Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: QUẢN LÝ KHO XÍ NGHIỆP MAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.1 KB, 43 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ KHO XÍ NGHIỆP MAY
 Giáo viên hướng dẫn

: T.S: Đỗ Mạnh Hùng

 Nhóm sinh viên thực hiện

: Nhóm 13

 Sinh viên thực hiện

:

1. Vũ Việt Chinh
2. Trịnh Thị Huyền
3. Phạm Thị Ánh Hồng

Hà Nội, 2016


Lời nói đầu
Quản lý kho trong nhà máy may là một việc rất quan trọng đòi hỏi bộ phận
quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp, các nhà máy không chỉ có mô
hình tập trung mà còn tổ chức mô hình kho phân tán trên nhiều địa điểm trong


phạm vi vùng, quốc gia, quốc tế. Quản lý thống nhất mô hình này trong kho không
phải là một việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp kho truyền thống.
Phần mềm quản lý kho một nhà máy may là một giải pháp tiên tiến. Nó là
một hệ thống quản lý đầy đủ các thông tin về kho, vật tư hàng hóa cũng như các
nhiệm vụ nhập kho, xuất kho nội bộ, kiểm kê kho vật tư và điểu chỉnh vật tư sau
khi kiểm kê.
Để xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả thì
ngành công nghệ thông tin đã phát triển tương đối phổ biến trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng, nó đã cũng cấp cho chúng ta những biện pháp cần thiết đó.
Đã đi qua thời tính toán, lưu trữ dữ liệu bằng các phương pháp thủ công truyền
thống mang nặng tính chất lạc hậu, lỗi thời. Công nghệ thông tin đã đi vào ngành
với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng mà
không mất đi sự chính xác.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá cho công tác
quản lý kho, giúp các nhà máy nắm bắt đặc thông tin về hàng hóa, vật tư, nguyên
vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó người quán lý nhà máy có
thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng
cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý kho chúng em đã xây dựng đề tài “Quản
lý kho nhà máy may” với mong muốn giúp cho việc quản lýđược dễ dàng thuận
tiện, tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên
chắc chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ và
góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn!

1


Chương 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1 Mô tả bài toán

1.1.1 Giới thiệu chung về nhà máy may
- Tên nhà máy: Công ty may xuất khẩu Maxport.
- Địa chỉ:Chi nhánh - Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình
Công ty may Maxport hiện đang quản lý hàng trăm ngàn nhân công lao động.
Được thành lập từ năm 2004, Công ty Cổ phần sản xuất hàng thể thao (Maxport
JSC) hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, sản xuất
mặt hàng quần áo thể thao với công nghệ cao cùng hệ thống công nghệ, quản lý
chất lượng tiên tiến, trang thiết bị hiện đại như hệ thống CAD/CAM, máy dán
đường may, máy cao tần và hệ thống máy hàn, dán công nghệ cao. Khách hàng của
Maxport là những nhãn hiệu hàng đầu thế giới như Nike, Lululemont, Patagonia,
The North Face, Marmot… Công ty có trụ sở chính tại Hà Nội và 9 nhà máy tại
Nam Định, Thái Bình với tổng số CBNV là trên 12,000 người. Với phương châm
“Tạo ra năng lực cạnh tranh thông qua nguồn nhân lực chất lượng cao”, Công ty
thực hiện chính sách thu hút và phát triển nhân tài, tìm kiếm những ứng viên xuất
sắc trên thị trường lao động về làm việc và gắn bó lâu dài với Công ty.
1.1.2 Hoạt động bộ máy quản lý kho của nhà máy may Maxport
a. Quản lí nhập
Sau mỗi lần hàng bộ phận quản lí kho sẽ ghi lại chi tiết hàng xuất vào
sổ chi tiết hàng hoá, để tiện theo dõi hàng hoá trong kho. Khi mặt hàng nào
đó trong kho sắp hết hoặc đã hết thì bộ phận quản lí kho sẽ tiến hành báo
cho ban quản lí. Ban quản lí sẽ lệnh cho bộ phận mua hàng tìm kiếm nhà
cung cấp và tiến hành mua hàng. Khi hàng được mua về kho, bộ phận kho sẽ
nhận phiếu giao hàng và kiểm tra số lượng và chất lưọng của hàng về có
đúng với yêu cầu mua hàng không. Sau khi kiểm tra xong số lượng và chất
lượng của hàng đã đảm bảo thì bộ phận quản lí kho lập phiếu nhập kho.
Những hàng hoá không đáp ứng được yêu cầu chất lượng và số lượng sẽ
được bộ phận quản lí kho giao cho bộ phận mua hàng trả lại nhà cung cấp
cùng với biên bản kiểm nghiệm hàng hoá. Một số hàng hoá khi xuất bán cho
khách hàng vì một lí do nào đó không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng


2


cũng được đưa về nhập kho chờ xử lí. Việc theo dõi hàng nhập kho được diễn ra
liên tục và thông tin về hàng trong kho được bộ phận kho theo dõi theo ngày,
tháng, quý, thậm chí cả tuần.
Công ty có rất nhiều kho. Mỗi kho có một mã kho để phân biệt, tên kho, địa chỉ.
Hàng hóa nhập kho bao gồm các thông tin mã hàng duy nhất, có tên hàng, loại
hàng để theo dõi và cập nhật số lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền.
Khi nhân viên công ty muốn nhập hàng hóa vào kho nào, thủ kho (cũng là nhân
viên của công ty) sẽ lập một phiếu nhập kho ghi rõ thông tin về ngày nhập kho.
Một phiếu nhập kho chỉ thuôc một kho tại một thời điểm, một kho có thể có nhiều
phiếu nhập kho cho những lần nhập khác nhau.
Một lần nhập kho có thể nhâp nhiều mặt hàng cùng một lúc trên một phiếu, một
mặt hàng cũng có nhiều phiếu nhập khác nhau cho những thời điểm khác nhau.
Khi hàng hóa nhập kho thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ kèm theo. Ứng với một chi
tiết phiếu nhập kho có thể có nhiều hóa đơn khác nhau cho những mặt hàng khác
nhau. Trên hóa đơn ghi rõ số lượng hàng hóa và đơn vị tính.
Nhân viên nhập hàng hóa và thủ kho sẽ thống nhất về số lượng hàng hóa và ký vào
phiếu nhập kho để xác nhận. Nhân viên công ty gồm các thông tin: mã nhân viên,
tên nhân viên,chức vụ, phòng ban.
Hệ thống sẽ ghi lại thông tin toàn bộ quy trình nhập kho để lưu trữ các thông tin về
số lượng hàng hóa, các phiếu nhập kho, các hóa đơn chứng từ và thông tin nhân
viên nhập kho.

b. Quản lí xuất
Bộ phận bán hàng sẽ nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách
ở đây có thể là mua lẻ hoặc mua buôn. Bộ phận bán hàng có chức năng nhận yêu
cầu và gửi đến bộ phận kho. Bộ phận kho sẽ kiểm tra lượng hàng trong kho, sau đó
sẽ gửi thông báo về số lượng hàng cho bộ phận bán hàng. Nếu đử đáp ứng yêu cầu

của khách hàng thì bộ phận bán hàng sẽ viết hóa đơn bán hàng và giao cho khách
hàng bản sao hóa đơn bán hàng. Khách hàng sẽ nhận và gửi lại cho bộ phận quản
lý. Bộ phận quản lý kho sẽ tiến hành kiểm tra và lập phiếu xuất kho.. Phiếu xuất
kho sẽ được gửi lại cho khách hàng và một phiếu được giữ lại lưu vào kho phiếu
xuất. Khi xuất hàng, thông tin về hàng cũng được lưu vào sổ chi tiết hàng hóa để
tiện đối chiếu kiểm tra.

