ĐẠI HỌC ………….
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ………
KHOA : ………….
BÁO CÁO
DỰ ÁN NGHIÊN CỨU MARKETING
Đề Tài:
KHUYNH HƯỚNG ĐI SIÊU THỊ CỦA NGƯỜI DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GVHD
Nhóm TH
:
:
............ , ngày .... tháng ..... năm 2016
PHẦN I – GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Việc gia nhập WTO đã mở ra cho Việt Nam một cơ hội học hỏi giao
lưu kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như công nghệ, tạo điều kiện cho chúng ta
phát triển về mọi mặt. Bên cạnh đó đời sống của người dân cũng được nâng
cao, việc tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao, an toàn và uy tín
càng được coi trọng và khuynh hướng tiêu dùng các sản phẩm tại siêu thị
càng trở nên phổ biến. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng phục vụ, tối
đa hóa sự thỏa mãn cho khách hàng đang là bài toán khó cho các nhà quản lý
siêu thị .
Kinh tế Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng đang tăng trưởng
cao, Đà nẵng là thành phố trẻ đang được Đảng và Nhà Nước chú trọng phát
triển cả về kinh tế-xã hội, văn hóa và giáo dục. Dân cư tập trung đông đúc
nhu cầu của khách hàng về vấn đề trên đang ngày càng tăng cao. Việc tìm
hiểu các đặc điểm cá nhân cũng như hành vi mua sắm, sự đánh giá của
khách hàng về mức độ phục vụ hiện nay của các siêu thị trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng cũng như lắng nghe những mong muốn của họ là một vấn đề
được nhiều người chú trọng
Từ những lý do trên mà dự án “NGHIÊN CỨU KHUYNH HƯỚNG
ĐI SIÊU THỊ CỦA NGƯỜI DÂN TP ĐÀ NẴNG” đã ra đời.
Kết quả của dự án này sẽ đem lại những thông tin cần thiết cho việc ra
các quyết định của các nhà quản lý siêu thị .
Tên đề tài: Khuynh hướng đi siêu thị của người dân thành phố Đà Nẵng
A .Bối cảnh nghiên cứu:
Dân số Việt Nam hiện trên 82 triệu người, GDP tăng trưởng mạnh
hằng năm ( khoảng 8%) và khi đời sống được nâng cao thì nhu cầu
thỏa mãn thị hiếu tiêu dùng là điều cần thiết.
Thị trường Việt Nam được đánh giá là hấp dẫn đối với các doanh
nghiệp nước ngoài từ nhiều năm nay nhờ sức mua lớn và đang gia
tăng khiến Việt Nam trở thành thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế
giới năm 2008. Riêng Đà Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn
của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất miền trung.
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã làm cho nền kinh tế phát triển
mạnh mẽ, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu
người tiêu dùng đòi hỏi cao hơn nữa những sản phẩm uy tín, an toàn,
những sản phẩm tươi sống, chất lượng cao…..
Siêu thị tại Đà Nẵng mọc lên ngày càng nhiều (Metro,BigC,Bài Thơ
plaza,Co.opMart..) với chất lượng phục vụ của siêu thị ngày càng
được nâng cao, các siêu thị này cạnh tranh gay gắt trên thị trường Đà
Nẵng.
80% người Việt Nam có xu hướng, thói quen mua sắm hiện đại (tại
siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng chuyên dụng…) của người
Việt Nam tăng từ 9% (năm 2005) lên 14% (năm 2007) và dự kiến
tăng 24% vào năm 2010, tạo xu hướng người tiêu dùng chuyển từ
mua sắm nhỏ lẻ sang mua sắm khối lượng lớn dùng trong thời gian
dài.
B .Vấn đề quản trị:
Đứng trước tình hình đó, nhóm chúng tôi nhận triển khai một dự án
điều tra khuynh hướng đi siêu thị của người dân thành phố Đà Nẵng
nhằm thu thập thông tin và đưa ra giải pháp cho người quản lý siêu thị
nhằm cải thiện chất lượng phục vụ, thu hút khách hàng trong xu hướng
mua sắm hiện đại ngày nay.
C .Vấn đề nghiên cứu:
Đặc điểm của người đi siêu thị ( đặc điểm cá nhân, đặc điểm hành vi
khi mua sắm tại siêu thị )
Mức độ hài lòng của người tiêu dùng khi mua sắm tại các siêu thị
Vì sao họ chọn mua sắm tại các siêu thị ?
