ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12
Môn: Giáo dục công dân
Họ tên:……………………………..Lớp:………….
I - Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về …(1)… của công dân nhằm
ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện …(2)… trái với quy định của pháp luật.
A. (1) chỗ ở, (2) bắt giữ người
B. (1) thân thể, (2) bắt giữ người
C. (1) thân thể, (2) hành hung người khác
D. (1) Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta
gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử
B. Quyền đóng góp ý kiến
C. Quyền kiểm tra, giám sát
D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội
Câu 3: Quyền học tập của công dân được quy định trong văn bản nào?
A. Trong hiến pháp và pháp luật
B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật
C. Trong hiến pháp, Luật Giáo Dục và trong một số các văn bản quy phạm pháp
luật khác.
D. Trong Luật Giáo Dục
Câu 4: Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển toàn diện của công dân.
B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng.
C. Khuyến khích mọi người học tập, bồi dưỡng nhân tài.
D. Cả A, B, C
II - Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử? Cho ví dụ về quá trình thực hiện quyền
bầu cử và ứng cử của công dân ở nước ta hiện nay? (3 điểm)
Câu 2: Nêu những biểu hiện của quyền học tập của công dân? Hãy kể một số việc làm
mà em có thể tham gia để thực hiện quyền sáng tạo của mình? (3 điểm)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: GDCD :12
Thời gian: 45 Phút
Đề 1:
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính? Cho ví dụ? (4 điểm)
Câu 2: Trình bày nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân
tộc? (4 điểm)
Câu 3: Pháp luật quy định những trường hợp nào mới được bắt người? (2 điểm)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: GDCD :12
Thời gian: 45 Phút
Đề 2:
Câu 1: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật? trình bày các hình thức thực hiện pháp luật? (4 điểm)
Câu 2: Trình bày nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo? (4 điểm)
Câu 3: Theo em, có phải trong mọi trường hợp công an đều có quyền bắt người không? Vì sao? (2
điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1:
- Vi phạm hình sự: Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định
tại Bộ luật hình sự. (1,5 điểm)
- Vi phạm hành chính: Là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn
tội phạm, xậm phạm các quy tắc quản lý Nhà nước. (1,5 điểm)
- Ví dụ: Giết người…(hình sự). (0,5 điểm)
- Ví dụ: Vượt đèn đỏ… (hành chính). (0,5 điểm)
Câu 2:
*Các dân tộc Việt Nam được bình đẳng về chính trị (1 điểm)
- Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy Nhà nước.
- Tham gia thảo luận góp ý các vấn đề chung của cả nước.
- Quyền được thực hiện: Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
*Các dân tộc Việt Nam bình đẳng về kinh tế: (1 điểm)
-Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước đối với các dân tộc.
-Nhà nước đầu tư phát triển kinh tế vùng sâu vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chương trính phát triển kinh tế-xã hội.
*Các dân tộc Việt Nam bình đẳng về văn hóa-giáo dục
-Có quyền dùng tiếng nói chữ viết riêng.
-Giữ gìn, khôi phục, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống, văn hóa dân tộc.
- Bình đẳng hưởng thụ nền giáo dục nước nhà.
*Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc.
- Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là sức mạnh toàn diện góp phần xây dựng đất
nước.
Câu 3:
-Bắt người chỉ tiến hành khi có quyết định của viện kiểm soát, cơ quan điều tra, tòa án.(1 điểm)
- Bắt người trong trường hợp khẩn cấp.(0.5 điểm)
- Bắt người phạm tội quả tang và đang bị truy nả.(0,5 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2:
Câu 1:
*Có 4 hình thức thực hiện pháp luật:
- Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà
pháp luật cho phép làm.(1 điểm)
-Thi hành pháp luật: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì
mà pháp luật quy định phải làm. (1 điểm).
-Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức, không làm những điều mà pháp luật cấm.(1 điểm)
-Áp dụng pháp luật: Cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đề ra các
quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá
nhân, tổ chức.(1điểm)
Câu 2:
- Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật.(1 điểm)
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm các cơ
sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.(1 điểm)
*Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo:
- Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.(1 điểm)
- Thúc đẩy tinh thần đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam.(0,5 điểm)
- Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.(0,5 điểm)
Câu 3:
Vì : Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt, giam và giữ người vì lí do không chính đáng
hoặc do nghi ngờ vô căn cứ. Hành vi tự tiện bắt người là hành vi xâm phạm về thân thể của công dân.