3


-Theo dõi được tác nghiệp xuất với từng chứng từ xuất( Ngày xuất, người/đơn vị
nhận và thông tin chi tiết về hàng xuất)
- Gợi ý được số hàng tồn và đơn giá tồn mỗi khi có yêu cầu xuất trong vòng thời
gian
- In được phiếu xuất có đầy đủ các thông tin hàng, chữ kí người thủ kho và bên
nhận hàng.
- Các báo cáo kho.
- Có cộng tổng cho các cột số lượng xuất, số lượng nhập, giá trị xuất, giả trị nhập.
- Lập được báo cáo kho hàng hàng tháng cho toàn bộ kho hàng.
c. Quản lý tồn kho
Việc quản lý hàng tồn kho được xử lý ngay trong quá trình nhập và xuất hàng.
Hàng hóa được thực hiện qua máy tính mỗi khi phát sinh nhập hay xuất hàng.
1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
1.2.1 Mang lại giá trị ngiệp vụ
- Tăng khả năng xử lí thông tin: thông tin về hàng hóa xuất, nhập sẽ được xử
lí một cách tự động, có thể xử lí đồng thời và cho kết quả nhanh chóng mà không
mất đi độ chính xác.
- Tìm thông tin về hàng hóa một cách tự động, nhanh chóng, chính xác.
Không phải mất công cập nhập lại thông tin.
- Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn.

1.2.2 Mang lại giá trị kinh tế
- Giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý kho nhà máy thông tin về
hàng hóa được xử lí một cách tự động, không phải mất nhiều giấy tờ, công đoạn và
người tham gia các công đoạn do đó giảm chi phí.
-nhân viên quản lí có thể giảm thời gian và công sức khi nhập, xuất hàng và xử lý
tính toán hàng tồn kho.
1.2.3 Mang lại giá trị sử dụng
- Giúp cán bộ quản lý kho của nhà máy có thể quản lí dễ dàng, đơn giản,
nhanh chóng về các vấn đề quản lý.
- Giúp nhân viên quản lý kho nhập xuất dữ liệu về việc xử lý hàng hóa xuất
kho, nhập kho và tồn kho được dễ dàng hiệu quả.

4


1.2.4 Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ
thống
- Cập nhật thông tin nhanh và chính xác
- Tra cứu thông tin nhanh về hàng hóa nhanh chóng dễ dàng hơn theo yêu cầu
quản lí hoặc khách hàng.
- Sửa chữa hay bổ sung thông tin về hàng hóa, nhân viên,… cũng hết sức
thuận tiện, đáp ứng đầy đủyêu cầu đặt ra
1.3 Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Quản lý hàng hóa, sản phẩm sau khi hoàn thành theo nhóm, vị trí trong kho.
- Quản lý hàng hóa theo nhà cung cấp, khách hàng, bộ phận, nhân viên, vụ việc.
- Kiểm soát người dùng chặt chẽ nhờ phân quyền chi tiết theo từng chức năng.
- Thực hiện tính giá xuất kho theo chuẩn của hệ thống kế toán: FIFO, LIFO,
AVG – Bình quân liên hoàn, thực tế đích danh.
- Hạch toán với nhiều loại tiền tệ.

- Các thiết lập về định dạng số, tiền tệ, ngày tháng độc lập với hệ điều hành.
- Cho phép ghi sổ các loại nghiệp vụ liên quan đến kho như:
. Nhập kho – Mua.
. Nhập kho nội bộ.
. Xuất kho – Trả lại hàng mua.
. Xuất kho – Bán.
. Xuất kho nội bộ.
. Nhập – Hàng xuất bị trả lại.
. Điều chuyển kho.
- Tự động cảnh báo khi hàng tồn trong kho hết hoặc số lượng tồn dưới mức tối
thiểu.
- Hỗ trợ công cụ tìm kiếm trong các màn hình danh mục, chứng từ.
- Cho phép quản lý hàng hóa cho nhiều công ty trên cùng một máy tính.
- Cho phép sao lưu và khôi phục CSDL.
- Cho phép nhập tự động danh mục hàng hóa, số dư đầu kỳ từ tệp Excel.
- Cho phép xuất dữ liệu ra tệp với nhiều định dạng: Excel, PDF, Word, HTML,
XML,…
- Cung cấp các báo cáo chi tiết theo từng mã hàng (thẻ kho), vụ việc, từng bộ
phận, khách hàng, nhà cung cấp theo dạng bảng và biểu đồ.
- Cung cấp các báo cáo tổng hợp xuất- nhập – tồn theo kho, theo khách hàng.
- Hệ thống báo cáo được lọc theo ngày, tháng, quý, năm và lọc theo các đối
tượng khác nhau như: mã hàng, kho, vụ việc, bộ phận, khách hàng.

