Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án giáo dục công dân lớp 12 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.88 KB, 84 trang )

Năm học 2016-2017

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 12
I. Mục tiêu chương trình.
Học xong chương trình lớp 12 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được bản chất giai cấp, xã hội của pháp luật, mối quan hệ biện chứng giữa pháp
luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.
- Nhận biết được vai trò, giá trị cơ bản của pháp luật đối với sự tồn tại và phất triển của
mỗi công dân, nhà nước và xã hội.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản của pháp luật liên quan đến việc thực hiện và bảo vệ
quyền bình đẳng, tự do, dân chủ và phát triển của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Từng bước hình thành năng lực phân tích, đánh giá các biểu hiện tình huống pháp luật
trong đời sống thường ngày của bản thân.
- Biết cách tìm hiểu, tiếp cận các VBPL đã được trang bị trong nhà trương để tự điều
chỉnh hành vi bản thân.
3. Về thái độ.
- Tôn trọng, tin tưởng ở lẽ phải và sự công bằng, có ý thức trách nhiệm và tính tích cực
của công dân trong việc xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Tôn trọng và tự giác sống, học tập theo PL, tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
II. Cấu trúc nội dung.
Nội dung chương trình gồm 9 bài, thời lượng phân phối như sau:
Bài 1: Pháp luật và đời sống (3 tiết)
Bài 2: Thực hiện pháp luật (3 tiết)
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (1 tiết)
Bài 4: Quyền bình đẳng của CD trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (3 tiết)
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (2 tiết)
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (4 tiết)
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (3 tiết)
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (2 tiết)


Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (4 tiết)


Năm học 2016-2017

Giáo án số: 01

Ngày soạn: 03- 08-2016
Tuần thứ: 01

Lớp

12 C10

12 C11

12C12

12 C13

12C14

Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức.
- Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật.

2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập
3. Học bài mới.
Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì
điều gì sẽ xảy ra? Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là
nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình
kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại.
? Các em hãy cho biết một xã hội mà
không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra?
Ngược lại một xã hội có pháp luật thì sẽ như
thế nào?
? Tại sao xã hội có pháp lật thì mọi việc sẽ
trật tự an toàn?
? Theo em công dân có quyền và nghĩa vụ
nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai sẽ thực
hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu không thực
hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì?


Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy
tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà
nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
- Chủ thể ban hành: do nhà nước xây
dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện.


Năm học 2016-2017

GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp - Nội dung của pháp luật.
luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình + Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng
huống)
những lợi ích gì?
Không thờ cúng tổ tiên
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì?
Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ
không được làm gì? phải chịu trách nhiệm
? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị gì?
phạt tiền không? vì sao?
? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào b. Các đặc trưng của pháp luật.
về pháp luật?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết,
những luật đó do ai ban hành, nhằm mục - Có tính quy phạm phổ biến.
đích gì?
? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích + Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu

của pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
chung
? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách
nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
+ Được áp dùng lần, ở mọi nơi
? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai?
(Nhân dân)
+ Được áp dụng cho mọi người.
? Theo em pháp luật được thực thi bằng
sức mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa?
Nêu nên được các đặc trưng của pháp - Tính quyền lực và bắt buộc chung:
luật. Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết
trình kết hợp với thảo luận theo cả lớp.
+ Mọi tổ chức, cá nhân bắt buộc thực hiện.
Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra
câu hỏi tình huống.
+ Ai không thực hiện đều bị xử lý nghiêm
? Theo em pháp luật có những đặc trưng theo quy định của pháp luật.
cơ bản nào?
(Có 3 đặc trưng cơ bản)
Thảo luận: Pháp luật có 3 đặc trưng cơ - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
bản vậy nội dung cơ bản của các đặc trưng thức.
này ra sao?
? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ + Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu.
biến của pháp luật được thể hiện như thế nào?
? Theo em đặc trưng tính quyền lực và + Không trái với Hiến pháp.
bắt buộc chung của pháp luật được thể hiện
như thế nào?
+ Văn bản cấp dưới ban hành không được
? Theo em đặc trưng tính xác định chặt trái với các văn bản cấp trên ban hành.

chẽ về hình thức của pháp luật được thể hiện
như thế nào?
4. Củng cố.
- GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- GV giới thiệu hệ thống pháp luật Việt Nam
HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật
+ Hệ thống pháp luật là nhiều ngành luật
+ Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể)
+ Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật)
+ Quy phạm phpas luật là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất)
- Cho học sinh so sánh giữa pháp luật với đạo đức


Năm học 2016-2017

5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………………………
………...
……………………………………………………………………………………………….
…..……
Giáo án số: 02
Ngày soạn: 11 – 08 - 2016
Tuần thứ: 02
Lớp

12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được bản chất xã hội và bản chất giai cấp của pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn
mực của pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày các đặc trưng của pháp luật? lấy ví dụ minh họa?
3. Học bài mới.
Trong đời sống xã hội không thể không có pháp luật. Bởi pháp luật nó điều chỉnh
các mối quan hệ xã hội. Vậy pháp luật có những bản chất nào và có mối quan hệ như thế
nào với kinh tế và chính trị. Vậy để làm sáng tỏ nội dung này hôm nay thầy và các em cùng

đi tìm hiểu tiếp bài 1 tiết 2.


Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết 2. Bản chất của pháp luật.
trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
nắm được bản chất giai cấp của pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước xây dựng và đại
diện cho giai cấp cầm quyền.
? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà - Các quy phạm pháp luật phải phù hợp
nước có mang bản chất giai cấp không?
với ý chí của giai cấp cầm quyền.
- Pháp luật Việt Nam mang bản chất của
? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất GCCN và NDLD dưới sự lãnh đạo của
giai cấp?
ĐCS Việt Nam và phải thể hiện quyền làm
của NDLD trên tất cả các lĩnh vực.
Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất b. Bản chất xã hội của pháp luật.
giai cấp giai cấp công nhân và đại diện cho - Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội
toàn thể nhân dân lao động. nên CT HCM cho nên:
“Pháp luật của ta là pháp luật thực sự dân chủ + Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của
vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
nhân dân lao động”
+ Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức, cộng
đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong
nắm được bản chất xã hội của pháp luật.
thực tiễn đời sống.
? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản Như vậy: pháp luật vừa là công cụ nhận
chất xã hội?
thức và giáo dục.
? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh
pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh?
tế, chính trị, đạo đức.
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (đọc
(Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ thêm)
trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ + Tác động tích cực: thì kinh tế phát triển
thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội) + Tác động tiêu cực: kìm hãm sự phát
Nội dung về mối quan hệ giữa pháp luật triển kinh tế xã hội.
với kinh tế giáo viên hướng dẫn học sinh đọc VD: luật đầu tư, luật doanh nghiệp...
thêm
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính tri (đọc thêm)
Tìm hiểu nội dung từ đó trả lời câu hỏi
? Lấy ví dụ chứng minh sự tác động của c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
pháp luật với kinh tế?
- Pháp luật có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ
Bằng kiến thức thực tế chứng minh ví dụ đạo đức.
trong SGK trang 8 cho học sinh hiểu thêm.
Ví dụ: Luật HN&GĐ, giáo dục, văn hóa.
Nội dung về mối quan hệ giữa pháp luật với - Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo
chính trị giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm? đức vào trong các QPPL
? Theo em tại sao pháp luật lại có mối - Các quy phạm pháp luật luôn thể hiện
quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức.
các quan niệm về đạo đức.
Đạo đức là những quy tắc xử sự và pháp Ví dụ: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ

luật là khuân mẫu chung cho những quy tắc phải... đều là giá đạo đức mà con người
xử sự cho mọi người.
luôn hướng tới.
4. Củng cố.
Giáo viên đưa ra một tình huống: Anh là một học sinh chậm tiến, thường xuyên vi
phạm nội quy của nhà trường như đi học muộn, không làm bài tập, cờ bạc, đánh nhau. Theo


Năm học 2016-2017

em ai có quyền xử lý những vi phạm của Anh? Căn cứ vào đâu để xử lý các hành vi đó?
Trong các hành vi của Anh hành nào là vi phạm pháp luật?
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà so sánh mối quan hệ giữa pháp với đạo đức, làm bài tập 3, 5, học bài cũ và
chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………………………
………...
……………………………………………………………………………………………….
…..……
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………………………
………...

……………………………………………………………………………………………….
…..……
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
Giáo án số: 03
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

12 C10

Ngày soạn: 16 – 08 - 2016
Tuần thứ: 03
12 C11
12C12

12 C13

12C14

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn
mực của pháp luật

3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.


Năm học 2016-2017

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Pháp luật có những bản chất nào? Em hãy so sánh mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
So sánh
Pháp luật
Đạo đức
Giống nhau
Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người
Các quy tắc xử sự được ghi
Nguồn gốc
Hình thành từ đời sống XH
nhận thành các QPPL
Các quy tắc xử sự mang
Các quan niệm, chuẩn mực
Nội dung
tính khuân mẫu chung
thuộc đời sống tinh thần
Khác nhau
Trong nhận thức, tình cảm

Hình thức thể hiện Văn bản quy phạm pháp luật
của con người
Phương thức tác
Giáo dục, cưỡng chế
Dư luận xã hội
động
3. Học bài mới.
Với mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực sự của
dân, do dân, vì dân. Vì vậy không thể không có pháp luật. Vậy pháp luật ở Việt Nam có
những vai trò gì? Đó là nội dụng tiết 3 bài 1 hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt

Giáo viên tiến hành thuyết trình + hoạt
động thảo luận + đàm thoại.
Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn
hình muôn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này nhà
nước phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các
mối quan hệ đó trong khuân khổ chung.
? Theo suy nghĩ của em một xã hội không
có pháp luật thì sẽ ra sao?
? Theo em tại sao quản lí xã hội nhà nước
phải sử dụng công cụ pháp luật?
? Vậy ngoài pháp luật để quản lí xã hội nhà
nước còn quản lí bằng phương tiện nào nữa?
(giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch)
? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật sẽ đảm bảo những điều gì?

? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực?

