Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đại từ tiếng anh Ly thuyết và bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.25 KB, 5 trang )

PRONOUNS
I. DEFINITION (Định nghĩa)
- Đại từ là từ thay thế cho danh từ
II. TYPES OF PRONOUNS AND THEIR FUNCTIONS
1.

Đại từ
Số ít ( Singular)
Số nhiều ( Plural)
Ngôi
nhân
Chủ ngữ Tân ngữ
Nghĩa
Chủ ngữ Tân ngữ
Nghĩa
xưng
Ngôi 1
I
me
Tôi,
We
us
Chúng tôi
Ngôi 2
You
you
Anh
, You
you
Các anh/ chị
Ngôi 3


He
him
chị
They
them
Họ/ chúng
She
her
Anh ấy
It
it
Chị ấy

(personal pronouns):
- Dùng để thay thế cho dạnh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc
cụm danh từ đó.
Ex: John had an accident. He was in hospital a few days ago.( not John was in hospital a few
days ago)
- Đại từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns): Là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, được dùng

để chỉ vật gì thuộc về người nào.
- Đại từ sở hữu được dùng không có danh từ theo sau. Nó thay thế cho tính từ sở hữu+ danh từ.
Ex: Can I borrow your keys? I can’t find mine. ( mine= my keys)
- Đại từ sở hữu cũng có thể được dùng trước danh từ mà nó thay thế

Ex: Ours is the third house on the left. ( Ours= our house)
- Không dùng mạo từ trước đại từ sở hữu


Ex: That coat is mine ( not That coat is the mine)
-

Đôi khi ta có thể thấy đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu
kép.

Ex: Tom is a friend of mine. ( a friend of mine= one of my friends)


PERSONAL PRONOUNS
(Đại từ nhân xưng)
I
You
He
She
It
We
They

POSSESSIVE PRONOUNS
(Đại từ sở hữu)
mine ( của tôi)
yours ( của bạn, các bạn)
his
( của anh ấy)
hers ( của cô ấy)
its
(của nó)
ours ( của chúng tôi)
theirs (của họ)


3. Đại từ phản thân (reflexive pronouns): Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ của động từ khi

hành động do chủ ngữ thực hiện tác động ngay chính chủ ngữ.
Ex: Jane looks at herself in the mirror.
PERSONAL PRONOUNS
REFLEXIVE PRONOUNS
Đ
(Đại từ nhân xưng)
(Đại từ phản thân)

I
myself
( tự/ chính tôi)
i
You
yourself/ yourselves ( tự / chính bạn / các bạn)
He
himself
(tự/ chính anh ấy)
She
herself
( tự/ chính cô ấy)
It
itself
( tự/ chính nó)
We
ourselves
(tự/ chính chúng tôi)
They

themselves
( tự/ chính họ)
từ chỉ định (demonstrative pronouns): Đại từ chỉ định được dùng để chỉ định vật, sự vật,
hoặc để giới thiệu hay nhận dạng người nào đó.
- Ex: This is an apple pie
DEMONSTRATIVE PRONOUNS
(Đại từ chỉ định)
Số ít
Số nhiều
This ( Cái này/ người này- ở gần)
These ( những cái này/ người này- ở gần)
That ( cái kia/ người kia- ở xa)
Those ( những cái kia/ người kia- ở xa)

4.

5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns): là các đại từ dung để hỏi, thường đứng ở đầu

câu và luôn đi trước động từ
- Who ( ai): hỏi chủ ngữ của động từ
- Whom ( ai): hỏi tân ngữ của động từ
- Whose ( của ai): hỏi về sự sở hữu
- What( cái gì): hỏi về sự vật sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ


- Which( cái nào/ người nào): hỏi về sự lựa chọn trong số người/ vật đã được biết.
6. Đại từ quan hệ (relative pronouns): là các đại từ dùng để thay thế cho danh từ đi trước

và đồng thời có chức năng nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ trong mệnh đề quan hệ
- Who/ Whom: chỉ người

- Which: Chỉ vật hoặc sự vật
- That: chỉ cả người và vật
- Whose: chỉ sự sở hữu

Đại từ phân bổ (distributive pronouns): Bao gồm all, each, every, both, eithe, neither

7.