5


Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1.Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
2.1.1.Xác định các tác nhân của hệ thống
Tác nhân

Mô tả
Thủ kho

Người thực hiện các tác vụ nhậpxuất hàng , quản lý thông tin về
hàng hóa

Giám đốc

Người quản lý các thông tin về nhân
viên, nhà cung cấp, xem các thông
tin về hàng hóa, khách hàng, xem và
tìm kiếm các chứng từ nhập-xuất ,
hóa đơn bán hàng và là người nhận
các báo cáo, thống kê.

Nhân viên bán hàng

Là người làm việc trực tiếp với
khách hàng, quản lý các thông tin về
khách hàng, lập hóa đơn, làm báo
cáo doanh thu định kỳ.

6


2.1.2.Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Ca sử dụng
Tác nhân
Quản lý xuất


Thực hiện

Thủ kho

Xem, thêm , sửa phiếu xuất kho

Nhân viên

Xem , thêm, sửa hóa đơn bán hàng

Quản lý nhập

Thủ kho

Xem ,thêm , sửa phiếu nhập hàng

Quản lý thông tin
khách hàng

NV Bán hàng

Xem,tìm kiếm, thêm, sửa thông tin
khách hàng

Quản lý thông tin
nhân viên

Giám đốc

Xem,tìm kiếm, thêm, sửa thông tin

nhân viên bán hàng

Quản lý thông tin
hàng

Thủ kho

Xem, tìm kiếm, thêm, sửa thông tin
về hàng hóa

Quản lý thông tin
nhà cung cấp

Giám đốc

Xem, tìm kiếm, thêm , sửa thông tin
về nhà cung cấp hàng hóa

Thống kê,báo cáo

Thủ kho

Xem thống kê nhập-xuất, thống kê
hàng tồn

NV bán hàng

Lập báo cáo doanh thu định kỳ

Giám đốc


Xem các thống kê về nhập-xuất hàng,
hàng tồn kho, các báo cáo doanh thu
định kỳ (tháng, quý, năm …)

7


2.1.3.Đặc tả các ca sử dụng

Tim kiem

Quan Ly Xuat Hang

Quan Ly TT Hang

<<include>>

Nhan vien ban
hang

<<include>>

Thu Kho
<<include>>
Dang Nhap

Quan Ly Nhap Hang
<<include>>


<<include>>
<<include>>
<<include>>

Thong Ke Bao Cao

Quan Ly TT Khach Hang

Quan Ly TT NCC

Giam Doc

Quan Ly TT Nhan Vien

Hình 1: Biểu đồ UC chính

8


Hình 2: Biểu đồ UC cho giám đốc

Them TT NCC
Cap Nhat TT NCC

Cap Nhat TT NV
<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>
Them TT NV
Quan Ly TT Nhan Vien

Quan Ly TT NCC

<<extend>>

Xem Bao Cao Doanh Thu

<<extend>>
Thong Ke Bao Cao

<<extend>>

Thong Ke Hang Xuat

Giam Doc
Tim Kiem TT NV
<<extend>>
Thong Ke Hang Nhap
<<extend>>
<<extend>>
Tim kiem