( 2 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN: GDCD 12
Năm Học: 2014-2015
Tên chủ đề
Thực hiện
pháp luật
(4 điểm=40%)
Nhận biết
Thông hiểu
-Phân biệt sự
khác nhau giữa
vi phạm hình sự
và vi phạm hành
chính
-Các hình thức
thực hiện pháp
luật
(4 điểm)
Quyền
bình
đẳng giữa các
dân
tộc,tôn
giáo
(4 điểm=40%)
-Trình bày nội
dung
quyền
bình đẳng của
các dân tộc.
-Trình bày nội
dung
quyền
bình đẳng của
các tôn giáo.
(4 điểm)
Công dân với
các quyền tự
do cơ bản
(2 điểm=20%)
Vận dụng
Cộng
Số câu: 1
Số điểm: 4
Số câu: 1
Số điểm: 4
-Có phải trong Số câu: 1
mọi trường hợp Số điểm: 2
công an đều có
quyền bắt ngưởi
không?Vì sao?
(2 điểm)
4 điểm
40% tổng
điểm
4 điểm
số 40% tổng
điểm
2 điểm
số 20% tổng
điểm
Tổng số câu: 3
số Tổng
số
điểm:10 điểm
Họ và tên:
Lớp:
KIỂM TRA HỌC KÌ I - 12
Môn: GDCD – 2015-2016
ĐỀ BÀI
Câu 1: Là CD – HS, anh (chị) thể hiện ý thức tôn trọng pháp luật như thế nào trong cuộc sống? Nêu
ví dụ cho thấy anh (chị) là người tôn trọng pháp luật? (2,5đ)
Câu 2: Sử dụng các kiến thức đã học, lựa chọn các luận điểm đúng, sai? (2,5đ)
1. Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương.
2. Cử tri người dân tộc thiểu số có quyền bãi nhiệm đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
khi đại biểu đó không còn xứng đáng.
3. Công dân không theo tôn giáo nào không được kết hôn với công dân theo một tôn giáo nào.
4. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật.
5. Không ai có thể bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án.
6. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
7. Người phạm tội quả tang và đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt.
8. Chỉ được khám xét chỗ ở của công dân vào ban ngày.
9. Lao động nam và lao động nữ bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng.
10. Vận động nhân dân xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu về hôn nhân, gia đình, phát huy truyền
thống, phong tục tập quán tốt đẹp.
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết, học sinh THPT có thể làm gì để thực hiện chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo? (1,5đ)
Câu 4: Tình huống: Mai và Huyền cúng yêu Tuấn, nhưng Tuấn chỉ yêu Huyền mà không để ý đến
Mai. Thấy vậy, Mai ghen tức lắm, quyết chí trả thù bằng được. Một lần, biết Huyền đi chơi về khuya,
Mai xếp sẵn mấy viên gạch trên đường gần nhà Huyền đi chơi về khuya. Vì trời tối, Huyền không
nhìn thấy những viên gạch xếp trên đường nên đã ngã nhào người và cả xe máy xuống sông ven
đường và bị thương, phải đi cấp cứu.
Hỏi:
a. Việc làm của Mai đã xâm phạm đến quyền gì của Huyền? Giải thích vì sao?
b. Hành vi của Mai đã vi phạm pháp luật gì? (3,5đ)
TỔ: GDCD - TD- QP - TIN
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - LỚP 12
Năm học 2008-2009
ĐỀ RA
Câu 1. (6đ)
Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân được pháp luật
quy định như thế nào? Hãy nêu những ưu điểm và hạn chế cơ bản nhất của dân chủ
trực tiếp và dân chủ gián tiếp?
Câu 2 (4đ)
Trình bày nội dung, ý nghĩa của quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công
dân? Học sinh THPT có quyền được hưởng quyền sáng tạo không? Vì sao? Cho ví dụ?
ĐÁP ÁN
Câu 1
Nội dung
Biểu
điểm
VĐ1: Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của
nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
* Nêu được khái niệm quyền bầu cử và ứng cử...