- All (tất cả) có thể dùng một mình hoặc đứng trước danh từ, có thể dùng trước danh từ số ít

(đếm được hoặc không đếm được) và danh từ số nhiều:
Ex: All was quiet in the dark.
-

-

Each (mỗi) có thể đứng một mình hoặc có danh từ theo sau:
Ex: Each must do his best.
Every (mọi, mỗi): luôn luôn phải đi trước danh từ số ít.
Ex: Every man must do his best.
• Every có cách dùng khác với each:
1) Each được dùng để chỉ mỗi (người, cái) khi số lượng từ hai trở lên. Every chỉ được
dùng khi số lượng từ ba trở lên
2) Each để chỉ từng cá nhân hay đơn vị, every được dùng để chỉ cái toàn thể.
Ex: Every student in the class passed the exam
Each student was given a prize.
Both (cả hai) có thể đi trước danh từ số nhiều hoặc đứng một mình không có danh từ theo
sau:
Ex: I want both books/ both the books.


-

Both his brothers are in the army.
Either (cái nào, người nào trong hai) đi trước danh từ số ít hoặc đứng một mình không có
danh từ theo sau (khi số lượng đề cập đến hơn hai, chúng ta dùng any):

Ex: There is a train at 11.30 and one at 12.50 either train will get you to London in time for the
Take either half; they are exactly the same
-

Neither, có nghĩa: không cái nào, không người nào, được dùng trước danh từ số ít.( là hình
thức phủ định của either)

Ex: I have travelled by the 11.30 and the 12.50 and neither train had a restaurant car.
8. Đại từ bất định (Indefinite pronouns): Các đại từ bất định trong tiếng Anh gồm có:

some
any
none

something
anything
everything
nothing

someone
anyone
everyone
no one


somebody
anybody
everybody
nobody

somewhere
anywhere


9. Đại từ hỗ tương ( Reciprocal pronouns): chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hay nhiều người

hoặc vật với nhau, gồm có: each other và one another
Ex: Sue and Ann don’t like each other/ one another.
III. EXERCISE:
Exercise 1: Choose the right word to fill in each of the following blank.
1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves

B. himself

C. themselves

D. yourself

2. What is _______your phone number?
A. you

B. your

C. yours


D. all are right

C. yours

D. A and B are right

3. Where are _______ friends now?
A. your

B. you

4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me

B. mine

C. my

D. all are right

5. She lives in Australia now with _______ family.
A. she

B. her

C. hers

D. A and b are right


6. _______ company builds ships.
A. He

B. His

C. Him

D. All are right

7. _______ children go to school in Newcastle.
A. They

B. Their

C. Them

D. Theirs

8. Nam and Ba painted the house by _______.
A. yourself

B. himself

C. themselves

D. itself

9. The exam _______ wasn't difficult, but exam room was horrible.



A. himself

B. herself

C. myself

D. itself

10. Never mind. I and Nam will do it _______.
A. herself

B. myself

C. themselves

D. ourselves

C. myself

D. theirselves

11. You _______ asked us to do it.
A. yourselves

B. herself

12. They recommend this book even though they have never read it _______.
A. yourself

B. himself


C. themselves

D. itself

Exercise 2: Correct mistakes in these following sentences
1. Melanie is crazy about David. He feels the same way. They are crazy about themself.
2. We could all do more to keep healthy. We don’t look after us properly.
3. Luckily, we manage to get two seats next to him.
4. They have got two children but I don’t know theirs names. They have talked to I but I forget.
5. That is not my umbrella. My is black.
6. He is very nervous when standing in front of she
Exercise 3: Fill into the blanks:
Albert: I went into the clinic and was told by a nurse who didn’t’t look friendly that ___1___
had to wait as there were many patients waiting to be examined. I took a seat and told ___2___
to spend ___3___ time reading the magazines. I waited for almost an hour for ___4___ turn but
___5___ never came. So, ___6___ went to the counter to enquire. The nurse was there. ___7___
ignored my question. When I asked ___8___ again, ___9___ very rudely told me to sit and wait
for ___10___ turn. ___11___ was very annoyed by ___12___ response. I slammed the clinic
door as I stormed out.
Keys:
Exercise 1:

1. A
7. B

2. B
8. C

3. A

9. D

4. C
10. D

5. B
11. A

Exercise 2:
1. Themself → themselves
2. Us → ourselves
3. him→ us

4. Theirs → their
5. My → mine
6. She → her

6. B
12. C


Exercise 3:
1.
2.
3.
4.

I
myself
my

her

5. she
6. I
7. She
1. her

9. she
10. her
11. I
12. her



×