Tim kiem TT Hang
<<extend>>

<<extend>>


<<extend>>
tim kiem TT NCC

<<extend>>

<<extend>>

Tim kiem TT Phieu Xuat
Tim kiem TT Phieu Nhap

Tim kiem TT KH

Tim kiem TT Hoa Don

9

Thong Ke Hang Ton


xem Phieu Nhap
Them Phieu Nhap

<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>

Quan Ly Nhap Hang

<<extend>>

Quan Ly Xuat Hang

Thu Kho

Thong Ke Hang Ton

<<extend>>
Quan Ly TT Hang

<<extend>>

Them TT Hang
Tim Kiem TT NV

Tim kiem
<<extend>>

xem Phieu Xuat

<<extend>>

<<extend>>
tim kiem TT NCC
Cap Nhat TT Hang

Tim kiem TT Hang

Hình 3: Biểu đồ UC cho thủ kho

10


Cap Nhat Phieu Xuat


Cap Nhat TT KH

<<extend>>

Them TT KH
<<extend>>

<<extend>>

Quan Ly TT Khach Hang

xem TT Hoa Don

<<extend>>

Quan Ly Xuat Hang
Nhan vien ban
hang

Lap Bao Cao Doanh Thu

<<extend>>
Tim kiem
<<extend>>

<<extend>>

Tim kiem TT KH

Tim kiem TT Hang
Tim kiem TT Hoa Don

Hình 4: Biểu đồ UC nhân viên bán hàng

11

Them HD Ban Hang


 Mô tả ca sử dụng đăng nhập hệ thống:
Mục đích: Đảm bảo xác thực người sử dụng và các yêu cầu về bảo
 mật của hệ thống.
 Tác nhân: Quản lý kho và chủ nhà máy
 Các luồng sự kiện chính:
• Các tác nhân chọn chức năng đăng nhập, hệ thống hiển thị đăng
nhập
• Tác nhân nhập thông tin đăng nhập sau đó gửi thông tin đến hệ
thống, hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì cho
phép truy cập hệ thống, sai thì thông báo lỗi
 Luồng sự kiện chính: Nếu người sử dụng dùng tên truy cập và mật
khẩu không đúng thì hệ thống sẽ yêu cầu nhập lại nhưng chỉ nhập
một số lần xác định.
 Tiền điều kiện: Tên truy cập và mật khẩu.
 Hậu điều kiện: Những thông tin mà người sử dụng yêu cầu.
 Mô tả ca sử dụng quản lý nhập:
 Mục đích: Quản lý việc nhập hàng hóa của xí nghiệp may
 Tác nhân : quản lý kho

 Luồng sự kiện chính:
• Tác nhân đăng nhập vào hệ thống hệ thống sẽ kiểm tra thông tin
đăng nhập.
• Tác nhân nhập thông tin hàng hóa (Mã hàng, tên hàng, loại hàng,
số lượng, đơn giá, thành tiền,..)
• Tác nhân gửi thông tin cho hệ thống, sau đó hệ thống cập nhập lại
csdl, cập nhập kết quả và đưa ra thông báo.
 Tiền điều kiện: Thông tin về hàng hóa
 Hậu điểu kiện: Thông tin hàng hóa được đưa lên hệ thống để cho
nhân viên xí nghiệp quản lý( xem, xóa, sửa,…)
12


 Mô tả ca sử dụng quản lý xuất:
 Mục đích: Dùng để quản lý thông tin chi tiêt của hàng hóa xuất kho,
 Tác nhân: quản lý kho.
 Các luồng sự kiện chính:
• Chọn chức năng “Quản lý xuất”: hệ thống sẽ hiển thị các chức năng
con trong mục quản lý xuất hàng
• Hiển thị danh sách sắp xếp hàng trong kho theo thứ tự.
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh
• Thoát: ngưởi quan lý có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca
sử dụng, người quản lý cũng có thể ghi lại thông tin trước khi
thoát.
• Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
• Nếu hàng hóa đã có (trùng mã hàng) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
 Tiền điều kiện: Quản lý phải đăng nhập trước.
 Hậu điều kiện :Đưa ra được danh sách hàng hóa trong kho sau khi đã
xuất kho.
 Mô tả ca sử dụng Quản lý thông tin khách hàng

 Mục đích:Xem, tìm kiếm, sửa thông tin khách hàng
 Tác nhân: Nhân viên bán hàng
 Các luồng sự kiện chính:
• Lưu trữ thông tin khách hàng( Mã khách hàng, tên khách hàng,
địa chỉ, số điện thoại và các thông tin ghi chú,..)


Cập nhật thông tin khách hàng(thêm, xóa, sửa các thông tin
khách hàng)

• Ca sử dụng kết thúc.
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh :
• Người dùng thoát khỏi hệ thống.
13


• Nếu có sẵn dữ liệu về khách hàng thì cho phép sửa, xóa thông
tin.
• Báo lỗi khi nhập trùng mã khách hàng hoặc nhập số điện thoại
sai định dạng
 Tiền điều kiện: người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng.
 Hậu điều kiện: hiển thị danh sách khách hàng sau khi cập nhật thông
tin.
 Mô tả ca sử dụng Quản lý thông tin nhân viên
 Mục đích: Xem thông tin nhân vên( Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số
điện thoại,…)
 Tác nhân: Giám đốc.
 Luồng sự kiện chính:
• Lưu trữ thông tin nhân viên( Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số
điện thoại và các thông tin ghi chú,..)