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của
công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi
hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả 0,5đ
nước .
* Nêu được quy định của Pháp luật về những trường hợp được
bầu, ứng cử
Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử
và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng
nhân dân.
0,5đ
* Nêu được các trường hợp không được bầu, ứng cử theo luật
định:
Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm:
người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa
án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù
; người mất năng lực hành vi dân sự;…
0,5đ
Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử: Những
người thuộc diện không được thực hiện quyền bầu cử; người đang
bị khởi tố về hình sự; người đang phải chấp hành bản án, quyết
định của Tòa án; người đã chấp hành xong bản án, quyết định của
Tòa án nhưng chưa được xóa án ; người đang chấp hành quyết định
xử lí hành chính về giáo dục hoặc đang bị quản chế hành chính.
1đ
* Nêu được cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công
dân:
Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử
phổ thông, bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: 0,5đ
tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
* Nêu được cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước
thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước- cơ quan
đại biểu của nhân dân:
Thứ nhất các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với các cử
tri.
Thứ hai, các đại biểu nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân 0,5đ
và chịu sự giám sát của cử tri.
VĐ2: Hãy nêu những ưu điểm và hạn chế cơ bản nhất của dân
chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp?
* Nêu được khái niệm của hai hình thức dân chủ
+ Dân chủ trực tiếp là một hình thức thực hiện dân chủ mà theo
đó các thành viên trong xã hội tự bàn bạc và quyết định công việc
của chính mình
0,25đ
+ Dân chủ gián tiếp là hình thức thực hiện dân chủ mà theo đó
các thành viên trong xã hội bầu ra các đại diện và giao cho họ trách
nhiệm thay mặt mình bàn bạc và quyết định các công việc chung
0,25đ
* Nêu được ưu diểm và hạn chế cơ bản của hai hình thức dân
chủ:
- Dân chủ trực tiếp
+ Ưu điểm: cử tri được bàn bạc trực tiếp để đi đến thống nhất các
quyết sách, chương trình hành động trong các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội...theo biểu quyết đa số. Mọi công dân bình
đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, địa vị xã hội...; tập trung
được nhiều ý kiến hay, quý báu từ nhân dân để Đảng, Nhà nước
xây dựng Luật, các chính sách; Phát huy được tinh thần tự quản của
nhân dân. Mang tính quần chúng rộng rãi
0,5đ
+ Hạn chế: Phạm vi hẹp, chỉ ở tầm vi mô, ban đầu. Phụ thuộc vào
trình độ nhận thức của người dân
0,5đ
- Dân chủ gián tiếp:
+ Ưu điểm: Nhân dân được làm chủ thông qua người đại diện nên
phạm vi được bao quát toàn bộ lãnh thổ từ địa phương đến trung
ương, trên mọi lĩnh vực.
0,5đ
+ Hạn chế: Nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực
tiếp nên phụ thuộc nhiều vào khả năng của người đại diện.
Do đó, cần kết hợp tốt cả hai loại hình dân chủ.
0,5đ
Câu 2
Biểu điểm
Nội dung
VĐ1. Trình bày nội dung, ý nghĩa của quyền được học tập, sáng
tạo và phát triển của công dân
Nêu được:
* Quyền học tập của công dân:
Học tập là quyền cơ bản của công dân. Mọi công dân được quyền
học từ thấp đến cao, học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên,
học suốt đời
* Quyền sáng tạo của công dân:
Mọi công dân có quyền tự do:
- Nghiên cứu khoa học, tìm tòi suy nghĩ... để đưa ra các phát minh,
sáng kiến, sáng chế...hợp lí hóa sản xuất.
- Sáng tác văn học nghệ thuật, khám phá khoa học...để tạo ra các
sản phẩm, công trình về các lĩnh vực trong đười sống xã hội.
* Quyền được phát triển:
- Công dân được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đày đủ để phát
triển toàn diện.
- Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển
tài năng.
* Ý nghiã: Là cơ sở để công dân được phát triển toàn diện, trở
thành công dân có ích, đáp ứng yêu cầu của sự nghọêp CNH - HĐH
đất nước.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
VĐ2: Học sinh THPT có quyền được hưởng quyền sáng tạo
không? Vì sao? Cho ví dụ?
