Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

QUY TRÌNH cấp tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG cá NHÂN của VPBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.84 KB, 28 trang )

MỤC LỤC
A. Sơ đồ hóa quy trình tín dụng tại VPBank …………………………………...3
B. Phương án vay vốn…………………………………………………………..….5
I. Về phía khách hàng…………………………………………….………………….5
II. Về phía ngân hàng…………………………………………….………..………...7
C. Quy trình tín dụng……………………………………………….……………..8
I. Tiếp nhận thông tin, tư vấn và hướng dẫn khách hàng vay vốn……….…………9
II. Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tư, phương án vay vốn……………….10

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín tính cách của khách hàng…...…….10
Thẩm định về mục đích, điều kiện vay vốn………………………..……12
Thẩm định năng lực tài chính …………………...………………..……..15
Đánh giá tính khả thi của phương án……………………………...……..17
Chấm điểm tín dụng …………………………………..…………………17
Tài sản đảm bảo…………………………………….………………...….20

III. Xét duyệt cho vay…………………………………………………………...…..20
IV. Hoàn thiện hồ sơ và kí kết hợp đồng……………………………………………21
1. Phương thức cho vay, số tiền…………………………………………….21

2. Mục đích sử dụng tiền vay…………………………….............................21
3. Lãi suất cho vay…………………………………………………………..21
4. Các loại phí……………………………………………………………….21
5. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ………………………...21


6. Bảo đảm tiền vay…………………………………………………...…….23
7. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng……………………………………….23
8. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng……………….……………………..23
9. Giải quyết tranh chấp………………………………………………….. 24
10. Hiệu lực hợp đồng……………………………………………………. 24
V. Kiểm tra, kiểm soát và giải ngân……………………………………………….24
1. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ trước khi giải ngân…….………………….…24
2. Giải ngân tiền vay………………………………………………….……24

1


3. Kiểm tra sau khi cho vay………………………………………..…… 26
VI. Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh………………………………27
VII. Thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản đảm bảo…………………27
D. Tổng kết, đánh giá về quy trình cấp tín dụng của ngân hàng VPBank.
Đưa ra kiến nghị đề xuất………………………………………………...……27

2


A. SƠ ĐỒ HÓA QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI VPBANK.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn

Tư vấn và hướng dẫn khách hàng
về hình thức và hồ sơ xin vay

Làmtờtrình

Tấttoánhồsơvayvàlưutrữhồsơtín

dụng

Tiếpnhậnhồsơvay

Theo dõinợvayvàthựchiệnthunợ

Điềutrathông tin
vềkháchhàngvàphươngánvay

Giảingân

Phântíchvàthẩmđịnhkháchhàng
vayvốn

Hoàntấthồsơ

Duyệt

Trình ban/ Hội đồng tín dụng

Ký kết
hợpđồngtíndụngvớikháchhàng

Khôngduyệt

Thông báo cho khách hàng biết

3



QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CAM KẾT CẤP TÍN DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11

Công việc
Tiếp nhận hồ sơ từ Khách hàng
Thẩm định nhu cầu phát hành cam kết cấp tín dụng có
điều kiện của KH và lập tờ trình thẩm định theo mẫu
Scan tờ trình (có đầy đủ chữ kí và dấu) cùng các hồ sơ
có liên quan về khách hàng và hồ sơ về dự án (nếucó)
và gửi về phòng cho vay tại HO thuộc trong khối
Lãnh đạo phòng cho vay tại HO phân công hồ sơ cho
các chuyên viên và CC cho ĐVCTD để nắm được tiến
độ thực hiện
Thẩm định theo các nội dung tại tờ trình phát hành cam
kết cấp tín dụng có điều kiện và cho ý kiến đối với việc
phát hành cam kết cấp tín dụng có điều kiện theo đề
xuất của Chi nhánh để trình Giám đốc khối
Phê duyệt phát hành cam kết cấp tín dụng có điều kiện

Chuyển phê duyệt về việc phát hành cam kết cấp tín
dụng có điều kiện cho ĐVCTD
Kiểm tra số dư và lập đề nghị thu phí cam kết cấp tín
dụng có điều kiện/ kí quỹ theo mẫu
Thu phí phát hành cam kết cấp tín dụng có điều kiện
theo đề nghị của phòng KH cá nhân tại chi nhánh
Phát hành cam kết cấp tín dụng có điều kiện theo mẫu
biểu
Lưu trữ hồ sơ (gồm toàn bộ hồ sơ thu thập của KH +
phê duyệt của Giám đốc khối KHCN (bản scan) + thư
cam kết cấp tín dụng có điều kiện (bản copy)…)