D. Mục tiêu nghiên cứu:
Biết được thông tin độ tuổi, thu nhập, tình trạng gia đình, giới
tính….của người tiêu dùng đi siêu thị, đặc điểm hành vi của người
tiêu dùng, họ thường đi siêu thị trong những dịp nào...?
Những yếu tố tác động đến hành vi mua tại siêu thị của người tiêu
dùng ?
Mong muốn của người tiêu dùng trong quá trình mua sắm tại siêu thị
PHẦN II : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
A. Các giả thiết
(1) Mức độ thường xuyên đi siêu thị của người tiêu dùng bị ảnh
hưởng lớn bởi yếu tố thu nhập
(2) Những người tuổi từ 25 – 40 với mức thu nhập trung bình
khá , đã lập gia đình đi siêu thị rất thường xuyên
(3) Chất lượng của các mặt hàng bày bán trong siêu thị là yếu tố
quan trọng nhất quyết định hành vi đi siêu thị của người tiêu dùng
(4) Nam giới thường xem trọng yếu tố chất lượng hơn nữ giới
trong quyết định mua sắm tại siêu thị của mình
(5) Nữ giới thường xem trọng yếu tố giá cả các mặt hàng hơn
nam giới trong hành vi mua sắm tại siêu thị của mình
B . Yêu cầu dữ liệu
Các dữ liệu cần thu thập:
Giả thiết 1: Mức độ thường xuyên đi siêu thị của người tiêu dùng
bị ảnh hưởng lớn bởi yếu tố thu nhập
•
Thu nhập bình quân / 1 tháng của người tiêu dùng
•
Mức độ đi siêu thị của người tiêu dùng ứng với các mức thu
nhập khác nhau
Giả thiết 2: Những người tuổi từ 25 – 40 với mức thu nhập trung
bình khá , đã lập gia đình đi siêu thị rất thường xuyên
•
Độ tuổi của khách hàng , thống kê dữ liệu của người có tuổi
từ 25-40
•
Thu nhập trung bình của khách hàng, thống kê dữ liệu của
người có thu nhập trung bình khá ( 2- 6 triệu/tháng )
•
Tình trạng gia đình của người đi siêu thị
•
Mức độ thường xuyên đi siêu thị của khách hàng thỏa mãn 1
trong 3 điều kiện trên
Giả thiết 3: Chất lượng của các mặt hàng bày bán trong siêu thị là
yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi đi siêu thị của người tiêu
dùng
•
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố: chất lượng, giá cả, dịch
vụ kèm theo, mức độ đa dạng của sản phẩm, không gian trong siêu thị
ảnh hưởng đến việc mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng
•
Đo lường giá trị trọng số trung bình tính được của yếu tố
chất lượng trong mối quan hệ so sánh với các yếu tố khác
Giả thiết 4: Nam giới thường xem trọng yếu tố chất lượng hơn nữ
giới trong quyết định mua sắm tại siêu thị của mình
•
Thông tin giới tính của khách hàng, phân thành 2 nhóm nam
giới và nữ giới
•
Giá trị trọng số trung bình tính được của yếu tố chất lượng
trong sự lựa chọn của nam giới
•
Giá trị trọng số trung bình tính được của yếu tố chất lượng
trong sự lựa chọn của nữ giới
Giả thiết 5: Nữ giới thường xem trọng yếu tố giá cả các mặt hàng
hơn nam giới trong hành vi mua sắm tại siêu thị của mình
•
Thông tin giới tính của khách hàng, phân thành 2 nhóm
nam giới và nữ giới
•
Giá trị trọng số trung bình tính được của yếu tố giá cả các
mặt hàng trong sự lựa chọn của nữ giới
•
Giá trị trọng số trung bình tính được của yếu tố giá cả các
mặt hàng trong sự lựa chọn của nam giới
PHẦN II – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
A .Loại hình nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả và nghiên cứu nhân quả.
B. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu định lượng.
1. Mục tiêu:
Những thông tin cụ thể cần nghiên cứu
a) Thông tin mô tả vấn đề
Đặc điểm khách hàng
+ Đặc điểm cá nhân: giới tính, tuổi, tình trạng gia đình, thu nhập
bình quân
+ Đặc điểm hành vi : mức độ đi siêu thị, thời điểm đi siêu thị,
hành vi mua sắm
Mức ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hành vi khách
hàng
+ Giá
+ Chất lượng
+ Dịch vụ kèm theo
+ Sự đa dạng của sản phẩm
+ Không gian
Thái độ, đánh giá của khách hàng về các tiêu chí
+ Mức giá
+ Sản phẩm : sự đa dạng, nguồn gốc sản phẩm..
