ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN TUẤN ANH
HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ THANH QUYẾT TOÁN TÀICHÍNH
THEO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THUỘC LĨNH VỰC
KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hà Nội, 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN TUẤN ANH
HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ THANH QUYẾT TOÁN TÀICHÍNH
THEO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THUỘC LĨNH VỰC
KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Minh Hòa
Hà Nội, 2014
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN -------------------------------------------------------------------------- 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ------------------------------- 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU--------------------------------------------------- 6
PHẦN MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------- 7
1. Lý do nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 7
2. Lịch sử nghiên cứu ------------------------------------------------------------- 10
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu --------- Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu -------------------- Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ------------------- Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ------------------------- Error! Bookmark not defined.
4.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu --------- Error! Bookmark not defined.
4.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu --------- Error! Bookmark not defined.
5. Câu hỏi nghiên cứu ------------------------- Error! Bookmark not defined.
6. Giả thuyết nghiên cứu ---------------------- Error! Bookmark not defined.
7. Phƣơng pháp chứng minh giả thuyết ----- Error! Bookmark not defined.
8. Luận cứ chứng minh ------------------------ Error! Bookmark not defined.
8.1. Luận cứ lý thuyết------------------------ Error! Bookmark not defined.
8.2. Luận cứ thực tiễn ----------------------- Error! Bookmark not defined.
9. Đóng góp của luận văn --------------------- Error! Bookmark not defined.
10. Cấu trúc của luận văn --------------------- Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 --------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ THANH QUYẾT
TOÁN TÀI CHÍNH THEO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THUỘCError! Bookmark not defined.
LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂNError! Bookmark not defined.
1.1. Một số khái niệm cơ bản ----------------- Error! Bookmark not defined.
1
1.2. Những vấn đề đặt ra trên phƣơng diện lý luậnError! Bookmark not
defined.
Kết luận Chƣơng 1 ----------------------------- Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 --------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG CHẾ ĐỘ THANH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN,Error! Bookmark not de
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI) --------------- Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng chế độ thanh quyết toán tài chính trong hoạt động nghiên
cứu khoa học ở các trƣờng đại học có sử dụng Ngân sách nhà nƣớc -- Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Thực trạng chế độ thanh quyết toán tài chính trong hoạt động
nghiên cứu khoa học có sử dụng Ngân sách nhà nướctừ các văn bản
-------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Thực trạng chế độ thanh quyết toán tài chính trong hoạt động
nghiên cứu khoa học ở các trường đại học có sử dụng Ngân sách nhà
nước-------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
2.2. Quá trình xây dựng và thực hiện chế độ tự chủ thanh quyết toán tài
chính trong hoạt động nghiên cứu khoa học của Trƣờng Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (2002 -2014)---------- Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học trong những năm qua của Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội - Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Xây dựng và thực hiện chế độ tự chủ thanh quyết toán tài chính
trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (2002 - 2014)Error!
Bookmark
not
defined.
Kết luận Chƣơng 2 ----------------------------- Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. -------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
2
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CHẾ
ĐỘ THANH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH THEO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỐI VỚI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THUỘCError! Bookmark not defined.
LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂNError! Bookmark not defined.
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ----------------- Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhóm giải pháp --------------------------- Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 3 ----------------------------- Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ------------- Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận --------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị --------------------------------- Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------ 11
PHỤ LỤC ------------------------------------------ Error! Bookmark not defined.