Người thực hiện
RM
ARM
ARM
Lãnh đạo phòng cho vay
Chuyên viên, Lãnh đạo
phòng cho vay tại HO
Giámđốckhối
Chuyên viên thuộc
phòng chovay tại HO
ARM
Phòng dịch vụ KH
ARM
ARM

B. PHƯƠNG ÁN VAY VỐN.
I. Về phía khách hàng.
Ngày 29/10/2015, bà Lê Thị Thu Hằng đến ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng- VPBank

để đề nghị cho vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo.
Thông tin về người vay vốn
Họ và tên: Lê Thị Thu Hằng
Số CMND: 017139871

Ngày sinh: 16/12/1992
Nơi cấp: CA. Hà Nội

Ngày cấp: 30/12/2009

4


Hộ khẩu thường trú: An Mỹ- Mỹ Đức- Hà Nội
Nơi ở hiện tại: Số 9 – Ngõ 2 Phan Đình Giót- Quang Trung- Hà Đông- Hà Nội
ĐTDĐ: 01223364468

CQ: 043 555 2103

Tình trạng hôn nhân: Độc thân
Trình độ học vấn: Đại học
Lý lịch tư pháp: Chưa từng có tiền án tiền sử
Số người phụ thuộc kinh tế: 0
Thông tin nghề nghiệp, thu nhập người đề nghị
Nơi công tác hiện tại: Trung tâm UNESCO tư vấn và truyền thông Quốc tế
Địa chỉ nơi làm việc : Phòng 903, tòa nhà 15T, Nguyễn Thị Định, Trung Hòa,
Cầu Giấy, Hà Nội.
Chức vụ hiện tại: Nhân viên phát triển nội dung
Loại hình hợp đồng lao động: 1 năm
Hình thức trả lương : Tiền mặt

Tình hình trả nợ tại các tổ chức tín dụng khác: Không
Tổngthunhậphàngtháng: 8,6 triệu VNĐ
Trongđó :
- Lươnghàngtháng: 8,6 triệu VNĐ
- Thu nhậpkhác (nếucó): Không
Mục đích:
Vay tiêu dùng để mua sắm vật dụng gia đình, chi tiết nằm trong bảng sau:
( Đơn vị: Số lượng: chiếc; Đơn giá và tổng: triệu đồng)
STT
1
2
3

TÊN VẬT DỤNG
BÀN TRANG ĐIỂM
BỘ BẾP GAS
TI VI

SỐ LƯỢNG
1
1
1

ĐƠN GIÁ
3
7
10

TỔNG
3

7
10

+ Kế hoạch tài chính
Tổng nhu cầu vốn: 20.000.000 VNĐ

5


Vậy số tiền cần vay là 20.000.000 VNĐ với lãi suất: theo quy định của VPBank
tại thời điểm vay( 30%/ 1 năm)
+ Phương thức thanh toán và thời hạn vay
Thu nhập hàng tháng: tổng thu nhập của khách hàng là 8.600.000 VNĐ
Nguồn trả nợ:
-

Nguồn trả vốn: từ lương

-

Nguồn trả lãi: từ lương

Phương thức thanh toán: trả gốc và lãi theo từng phân kỳ trả nợ.

6


II. Về phía ngân hàng.
Chuyên viên QHKH tiếp nhận hồ sơ: Nguyễn Quỳnh Hoa
Điện thoại di động: 098279196*


Email:

Đơn vị bán: Alpha DSA
Đây là lần đầu Bà Hằng đi vay nên cán bộ tín dụng (CBTD) hướng dẫn Bà Hằng
cung cấp những thông tin liên quan theo quy định của NH mà khách hàng phải đáp ứng
về điều kiện vay vốn đồng thời tư vấn lập hồ sơ cần thiết để được ngân hàng cho vay.
Sau khi phỏng vấn sơ bộ, cán bộ tín dụng có tiếp nhận được một số thông tin về
khách hàng như sau:

• Khách hàng: Bà Lê Thị Thu Hằng
• Mục đích: Vay mua sắm vật dụng gia đình
• Hình thức vay: Tín chấp
• Điều kiện hiện có của Bà Hằng như sau:
Tổng thu nhập hàng tháng 8,6 triệu đồng
Hiện chưa kết hôn.
Nắm bắt nhu cầu khách hàng, cán bộ tín dụng đã giới thiệu cho khách hàng chính
sách về gói sản phẩm “ Cho vay tiêu dùng tín chấp cá nhân ” của ngân hàng VPBank và
thực hiện quy trình tín dụng.