+ Dịch vụ kèm theo tại siêu thị: dịch vụ ăn uống, vui chơi giải
trí, bảo hành, giao hàng
+ Không gian tại siêu thị
Đánh giá chung về mức độ đáp ứng nhu cầu của siêu thị
Mong muốn của người tiêu dùng trong quá trình mua sắm tại
siêu thị
b) Thông tin về mối quan hệ nguyên nhân hệ quả
-
Liệu có phải rằng mức độ đi siêu thị của người tiêu dùng bị ảnh
hưởng lớn bởi yếu tố thu nhập ?
- Các đặc điểm về độ tuổi, thu nhập, tình trạng gia đình của
người tiêu dùng ảnh hưởng đến hành vi mua sắm tại siêu thị của
họ hay không?
- Có phải chất lượng của các mặt hàng bày bán trong siêu thị là
yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi đi siêu thị của người
tiêu dùng không?
- Có sự khác nhau nào trong việc cân nhắc mức độ quan trọng
giữa các yếu tố như chất lượng, giá cả các mặt hàng bày bán
trong siêu thị giữa nam giới và nữ giới hay không ?
2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nhóm lựa chọn phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi
Đặc điểm và yêu cầu của dữ liệu:
o Cần được thu thập thông qua sự quan sát, tiếp xúc với
đối tượng cung cấp thông tin
o Khó thu thập dữ liệu liên quan đến các vấn đề như:
tâm lý; định kiến ; thời gian…của đối tượng cần thu
thập thông tin
Dữ liệu thu thập cần phải đạt được các yêu cầu sau:
o Thông tin phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
o Dữ liệu phải xác thực trên hai phương diện giá trị và
độ tin cậy .Dữ liệu phải định lượng được những vấn
đề mà cuộc nghiên cứu đi tìm.
o Dữ liệu thu thập phải đảm bảo nhanh với mức chi phí
phù hợp.
o Dữ liệu cần thu thập: đó là những dữ liệu liên quan
đến đặc điểm cá nhân, hành vi, mong muốn , đánh giá
của người tiêu dùng về việc mua sắm tại các siêu thị ở
thành phố Đà Nẵng
o Nguồn thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp phải thu thập
trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu có thể là người tiêu
dùng hoặc nhóm người tiêu dùng
3. Công cụ thu thập dữ liệu: sử dụng bảng câu hỏi, gồm các câu hỏi: lựa
chọn, câu hỏi mở,……
Đặc tính của phương pháp thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi:
o Chuyển tải nội dung muốn hỏi vào bản câu hỏi
o Giúp người phỏng vấn hiểu biết rõ ràng các câu hỏi
o Khuyến khích người được phỏng vấn hợp tác và tin rằng
những câu trả lời của họ sẽ được giữ kín
o Bảng câu hỏi giúp tiên liệu trước những yêu cầu để dễ dàng
hơn cho việc xử lý thông tin sau khi phỏng vấn được hiệu
quả hơn
4. Thiết kế bản câu hỏi:
Bảng câu hỏi sẽ gồm cả câu hỏi mở và câu hỏi đóng.
a. Câu hỏi mở được sử dụng để khách hàng điền vào những thông tin
có quá nhiều đáp án như:
Anh/chị hãy đánh giá bằng cách cho điểm các dịch vụ sau theo
thang điểm từ 0-10:
Dịch vụ ăn uống ……………………………
Dịch vụ vui chơi, giải trí……………………
Tuổi:……………………………
b. Câu hỏi đóng có dạng như sau:
Câu hỏi bậc thang
Anh/chị hãy đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố sau
tác động đến việc đi siêu thị của anh/chị :
Yếu tố
Rất
Khá
không
không
Quan
Khá
Rất
quan
quan
trọng
quan
quan
trọng
trọng
trọng
trọng
21
34
5
a- Giá cả
b- Chất lượng
c- Dịch vụ kèm theo
d- Sản phẩm đa dạng
e- Không gian thoáng
đãng
Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách
Trong quá trình mua sắm tại siêu thị,anh/chị có những
mong muốn gì?(có thể chọn nhiều phương án !)