• Cập nhật thông tin khách hàng(thêm, xóa, sửa các thông tin nhân
viên)
• Ca sử dụng kết thúc.



Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
• Giám đốc thoát khỏi hệ thống
• Nếu có sẵn dữ liệu về nhân viên thì cho phép sửa, xóa thông tin.
• Báo lỗi khi nhập trùng mã nhân viên hoặc nhập số điện thoại sai
định dạng

 Tiền điều kiện: giám đốc phải đăng nhập hệ thống.
 Hậu điều kiện: hiển thị thông tin nhân viên.
Mô tả ca sử dụng Quản lý thông tin hàng

14


 Mục đích: giúp thủ kho nắm rõ tình trạng hàng hóa, thống kê danh
sách hàng hóa và in ra báo cáo để báo cáo cấp trên của mình.
 Tác nhân: Thủ kho.
 Các luồng sự kiện chính:


Cập nhật thông tin hàng hóa( Mã hàng, tên hàng, loại hàng, số
lượng, đơn giá,…)

• Thêm, xóa, sửa thông tin hàng hóa
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:

• Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
 Tiền điều kiện: Quản lý phải đăng nhập hệ thống.
 Hậu điều kiện: hiển thị thông tin hàng hóa theo yêu cầu.
 Mô tả ca sử dụng Quản lý thông tin nhà cung cấp
 Mục đích: giúp Giám đốc quản lý thông tin về các đối tác cung cấp
hàng hóa
 Tác nhân: Giám đốc
 Các luồng sự kiện chính:
• Giasm đốc đăng nhập vào hệ thống sau đó hệ thống sẽ kiểm
tra thông tin đăng nhập chủ nhà máy.
• Giám đốc chọn NCC trong cơ sở dữ liệu để xem và sửa thông
tin về NCC đó hoặc chọn tác vụ “thêm NCC” để thêm thông
tin về một NCC mới.
 Hậu điều kiện: Xem được thông tin nhà cung cấp.
 Tiền điều kiện: Phải đăng nhập vào hệ thống.
 Mô tả ca sử dụng tìm kiếm hàng:
 Mục đích: tìm kiếm thông tin hàng hóa
 Tác nhân: Giám đốc, thủ kho, nhân viên bán hàng.
 Các luồng sự kiện chính:
• Người dùng chọn chức năng tìm kiếm.

15


• Màn hình tìm kiếm hiển thị, người dùng tiếp tục chọn tìm kiếm
theo các tiêu chí có sẵn hoặc nhập từ khóa.
• Màn hình kết quả tìm kiếm hiển thị.
• Kết thúc ca sử dụng.
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
• Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.

• Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu, không tìm kiếm được thông tin hàng
hóa cần dùng.
 Tiền điều kiện trước: có chức năng tìm kiếm
 Hậu điều kiện: hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm.
 Mô tả ca sử dụng Báo cáo thống kê
 Mục đích: báo cáo thông kê hoạt động kinh doanh của công ty(thống
kê phiếp xuất, nhập, thống kê hóa đơn, thống kê hàng tồn, báo cáo
doanh thu,..)
 Tác nhân: Thủ kho, nhân viên bán hàng, giám đốc.
 Các luồng sự kiện chính:
• Người dùng đăng nhập vào hệ thống
• Người dùng chọn “thống kê phiếu nhập”, “thống kê phiếu
xuất”,”thống kê hóa đơn bán hàng”,… hệ thống sẽ thống kê.
• Người dùng chọn “thoát”, kết thúc ca sử dụng
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
• Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
• Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu, không đưa ra được thông tin người
dùng cần
 Tiền điều kiện trước: Phải đăng nhập hệ thống
 Hậu điều kiện: Thống kê được những gì người dùng yêu cầu.