7


C. QUY TRÌNH TÍN DỤNG.
*. Quy trình xét duyệt tín dụng tập trung

1. Quy trình xét duyệt tín dụng tập trung
- QDE: + CBBH thu thập hồ sơ theo check list sản phẩm và trình ký lãnh đạo đơn
vị
+ Chuyển hồ sơ tới QDE: nhập liệu, scan hồ sơ KH theo check list

vào hệ thống F1 theo quy định
- DDE: + DE kiểm tra tính đúng, đủ, chính xác của hồ sơ scan trên F1
+ Nếu không đầy đủ DE chuyển lại QDE để yêu cầu ĐVKD bổ
sung
- DEDUPE: + Bộ phận Distributor phân bổ hồ sơ cho CO
+ CO kiểm tra trùng lặp hồ sơ đã chuyển lên CPC
- PHONE:+ CO thẩm định qua điện thoại với khách hàng/nơi công tác của khách
- FI:

hàng
+ FI thực địa cơ quan/ nơi ở của KH theo quy định theo đề xuất của

CO
- UW:
+ Chuyên gia phê duyệt phê duyệt hồ sơ vay
- Trả QDE: + Trong quá trình thẩm định phê duyệt CO/CGPD có thể chuyển
bước về QDE để CBBH bổ sung hồ sơ
+ CBBH bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và chuyển QDE scan và
chuyển bước trên hệ thống

2. Quy trình xử lý khoản tín chấp thông thường
CBBH/lãnh đạo ĐVKD -> CO/CGPD tại CPC -> CSO soạn hồ sơ -> KH ký HĐ
tín dụng -> CSO giải ngân

8


I.Tiếpnhậnthông tin, tưvấnvàhướngdẫnkháchhànglàmhồsơvayvốn.
Do đây là lần đầu tiên khách hàng đi vay nên nhân viên tín dụng sẽ phối hợp với bộ
phận quản trị rủi ro đăng ký thông tin cũng như cấp mã số giao dịch cho Bà Hằng.

Nhận thấy mục đích của khách hàng là để vay tiêu dùng, nhân viên tín dụng đã giới
thiệu sản phẩm “ Vay tiêu dùng tín chấp cá nhân ” của VPBank phù hợp với nhu cầu của
bà Hằng như sau:
Đặc tính sản phẩm
• Loại tiền vay: VND
• Thời gian cho vay: tối đa 48 tháng.
• Mức cho vay: tối đa lên tới 10 tháng lương, không quá 500 triệu
đồng.
• Lãi suất canh tranh, thủ tục vay đơn giản và thời gian phê duyệt





Sau khi được

nhanh chóng.
Bảo đảm tiền vay: không cần tài sản đảm bảo.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
Số tiền trả hàng tháng bằng nhau, trong đó lãi theo dư nợ giảm dần.
giới thiệu về sản phẩm trên, bà Hằng đã đồng ý sẽ sử dụng sản phẩm

này. Vì vậy nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn bà Hằng lập cũng như nộp các hồ sơ
vay vốn, cụ thể như sau:
a Hồ sơ pháp lý
- Chứng minh thư
- Đăng kí tạm trú, tạm vắng
b Hồ sơ thuyết minh vay vốn
- Hồ sơ phương án vay vốn: Vay vốn mua sắm vật dụng gia đình và trả dần bằng


-

tài khoàn tiền lương hàng tháng của bà Hằng trong thời gian 3 năm; gồm có:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Các giấy tờ hỗ trợ khác chứng minh về mục đích, nhu cầu sử dụng vốn
Hồ sơ phương án trả nợ: thông tin về thu nhập từ lương của bà Hằng tại đơn vị
công tác; gồm có:
+ Bản sao Hợp đồng lao động
+ Giấy xác nhận lương.

II. Thẩm định các điều kiện vay, dư án đầu tư, phương án vay vốn
1.Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín tính cách khách hàng.

9


* CBTD sẽ phải tiến hành phỏng vấn khách hàng cá nhân cùng việc kiểm tra hồ sơ
đã được cung cấp.Khi phỏng vấn, cán bộ tín dụng cần vận dụng linh hoạt các câu hỏi
đóng (đưa ra lựa chọn để người được phỏng vấn chọn) và các câu hỏi mở (yêu cầu người
được phỏng vấn vận dụng thông tin sẵn có cua bản thân để trả lời).Qua đó thực hiện được
công việc kiểm tra năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng vay vốn.

• Đối chiếu bản sao với bản chính của HSKH, kiểm tra tính chính xác thực của hồ


sơ.

Tiếp xúc, quan sát đánh giá năng lực hành vi dân sự, uy tín.

• Khai thác thông tin về thành viên khác trong hộ gia đình và người đồng sở hữu.