- Học sinh THPT vẫn được hưởng quyền sáng tạo, vì Pháp luật
không phân biệt thành phần, giới tính, độ tuổi... đối với quyền sáng
tạo. Nếu các sản phẩm của học sinh THPT đảm bảo cá yêu cầu thì
sẽ được cấp quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền
triển khai công nghệ.
1đ
- Ví dụ:
+ Làm cộng tác viên cho các tòa báo: được hưởng nhuận bút, được
bảo đảm nguyên văn tác phẩm, được đứng tên tác giả. Chỉ sửa đổi
khi được phép... Trường hợp bị người khác ăn cắp có quyền đề nghị
Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng bị xam phạm.
+ Các sản phẩm NCKH của hoạc sinh THPT nếu đạt chất lượng
đều được Nhà nước bảo hộ, mua bản quyền sử dụng...
1đ
TIẾT 35: THI HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA :
- Nhằm kiểm tra kiến thức, kĩ năng mà học sinh đạt được trong học kỳ II qua đó
học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình, qua đó
điều chỉnh phương pháp học tập cho phù hợp.
- Giúp giáo viên nắm được tình hình học tập của học sinh, trên cơ sở đó đánh giá
đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả giảng dạy.
1. Về kiến thức :
- Nêu được nội dung quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
- Hiểu được quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
- Nêu được khái niệm quyền học tập của công dân.
- Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
xã hội.
- Hiểu được nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
2. Về kĩ năng :
- Có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập của công dân theo quy định
của pháp luật.
- Biết thực hiện quyền học tập của công dân theo quy định của pháp luật.
3. Các năng lực cần hướng tới :
Năng lực tư duy phê phán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng
lực giải quyết vấn đề.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
thấp
1. Công
dân với các
quyền tự
do cơ bản
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
2. Pháp
luật với sự
phát triển
của công
Nêu được nội
dung quyền
bầu cử và
ứng cử của
công dân.
Số câu : 0,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Nêu được
khái niệm
quyền học tập
của công dân.
Cộng
Cấp độ cao
Hiểu
được
quyền bầu cử
và ứng cử của
công dân.
Số câu : 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Hiểu được
nội dung
quyền học tập
của công dân.
Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Có
năng
xét
thực
khả
nhận
việc
hiện
Biết
thực
hiện quyền
học tập của
công
dân
dân.
quyền học
tập
của
công
dân
theo
quy
định
của
pháp luật.
Số câu: 0,25
Số điểm :2
Tỉ lệ : 20%
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
3. Pháp
luật với sự
phát triển
bền vững
của đất
nước
Số câu : 0,25 Số câu : 0,25
Số điểm : 0,5 Số điểm : 0,5
Tỉ lệ : 5%
Tỉ lệ : 5%
Trình bày Hiểu
được
được một số một số nội
nội dung cơ dung cơ bản
bản của pháp của pháp luật
luật về phát về phát triển
triển các lĩnh các lĩnh vực
vực xã hội
xã hội
Số câu :
Số câu: 0,5
Số câu: 0,5
Số điểm :
Số điểm: 1,5 Số điểm:1,5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ : 15%
Tỉ lệ : 15%
Tổng số câu Số câu : 1,25 Số câu: 1,25 Số câu:0,25
Tổng số
Số điểm : 4
Số điểm: 3
Số điểm :2
điểm
Tỉ lệ : 40%
Tỉ lệ : 30 %
Tỉ lệ : 20%
Tỉ lệ %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
theo
quy
định
của
pháp luật.
Số câu: 0,25 Số câu : 1
Số điểm :1 Số điểm: 4
Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 0,25 Số câu : 3
Số điểm :1 Số điểm : 10
Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ :100%
Câu 1(3điểm): Trình bày nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại
biểu của nhân dân? Hãy tự liên hệ bản thân em đã tích cực thực hiện quyền bầu cử,
ứng chưa ? Biểu hiện như thế nào ?
Câu 2(3điểm) : Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh
vực: xóa đói giảm nghèo, dân số và lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội. Cho VD.