3
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập chƣơng trình cao học Quản lý Khoa học và
Công nghệ của Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và thực hiện đề
tài luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô
giáo, lãnh đạo và cán bộ các phòng, khoa của trƣờng, các đồng nghiệp nơi
công tác và bạn bè. Đến nay luận văn tốt nghiệp đã hoàn thành.Tôi xin đƣợc
bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc của mình đến tất cả mọi ngƣời –
những cá nhân và tổ chức đã trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần giúp cho bản
luận văn này đƣợc hoàn thành.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Anh
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
CP
Chính phủ
HN
Hà Nội
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KHXH
Khoa học Xã hội
NĐ
Nghị định
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
TC
Tài chính
5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp hƣớng dẫn xây dựng định mức và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN...........trang 38
Bảng 2.2. Tổng hợp kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ (2002 –
2013)......................................................................................................trang 58
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập ở nƣớc ta,khoa học và công nghệcó
một vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc xây dựng, đổi mới và hội nhập
của đất nƣớc.Những thành tựu đã đạt đƣợc trên tất cả các lĩnh vực khoa học,
từ khoa học tự nhiên, công nghệ… đến khoa học xã hội và nhân văn đang dần
tự khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế tri thức ngày một phát triển để
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, từng bƣớc hòa nhập với
trình độ khoa học kỹ thuật chung của khu vực và thế giới. Sự đóng góp to lớn
đó đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ghi nhận: “Khoa học xã hội và nhân văn đã cung
cấp luận cứ cho việc hoạch định đường lối, chủ trương của Đảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nước; góp phần xây dựng hệ thống quan điểm phát
triển đất nước; khẳng định lịch sử hình thành và phát triển dân tộc, chủ
quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, bảo tồn các giá trị và bản sắc văn hóa
Việt Nam”.[9; 74-75]. Hoạt động khoa học và công nghệ trong hệ thống các
trƣờng đại học, nhất là nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của các đại
học trọng điểm/đầu ngành đã đóng góp một phần quan trọng vào thành tích
chung đó.
Nghiên cứu khoa học là một trong hai chức năng cơ bản của các trƣờng
đại học Việt Nam nói chung. Đặc biệt, đối với các trƣờng đại học trọng
điểm/tốp đầu/đầu ngành thì hoạt động khoa học và công nghệ có vị trí quan
trọng, mang tính chiến lƣợc và tạo ra những yếu tố cho sự phát triển bền vững
7
trong đào tạo và nghiên cứu. Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, hoạt động
khoa học và công nghệ của các trƣờng đại học đã không ngừng đƣợc mở rộng
về phạm vi, hình thức hoạt động, nâng cao về chất lƣợng và hiệu quả khoa
học, đóng góp một phần rất quan trọng vào sự nghiệp đào tạo và phục vụ yêu
cầu phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa…của xã hội.
Đối với các trƣờng đại học, hoạt động khoa học và công nghệ là một
trong những nhiệm vụ quan trọng. Nhƣng, với các trƣờng đại học trọng điểm,
đầu ngành thì hoạt động này không những quan trọng mà còn có quan hệ trực
tiếp đến sự phát triển và thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
Hoạt động khoa học và công nghệ trong trƣờng đại học vừa có những
đặc điểm chung nhƣ hoạt động khoa học và công nghệ trong xã hội, lại vừa có
những đặc điểm riêng. Cụ thể là: hoạt động khoa học và công nghệ mang tính
liên ngành; luôn gắn liền với nhu cầu đào tạo và phục vụ cho sự phát triển
kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. ....Và đầu tƣ cho hoạt động khoa học và
công nghệ trong trƣờng đại học còn phục vụ trực tiếp cho công tác đào tạo
nguồn nhân lực khoa học.
Đối với các đại học vừa đào tạo, vừa nghiên cứu khoa học cơ bản thuộc
các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, nhƣ: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sƣ phạm Hà Nội… thì nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học có những bƣớc tiến rõ nét, đƣợc triển khai trên tất cả
các hƣớng từ nghiên cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu phục vụ xây dựng
chính sách phát triển đất nƣớc, nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ,
nghiên cứu cơ bản trong khoa học xã hội...; hoạt động đƣợc diễn ra dƣới
nhiều hình thức, nhƣ hội thảo quốc gia và quốc tế, dự án, đề tài, chƣơng trình,
điền dã, khảo sát, khai quật, phục chế, dịch thuật...
Tuy nhiên, để hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn trong các trƣờng đại học ngày càng phát triển và phục vụ
có hiệu quả cho sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu của lĩnh vực này; góp phần
đắc lực cho xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập của đất nƣớc
8
thì cần phải khắc phục những bất cập về chế tài trong các khâu quản lý, trong
đó cần tháo gỡ những vấn đề không phù hợp, mà cụ thể là chế độ thanh quyết
toán tài chính.
Trong những năm qua, các cơ quan quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ nhà nƣớc (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính…) đã xây
dựng đƣợc nhiều văn bản nhằm đẩy mạnh công tác quản lý, tạo điều kiện để
khoa học và công nghệ phát triển theo đúng định hƣớng của Đảng và Nhà
nƣớc, không ngừng nâng cao hiệu quả phục vụ cho sự nghiệp đổi mới và hội
nhập của đất nƣớc. Nhƣng, khi vận dụng các văn bản đó vào công tác quản lý
chung, nhất là việc thanh quyết toán tài chính trong hoạt động nghiên cứu
khoa học, đặc biệt là đối với nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học xã
hội và nhân văn giai đoạn hiện nay cho thấy vẫn còn nhiều vấn đề cần đặt ra,
cụ thể nhƣ sau: Một số định mức trong văn bản của Nhà nƣớc qui định còn
thấp so với giá cả thực tế, ví dụ định mức dịch tài liệu, định mức đi khảo sát
nghiên cứu ở nƣớc ngoài, định mức xây dựng các chuyên đề mức 1 và mức
2… Mặc dù theo văn bản của Nhà nƣớc đã cho chủ trì đề tài tự chủ các mức
chi, nhƣng cơ quan cấp trên lại khống chế tổng kinh phí cho một đề tài, nên
chủ trì đề tài không thể nâng mức chi lên đƣợc.
Các văn bản qui định đối với hoạt động khoa học và công nghệ do Nhà
nƣớc đã ban hành là cơ sở pháp lý, là khung tài chính áp dụng cho hoạt động
nghiên cứu khoa học của mọi lĩnh vực khoa học nói chung, nên không chứa
đựng đƣợc hết các nội dung chi và mức chi đối với tất cả các đề tài ở mọi lĩnh
vực nên trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí và cơ quan cấp trên thẩm
định kinh phí của đề tài cũng gặp nhiều khó khăn.
Năm 2012, năm đánh dấu bƣớc chuyển biến mới về khoa học và công
nghệ bằng sự ra đời của một nghị quyết chuyên đề về phát triển khoa học và
công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (Nghị
quyết số 20-NQ/TW, ngày 01-11-2012 - Hội nghị Trung ƣơng Đảng Cộng sản
9
Việt Nam lần thứ 6, khóa XI). Nghị quyết này đã chỉ ra một số hạn chế của cơ
chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ những năm qua, trong đó một
điểm đáng chú ý là: “Cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ chậm
được đổi mới”[9; 76]. Và, một vấn đề cấp bách và cũng là nhiệm vụ căn bản
đƣợc đặt ra là:“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản
lý, cơ chế hoạt động, công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển khoa
học và công nghệ: phương thức đầu tư, cơ chế tài chính, chính sách cán bộ
cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa”[9; 78].
Đặc biệt, với chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc là thực hiện một xã hội
học tập, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về mọi mặt thì vấn đề tự chủ về tài chính, quản lý các nguồn tài
chính là nhiệm vụ rất quan trọng để có thể vừa hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao, vừa phát triển nâng cao uy tín, vị thế của các đại học, trong đó không thể
thiếu vắng các đại học đầu ngành, cơ bản.
Từ những vấn đề đƣợc đặt ra vừa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn quan
trọng nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện chế độ thanh quyết toán tài
chính theo kết quả nghiên cứu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn (nghiên cứu trường hợp Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội)”làm Luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ. Nghiên cứu chủ đề
trên,nhằm góp phần khảo sát, đánh giá thực trạng và đƣa ra giải pháp về công
tác quản lý tài chính đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, mà trong đó
trọng tâm là Chế độ thanh quyết toán lấy hiệu quả nghiên cứu làm căn cứ
nhằm đƣa hoạt động nghiên cứu khoa học ngày một hiệu quả hơn.
2. Lịch sử nghiên cứu
Nghiên cứu về chủ đề tài chính trong quản lý khoa học và công nghệ
nói chung đã đƣợc nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đề cập đến.
10
Các học giả nƣớc ngoài đã có một số công trình nghiên cứu về giáo dục đại
học, trong đó có những nội dung khái quát kinh nghiệm về đầu tƣ tài chính cho hoạt
động khoa học và công nghệ (KH&CN). Một trong những công trình có tính tổng
hợp, nhìn từ nhiều góc độ khác nhau, đó là sách Khoa học và Công nghệ thế giới
những năm đầu thế kỷ XXI, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ, thuộc
Bộ KH&CN xuất bản, 2006, đã khái quát kinh nghiệm các nƣớc, nhƣ Mỹ, Canada,
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Văn An (2006):Xã hội hoá hoạt động KH&CN: Nên hiểu
thế nào?. Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 3- 2006
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003):Một số văn bản pháp quy về quản lý
hoạt động KH&CN, Hà Nội, tháng 10/2003
3. Bộ Tài chính (2005): Tờ trình Chính phủ số 25/TTr-BTC dự thảo
Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị công lập
4. Mai Ngọc Cƣờng (2004):Điều tra thực trạng và kiến nghị giải pháp đổi
mới đầu tƣ tài chính đối với các Trƣờng Đại học Việt Nam phù hợp với cơ chế thị
trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế. Dự án điều tra cơ bản cấp Bộ năm 2004
5. Mai Ngọc Cƣờng (2005):Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính đối
với hoạt động KH&CN trong các Trƣờng Đại học Việt Nam. Đề tài cấp Bộ
B.2003.38.76TĐ
6. Mai Ngọc Cƣờng (2006):Đổi mới quản lý tài chính từ ngân sách Nhà
nƣớc đối với hoạt động Khoa học và Công nghệ. Kỷ yếu Hội thảo khoa học,
Hà Nội, tháng 8/2006
11
7. Phạm Hồng Chƣơng (2005): Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động
Nghiên cứu Khoa học kinh tế phục vụ đào tạo và thực tiễn. Đề tài cấp Bộ
B2003.38.70
8. Dự án Giáo dục đại học do WB tài trợ (1999-2006): Số liệu về điều
tra đào tạo và tài chính các Trƣờng Đại học Việt Nam
9. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ƣơng khóa XI (Lƣu hành nội bộ). Văn phòng Trung ƣơng Đảng,
HN. 2012
10. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, HN. 2011
11. Vũ Cao Đàm (2009): Tuyển tập các công trình đã công bố. Lý luận
và phƣơng pháp luận khoa học (tập 1), Hà Nội - 2009
12. Vũ Cao Đàm (2010): Giáo trình Khoa học chính sách. Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội
13. Hoàng Ngọc Hà (2006): Công tác Nghiên cứu Khoa học trong các
Trƣờng Đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2005 và định hƣớng 2006-2010.
Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 2- 2006
14. Vũ Duy Hào (2005): Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với
các Trƣờng Đại học công lập ở Việt Nam. Đề tài cấp Bộ B.2005.38.125
15.Phạm Xuân Hằng (chủ nhiệm): Nghiên cứu, tổng kết, đánh giá đào
tạo và hoạt động khoa học khoa học xã hội & nhân văn ở Việt Nam từ năm
1945 đến nay (Qua nghiên cứu và khảo sát trƣờng hợp Đại học Văn khoa, Đại
học Tổng hợp Hà Nội và Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội), mã số: QGTĐ.12 - 17.
16.
Nguyễn
Minh
Hoà
(2006):
Thông
tƣ
liên
tịch
số
93/2006/TTL/BTC-BKHCN: Tự chủ hơn trong việc sử dụng dự toán kinh phí
của đề tài, dự án. Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 11/2006
12
17. Học viện Tài chính (2005): Giáo trình Quản lý Tài chính công. Nhà
xuất bản Tài chính, 2005
18. Học viện Tài chính (2003): Tài chính với việc phát triển khoa học công nghệ. Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội 3/2003
19. Vũ Thị Hiền (2005): Đổi mới vai trò quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt
động Khoa học Công nghệ ở Việt Nam hiện nay. Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
20. Phạm Duy Hiển (2006): Nghiên cứu Khoa học tầm quốc tế ở các viện và
trƣờng đại học Việt Nam. Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 4.2006
21. Nguyễn Thị Lê Hƣơng, Đào Hiền Chi (2012): Mô hình đại học
nghiên cứu ở Việt Nam. Tạp chí Hoạt động Khoa học, số tháng 10.2012
22. Kiểm toán Nhà nƣớc - Bộ Khoa học và Công nghệ (2006):Thực
trạng quản lý và chi Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2001-2005 - Những
vấn đề đặt ra trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động KH&CN. Tài liệu
Hội thảo khoa học, tháng 8/2006
23. Luật Khoa học và Công nghệ(2003). Nhà xuất bản Chính trị quốc
gia, Hà Nội
24. Đinh Thị Nga: Đổi mới cơ chế quản lý chi tiêu ngân sách Nhà nƣớc
cho Khoa học và Công nghệ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bộ
Khoa học và Công nghệ, số 14/2013
25. Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 16-1-2002 của Chính phủ về chế độ
tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc thay thế bằng Nghị
định 43/2006/NĐ-CP ngày 25-4-2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị công lập
26. Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ về ”Quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nƣớc”
13
27. Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội
28. Minh Nguyệt (2006):Chi cho KH&CN: Hiệu quả khó "đong đếm".
Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 9.2006
29. Phạm Minh Nguyệt (2012): Tiếp tục đổi mới nhận thức, tƣ duy về
Khoa học và Công nghệ trong điều kiện mới. Tạp chí Hoạt động Khoa học, số
tháng 10-2012
30. Liêu Thị Ngọc Sƣơng: Đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động
Khoa học và Công nghệ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số
2+3/2013
31. Nguyễn Thiện Phúc (2013): Tăng cƣờng năng lực Nghiên cứu
Khoa học của đại học. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số
2+3/2013
32. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002): Luật
Ngân sách nhà nƣớc
33. Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lƣới các trƣờng đại học và cao đẳng
giai đoạn 2006 - 2020
34. Đỗ Văn Thắng (2006): Biện pháp đảm bảo thực hiện chức năng
Nghiên cứu Khoa học của Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ Quản lý KH&CN
35.Thông tƣ Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN của Bộ Tài
chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về ”Hƣớng dẫn chế độ khoán kinh phí của
đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ sử dụng ngân sách nhà nƣớc”
36. Thông tƣ số 71/2006/TT-BTC ngày 9-8-2006 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25-4-2006 của
Chính phủ
14
37. Thông tƣ Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCNngày 7-5-2007
của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về ”Hƣớng dẫn định mức xây
dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc”
38. Thông tƣ liên tịch số 57/2007/TT-BTC ngày 11/06/2007 của Bộ Tài
chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nƣớc ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nƣớc
39.Thông tƣ liên tịch số 07/2009/TTLT-BDGĐT-BNV, ngày 15-42009 về Hƣớng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo
dục và đào tạo
40. Thông tƣ liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30-3-2010
về việc “Hƣớng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trƣờng”;Quy định
về việc tổ chức thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Xã hội và
Nhân văn do Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia tài trợ (ban
hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ –HĐQLQ ngày 8-4-2010 của Hội đồng
quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia)
41. Trần Xuân Trí (2006):Quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí sự
nghiệp khoa học giai đoạn 2001-2005, những bất cập và kiến nghị. Tạp chí
Kiểm toán, tháng 9/2006
42. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Những định hướng
chủ yếu trong công tác nghiên cứu khoa học từ 2001- 2010 ; Hà Nội, 2001
43. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2003 (Ban hành theo Quyết định số
1194/QĐ-XHNV-TC ngày 08-7-2003 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn,Đại học Quốc gia Hà Nội) .
44. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2009 (Ban hành theo Quyết định số
15
174/QĐ-XHNV-TC ngày 15-1-2009 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn,Đại học Quốc gia Hà Nội)
45.Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Định hƣớng và nhiệm vụ chủ yếu trong công tác nghiên cứu khoa
học của Hiệu Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Hà Nội(Định hƣớng trên đƣợc ban hành theo QĐ số 588/QĐ -XHNV-KH,
ngày 12-4-2010).
46. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2010 (Ban hành theo Quyết định số
245/QĐ-XHNV-TC ngày 27-01-2010 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội)
47. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (Ban hành theo Quyết định số 1172/QĐXHNV-TC ngày 26-6-2012 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội)
48. Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội: Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2014 (Ban hành theo Quyết định số
364/QĐ-XHNV-TC ngày 15-01-2014 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn,Đại học Quốc gia Hà Nội)
49. Từ điển Thuật ngữ kinh tế học (2001). Nhà xuất bản Từ điển Bách
khoa, Hà Nội
50. Từ điển bách khoa Việt Nam. 2003. Nxb TĐBK. Hà Nội
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG NƢỚC NGOÀI
1. Kevin Davis (2009), Research Director at Ausralian Centre for
Financian Studies, Super funds: an investment vehiscle for scientific research
2. Oxford English Dictionary 3rd Ed (2003)
16
17