Cán bộ tín dụng đưa ra một số câu hỏi sau:

a) Khách hàng làm nghề gì? Nghề đó có đem lại thu nhập ổn định không? Nguồn thu
nhập đó ổn định đến mức nào và trong thời gian khoảng bao lâu, giấy tờ chứng minh
nguồn gốc thu nhập.
b) Khách hàng sử dụng thu nhập của mình như thế nào?
c) Gia đình của khách hàng có bao nhiêu thành viên? Họ có quan tâm đến khoản vay này
không? Vì sao? Họ là những người đã có thu nhập ổ định hay vẫn phải sống phụ thuộc
vào người vay tiền?
d) Hiện tại khách hàng có vay tại ngân hàng nào khác không? Nếu có thì vì sao không
vay tiếp tại ngân hàng đó?
e) Khách hàng có thể dùng bao nhiêu thu nhập hàng tháng để trả nợ nếu được vay vốn?
Sau khi thực hiện thẩm định CBTD thu được những thông tin sau về khách hàng:

• Bà Lê Thị Thu Hằng đã tốt nghiệp trường đại học .....


Hiện tại khách hàng chưa có quan hệ tín dụng với ngân hàng nào, và có nhu cầu vay vốn
của VPBank.

• Bà Hằng tính cách hòa đồng, cởi mở, chủ động trình bày thông tin từ câu hỏi của cán bộ
Ngân hàng đưa ra.



Bà Hằng chăm chỉ làm việc, có trách nhiệm, uy tín tốt. Gia đình

• Tới công ty lấy ý kiến của các đồng nghiệp. Kết quả, bà Hằng là một nhân viên tốt, có
năng lực, hoạt bát, tích cực,hòa đồng.


10


Gặp gỡ hàng xóm xung quanh nhà bà Hằng, cũng thu thập được những phản ứng
tích cực như bà Hằng thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể ở khu dân cư. Hòa
nhã thân thiện với hàng xóm láng giềng. Lối sống trong sạch.
Như vậy, bà Hằng là một người có tính cách vui vẻ, hòa đồng, có uy tín trong mắt
người xung quanh. Các thông tin về cá nhân, công việc mà bà Hằng cung cấp đều đúng sự
thật.
* Thẩm định hồ sơ pháp lý
Danh mục hồ sơ
CMND/Hộ chiếu/CMQĐ của KH
Hộ khẩu/KT3/ Nhân khẩu TT
Xác nhận tạm trú/ Hóa đơn dịch vụ

Thông tin tín dụng

Nội dung thẩm định
Hiệu lực của CMND/HC/CMQĐ
Kh có hộ khẩu tại nơi có điểm KD của
VPBank
- Chú ý thời hạn của giấy xác nhận tạm
trú /hóa đơn DV
- Hóa đơn dịch vụ đứng tên KH hoặc người
thân ( 1 trong 3 tháng gần nhất)
- Lưu ý tra CIC của vợ/chồng
- KH không có nợ xấu 3 năm gần nhất
- Hiện tại không có nợ quá hạn

Kết luận:Bà Hằng có đầy đủ giấy tờ nêu trên, CBTD nhận định bà Hằng có đủ năng lực

pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

2. Thẩm định về mục đích đề nghị vay vốn.
Danh mục hồ sơ
Giấy đề nghị vay vốn

Nội dung thẩm định
- Điền đầy đủ các thông tin bắt buộc
- Loại tiền vay: VND
- Vay với các mục đích tiêu dùng
- Số tiền: 10 triệu – 500 triệu
- Thời hạn vay: 6 tháng – 48 tháng
- Phương thức trả nợ: Niên kim đều

11


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----------------BIÊN BẢN XÁC NHẬN NHU CẦU VỐN VAY

I.

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

- Họ và tên: Lê Thị Thu Hằng Ngày sinh: 16/12/1992
-CMND/Hộ chiếu số01713987* , do CA Hà Nội cấp ngày: 30/12/2009
-Địa chỉ thường trú (hộ khẩu):An Mỹ- Mỹ Đức- Hà Nội
-Địa chỉ hiện tại: Số 9- ngõ Phan Đình Giót- Quang Trung- Hà Đông- Hà Nội
II.


Điện thoại nhà riêng:.........; ĐTDĐ:

III.