Câu 3 (4 điểm): Xử lí tình huống :
Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, cả hai chị em Hường và Tuấn cùng có
nguyện vọng vào học lớp 10 THPT, nhưng vì gia đình khó khăn nên ông Thịnh (bố
Hường) đã quyết định: Thằng Tuấn là con trai nên cần tiếp tục đi học, còn con Hường
là con gái có học cao cũng chỉ làm ruộng và đi lấy chồng như những đứa con gái làng
này nên ở nhà để đỡ đần cha mẹ, chờ lấy chồng.
Câu hỏi : 1, Em có nhận xét gì về ý kiến của ông Thịnh ? Vì sao ?
2, Thế nào là quyền học tập của công dân ? Là học sinh THPT em cần
phải làm gì để thực hiện tốt quyền học tập của mình ?
V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1
Ý
- Nội dung quyền bầu cử và ứng cử của công dân:
Điểm
Tổng
điểm
3,0
2
3
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của
nhân dân :
- Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở
lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi có quyền ứng cử vào Quốc
hội, Hội đồng nhân dân.
- Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách
bình đẳng, không bị phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc,
tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú tại nơi
họ thực hiện quyền bầu cử, ứng cử, trừ một số người vi phạm
pháp luật thuộc trường hợp mà Luật Bầu cử quy định không
được thực hiện quyền bầu cử và ứng cử.
* Cách thực hiện quyền bầu cử va ứng cử của công dân :
- Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên
tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con
đường : Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Các công dân
đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có
thể tự ứng cử hoặc được cơ quan nhà nước, lực lượng vũ
trang, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử
(trừ những trường hợp do luật định không được ứng cử).
Tự liên hệ bản thân em đã tích cực thực hiện quyền bầu
cử, ứng Biểu hiện như giơ tay biểu quyết bầu lớp trưởng, bỏ
phiếu bầu Bí thư chi đoàn, bí thư Đoàn trường, bí thư đoàn
xóm….
* Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực:
- Xóa đói giảm nghèo: Tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo,
mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.
VD: Cho vay vốn với lãi suất thấp để phát triển kinh tế.
- Dân số: Đảng và Nhà nước có chủ trương kiềm chế sự gia
tăng dân số, thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Xây dựng quy
mô gia đình ít con, bình đẳng tiến bộ hạnh phúc.
VD: Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con.
- Phòng chống tệ nạn xã hội: Đấu tranh phòng chống tội
phạm, ngăn chặn bài trừ tệ nạn xã hội, ngăn chặn tiến tới đẩy
lùi đại dịch HIV/AIDS.
VD: ngày 1/12 ngày phòng chống AIDS.
1, Quan niệm của ông Thịnh là sai trái, không phù hợp với
chủ trương, chính sách và pháp luật của nhà nước về quyền
học tập và quyền bình đẳng của công dân. Pháp luật không
những nghiêm cấm hành vi, biểu hiện trọng nam khinh nữ,
mà còn tạo mọi điều kiện cần thiết để công dân nữ được có cơ
hội học tập tốt.
2,- Học tập là một trong các quyền cơ bản của con người, của
công dân, mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có
1
1
1
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4,0
2,5
0,5
thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình
thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
- Là học sinh THPT để thực hiện tốt quyền học tập của mình
học sinh cần phải: có động cơ mục đích học tập đúng đắn,
1,0
hiểu được học tập là quyền cơ bản của mọi công dân, cần làm
bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp….
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...........................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................
Ký duyệt, ngày 04 tháng 04 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn
Đặng Thái Sơn
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 12
Hình thức kiểm tra: Kết hợp tự luận (7 điểm) và trắc nghiệm (3 điểm)
I. TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu những biểu hiện về quyền học tập của công dân. Hãy kể một số việc
làm mà em có thể tham gia để thực hiện quyền sáng tạo của mình.
Câu 2: Quyền được phát triển của công dân bao gồm những nội dung nào? Nêu ví
dụ minh họa.
Câu 3: Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Khi tiến hành kinh doanh, công dân
phải thực hiện những nghĩa vụ gì? Trong đó, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
Câu 5: Nêu các hoạt động bảo vệ môi trường. Trong đó, hoạt động nào có tầm
quan trọng đặc biệt? Vì sao?
II. TRẮC NGHIỆM
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ.