BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CNTT
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài: Quản lý hệ thống bán máy tính
GV hướng dẫn : TS.Đỗ Mạnh Hùng
Lớp : Hệ thống thông tin 2 – k9
Nhóm 17 :
Gồm 3 thành viên:
1.Lảo A Củ
2.Phan Anh Nhật
3. Đỗ Việt Dũng
Hà Nội , 2016
Lời nói đầu
Hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ nên vấn đề tin học
cũng không quá xa lạ với tất cả mọi người và máy tính điện tử đã trở thành một
công cụ đắc lực không chỉ giam nhẹ lao động mà còn giúp cho chúng ta những
năm lực mới mà trước đây chúng ta không thể làm được.
Ở Việt Nam đặc biệt là những năm gần đây những chiếc máy tính bàn, lattop đã
quá quen thuộc với mỗi người chúng ta và gần như mọi người đều biết sử dụng nó.
Bước đầu tin học chỉ được đưa vào từ Trung học đến Đại học nhằm đi tới phổ cập
tin học toàn xã hội.Công nghệ tin học được áp dụng hầu hết trong các lĩnh vực :
Truyền thông,đo lường, y tế, giáo dục, quản lý các hoạt động khác của con người
và xã hội. Kết đạt được từ việc áp dụng công nghệ tin học đang mang lại hiệu quả
cao trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống. Do vậy một vấn đề đặt ra là làm thế
nào để khai thác hết công dụng của một cái máy tính và làm thế nào để tin học thực
sự trở thành công cụ hữu ít trong sản xuất và đời sống.
Trong đề tài “ Quản lý cửa hàng bán máy tinh “ nhóm chúng em đã đi vào sâu
tìm hiểu những vấn đề có thể có và cố gắng nghiêm cứu tài liệu để hoàn thành cấc
yêu cầu đặt ra. Đề tài này đã được chúng em tham khảo thực tế tại cửa hàng “ Thế
Duy” ( trụ sở chính số 40 ngõ 177 - Đường cầu diễn-Kiều Mai - Bắc Từ Liêm - Hà
Nội) cửa hàng chuyên bán máy tính,lattop và các linh kiện máy tính.
Tuy nhiên vì cửa hàng chỉ cho tham khảo trong thời gian ngắn nên chúng em còn
hạn chế trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống, cài đặt chương trình quản lý hệ
thống còn nhiều chỗ chưa tối ưu và còn nhiều thiếu sót.
Vậy chúng em rất mong nhận được sự góp ý,bổ sung của thầy giáo bộ môn : Đỗ
Mạnh Hùng đề chương trình được hoàn thiện hơn.
Chương 1: Khảo sát hệ thống bán máy tính.
1.1.Mô tả bài toán
Hoạt động quản lý cửa hàng bán máy tính tại cưa hàng “ Thế Duy” được tóm tắt
như sau:
Khi khách hàng mua hàng bộ phận kỹ thuật sẽ tiến hành láp ráp cài đặt máy
tính cho khách.Sau đó nhân viên bán hàng tính tiền những mặt hàng mà khách mua
và lập hóa đơn cho khách.
Bộ phận kho thường xuyên kiểm tra các mặt hàng thực tế trong kho theo tên
và mã số mặt hàng. Nếu thấy mặt hàng còn thiếu sẽ yêu cầu nhập thiết bị. Ban
quản trị sẽ duyệt yêu cầu và tiến hàng lập đơn đặt hàng gửi tới nhà cung cấp và nhà
cung cấp sẽ chuyển các sản phẩm cửa hàng yêu cầu trong đơn đặt hàng.
Nhân viên muốn thực hiện các nghiệp vụ của mình thì phải đăng nhập vào
hệ thống bằng username và password riêng.
Khi khách mang máy tính đã mua ở cửa hàng đến bảo hành, bộ phận kỹ
thuật sẽ kiểm tra tình trạng máy , giấy bảo hành, thời gian bảo hành. Nếu máy tính
còn trong thời gian bảo hành và bị lỗi về phần mềm thì máy tính sẽ được chuyển
đến bộ phận kỹ thuật để sửa chữa, bảo hành. Sau khi sửa chữa, bảo hành xong thì
bàn giao cho khách.
Hàng tuần, hàng tháng bộ phận nhân viên sẽ tổng hợp thông tin mua ,bán và
các thông tin khác để lập báo cáo lên ban quản trị của cửa hàng.
1.2.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Những lợi ích mà hệ thống quản lý cửa hàng bán máy tính mang lại:
a.Mang lại giá trị nghiệp vụ:
•
Tăng khả năng xử lý: Thông tin về giá cả máy tính, thông tin về máy tính
nói chung được cung cấp nhanh chóng, đầy đủ.
•
Việc thanh toán nhanh chóng ,an toàn,chính xác, thuận tiện.
b.Mang lại giá trị kinh tế:
•
Tăng khả năng quản lý bán hàng, quản lý nhân viên cho cửa hàng :
Người quản trị cửa hàng dễ dàng quản lý được doanh thu, tình trạng bán
hàng ở cửa hàng giúp đưa ra các phương án kinh doanh hợp lý hơn, tránh
thất thoát lãng phí.
•
Tăng thu nhập và hoàn vốn nhanh : Việc thanh toán, mua bán được diễn
ra một cách thuận tiện giúp đẩy mạnh kinh doanh của cửa hàng làm tăng
thêm thu nhập. Hơn nữa việc quản lý nhân viên cũng được tốt hơn quản
lý tốt nguồn nhân lực giúp kinh doanh hiệu quả hơn đem lại giá trị kinh tế
rõ rệt.
1.3.Xác định các yêu cầu của hệ thống
Hệ thống quản lý cửa hàng bán máy tính cần thực hiện được các yêu cầu sau:
-Người quản trị nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng,việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất khi có yêu cầu
-Người quản trị quản lý được các tài khoản của nhân viên, thông tin nhân
viên, thông tin khách hàng, nhà cung cấp.
-Bộ phận kho quản lý được thông tin các mặt hàng theo mã số hàng hóa,
kiểm kê các loại hàng hóa, số lượng hàng hóa có trong kho.
Chương 2 : Phân tích hệ thống
2.1.Xây dựng biểu đồ use case
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả của bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống
như sau:
•
Tác nhân Khách hàng
•
Là người trực tiếp mua hàng từ cửa hàng , khách hàng có quyền phản
hồi về bộ phận quản lý cửa hàng nếu có sai xót gì ảnh hưởng đến
quyền lợi của khách hàng.
•
Tác nhân Bộ phận kinh doanh
•
Gồm nhân viên làm việc trong cửa hàng. Nhân viên bán hàng có
nhiệm vụ tư vấn , đáp ứng yêu cầu mua hàng của khách và thanh toán
tiền khi khách mua hàng thông qua các mã số hàng hóa , nhân viên
nhập vào hệ thống.
•
Tác nhân Bộ phận kho
•
Là bộ phận chịu trách nhiệm Tạo phiếu nhập hàng khi hàng được
nhập về, Tạo phiếu xuất hàng khi hàng được xuất lên quầy,kiểm kê
hàng trong kho,Tạo phiếu trả hàng khi mặt hàng đó có lỗi.
•
Tác nhân Bộ phận kỹ thuật
•
Là bộ phận tiếp nhận xử lý láp ráp máy tính khi có yêu cầu, cài đặt
phần mềm, sửa chữa , bảo hành máy tính cho khách hàng.
•
Tác nhân Người quản trị
•
Là người nắm được tình hình mua bán máy tính ,doanh thu của cửa
hàng ,quản lý nhân viên, quản lý việc nhập xuất thiết bị máy tính.
•
Tác nhân Nhà cung cấp
Cung cấp các thiết bị máy tính cho cửa hàng bán máy tính “Thế Duy” khi có
yêu cầu.
2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau:
•
Đăng nhập hệ thống
•
Lập hóa đơn
•
Quản lý nhập hàng
•
Quản lý xuất hàng
•
Thống kê
•
Tạo phiếu bảo hành
•
Tạo phiếu nhập hàng
•
Tạo phiếu xuất hàng
•
Kiểm kê hàng hóa
•
Tạo phiếu trả hàng
Các tác nhân
1.Khách hàng
Các ca sử dụng
Tạo phiếu bảo hành
2.Bộ phận kinh doanh
Lập hóa đơn
Đăng nhập
3.Bộ phận kho
Lập hóa đơn
Tạo phiếu nhập hàng
Tạo phiếu xuất hàng
Kiểm kê hàng hóa
4.Bộ phận kỹ thuật
5.Người quản lý
Tạo phiếu trả hàng
Tạo phiếu bảo hành
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất hàng
6.Nhà cung cấp
Thống kê
Tạo phiếu nhập hàng
Tạo phiếu trả hàng
2.1.3. Các biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ Uc mức khung cảnh
Biểu đồ UC chính
2.1.4. Đặc tả các ca sử dụng
2.1.4.1.Ca sử dụng đăng nhập
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Bộ phận kinh doanh,Người quản lý,Bộ phận kĩ thuật,Bộ phân kho
b.Điều kiện tiên quyết
-Nhân viên phải có thẻ nhân viên do cửa hàng cấp.
-Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
c.Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
•
1.Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ
thống.
2.Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên tài khoản và mật khẩu.
3.Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
4.Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ
không,nếu không thì thực hiện luồng A1.
Luồng sự kiện rẽ nhánh
•
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập.
•
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
•
Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là hủy bỏ
đăng nhập ,khi đó ca sử dụng kết thúc.
Trở lại bước 1 của luồng sự kiện chính.
d.Tiền điều kiện
Không
e.Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
2.1.4.2.Ca sử dụng Lập hóa đơn
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn
Mục đích: Use case này khi nhân viên chọn chứa năng nhập hóa đơn để tính tiền và
xuất hóa đơn cho khách hàng.
Tác nhân: Bộ phận kinh doanh
b.Điều kiện tiên quyết
-Khách hàng có mua hàng trong siêu thị và có yêu cầu tính tiền.
-Các mã hàng, đơn hàng đã được cập nhật trong hệ thống.
c. Các luồng sự kiện
•
Luồng sự kiện chính
•
Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên bán hàng muốn lập hóa đơn
thanh toán những thiết bị mà khách hàng đã mua.
•
Hệ thống yêu cầu nhập mã thiết bị cần thanh toán.
•
Nhân viên bán hàng nhập mã thiết bị
•
Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá
của từng mặt hàng ,số lượng thiết bị khách mua,thuế giá trị gia
tăng đã được lưu trong hệ thống.
•
•
Nhân viên lập hóa đơn,in hóa đơn và thanh toán cho khách.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Mã thiết bị nhập vào không hợp lệ
-Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
-Nhân viên có thể cập nhập lại mã thiết bị hoặc chọn hủy.
Luồng phụ: Hóa đơn không in được.
2.1.4.3.Ca sử dụng Quản lý nhập hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý nhập hàng
Mục đích: Use case này cho phép người quản lý nhập hàng váo cửa hàng. Khi hàng
hóa hết, hay có nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin mặt hàng cần
nhập, thông tin này làm cơ sở cho Bộ phận kho nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
-Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã được cập nhật vào hệ thống
c.Các luồng sự kiện
•
•
Luồng sự kiện chính
•
Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý muốn nhập hàng vào kho.
•
Người quản lý kiểm tra số lượng hàng trong kho.
•
Hệ thống hiển thị hàng trong kho.
•
Người quản chọn nhập hàng .
•
Hệ thống yêu cầu nhập mã thiết bị cần nhập
•
Người quản lý nhập mã thiết bị và số lượng hàng cần nhập.
•
Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà sản xuất .
•
Người quản lý nhập mã nhà sản xuất.
•
Hệ thống xác nhận và đưa ra thông báo nhập hàng thành công.
•
Hệ thống cập nhật thông tin số lượng hàng trong kho.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:-Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của luồng sự kiện chính.
5.Hệ thống hỏi người quản lý có muốn thêm mặt hàng này vào hệ
thống không.
6.Người quản lý chọn thêm hàng.
7.Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập tên hàng.
8.Người quản lý chọn tên hàng.
9.Hệ thống lưu mã hàng và tên hàng.
Trở lại bước 5 của luồng sự kiện chính
Luồng A1.1:-Người quản lý không chọn thêm hàng:
Chuỗi A1.1 bắt đầu từ bước 5 của luồng rẽ nhánh.
6.Người quản lý không chọn thêm hàng.
Trở lại bước 2 của luồng sự kiện chính.
Luồng A2:-Người quản lý nhập sai mã nhà sản xuất:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 10 của luồng sự kiện chính.
11.Hệ thống hỏi nhà quản lý có muốn thêm mã nhà sản xuất này vào
hệ thống không.
12.Người quản lý chọn thêm mã nhà sản xuất.
13.Hệ thống yêu cầu nhập tên nhà sản xuất.
14.Người quản lý nhập tên nhà sản xuất.
15.Hệ thống lưu mã và tên nhà sản xuất.
Trở lại bước 10 của luồng sự kiện chính.
Luồng A2.1: -Người quản lý không chọn thêm mã nhà sản xuất:
Chuỗi A2.1 bắt đầu từ bước 11 của luồng rẽ nhánh A2.
12.Người quản lý không chọn thêm mã nhà sản xuất.
Trở lại bước 8 của luồng sự kiện chính.
Luồng 3: Số lượng thiết bị trong kho còn đủ số lượng không cần nhập hàng.
2.1.4.4.Ca sử dụng Quản lý xuất hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý xuất hàng
Mục đích : -Use case này cho phép người quản lý quản lý việc xuất hàng từ kho
lên quầy. Khi hàng hóa trên quầy hết,người quản lý cho biết thông tin của mặt
hàng cần xuất lên quầy, thông tin này sẽ làm cơ sở để Bộ phận kho xuất hàng lên
quầy.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
- Hàng hóa muốn xuất lên quầy đã có trong kho.
c.Các luồng sự kiên.
•
Luồng sự kiện chính
•
Người quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàng của hệ thống.
•
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.
•
Người quản lý nhập mã hàng.
•
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.
•
Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.
•
Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất.
•
Hệ thống kiểm tra số lượng người quản lý nhập có thỏa số lượng hàng
còn trong kho không.
•
•
Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1-Người quản nhập mã hàng không hợp lệ:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 4 của luồng sự kiện chính.
5.Hệ thống thông báo mã hàng không có trong hệ thống.
Trở lại bước 2 của luồng sự kiện chính.
Luồng A2:-Người quản lý nhập số lượng hàng cần xuất lên quầy không
hợp lệ:
Chuỗi A2 bắt đầu từ bước 7 của luồng sự kiện chính.
8.Hệ thống thông báo số lượng hàng vừa nhập vượt quá số lượng hàng
hiện có trong kho.
Trở lại bước 5 của luồng sự kiện chính.
2.1.4.5.Ca sử dụng Thống kê
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thống kê
Mục đích: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của cửa hàng
tại thời điểm hiện tại.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
-Không có
c.Các luồng sự kiện
•
Luồng sự kiện chính
•
Người quản lý chọn chức năng Thống kê của hệ thống.
•
Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.
•
Người quản lý chọn hình thức thống kê(tháng, quý, thời điểm hiện tại).
•
Hệ thống hiển thị bảng thống kê, doanh thu…
•
Hệ thống hỏi người quản lý có muốn in bảng thống kê doanh thu hay
không.
•
•
Người quản lý chọn in bảng thống kê.
•
Hệ thống in bảng thống kê .
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1:-Người quản lý không in bảng thống kê:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của luồng sự kiện chính.
6.Người quản lý không chọn in bảng thống kê.
7.Use case kết thúc.
2.1.4.6.Ca sử dụng Tạo phiếu nhập hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tạo phiếu nhập hàng.
Mục đích: Use case này cho phép Bộ phận kho tạo phiếu nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Bộ phận kho
b.Điều kiện tiên quyết
-Có hàng nhập về.
-Có thông tin nhập hàng từ Người quản lý.
c.Các luồng sự kiện
•
Luồng sự kiện chính
•
Bộ phận kho chọn chức năng Tạo phiếu nhập hàng của hệ thống.
•
Hệ thống yêu cầu Bộ phân kho nhập thông tin hàng hóa vào Phiếu nhập
hàng.
•
•
Thủ kho nhập thông tin hàng vào Phiếu nhập hàng.
•
Hệ thống cấp mã số Phiếu nhập hàng và lưu thông tin.
•
Hệ thống hỏi thủ kho có in Phiếu nhập hàng không.
•
Thủ kho chọn in Phiếu nhập hàng.
•
Hệ thống in Phiếu nhập hàng cho thủ kho.
Các luồng rẽ nhánh
A1-Thủ kho không in phiếu nhập hàng:
Chuỗi A1 bắt đầu từ bước 5 của luồng sự kiện chính.
6.Thủ kho không yêu cầu in Phiếu nhập hàng.
7.Use case kết thúc.
2.1.4.7. Ca sử dụng Tạo phiếu xuất hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tạo phiếu xuất hàng
Múc đích: Use case cho phép Bộ phận kho Tạo phiếu xuất hàng ra khỏi kho.
Tác nhân: Bộ phận kho
b.Điều kiện tiên quyết
c.Các luồng sự kiện
•
Luồng sự kiên chính
•
Các luồng rẽ nhánh
2.2.Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài toán,ta
xác định được danh sách các danh từ ứng cử viên:
Khách hàng
Hệ thống
Bộ phận kinh doanh
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kỹ thuật
Mã số thiết bị
Bộ phận kho
Chương trình
Người quản trị
cửa hàng
Nhà cung cấp
Nhà sản xuất
Thiết bị
Nghiệp vụ
Phiếu đặt hàng
Phiếu thống kê
Phiếu nhập hàng
Hóa đơn
Phiếu Xuất hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu bảo hành
Phiếu kiểm kê hàng
Giá mặt hàng
Địa chỉ khách hàng
Loại bỏ khỏi danh sách các lớp giả: Không thuộc phạm vi hệ thống: Giá mặt hàng,
địa chỉ khách hàng, cửa hàng ta còn danh sách các ứng cử viên tiếp theo:
Khách hàng
Hệ thống
Bộ phận kinh doanh
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kỹ thuật
Mã số thiết bị
Bộ phận kho
Chương trình
Người quản trị
cửa hàng
Nhà cung cấp
Nhà sản xuất
Thiết bị
Nghiệp vụ
Phiếu đặt hàng
Phiếu thống kê
Phiếu nhập hàng
Hóa đơn
Phiếu Xuất hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu bảo hành
Phiếu kiểm kê hàng
Giá mặt hàng
Địa chỉ khách hàng
Loại bỏ các lớp trùng nghĩa:
Nhà cung cấp=Nhà sản xuất
Bộ phận kinh doanh=nhân viên bán hàng
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
Siêu thị
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Loại bỏ các thuộc tính: Số lượng hàng trong kho,Mã số thiết bị,Tên thiết bị
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
cửa hàng
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Loại bỏ các lớp mở: Hệ thống, chương trình
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
Cửa hàng
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Vậy danh sách các ứng cử viên còn lại còn các lớp: Khách hàng, Bộ phận kinh
doanh,Bộ phận kỹ thuật, Bộ phận kho, Người quản trị, Nhà cung cấp, Thiết bị,
Phiếu đặt hàng, Phiếu nhập hàng, Phiếu xuất hàng, Phiếu bảo hành, Nghiệp vụ,
Phiếu thống kê, Hóa Đơn, Phiếu trả hàng, Phiếu kiểm kê.
2.2.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
2.2.3. Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán
Bo phan KD
maNV
tenNV
soLuongNV
1
1..n
lapHoaDon()
themHoaDon()
inHoaDon()
0..n
Hoa don
maHD
tenHD
1
ngayLap
tongTien
nguoiLap
1..n
1..n
themHD()
Chi tiet HD
tenTB
soLuong
donGia
Chi tiet Pxuat
tenPhieu
maPhieu
donGia
inHD()
layHD()
1..n
themPhieu()
inPhieu()
1..n
1
Khach hang
maKhach
tenKhach
diaChi
dienThoai
Thiet bi
maTB
tenTB
maNSX
1
1
1..n
1
themTB() 1
xoaTB()
1
1..n
1..n
xoaPhieu()
layPhieu()
1..n
Chi tiet PTraHang
tenPhieu
1..n
maPHieu
soLuong
suaPhieu()
themPhieu()
1..n
1
Phieu nhap
maPhieu
tenPhieu
ngayLap
nguoiLap
Chi tiet PBaohanh
tenTB
name2
1
Nguoi quan ly
maNQL
tenNQL
nhapHang()
xuatHang()
Chi tiet Pnhap
tenPhieu
maPhieu
donGia
layPhieu()
inPHieu()
xoaPhieu()
1..n
1
Phieu bao hanh
maPhieu
tenPhieu
nguoiLap
ngayLap
1
Phieu tra hang
tenPhieu
maPhieu
ngayLap
nguoiLap
themPhieu()
xoaPhieu()
1..n
1..n
1
taoPhieuBH()
themPhieuBH()
Nguoi dung
tenDN : string
matKhau : string
1
1
1
Bo phan kho
maBP
tenBP
soLuongNV
taoPhieuTra()
taoPhieuXuat()
taoPhieuNhap()
taoPhieuKiemKe()
1
layMK()
luuMK()
1..n
Phieu kiem ke
tenPhieu
maPhieu
soLuongTB
themTB()
xoaTB()
suaPhieu()
themPhieu()
1..n
themPhieuTra()
xoaPhieu()
suaPhieu()
1..n
Bo phan ki thuat
maBP
tenBP
soLuongNV
1
Phieu xuat
maPhieu
tenPhieu
ngayLap
nguoiLap
2.3. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng,ta xác
định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
2.3.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
•
Các lớp biên gồm:W_DangNhap
•
Lớp điều khiển:QLDangNhap
•
Lớp thực thể :NguoiDung
Nhan vien
Bo phan kinh doanh
Nguoi Quan Ly
(f rom Lop Thuc The)
(f rom Lop Thuc The)
ten DN : String
matKhau : String
(f rom Use Case View)
tenDN : String
matKhau : String
chucVu : String
layMK()
layMK()
capNhatTT()
xoaNguoiDung()
W_DangNhap
QL_DangNhap
Nguoi dung
(f rom Lop bien)
(f rom Lop Dieu Khien)
(f rom Lop Thuc The)
tenDN
matkhau
kiemTraDN()
kiemTraDN()
thay doi m k()
Bo phan ky thuat
(f rom Lop Thuc The)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
themNguoiDung()
ten : String
maso : String
gioiTinh : int
danToc
diaChi : String
layTen()
layMaSo()
Bo phan kho
(f rom Lop Thuc The)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
xoaNguoiDung()
themNguoiDung()
Biểu đồ trình tự đăng nhập thành công:
: Nhan vien
: W_Dang Nhap
: Nguoi dung
: QL_Dang Nhap
1: Nhap ten dang nhap
2: Nhap mat khau
3: chon chap nhan
4: kiem TraDN()
5:lay ten dang nhap
6: tra lai ten
7: lay MaSo()
8: tra lai ma so
9: tra lai ma so,ten dn
10: Kiem tra DN
11: Dang nhap thanh cong
Biểu đồ trình tự đăng nhập không thành công:
: Nhan vien
: W_Dang Nhap
: Nguoi dung
: QL_Dang Nhap
1: Nhap ten dang nhap
2: Nhap mat khau
3: chon chap nhan
4: kiem TraDN()
5:lay ten dang nhap
6: tra lai ten
7: lay MaSo()
8: tra lai ma so
9: tra lai ma so,ten dn
10: Kiem tra DN
11: loi ten hoac mk s ai
2.3.2. Ca sử dụng Lập hóa đơn
Các lớp biên:W_DangNhap,W_LapHoaDon
Lớp điều khiển:QL_LapHoaDon
Lớp thực thể:HoaDon,ChiTietHD,ThietBi
1..n
Bo phan kinh doanh
QL_LapHoaDon
Chi tiet HD
(f rom Use Case View)
(f rom Lop dieu khien)
(f rom Lop thuc the)
tinhTien()
inHoaDon()
tenTB
soLuong
donGia
1..n
1
Hoa Don
W_DangNhap
(f rom Lop bien)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
W_LapHoaDon
(f rom Lop bien)
maTB : String
tenTB : String
soLuong : int
tinhTien()
inHoaDon()
(f rom Lop thuc the)
tenHoaDon : String
maHoaDon : String
loaiHoaDon : String
nguoiLap : String
ngayLap : date
themHoaDon()
layHoaDon()
inHoaDon()
1
Thiet bi
(f rom Lop thuc the)
maTB : String
tenTB : String
soLuong : int
layTB()
themTB()
xoaTB()
Biểu đồ trình tự Lập hóa đơn:
: Bo phan kinh
doanh
: W_DangNhap
: W_LapHoaDon : QL_LapHoaDon
: Chi tiet HD
: Thiet bi
: Hoa Don
1:dang nhap
2:kiemTraDN()
3: yeu cau nhap ma tb
4:nhap ma tb
5: layTB()
6:layTB()
7: layDonGia()
8:layTongTien()
9:tra loi
10: tra loi
11:tra loi
12: tra loi
13: hienThi()
14 : chon in
15: inHoaDon()
2.3.3.Ca sử dụng Quản lý nhập hàng
•
Các lớp biên:W_Main,W_QuanLyNhapHang
•
Lớp điều khiển:QuanLyNhapHang
•
Lớp thực thể:ThietBi,ThuKho