THÔNG TIN VỀ NHU CẦU VỐN VAY

ST

Nhu cầu tiêu dùng

T
1
2
3

01223364444

Vay mua đồ gia dụng

Chi phí (đồng)
20.000.000

Thanh toán tiền phí bảo hiểm tín dụng cá nhân
đồng ý

không đồng ý




V cộng
Tổng
20.000.000
Tôi/chúng tôi đề nghị VPBank giải ngân tiền vay bằng tiền mặt/thông qua tài khoản
thanh toán của tôi số NA, mở tại NA Trong trường hợp tôi chưa có tài khoản thanh
toán tại VPBank, tôi đề nghị VPBank mở tài khoản thanh toán cho tôi và thông báo số
tài khoản mới qua tin nhắn SMS đến số điện thoại di động do tôi cung cấp theo Đơn

12


đề nghị mở tài khoản, phát hành thẻ ghi nợ, vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng,và giải
ngân tiền vay thông qua tài khoản thanh toán này.
Hoặc tài khoản của ông/bà ……………………………………….; số tài khoản:
………………; mở tại………………………………………. Và tài khoản thu phí bảo
hiểm; số tài khoản 31077532 mở tại VPBank Hội Sở.
Vì:
Chọn

Lý do
Thanh toán cho bên thụ hưởng là tổ chức với số tiền dưới 100.000.000
đồng (một trăm triệu đồng) cho một lần giải ngân
Thanh toán cho bên thụ hưởng là cá nhân có tài khoản thanh toán tại tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán với số tiền dưới 100.000.000 đồng

V

(một trăm triệu đồng) cho một lần giải ngân.
Thanh toán cho bên thụ hưởng là cá nhân không có tài khoản thanh toán
tại Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Để bù đắp phần vốn tự có, nguồn tài chính mà tôi đã sử dụng để thực hiện
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống.
Để tôi thanh toán cho các mục đích mà pháp luật quy định phải thực hiện

thông qua tài khoản thanh toán của tôi.
Ghi chú: (khách hàng lựa chọn lý do nào sẽ đánh dấu “V” vào ô “Chọn” tương ứng)
Tôi/chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm về việc kê khai chính xác các thông tin và số liệu trên
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp trong việc sử dụng tiền vay và có trách nhiệm
chứng minh việc sử dụng vốn vay là hợp pháp theo yêu cầu của VPBank hoặc của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
KHÁCH HÀNG
Lê Thị Thu Hằng

13


XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ TÍN DỤNG VPBANK
……., ngày……….tháng…….năm………..
CÁN BỘ TÍN DỤNG

Kết luận: Thông qua chuyến thăm tới nhà của bà Hằng, cùng với sự tham khảo giá
cả trên thị trường kết luận giá cả các mặt hàng mà bà Hằng đã cung cấp là chấp nhận
được. Kết luận mục đích mà khách hàng ghi trong giấy đề nghị vay vốn là hợp lí.

3. Thẩm định năng lực tài chính
Danh mục hồ sơ

HĐLĐ/ QĐ bổ nhiệm/QĐ tiếp nhận/QĐ
biên chế( đối với CQNN)

Nội dung thẩm định
- Nhóm A: Các đv NN đặc thù/ các công ty
trong danh mục đơn vị chủ quản của
VPBank
- Nhóm B: Tất cả các công ty trả lương qua
ngân hàng
Sao kê lương/ Bảng lương/ Xác nhận lương - Thu nhập tối thiểu: 4,5 triệu đồng/tháng
3 tháng
- KH công tác tại DDVNN đặc thù( ngoài
địa bàn HN/TPHCM): 4 triệu đồng/tháng
- DTI thỏa mãn: DTI tín chấp 40%, 45%

14


Thực hiện tra cứu thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng trên trung tâm tín dụng
Việt Nam ( CIC) xét thấy bà Hằngchưa có quan hệ vay vốn với các tổ chức tín dụng khác.
Tiến hành thẩm định bảng lương của bà Hằng, xác định thông tin thu nhập là chính
xác.Thu nhập hàng tháng là ổn định ở mức 8,6 triệu đồng. Đây được xác định là nguồn trả
nợ của khách hàng có tính chất ổn định, thường xuyên.
Đánh giá về thiện chí trả nợ của khách hàng: bà Hằng có thiện chí trả nợ.

15


4. Đánh giá tính khả thi của phương án.
Căn cứ vào phương án khách hàng đã lập, là cán bộ phụ trách tôi đã xem xét các

định mức chi phí cần vay và nguồn thu nhập của chị Hằng để trả nợ tiền vay đối với ngân
hàng như sau:
Tổng nhu cầu vay vốn của phương án: 20.000.000
Thời hạn xin vay 36 tháng ; lãi suất tiền vay là 30%/ năm
Thu nhập từ lương hằng tháng của chị Hằng8.600.000 đ/tháng X 12 tháng =
103.200.000 đ/ 1 năm
Chi tiêu: 1.000.000đ/1 tháng X 12 tháng = 12.000.000đ/ 1 năm
Nhận xét phương án vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống của chị Hằng mang tính khả
thi, chị Hằng có các nguồn thu nhập từ lương ổn định dùng để trả nợ tiền vay ngân hàng
hàng tháng, năm theo quy định.
5. Chấm điểm tín dụng khách hàng
Sau khi CBTD thu thập đầy đủ thông tin cần thiết về khách hàng, CBTD bắt đầu
thực hiện chấm điểm
Bảng 1: Chấm điểm tín dụng khách hàng
Các chỉ tiêu ở mức độ
thứ nhất
1
Tiền án, Không
tiền sự

Điểm đạt
được
Chỉ
vi
phạm luật
lệ
giao
thông

Có, ngoài

vi phạm
luật giao
thông,
trong
vòng năm
20

Có, ngoài
viphạm
pháp luật
giao
thông,
trong
vòng20
năm
-15

25

20

25

Dưới 18
-15

Từ 18-25
0

Từ 25-55

20

Trên 55
10

20

Trung

Dưới
trung học

2
Tuổi
3
Trình độ Trên

đại Đại học

15

16


học vấn
4

Nghề
nghiệp


5

Thời gian
công tác

6

Thời gian
làm công
việc hiện
tại
Tình
trạng cư
trú

cấu
gia đình

7
8

học
20

-5
5
Chuyên
Thư kí
Kinh
Nghỉ hưu

môn
doanh
25
15
5
0
25
Dưới
6 Từ
6 Từ 1- 5 Trên
5
tháng
tháng- 1 năm
năm
năm
5
10
15
20
15
Dưới
6 Từ
6 Từ 1- 5 Trên
5
tháng
tháng- 1 năm
năm
năm
5
10

15
20
10
Chủ/ tự Thuê
Với gia Khác
mua
đình khác
30
12
5
0
12
Hạt nhân Sống với Sống
Sống
cha mẹ
cùng một cùng
gia đình nhiều gia
hạt nhân đình hạt
20
5
khác
nhân
20
0
khác
-5
Độc thân Dưới
3 Từ
3-5 Trên
5

người
người
người
0
10
5
-5
0
Trên 120 36-120trd 12-36trd Dưới 12
trd
trd
30
20
5
-5
30

9

Số người
ăn theo

10

Thu nhập
hàng năm
của

nhân
Thu nhập Trên

hàng năm 240trd
của gia
30
đình
Tổng

11

học
15

72-240trd 24-72trd
20

5

Dưới
trd
-5

24
30
202

Bảng 2: Chấm điểm tín dụng khách hàng
STT Chỉ tiêu ở mức
độ thứ hai

Điểm
đạt

được

17


1

Tình hình trả Chưa giao Chưa bao Quá
nợ

2

với dịch vay giờ

4

trả

30

ngày
5
0
lần Đã có lần

năm
5
500-

năm

-5
Trên

tại

(VND trd

1000trd

1000trd

hoặc

tương

đương)
Điểm
25
Các dịch vụ Chỉ

500trd

10
gửi Chỉ

của VPBank
Điểm

15


kiệm

trung

bình

(VND)

2
0

5
-5
25
sử Tiết kiệm Không có

dụng thẻ



5

dụng thẻ
25

Số dư tiền gửi
tiết

trả


trả trong 2 trong

Điểm
0
20
Tổng nợ hiện Dưới 100 100-

khác sử dụng tiết kiệm

5

30 trên

dịch vay giờ chậm naò chậm chậm
vốn

3

hạn

quá dưới

VPBank
vốn
hạn
ngày
Điểm
0
25
0

Tình
hình Chưa giao Chưa bao Chưa
chậm trả lãi

hạn Quá

sử gì
-5

-5

< 20 triệu

tại

VPBank
Điểm
0
0
Tổng
20
Qua hai bảng trên, tổng số điểm mà khách hàng Hằng đạt được là 222 điểm. Bà
Hằng thuộc nhóm Bnên được xem xét cho vay kết hợp thêm các biện pháp bảo đảm an
toàn tín dụng khác nữa.
6. Tài sản đảm bảo.
Cho vay không có tài sản đảm bảo.
III. Xét duyệt cho vay.
Sau khi Tờ trình thẩm định được phê duyệt là đồng ý cho vay của CBTD, TPTD
(hoặc người được uỷ quyền) và giám đốc VP Bank, CBTD sẽ cùng khách hàng vay lập


18


HĐTD, và HĐĐB tiền vay cho phù hợp với nội dung, điều kiện đã được duyệt và mẫu
hợp đồng để trình TPTD kiểm soát.
TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, và HĐBĐ tiền vay đúng nội
dung, điều kiện đã được duyệt và đảm bảo chắc chắn các hợp đồng này tuân thủ các quy
định hiện hành pháp luật và VPBank, ký tắt vào tất cả các hợp đồng này để trình giám đốc
hoặc người được uỷ quyền.
Giám đốc chi nhánh (hoặc người được uỷ quyền) chỉ được ký vào hợp đồng tín
dụng, HĐBĐ tiền vay khi chắc chắn rằng các điều khoản trong hợp đồng này tuân thủ các
quy định hiện hành của pháp luật và VPBank.
IV. Hoàn thiện hồ sơ và ký kết hợp đồng
Căn cứ theo phê duyệt cho vay và các thỏa thuận đối với khách hàng, thực hiện soạn thảo
và ký kết “hợp đồng tín dụng” với bà Lê Thị Thu Hằng. Các điều khoản của hợp đồng
thỏa mãn điều 373 – luật dân sự năm 2005.
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tín dụng với các nội dung sau:
1. Phương thức cho vay, số tiền
Phương thức cho vay: Một lần
Số tiền cho vay: 20.000.000 đồng
(Bằng chữ: hai mươi triệu đồng chẵn )
2. Mục đích sử dụng tiền vay
Vay tiêu dùng để mua một số đồ gia dụng
3. Lãi suất cho vay
Lãi suất trong hạn: 30%/ năm

19


Lãi suất nợ quá hạn: 150% lãi suất trong hạn mà hai bên đã thỏa thuận.

Mức lãi suất theo tháng là 30 ngày, theo năm là 360 ngày.
4. Các loại phí
Theo quy định của Ngân hàng từng thời kì
5. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ
Thời hạn cho vay: 36 tháng, kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2015
Hạn trả nợ cuối cùng: ngày 15 tháng 11 năm 2018
Phương thức trả nợ: trả nợ gốc và lãi 3 tháng trả một lần, gốc trả bằng nhau.
+ Lãi được tính từ ngày Bên vay rút tiền vay lần đầu tiên. Tiền lãi được tính trên số
dư nợ gốc thực tế tại thời điểm tính lãi nhân (x) với số ngày thực tế kì tính lãi nhân (x) lãi
suất đang áp dụng tại thời điểm tính lãi chia (:) 30 hoặc nhân (x) với lãi suất năm chia (:)
360.
+ Lãi vay được Bên vay trả : Chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng, trường hợp ngày 1
trùng với ngày nghỉ, lễ thì khách hàng trả lãi vào ngày làm việc tiếp theo.
Kế hoạch thu nợ như sau:

Ngày trả
nợ

Kỳ Số dư đầu
trả kỳ
nợ

Trả nợ gốc

Trả nợ lãi Tổng số thu

Dư nợ cuối kỳ

15/02/2016 1


20.000.000

1.666.666,667

1.500.000 3.166.666,667

18.333.333,33

15/05/2016 2

18.333.333,
33

1.666.666,667

1.375.000 3.041.666,667

16.666.666,67

20


15/08/2016 3

16.666.666,
67

1.666.666,667

1.250.000 2.916.666,667


15.000.000

15/11/2016 4

15.000.000

1.666.666,667

1.125.000 2.791.666,667

13.333.333,33

15/02/2017 5

13.333.333,
33

1.666.666,667

1.000.000 2.666.666,667

11.666.666,67

15/05/2017 6

11.666.666,
67

1.666.666,667


875.000

2.541.666.667

9.999.999,998

15/08/2017 7

9.999.999,9
98

1.666.666,667

750.000

2.416.666,667

8.333.333,331

15/11/2017 8

8.333.333,3
31

1.666.666,667

625.000

2.291.666,667


6.666.666,664

15/02/2018 9

6.666.666,6
64

1.666.666,667

500.000

2.166.666,667

4.999.999,997

15/05/2018 10

4.999.999,9
97

1.666.666,667

375.000

2.041.666,667

3.333.333,33

15/08/2018 11


3.333.333,3

1.666.666,667

250.000

1.916.666,667

1.666.666,667

15/11/2018 12

1.666.666,6
67

1.666.666,667

125.000

1.791.666,667

0

20.000.000

9.750.000 29.750.000

Tổng


0

6. Bảo đảm tiền vay
Hình thức bảo đảm tiền vay: Không có bảo đảm bằng tài sản
Nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng này được đảm bảo bằng: Cho vay tín chấp, vay cam kết
trả nợ bằng thu nhập từ lương.
7. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng
* Bên ngân hàng có quyền

21


- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
- Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông
tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
- Được quyền trích tài khoản tiền gửi của khách hàng tại các chi nhánh thuộc VP Bank, đề
nghị trích tài khoản tiền gửi của khách hàng tại các TCTD khác đề thu nợ đến hạn, quá
hạn.
- Khởi kiện, tố cáo khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy
định của pháp luật.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ theo quy định của NHNN và của VP Bank
- Thu giữ tài sản của khách hàng để thu hổi nợ vay trong trường hợp khách hàng vi phạm
các nội dụng đã cam kết với ngân hàng.
* Bên ngân hàng có nghĩa vụ
- NH cam kết tuân thủ các quy định về Phát hành, thanh toán thẻ trả ghi nợ nội địa.
- Đảm bảo quyền lợi của chủ thẻ theo quy định.
- Lưu giữ các thông tin của chủ thẻ trừ trường hợp có quy định khác.
- Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ theo quy định.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
8. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng

* Khách hàng có quyền
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tìa liệu đã cung cấp;

22


- Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận
khác trong hợp đồng này; cung cấp cho ngân hàng các tài liệu chứng minh mục đích sử
dụng vốn.
- Trả nợ gốc và lãi, phí tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Tạo điều kiện thuận lợi để VP Bank kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình
hình tài chính.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả
nợ vay.
9. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng
và cùng có lợi.
Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa ra giải quyết tại tòa
án nơi ngân hàng đóng trụ sở hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam.
10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này được thành lập 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết và hết hiệu lực khi khách hàng hoàn trả xong cả
gốc và lãi, phí.
V. Kiểm tra, kiểm soát và giải ngân
1. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ trước khi giải ngân

23



Sau khi nhân viên tín dụng của VPBank nhận được hồ sơ từ phía khách hàng, nhận thấy
hồ sơ đã đúng với yêu cầu và đầy đủ, hợp lệ nên đã nhập các số liệu về số tiền vay, kỳ hạn
trả nợ gốc, mức lãi suất cho vay…vào hệ thống IPCAS đồng thời phối hợp cùng cán bộ
có liên quan để tiến hành việc giải ngân.
2. Giải ngân tiền vay
* Việc giải ngân sẽ được thực hiện sau khi được giám đốc ký duyệt cho vay, các số liệu
cụ thể về khoản vay đã được nhập vào hệ thống IPCAS.
* Sau khi thấy đã có đủ các giấy tờ cần thiết ( hợp đồng tín dụng, chứng từ ngân hàng),
đồng thời dựa trên kế hoạch sử dụng vốn tín dụng, bảng kê dự toán kinh phí chi tiết và
phương án trả nợ đã nêu trong hợp đồng tín dụng, VPBank đã đồng ý đưa ra quyết định
duyệt giải ngân như sau:
* Loại tiền vay: VND
* Số tiền cho vay: 20.000.000 đồng
* Thời hạn cho vay: 36 tháng, kể từ ngày 15/11/2015
* Lãi suất trong hạn: 30%/năm
* Lãi suất quá hạn: 150% so với lãi suất trong hạn mà hai bên đã thỏa thuận
* Hình thức giải ngân: Một lần
* Phương thức giải ngân: Giải ngân bằng chuyển khoản
* Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc và lãi nhiều lần định kỳ 3 tháng/lần, trả gốc bằng
nhau.
Số gốc và lãi cụ thể phải thanh toán trong từng kỳ như sau:

24


Ngày trả
nợ


Kỳ Số dư đầu
trả kỳ
nợ

Trả nợ gốc

Trả nợ lãi Tổng số thu

Dư nợ cuối kỳ

15/02/2016 1

20.000.000

1.666.666,667

1.500.000 3.166.666,667

18.333.333,33

15/05/2016 2

18.333.333,
33

1.666.666,667

1.375.000 3.041.666,667

16.666.666,67


15/08/2016 3

16.666.666,
67

1.666.666,667

1.250.000 2.916.666,667

15.000.000

15/11/2016 4

15.000.000

1.666.666,667

1.125.000 2.791.666,667

13.333.333,33

15/02/2017 5

13.333.333

1.666.666,667

1.000.000 2.666.666,667


11.666.666,67

15/05/2017 6

11.666.666,
67

1.666.666,667

875.000

2.541.666.667

9.999.999,998

15/08/2017 7

9.999.999,9
98

1.666.666,667

750.000

2.416.666,667

8.333.333,331

15/11/2017 8


8.333.333,3
31

1.666.666,667

625.000

2.291.666,667

6.666.666,664

15/02/2018 9

6.666.666,6
64

1.666.666,667

500.000

2.166.666,667

4.999.999,997

15/05/2018 10

4.999.999,9
97

1.666.666,667


375.000

2.041.666,667

3.333.333,33

15/08/2018 11

3.333.333,3
3

1.666.666,667

250.000

1.916.666,667

1.666.666,667

15/11/2018 12

1.666.666,6
67

1.666.666,667

125.000

1.791.666,667


0

20.000.000

9.750.000 29.750.000

Tổng

0

Nhân viên tín dụng sẽ nhập lại các chứng từ đã nhận được (để duyệt giải ngân) vào
máy tính và giải ngân.

25


×