Anh/chị mất rất ít thời gian gởi xe vào hoặc lấy xe ra
Anh/chị được đón tiếp ngay sau khi bước vào siêu thị
Trang thiết bị phục vụ hiện đại, theo kịp xu thế
An ninh tại siêu thị được thực hiện tốt
Luôn cập nhật những sản phẩm mới
Các siêu thị có thêm các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Nhân viên siêu thị giao hàng đúng hẹn
Dễ dàng trong việc trả lại hoặc trao đổi hàng hóa
Chế độ bảo hành tốt
Nhân viên biết cách lắng nghe và hiểu được nhu cầu của
anh/chị
Giá bán trong siêu thị hợp lý
Nhanh chóng trong việc thanh toán tiền
Chất lượng tốt hơn
Vệ sinh tốt hơn
Dịch vụ giải trí tốt hơn
Có thêm dịch vụ trông trẻ
khác…………………..
Bảng câu hỏi nghiên cứu
Xin chào anh/chị !
Chúng tôi là nhóm SV thuộc ĐH Kinh tế Đà Nẵng, đang thực hiện đề tài
nghiên cứu:
“Khuynh hướng đi siêu thị của người dân thành phố Đà
Nẵng”
Thông qua cuộc khảo sát này, chúng tôi mong muốn có được cái nhìn
sát thực hơn về nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng trên địa bàn thành
phố.
Từ đó, có thể đánh giá chất lượng phục vụ tại các siêu thị, về sản phẩm cung
cấp cũng như dịch vụ hỗ trợ.
Bảng trắc nghiệm dưới đây, chỉ nhằm đánh giá một cách tổng quát
nhất về quan điểm cũng như thái độ của người tiêu dùng.
Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin cá nhân của anh/chị sẽ được giữ bí
mật.
Rất mong nhận được sự hợp tác nhiệt tình của quí vị.
Anh/chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Anh/chị có thường xuyên đi siêu thị hay không ?
Hiếm khi
Hàng tháng
Dịp đặc biệt
Hàng tuần
Câu 2: Anh/chị thường đi siêu thị vào dịp nào ?
Ngày lễ (nghỉ phép)
Ngày cuối tuần
Khi có khuyến mãi
Ngay khi phát sinh nhu
Tùy hứng
cầu
Câu 3: Xin cho biết, khi đến siêu thị,anh/chị thường:
Đi hết mọi nơi trong siêu thị để chọn sản phẩm
Chỉ đến chỗ có mặt hàng cần mua
Chỉ đến nơi trưng bày đẹp
Chỉ đến nơi có hàng khuyến mãi
Câu 4: Anh/chị hãy đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố sau tác động
đến việc đi siêu thị của anh/chị :
Yếu tố
Rất
Khá
không
không
Quan
Khá
Rất
quan
quan
trọng
quan
quan
trọng
trọng
trọng
trọng
21
34
a- Giá cả
b- Chất lượng
c- Dịch vụ kèm theo
5
d- Sản phẩm đa dạng
e- Không gian thoáng đãng
Câu 5 : So với thị trường, mức giá của các mặt hàng tại siêu thị là:
Cao
Hợp lý
Thấp
Câu 6 : Anh/chị đánh giá như thế nào về các mặt hàng được bày bán tại siêu
thị:
phát
Không
biểu
đồng ý
1
Sản phẩm đa dạng
Sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng
Các sản phẩm mới luôn được cập nhật
Đồng ý
2
3
4
5
Câu 7: Anh/chị đánh giá như thế nào về các chương trình khuyến mãi tại
siêu thị:
a- Mức độ thường xuyên
Thường xuyên
Bình thường
Hiếm khi
Bình thường
Kém hấp dẫn
b- Mức độ hấp dẫn
Hấp dẫn
Câu 8: Anh/chị hãy đánh giá bằng cách cho điểm các dịch vụ sau theo thang
điểm từ 0-10:
a- Dịch vụ ăn uống ……………………………………………
b- Dịch vụ vui chơi, giải trí……………………………………
Câu 9 : Xin anh/chị cho biết ý kiến về:
a- Dịch vụ bảo hành
Tốt
Tạm được
Không tốt
Không ý kiến
Chậm trễ
b- Dịch vụ giao hàng
Nhiệt tình
Câu 10: Xin cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về sự phục vụ của nhân
viên tại siêu thị?
