(k)

0
0
ở 298K khi biết H 298


58
,
040
kJ


S

pu
298pu  176,6 J / K

Giải:

0
0
G298
 H 298
 TS 2980  - 58040  298 176,6  -5412.3J

G 0
5412,3
ln K p  

 2,185
RT
8,314  298

Kp 

p N 2 O4
p

2
NO2

 8,9



NHẬN XÉT về Kp và Kc
 Là hằng số ở nhiệt độ nhất định, chỉ phụ thuộc vào
bản chất pư và nhiệt độ, chứ không phụ thuộc vào
nồng độ hoặc áp suất riêng phần của chất pư

Phụ thuộc vào cách thiết lập các hệ số trong ptpư.
Hằng số cân bằng Kp ,Kc không có thứ nguyên.
Hằng
phụ
thuộc
Hằng số
số cân
cân bằng
bằng không
có giá trị
càng
lớnvào
thì chất
hiệu xúc
suấttác

càng cao.


Quan hệ của Kp với nhiệt độ và nhiệt phản ứng
Go  H o  TS o

G o   RT ln K p

ln K 1  


ln K 2  

H 0



S 0

RT1

R

H 0

S 0

RT2



R

K 2 H 0  1 1 
  
ln

K1
R  T1 T2 



Ví dụ
NO(k) + ½ O2(k) ⇌ NO2(k)

Tính Kp ở 3250C?

 Biết: H0 = -56,484kJ và Kp = 1,3.106 ở 250C

K 598
ln
K 298


H 0  1
1

÷


÷
R  T298 T598 

K 598
56484  1
1 



÷ 11,437
ln

6
8,314  298 598 
1,3.10
ln K 325  2.64

K 325  14.02


Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

Henri LeChâtelier (1850-1936)

Phát biểu: Một hệ đang ở
trạng thái cân bằng mà ta
thay đổi một trong các thông
số trạng thái của hệ (nồng độ,
nhiệt độ, áp suất) thì cân
bằng sẽ dịch chuyển theo
chiều có tác dụng chống lại
sự thay đổi đó.

n =0 áp suất chung không ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.


N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) ; H<0

[N2] ↑

cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận


[NH3] ↓
P↑
T↓

cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×