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống
xã hội.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước
quản lí xã hội.
- Không có pháp luật thì xã hội không có trật
tự, ổn định => không tồn tại và phát triển.
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật
=> phát huy được quyền lực của mình =>
kiểm soát được mọi hoạt động của cá nhân,
tổ chức, cơ quan.
- Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo:
+ Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí
của nhân dân)
+ Tính thống nhất (vì pháp luật có tính bắt
buộc chung)
+ Tính có hiệu lực (vì pháp luật có sức
mạnh cưỡng chế)
- Để tăng cường pháp chế trong quản lí nhà
nước phải: Xây dựng pháp luật; tổ chức
thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời
sống; bảo vệ pháp luật.
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật:



Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên và học sinh
? Theo em để tăng cường pháp chế trong
quản lí nhà nước thì nhà nước cần phải làm gì?
? Theo em nhà nước quản lý xã hội bằng
pháp luật như thế nào?
Cho học sinh đọc phần b và cùng thảo
luận sau đó giáo viên đưa ra câu hỏi cùng
đàm thoại.
? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự
do...của mình bị đe doạ chúng ta phải dựa
vào đâu? (Pháp luật)
? Quyền và nghĩa vụ của công dân được
quy định ở đâu? Căn cứ vào đâu để công dân
thực hiện quyền của mình?
? Vậy pháp luật có vai trò gì đối với mỗi
công dân? (là công cụ để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân)
? Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt
vai trò của mình đối với pháp luật?

Nội dung kiến thức cần đạt
+ Có hệ thống pháp luật
+ Tổ chức thực hiện pháp luật
+ Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm
b. Pháp luật là phương tiện để công dân
thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp
của mình.

- Quyền và nghĩa vụ của công dân được
quy định ở các vản bản pháp luật => căn cứ
vào các quy định này mà công dân thực
hiện quyền của mình.
- Pháp luật là phương tiện để công dân bảo
vệ các quyền lợi ích hợp pháp của mình
thông qua các văn bản luật.
- Công dân phải chấp hành pháp luật, tuyên
truyền cho mọi người, tố cáo những người
vi phạm pháp luật.
Như vậy: Pháp luật vừa quy định quyền
công dân vừa quy định cách thức để công
dân thực hiện.

4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài, cho học sinh làm các bài tập 5, 6
- Cho học sinh so sánh giữa vi phạm pháp luật với vi phạm quy định của cơ quan
+ Vi phạm quy định cơ quan Nếu: cơ quan không có thẩm quyền thì không phải vi phạm
pháp luật còn là cơ quan có thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật.
5. Dặn dò nhắc nhở.
- Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc toàn bài và tìm hiểu kĩ phần 1
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………………………
………...
……………………………………………………………………………………………….
…..……

………………………………………………………………………………………………
…….......
Giáo án số: 04
Ngày soạn: 22 – 08 - 2016
Tuần thứ: 04
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1)


Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.
- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp
luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12

- Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Theo em pháp luật có những vai trò gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Học bài mới.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của mình. Tuy
nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc
sai, mà nhà nước với tư cách là người làm ra luật và dùng pháp luật để quản lí xã hội tức là
đưa pháp luật vào cuộc sống để xử lí những hành vi vi phạm pháp luật. Vậy xử lí những
hành vi vi phạm pháp luật như thế nào đó là nội dụng của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Để quản lý đất nước, nhà nước không chỉ ban
hành pháp luật mà còn phải làm cho các quy định
của pháp luật đi vào đời sống được thực hiện đầy
đủ và nghiêm chỉnh.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc hai tình huống ở
trong sách giáo khoa, sau đó hướng dẫn học sinh
khai thác vấn đề bằng cách đưa ra các câu hỏi.
? Trong ví dụ 1 1 chi tiết nào trong tình huống
thể hiện hành động thực hiện pháp luật giao thông
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong ví dụ 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm,
cảnh sát giao thông đã làm gì? (áp dụng pháp luật,
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó
để làm gì? (Răn đe hành vi vi phạm pháp luật và
giáo dục hành vi thực hiện đúng pháp luật cho 3

thanh niên).
Từ những câu trả lời của học sinh, giáo viên
tổng kết và đi đến kết luận trong sách giáo khoa.
? Thực hiện pháp luật là hành vi của ai? Phù
hợp với những các gì?
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng
với 4 hình thức thực hiện pháp luật. Yêu cầu mỗi

1. Khái niệm, các hình thức và các
giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: Thục hiện pháp luật là
quá trình hoạt động có mục đích, làm
cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành
vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
- Thực hiện pháp luật : là hành vi
của con người, là hành vi phù hợp với
những quy định của pháp luật.
b. Các hình thức thực hiện pháp
luật.
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ
chức sử dụng đúng các quyền của mình
(không phụ thuộc ý chí của người khác)
Ví dụ: Công dân có quyền bầu cử,
ứng cử, quyền khái nại tố cáo.
- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ
chức thực hiện đúng nghĩa vụ của



Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên và học sinh
nhóm thực hiện trong 3 phút sau đó nêu ra nội
dung và lấy ví dụ minh hoạ. Cuối cùng đại diện
từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật.
? Chủ thể của sử dụng pháp luật là ai?
? Chủ thể SDPL để làm gì? lấy ví dụ minh hoạ?
Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật.
? Chủ thể của thi hành pháp luật là ai?
? Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy ví dụ
minh hoạ?
Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật.
? Chủ thể của tuân thủ pháp luật là ai?
? Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy ví dụ
minh hoạ?
Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật.
? Chủ thể của áp dụng pháp luật là ai?
? Chủ thể ADPL để làm gì? lấy ví dụ minh hoạ?

Nội dung kiến thức cần đạt
mình.
Ví dụ: Một công dân sản xuất kinh
doanh thì phải nộp thuế…
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ
chức không được làm những điều mà
pháp luật cấm.
Ví dụ: không được tự tiện phá
rừng, đánh bạc…

- Áp dụng pháp luật: là cơ quan,
công chức nhà nước có thẩm quyền
căn cứ vào quy định của pháp luật để
đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt
hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ
thể của cá nhân, tổ chức.
Ví dụ :...
c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.
(Không dạy)

4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể ở địa phương.
- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
Thi hành
Tuân thủ
Sử dụng PL
Áp dụng pháp luật
PL
PL
Cá nhân, tổ
Cá nhân, tổ
Cá nhân, tổ
Cơ quan, công chức
Chủ thể
chức
chức
chức
NN có thẩm quyền
Cơ quan, nhà nước
Khác

Chủ động
Chủ động
Không được
chủ động đưa ra quyết
Mức độ
thực hiện
thực hiện
làm những
định hoặc thực hiện
chủ động quyền (những
nghĩa vụ
việc mà
hành vi pháp luật theo
của chủ thể
việc được
(những việc
pháp luật
chức
năng
thẩm
làm)
phải làm)
cấm
quyền được giao
Giống
Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần vi
phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………………………
………...
……………………………………………………………………………………………….
…..……


Năm học 2016-2017

………………………………………………………………………………………………
…….......
……………………………………………………………………………………………….
…..……
Giáo án số: 05
Ngày soạn: 28 – 08 - 2016
Tuần thứ: 05
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được

1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được vi phạm pháp luật là gì? Khi có vi pháp luật phải có
những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp
luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu thực hiện pháp luật là gì? Thực hiện pháp luật có
những hình thức cơ bản nào? Vậy khi có vi phạm pháp luật phải có những dấu hiệu cơ bản
nào? và trách nhiệm pháp lí của người vi phạm ra sao? Vậy để hiểu được vấn đề này hôm
nay chúng ta học tiếp tiết 2 bài 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt


Năm học 2016-2017

Giáo viên sử dụng ví dụ trong sách giáo
khoa và yêu cầu học sinh chỉ ra các dấu
hiệu của vi phạm pháp luật..
? Qua ví dụ trong sách giáo khoa em

hãy chỉ ra các hành vi của chủ thể?
Gồm có dấu hiệu trái pháp luật ; có lỗi ;
năng lực trách nhiệm pháp lý
? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư
tưởng ý chí vi phạm pháp luật có được coi
là vi phạm pháp luật không?
Không vì: Pháp luật không điều chỉnh
suy nghĩ của con người bởi đặc tính đó
chưa biểu hiện thành hành vi cụ thể.
? Vậy phải có biểu hiện như thế nào
mới được coi là hành vi trái pháp luật?
? Em hiểu như thế nào là hành động của
hành vi trái pháp luật ? Lấy ví dụ minh
họa ?
? Em hiểu như thế nào là không hành
động của hành vi trái pháp luật? lấy ví dụ
minh hoạ?

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lí.
a. Vi phạp pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Là hành vi trái pháp luật xâm hại tới các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Biểu hiện:
+ Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những
việc không được làm theo quy định của pháp
luật.
Ví dụ: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
+ Không hành động: Chủ thể không làm

những việc phải làm theo quy định của pháp
luật.
Ví dụ: Sản xuất kinh doanh không nộp
thuế, đi xe mô tô đèo ba người….

- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí
Giáo viên giải thích rõ thế nào là năng bình thường.
lực trách nhiệm pháp lí? Những người nào + Có thể nhận thức và điều khiển được hành
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí và những vi của mình.
người nào không đủ năng lực trách nhiệm + Tự quyết định cách xử sự của mình (không
pháp lí?
bị bệnh về tâm lý)
Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ trong - Người vi phạm phải có lỗi.
sách giáo khoa trang 20 sau đó đặt câu hỏi cho
học sinh.
+ Lỗi cố ý
? Em hiểu như thế nào là người có năng . Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
lực trách nhiệm pháp lí?
quả cho xã hội và người khác nhưng vẫn
? Em hiểu như thế nào là người không mong muốn nó xảy ra
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí?
. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
Từ ví dụ trang 19 trong sách giáo khoa quả cho xã hội và người khác, tuy không
giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh.
mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
? Người vi phạm tức là có lỗi vậy theo + Lỗi vô ý
em lỗi có những loại lỗi nào?
. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước

(Lỗi cố ý và lỗi vô ý)
hậu quả cho xã hội và người khác nhưng hi
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý trực vọng không xẩy ra.
tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý gián trước hậu quả cho xã hội và người khác
tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng
quá tự tin? Lấy ví dụ minh hoạ?
lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
cẩu thả? Lấy ví dụ minh hoạ?


Năm học 2016-2017

? Từ các dấu hiệu nêu trên của vi phạm
pháp luật em hãy nêu ra khái niệm vi phạm
pháp luật?
Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa
của trách nhiệm pháp lí giáo viên có thể
đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ.
? Các vi phạm pháp luật gây ra hậu quả gì?
cho ai?
Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho xã
hội hoặc người khác – Tức là trách nhiệm
? Trách nhiệm pháp lí được hiểu theo
nghĩa nào? (Theo nghĩa thứ hai)
? Vậy cần phải làm gì để khắc phục

hậu quả đó và phòng ngừa các vi phạm
tương tự?

b. Trách nhiệm pháp lí:
- Trách nhiệm:
+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà
pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.
+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức
phải gánh chịu.
- Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ
mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu
hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình
- Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm rứt
hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt)
- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi
phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)

4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học
- Giáo viên sử dụng sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa thực tiễn xã hội với việc xây dựng pháp
luật
XD pháp luật
Thực tiễn xã hội

Pháp luật

Quan hệ pháp luật

Thực hiện pháp luật

Vi phạm pháp luật
- Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén vi phạm pháp luật
+ Khách quan: thiếu pháp luật, pháp luật không còn phù hợp
+ Chủ quan: Coi thường pháp luật, cố ý vi phạm, không hiểu biết pháp luật
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
Giáo án số: 06
Ngày soạn: 08 – 09 - 2012
Tuần thứ: 06
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
Thực tiễn pháp luật

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 3)


Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu bài học.

Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được các loại vi phạm pháp luật và trách hiệm pháp lí của
các loại vi phạm pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp
luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có những dấu hiệu nào?
3. Học bài mới.
Vi phạm pháp luật tức là hành vi có lỗi và trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện. Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhiệm pháp lí ra sao?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Các loại vi phạm pháp luật xảy ra rất đa
dạng. Tuy nhiên căn cứ vào đối tượng bị
xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm
cho xã hội mà pháp luật chia thành 4 loại
và tương ứng với mỗi loại vi pháp luật là
một loại trách nhiệm pháp lí.
Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu
vấn đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ
chức cho học sinh nắm được các loại vi

phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
? Theo em vi phạm hình sự có tính chất
như thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy
ví dụ minh hoạ?
Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ,
tính mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản,
quyền và lợi ích hợp pháp và trật tự an toàn
xã hội.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình
sự?
? Vậy em hiểu như thế nào là người có
năng lực trách nhiệm hình sự?
? Theo em ngoài tòa án còn cơ quan, tổ

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý.
c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm
pháp lí.
* Vi phạm hình sự.
- Khái niệm: là hành vi gây nguy hiểm cho
xã hội được coi là tội phạm trong Bộ luật
Hình sự.
- Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có
năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
+ Tâm sinh lý bình thường.
+ Đạt độ tuổi nhất định
- Trách nhiệm pháp lý: với các chế tài
nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng với
người phạm tội.
(7 hình phạt chính)

+ Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách
nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt
nghiêm trọng.
+ Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi
mặt
+ Đủ từ 18 tuổi trở lên
Lưu ý: việc xử lý người đủ 14 đến dưới 18 tuổi
chủ yếu mang nguyên tắc giáo dục, không áp
dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án hình sự:


Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên và học sinh
chức nào có thẩm quyền áp dụng trách
nhiệm hình sự đối với người vi phạm hình
sự không?
(Không, chỉ có tòa án mới có thẩm quyền áp
dụng)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành
chính? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành
chính?
? Vậy, vi phạm hành chính thì ai có thẩm
quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm hành
chính?
(Cơ quan quản lý nhà nước)
? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân
sự? Lấy ví dụ minh hoạ?

? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân
sự? Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng
trách nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm?
? Theo em việc vi phạm này thường thể
hiện chủ thể không thực hiện cái gì ?
? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi
xâm hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ
minh hoạ?
? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai?
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối
với chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy ví dụ minh
hoạ?
Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng
đôí với chủ thể khi có vi phạm để trừng
phạt và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm
gây ra.
? Theo em khi thực hiện truy cứu trách
nhiệm pháp luật phải đảm bảo những yêu
cầu nào?

4. Củng cố.

Nội dung kiến thức cần đạt
Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
* Vi phạm hành chính:
- Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm
các quy tắc quản lí nhà nước, vi phạm trật tự an
toàn xã hội chưa đến mức truy cứu trách nhiệm

hình sự.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
- Trách nhiệm hành chính: do cơ quan
quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi
phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục
tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật, phương
tiện...
+ Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi
cố ý.
+ Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và
cố ý
* Vi phạm dân sự.
- Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan
hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
- Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối
với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại
hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả
thuận.
Lưu ý:: + Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi
tham gia giao dịch dân sự phải có người đại
diện
+ Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự:
Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành
án.
* Vi phạm kỉ luật:
- Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các
quan hệ lao động, công vụ nhà nước
- Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
- Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan

áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như:
khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Như vậy: Vi phạm pháp luật là sự kiện pháp lý
và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm pháp luật phải đảm
bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp


Năm học 2016-2017

- Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí
nghiêm khắc nhất mà nhà nước buộc người có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng phải
gánh chịu.
- Giáo viên cho lớp làm bài tập sau: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vi phạm
hình sự và vi phạm hành chính.
+ Giống nhau: đều là hành vi vi phạm pháp luật
+ Khác nhau: căn cứ vào khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......

............
………………………………………………………………………………….......................
............
Giáo án số: 07
Ngày soạn: 15 – 09 - 2016
Tuần thứ: 07
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu
- Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý?
3. Học bài mới.
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà nước
ta là nhà nước của dân do dân vì dân chính vì vậy quyền bình đẳng của công dân được tôn


Năm học 2016-2017

trọng và bảo vệ và ghi nhận tron Hiến pháp, pháp luật. Vậy bình đẳng trước pháp luật là gì?
Nhà nước có vai trò như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
? Em hiểu thế nào là bình đẳng ?
Trong điều 52 của Hiến pháp 1992 đã ghi nhận:
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Giáo viên cho học sinh đọc lời tuyên bố của
chủ tịch HCM trong SGK cuối trang 27 sau đó
hỏi.
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng
của công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch
HCM?
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân
biệt nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị
xã hội)
? Theo em công dân ở một nước như thế
nào mới có quyền bình đẳng trên?
(Ở một nước có độc lập - một xã hội tiến bộ)
Giáo viên cho học sinh đọc phần in nhỏ
trong sách giáo khoa trang 28 sau hỏi.

? Theo em những trường hợp nêu trong
SGK có mâu thuẫn với quyền bình đẳng
không? vì sao?
Giáo viên đưa ra một tình huống có vấn đề
sau đó yêu cầu học sinh giải quyết tình huống.
Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy
với lí do hai bạn trong hóm mới mua xe máy.
Bạn A trong nhóm có ý không đồng ý vì cho
rằng bạn chưa có Giấy phép lái xe. Bạn B cho
rằng bạn A lo xa vì trong nhóm bố bạn B làm
trưởng công an huyện, nếu tình huống xấu xẩy
ra đã có bố bạn B lo sau đó cả nhóm nhất trí
với B.
? Quan điểm và thái độ của trước những ý
kiến trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là
cùng với lớp em, em sẽ làm gì?
? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
lí được thể hiện như thế nào?
? Trách nhiệm pháp lý do ai áp dụng đối
với chủ thể vi phạm?
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học
sinh trả lời các câu hỏi theo hướng lô gíc.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân
được ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng)
đối với chủ thể vi phạm pháp luật?
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng

1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ.

- Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng về các
mặt chính trị, kinh tế, văn hóa…không phân
biệt nam nữ…
- Khái niệm: Công dân được bình đẳng
trong việc hưởng quyền và thực hiện
nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật.
- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa
vụ của mình.
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân giống
nhau không phân biệt dân tộc, giới tính,
tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa
vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm
pháp lí.
- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo,
hoàn cảnh.
- Lưu ý: Xét xử những người vi phạm
pháp luật phải dựa trên quy định của
pháp luật về tính chất mức độ vi phạm
chứ không phải căn cứ vào giới tính dân
tộc
3. Trách nhiệm của nhà nước trong
việc đảm bảo quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật.
- Được quy định trong Hiến pháp và pháp
luật.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử


Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên và học sinh
trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí được
tiến hành theo nguyên tắc nào?
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để
công dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
? Theo em nhà nước có cần tiếp tục xây
dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật không?
vì sao?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình
huống trong sách giáo khoa trang 29
? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó
có ảnh hưởng tới nguyên tắc mọi công dân được
đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập hay
không?

Nội dung kiến thức cần đạt
phạt (áp dụng) với chủ thể vi phạm pháp
luật.
- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo nguyên
tắc: công bằng, công khai, nhanh chóng.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện cho
công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật.


4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước pháp luật.
Nội dung so sánh
Quyền bình đẳng
Quyền bình đẳng trước pháp luật
Căn cứ hình thành
Tạo hoá
Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật
Chủ thể
Mọi người
Công dân
Nội hàm
Rộng hơn
Hẹp hơn
Chế tài áp dụng khi vi phạm
Xã hội, dư luận lên án
Xử lí theo pháp luật
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............

………………………………………………………………………………….......................
............
………………………………………………………………………………….......................
............
Giáo án số: 08
Ngày soạn: 22 – 09 - 2016
Tuần thứ: 08
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
KIỂM TRA MỘT TIẾT


Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào
thực tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng
truyền thụ kiến thức cho học sinh.
II. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý vi phạm Hình

sự, vi phạm Hành chính, vi phạm Dân sự, vi phạm kỉ luật? (6 điểm)
* Vi phạm hình sự: (1.5 điểm)
- Khái niệm: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm trong Bộ luật Hình
sự.
- Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
+ Tâm sinh lý bình thường.
+ Đạt độ tuổi nhất định
- Trách nhiệm pháp lý: với các chế tài nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng với người
phạm tội. (7 hình phạt chính)
+ Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
+ Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt
+ Đủ từ 18 tuổi trở lên
Lưu ý: việc xử lý người đủ 14 đến dưới 18 tuổi chủ yếu mang nguyên tắc giáo dục, không áp
dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án hình sự: Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
* Vi phạm hành chính: (1.5 điểm)
- Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước, vi phạm trật tự an
toàn xã hội chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
- Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như:
phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật, phương tiện...
+ Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.
+ Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý
* Vi phạm dân sự. (1.5 điểm)
- Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
- Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại
hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Lưu ý:: + Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại
diện

+ Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành
án.
* Vi phạm kỉ luật: (1.5 điểm)
- Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước


Năm học 2016-2017

- Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
- Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như:
khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Như vậy: Vi phạm pháp luật là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm pháp luật phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp
Câu 2: Theo em Nội quy nhà trường có phải là văn bản quy phạm pháp luật hay
không? Vì sao (2 điểm)
- Căn cứ vào các đặc trưng của pháp luật thì Nội quy nhà trường không phải là văn bản
quy phạm pháp luật vì:
+ Chủ thể ban hành: Hiệu trưởng
+ Đối tượng áp dụng: Học sinh
+ Phạm vi áp dụng: Trong nhà trường
Câu 3: Theo em có nguyên nhân nào dẫn đén vi phạm pháp luật? (2 điểm)
+ Khách quan: Thiếu pháp luật, pháp luật không còn phù hợp
+ Chủ quan: Coi thường pháp luật, cố ý vi phạm, không hiểu biết pháp luật
Câu hỏi/Mức độ
nhận biết
Câu 1: Em hãy trình
bày khái niệm, chủ

thể, trách nhiệm pháp
lý vi phạm Hình sự, vi
phạm Hành chính, vi
phạm Dân sự, vi phạm
kỉ luật
60% tổng số điểm
= 6,0 điểm
Câu 2: Theo em Nội
quy nhà trường có
phải là văn bản quy
phạm pháp luật hay
không? Vì sao
20% tổng số điểm
= 2 điểm
Câu 3: Theo em có
nguyên nhân nào dẫn
đén vi phạm pháp
luật?
20% tổng số điểm
= 2 điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nêu được các khái
niệm, chủ thể, trách
nhiệm phạm pháp lý

của các loại vi phạm
pháp luật

Lấy được ví dụ
minh họa cho các
loại vi phạm pháp
luật

= 4 điểm

= 2 điểm

Vận dụng kiến thức
đã học để giải thích

= 2 điểm
Dựa vào nội dung
bài học mà học sinh
đưa ra nguyên nhân
= 2 điểm
Rút kinh nghiệm


Năm học 2016-2017

………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
………………………………………………………………………………….......................

............
…………………………………………………………………………………………….......
............
Giáo án số: 09
Ngày soạn: 30 – 09 - 2016
Tuần thứ: 09
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh
vực hôn nhân – gia đình.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân – gia đình.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật

III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
3. Học bài mới.
Ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy
công dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò
quan trọng như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên
thực tế? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm
2000 Quốc hội khoá X kì họp thứ 7 thông
qua luật HN và GĐ mới vào ngày 6-9-2000
và có hiệu lực pháp lí 1-1-2001.
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa
một nan và một nữ trên cơ sở tự nguyện

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình.
- Mục đích của hôn nhân.
+ Xây dựng gia đình hạnh phúc.
+ Sinh con và nuôi dạy con.


Năm học 2016-2017

được pháp luật thừa nhận.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau

một sự kiện pháp lí gì:
(Đăng kí kết hôn)
? Theo em mục đích của hôn nhân là gì?
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các
nguyên tắc bình đẳng trong HN và GĐ của
địa phương em hiện nay?
? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng
được thể hiện trong những lĩnh vực nào?
(Lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo
luận nhóm và kết hợp phương pháp thảo
luận nhóm để tổ chức học tập cho học sinh,
giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội dung bình
đẳng trong quan hệ nhân thân
? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng
giữa vợ chồng được thể hiện như thế nào?
? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện
nay (ở nước ta) có những nét đổi mới gì so
với truyền thống?
? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong
sách giáo khoa trang 33?
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội dung bình
đẳng trong quan hệ tài sản.
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng
giữa vợ và chồng được thể hiện như thế
nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong
sách giáo khoa trang 33.
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình

bày sau đó trao đổi giữa các nhóm.
? Em hiểu như thế nào là tài sản chung
và tài sản riêng của vợ và chồng.
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với
con?
? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha
me?
? Cha em có được phân biệt đối xử giữa
các con không?
? Sự bình đẳng giữa ông bà (nội-ngoại)
và cháu theo hai chiều được thể hiện như
thế nào?
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được
thể hiện như thế nào?
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình
đẳng trong HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp

+ Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia
đình.
- Khái niệm: SGK trang 33.
Như vậy: Bình đẳng trong HN&GĐ là
bình đẳng giữa vợ - chồng và các thành viên
trong gia đình được pháp luật quy định và
nhà nước đảm bảo thực hiện.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân.
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): Vợ chồng bình
đẳng

+ Tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau,
tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển
về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản.
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu,
sở hữu, định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì
hôn nhân, được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc
được thừa kế, tặng riêng.
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.
- Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau
đối với con cái.
- Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu
thảo với cha mẹ.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử với
các con (trai, gái, con nuôi).
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu.
- Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng
dưỡng.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Anh chị em có bổn phận thương yêu
chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc



Năm học 2016-2017

lí?

đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân
(Đó là pháp luật và tổ chức tuyên truyền và gia đình.
trong nhân dân)
Không dạy
4. Củng cố.
- Như vậy luật Hôn nhân và gia đình thể hiện trách nhiệm của nhà nước đồng thời thể hiện
ý nguyện của nhân dân, truyền thống tốt đẹp của dân tộc, thể hiện tinh hoa văn hóa nhân
loại.
- Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân.
Quan hệ V-C trong thời kì

HN

V- C bình đẳng với nhau

Trong quan hệ tài sản

Trong quan hệ nhân thân
Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau

5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị tiết 2 của bài 4.

Giáo án số: 10
Tuần thứ: 10

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

Ngày soạn: 06 – 10 - 2016
12 C10

12 C11

12C12

12 C13

12C14

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Bộ luật lao động, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?


Năm học 2016-2017

3. Học bài mới.
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định
của pháp luật về lao động và pháp luật nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong
lao động. Vậy sự bình đẳng đó được thể hiện như thế nào? Hôm nay thầy cùng các em cùng
đi tìm hiểu bài 4 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo tại sao lao động là hoạt động quan
trong nhất?
(Vì nó tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh
thần)
Hiến pháp 1992 (điều 55): Lao động là
quyền và nghĩa vụ của công dân.
Như vậy lao động là hoạt động của con
người; quyền lao động là quyền sở hữu sức
lao động của mình; Bình đẳng trong lao
động là giữa công dân trong thực hiện quyền
lao động, giữa người lao động với người sử
dụng lao động, lao động nam và nữ.
? Em hiểu thế nào là bình đẳng trong lao động?
Ví dụ: chế độ thai sản cho lao động nữ là
được nghỉ 4 tháng và 6 tháng đối với công việc
nặng nhọc, nguy hiểm, hảo đảo, biên giới…

? Theo em người lao động được tự do sử
dụng sức lao động của mình như thế nào?
? Hiện nay luật lao động quy định độ tuổi lao
động và độ tuổi sử dụng lao động là bao nhiêu?
? Trong quá trình lao động có bị phân biệt
đối xử giữa các lao động không?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình
huống trong sách giáo khoa trang 36 và đưa
học sinh vào tình huống có vấn đề.
? Em có suy nghĩ gì trước hiện tượng trên?
Chúng ta phải đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, xử lý hành vi vi phạm. Mặt khác lao
động nữ cần nâng cao trình độ…
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời theo
câu hỏi có tính lô gíc và yêu cầu học sinh lấy
ví dụ minh hoạ.
? Theo em chủ thể hợp đồng lao động là
ai? Lấy ví dụ?
? Người lao động và người sử dụng lao
động có mối quan hệ gì trong HĐLĐ?
(Mối quan hệ pháp lí)
? Theo em hợp đồng lao động có những
hình thức nào? Lấy ví dụ?
? Theo em giao kết hợp đồng lao động
được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

2. Bình đẳng trong lao động.
BLLĐ được Quốc hội thông qua năm
1994 và có hiệu lực pháp lý 01-01-1995
bao gồm 17 chương và 198 điều và được

sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006 và 2012
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
Khái niệm: SGK trang 35.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng
trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện
quyền lao động.
- Được tự do sử dụng sức lao động
+ Lựa chọn việc làm
+ Làm việc cho ai
+ Bất kì ở đâu
- Độ tuổi
+ Người lao động phải đủ tuổi (15 tuổi) trở lên
+ Người sử dụng lao động (18 tuổi) trở lên
- Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín
ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình…
* Công dân bình đẳng trong giao kết
HĐLĐ.
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người lao
động và người sử dụng lao động về điều
kiện lao động, việc làm có trả công, quyền
và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
- Hình thức giao kết HĐLĐ
+ Bằng miệng
+ Bằng văn bản
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ


Năm học 2016-2017


Hoạt động của giáo viên và học sinh
? Theo em tại sao người lao động và người
sử dụng lao động phải kí kết HĐ LĐ?
Chú ý: Hợp đồng lao động được thực hiện
liên tục trong một khoảng thời gian nhất định
trừ trường hợp tác động khách quan.
Giáo viên giải thích cho học sinh thấy
quyền lao động dựa trên cơ sở không phân
biệt giới tính nhưng do đặc điểm về tâm sinh
lý nên pháp luật có chính sách đối với lao
động nữ để họ có điều kiện thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ lao động. lấy ví dụ?
? Theo em bình đẳng giữa lao động nam và
lao động nữ được thể hiện như thế nào?
? Theo em người sử dụng lao động có được
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối
với lao động không hoặc cả đối với lao động
nữ đang nghỉ chế độ thai sản?
? Theo em tại sao độ tuổi hết tuổi lao động
của nữ thấp hơn nam giới?
Giáo viên giúp học sinh nêu và phân tích
một số quy định của pháp luật để đảm bảo cho
công dân bình đẳng trong lao động?
? Với tư cách là người học sinh em cần
làm gì để trở thành người lao động có tay
nghề và bình đẳng trong lao động?

Nội dung kiến thức cần đạt
+ Tự do, tự nguyện, bình đẳng
+ Không trái pháp luật, thoả ước tập thể

+ Giao kết trực tiếp
- Kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp
luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
hai bên
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động
nữ.
- Cơ hội tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn.
- Tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã
hội, điều kiện lao động.
- Người sử dụng lao động không được
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
với phụ nữ nghỉ chế độ thai sản.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng của
công dân trong lao động. (không học)
d. Bài học:
+ Tích cực học tập và rèn luyện
+ Có ý thức phấn đấu để trở thành người
lao động có trình độ chuyên môn

4. Củng cố.
Giáo viên giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản của tiết học.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………….......................
............
…………………………………………………………………………………………….......
............
Giáo án số: 11

Ngày soạn: 10 – 10 - 2012
Tuần thứ: 11
Lớp
12 C10
12 C11
12C12
12 C13
12C14
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.


×