Yếu tố
Nhiệt tình
Nhanh chóng
Chính xác
Tốt
Bình
Không
thường
tốt
Câu 11: Anh/chị cảm thấy không gian tại siêu thị như thế nào?
Thoáng đãng, thoải mái
Bình thường
Chật chội, ngột ngạt
Câu 12: Với kinh nghiệm của mình, anh/chị vui lòng cho biết sự đánh giá
của mình về mức độ đáp ứng nhu cầu của siêu thị:
Rất tốt
Đáp ứng được nhu cầu
Không thỏa mãn nhu
cầu
Câu 13: Trong quá trình mua sắm tại siêu thị,anh/chị có những mong muốn
gì? (có thể chọn nhiều phương án )
Có thêm dịch vụ trông trẻ cho các bà nội trợ
Chất lượng tốt hơn
Giá bán trong siêu thị hợp lý hơn
Dịch vụ giải trí tốt hơn
Nhanh chóng trong việc thanh toán tiền
Mất rất ít thời gian gởi xe vào hoặc lấy xe ra
Anh/chị được đón tiếp ngay khi bước vào siêu thị
Trang thiết bị phục vụ hiện đại, theo kịp khoa học công nghệ hiện nay
An ninh tại siêu thị được thực hiện tốt
Luôn cập nhật những sản phẩm mới
Các siêu thị có thêm các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Nhân viên siêu thị giao hàng đúng hẹn
Dễ dàng trong việc trả lại hoặc đổi lại hàng hóa
Chế độ bảo hành tốt
Nhân viên biết cách lắng nghe và hiểu được nhu cầu của anh/chị
Vệ sinh tốt hơn
Khác: ............................................................................................
Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của anh/chị:
Câu 14: Giới tính: Nam
Nữ
Câu 15: Tuổi:……………………………
Câu 16: Tình trạng gia đình :
Chưa có gia đình
Đã lập gia đình
Câu 17: Thu nhập bình quân 1 tháng :
Dưới 2 triệu
Từ 4 đến 6 triệu
Từ 2 đến 4 triệu
Trên 6 triệu
Nếu có thể, anh/chị vui lòng cho biết thêm :
1. Họ tên:………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………..Số điện thoại………………….
Nhóm thực hiện
Xin chân thành cám ơn.
5. Đối tượng điều tra: những người đi mua sắm tại siêu thị Big C, Metro,
Co.opMart.
6. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phán đoán.
7. Phương pháp lấy mẫu và thực hiện lấy mẫu:
• Quy mô mẫu: 240 mẫu.
• Quy trình chọn mẫu: chọn mẫu theo tiêu thức địa lý
- 3 siêu thị chia làm 3 nhóm.
- Mỗi nhóm phỏng vấn 80 người.
8.Tổ chức thu thập dữ liệu:
a.Mục tiêu
Tối đa hóa việc thu thập dữ liệu từ các đối tượng được hỏi ý
kiến
Giảm đến mức tối thiểu những sai sót thuộc về đối tượng
nghiên cứu ( những người không đi siêu thị hoặc chưa đủ 18
tuổi .. sự đánh giá bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chủ quan, định
kiến ..) và kỹ năng thu thập dữ liệu ( truyền đạt, làm rõ thông
tin yêu cầu của câu hỏi phỏng vấn…)
Đảm bảo các ràng buộc về thời gian, chi phí và kết quả thu thập
dữ liệu
b.Tổ chức thu thập dữ liệu
• Nơi chốn: phân chia thu thập dữ liệu theo nhóm( 2-3 thành
viên/nhóm), các nhóm tổ chức thu thập dữ liệu tại 3 siêu thị trên địa
bàn thành phố là Big C, Metro, Co.opMart.
• Thời gian: thông thường là thứ 7, chủ nhật, tùy thuộc vào thời gian
rảnh của mỗi thành viên trong nhóm.
• Cách thức thực hiện:
- Phát bản câu hỏi cho những người đi mua sắm tại siêu thị.
- Các thành viên trong nhóm đều đứng bên cạnh người được
phỏng vấn để quan sát quá trình hoàn thành bản câu hỏi của các
đáp viên và giải đáp thắc mắc( nếu có).
Phần III. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
A. Ước lượng thời gian:
Công việc
Thời gian dự kiến hòan thành
Đề xuất các ý tưởng nghiên cứu *
Tuần 5,6
ý tưởng nghiên cứu được phê chuẩn
Tuần 7
Lập & trình kế hoạch nghiên cứu*
Tuần 7,8
Kế hoạch nghiên cứu được phê chuẩn
Tuần 8
Thiết kế & trình bày bản câu hỏi*
Tuần 8,9
Kế hoạch lấy mẫu
Tuần 9,10
Test thử bản câu hỏi
Tuần 10
Sửa, hòan thiện & in BCH
Tuần 10
Thu thập dữ liệu
Tuần 11,12
Mã hóa
Tuần 13
Chuẩn bị chương trình phân tích
Tuần 14
Nhập dữ liệu
Tuần 14
Phân tích dữ liệu
Tuần 14
Viết báo cáo *
Tuần 15
B. Ước lượng chi phí :
- Chi phí tổ chức nhóm ( in tài liệu họp nhóm, )
20.000Đ
- Chi phí lập kế hoạch nghiên cứu ( Mua tài liệu, Internet, đi lại, dụng cụ
v.v.):
10.000Đ
- Chi phí thu thập dữ liệu
o In ấn:( 240 BCH chính, 30 bảng phụ )
112.000Đ
o Đi lại:
- Chi phí xử lý và phân tích:
o In ấn thử:
20.000Đ
- Chi phí viết báo cáo và thuyết trình:
- Chi phí viết báo cáo và thuyết trình:
Tổng chi phí dự tính nguyên cứu:
80.000Đ
20.000Đ
280.000Đ
Thành viên nhóm : 7 người
C. Kế hoạch chọn mẫu
Đối tượng nghiên cứu: những người đi siêu thị ở thành phố Đà Nẵng
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu theo phương pháp phán đoán.
Tổng thể chủ đích: tất cả những người dân đang sống tại Đà Nẵng.
Tổng thể chọn mẫu: Những người đi siêu thị
Kích thước mẫu: 240
PHẦN IV – PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Mã hóa bảng câu hỏi
Hiệu chỉnh những sai sót từ dữ liệu thu thập được
Nhập liệu 240 BCH trên phần mềm SPSS v16.0
Xuất dữ liệu thành bảng, trình bày kết quả theo dạng biểu đồ
Kiểm định các giả thiết
PHẦN V – BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
A. Diễn giải kết quả nghiên cứu theo các mục tiêu đề ra
I. Mục tiêu 1.
“ Biết được thông tin độ tuổi,thu nhập,tình trạng gia đình,giới tính….của
người tiêu dùng đi siêu thị, đặc điểm hành vi của người tiêu dùng, họ
thường đi siêu thị trong những dịp nào?
1. Đặc điểm cá nhân:
Statistics
gioi tinh
N
tuoi
gia dinh
thu nhap
Valid
240
240
240
240
Missing
0
.26
.00
0
1.86
2.00
0
.55
1.00
0
.95
1.00
Mean
Median
a. giới tính
gioi tinh
Frequenc
y
Percent
Valid nu
Valid
Percent
Cumulative
Percent
177
73.8
73.8
73.8
nam
63
26.2
26.2
100.0
Total
240
100.0
100.0
Trong số 240 người đến siêu thị thì có đến 177 người là nữ- chiếm 73,8%,
nam giới chỉ chiếm 26,2% như vậy ta có thể thấy người đến siêu thị đa số là
nữ.
b.Độ tuổi
tuoi
Frequenc
y
Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 18 den
25
86
35.8
35.8
35.8
tu 26 den
40
102
42.5
42.5
78.3
52
21.7
21.7
100.0
240
100.0
100.0
tren 40
Total
Người có độ tuổi từ 26-40 chiếm 42,5% trong tổng số những người được
phỏng vấn, tiếp đến là từ 18-25 chiếm 35,8% và trên 40 tuổi chiếm 21,7%
phần lớn những người từ 25-40 thường đến siêu thị hơn.
c. Tình trạng gia đình
gia dinh
Frequenc
y
Percent
Valid khong
Valid
Percent
Cumulative
Percent
107
44.6
44.6
44.6
co
133
55.4
55.4
100.0
Total
240
100.0
100.0
Có 133 trong 240 người được phỏng vấn đã lập gia đình chiếm tỷ lệ 55,4%
Người lựa chọn siêu thị thường là những người đã có gia đình.
d. Thu nhập bình quân
Đến siêu thị chủ yếu là những người có thu nhập từ 2-4 triệu/tháng và những
người với mức thu nhập dưới 2triệu/ tháng cũng là những khách hàng chủ
yếu của siêu thị
2. Đặc điểm hành vi
a. Cường độ đến siêu thị
muc do thuong xuyen
Frequency Percent
Valid hiem khi
Valid
Percent
Cumulative
Percent
43
17.9
17.9
17.9
dip dac biet
43
17.9
17.9
35.8
hang thang
79
32.9
32.9
68.8
hang tuan
75
31.2
31.2
100.0
240
100.0
100.0
Total
Trong số 240 mà nhóm điều tra thì có 43 người hiếm khi đến siêu thị
chiếm 17.9%, 43 người đến siêu thị vào những dịp đặc biệt chiếm tỉ lệ là
17.9%, 79 người đến siêu thị hàng tuần chiếm 32.9%, số người đến siêu thị
hàng tuần là 75 người chiếm tỉ lệ 31.2%. Vậy ở Đà Nẵng, người dân đến
siêu thị vào mỗi tháng chiếm tỉ lệ cao nhất.
b. Thời điểm đi siêu thị
ngay le
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
219
91.2
91.2
91.2
21
8.8
8.8
100.0
240
100.0
100.0
khi khuyen mai
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
208
86.7
86.7
86.7
32
13.3
13.3
100.0
240
100.0
100.0
tuy hung
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
166
69.2
69.2
69.2
74
30.8
30.8
100.0
240
100.0
100.0
ngay cuoi tuan
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
177
73.8
73.8
73.8
63
26.2
26.2
100.0
240
100.0
100.0
khi co nhu cau
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
176
73.3
73.3
73.3
64
26.7
26.7
100.0
240
100.0
100.0
Khi điều tra trong 240 người về dịp mà họ đến siêu thị thì tỉ lệ trả lời cao
nhất là họ đi khi tùy hứng có 74 người chiếm tỉ lệ là 30.8%.
c. Hành vi lúc đến siêu thị
moi noi
Frequency Percent
Valid khong
Valid
Percent
Cumulative
Percent
93
38.8
38.8
38.8
co
147
61.2
61.2
100.0
Total
240
100.0
100.0
cho can mua
Frequency Percent
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
160
66.7
66.7
66.7
80
33.3
33.3
100.0
240
100.0
100.0
noi trung bay dep
Frequency Percent
Valid khong
Cumulative
Percent
237
98.8
98.8
98.8
3
1.2
1.2
100.0
240
100.0
100.0
co
Total
Valid
Percent
noi khuyen mai
Perce
Frequency nt
Valid khong
co
Total
Valid
Percent
Cumulative
Percent
226
94.2
94.2
94.2
14
5.8
5.8
100.0
240 100.0
100.0
Qua số liệu trên cho thấy khi đến siêu thị thì người dân thích đi đến mọi
nơi trong siêu thị nhất con số này lên đến 147 người chiếm 61.2%
II. Mục tiêu 2
“ Những yếu tố tác động đến hành vi mua tại siêu thị của người tiêu
dùng? ”
1. Đánh giá của người tiêu dùng về mức giá của các sản phẩm tại siêu thị
muc gia
Frequency Percent Valid Percent
Valid thap
hop ly
cao
Total
Cumulative
Percent
6
2.5
2.5
2.5
173
72.1
72.1
74.6
61
25.4
25.4
100.0
240
100.0
100.0
6/240 người được hỏi cho rằng mức giá của các mặt hàng tại siêu thị
là thấp hơn so với thị trường, chiếm tỷ lệ 2,5%
173/240 người được hỏi cho rằng mức giá của các mặt hàng tại siêu
thị là hợp lý so với thị trường, chiếm tỷ lệ 72.1%
61/240 người được hỏi cho rằng mức giá của các mặt hàng tại siêu thị
là cao hơn so với thị trường, chiếm tỷ lệ 25,4%
2. Đánh giá của người tiêu dùng về các mặt hàng được bày bán tại siêu thị
Mức độ đồng ý với các nhận định sau:
a. Sản phẩm đa dạng
sp da dang
Frequency Percent Valid Percent
Valid khong dong y
Cumulative
Percent
12
5.0
5.0
5.0
2
17
7.1
7.1
12.1
3
35
14.6
14.6
26.7
4
55
22.9
22.9
49.6
dong y
121
50.4
50.4
100.0
Total
240
100.0
100.0