16


2.2.Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1.Xác định các lớp
 Lớp Nhà cung cấp(NCC) gồm:
 Mã nhà cung cấp (MaNCC)
 Tên nhà cung cấp (TenNCC)
 Địa chỉ NCC

 Số điện thoại
 Lớp Nhân viên gồm:
 Mã nhân viên (MaHX)
 Tên nhân viên(TenHX)
 Số điện thoại(SDT)
 Địa chỉ
 Lớp Hàng tồn gồm:
 Mã hàng (MaH)
 Tên hàng (TenH)
 Số lượng (SL)
 Đơn giá (ĐG)
 Lớp Khách hàng gồm:
 Mã khách hàng (MaKH)
 Tên khách hàng (TenKH)
 Địa chỉ
 Số địện thoại( SĐT)
 Lớp Phiếu nhập cấp gồm:
 Số phiếu nhập
 Ngày lập
 Mã NCC
 Tên NCC

17


 Người lập

 Lớp Chi tiết phiếu nhập gồm:
 Số phiếu nhập
 Mã hàng

 Tên hàng
 Số lượng
 Ngày sản xuất
 Đơn giá
 Lớp Phiếu xuất gồm:
 Số phiếu nhập
 Ngày lập
 Mã NCC
 Tên NCC
 Người lập
 Lớp Chi tiết phiếu xuất gồm
 Số phiếu nhập
 Mã hàng
 Tên hàng
 Số lượng
 Ngày sản xuất
 Đơn giá
 Lớp Hóa đơn gồm:
 Số HĐ
 Ngày lập
 Khách hàng
 Người lập
18


 Lớp Chi tiết hóa đơn gồm:
 Số HĐ
 Mã hàng
 Tên hàng
 Số lượng

 Đơn giá
2.2.2.Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
 Lớp NCC
 Lưu trữ thông tin về các nhà cung cấp , cung cấp hàng cho công ty.
 Lớp Nhân viên
 Lưu trữ thông tin của các nhân viên trong hệ thống
 Lớp Hàng
 Lưu trữ thông tin về hàng
 Lớp Khách hàng
 Lưu trữ thông tin về khách hàng
 Lớp Phiếu nhập
 Lưu trữ các thông tin trên phiếu nhập
 Lớp Chi tiết phiếu nhập
 Lưu trữ thông tin chi tiết hàng trong phiếu nhập
 Lớp Phiếu xuất
 Lưu trữ thông tin trên phiếu xuất
 Lớp Chi tiết phiếu xuất
 Lưu trữ thông tin chi tiết hàng trong phiếu xuất
 Lớp Hóa đơn
 Lưu trữ các thông tin trên hóa đơn.
 Lớp Chi tiết hóa đơn
 Liệt kê chi tiết hàng trong hóa đơn.
19


2.2.3.Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:

TaiKhoan
ID
Password

Hang
MaHang
TenHang
maNCC
sl

kiemtradn()

ChiTietHD
soHD
MaHang
1..*
sl
dongia

1

NCC
MaNCC
TenNCC
diachi
sdt
1
1..*

1..*

1..*

1

HoaDon
soHD
ngay
maKH
lapHD()
xemHD()1..*
timkiem()
1

KH
maKH
tenKH
diachi
sdt

1..*

1

themNCC()
suaNCC()
timkiem()

themHang() 1
suaHang()
tim kiem()
1

them()
1..*


PhieuNhap
SoPN
ngay
MaNCC
lapPhieu()
xemPhieu()
1 timkiem()

ChietTietPN
1..*
SoPN
MaHang
soLuong
dongiaNhap
them()

ChiTietPX
soPX
MaH
sl
dongiaX
1..*
them()

NV

1

MaNV

TenNV
diachi
sdt

PhieuXuat
soPX
ngay
MaNV
lapPhieu()
xemPhieu()
timkiem()

themKH()
suaKH()
timkiem()

1..*

1

themNV()
suaNV()
timkiem()

Hình 5: Biểu đồ lớp lĩnh vực
2.3.Xác đinh các lớp tham gia vào các ca sử dụng
2.3.1.Ca sử dụng đăng nhập
 Các lớp biên gồm:
 Lớp W_DangNhap: là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân
viên

 Lớp điều khiển:
 QL_DangNhap.
 Lớp thực thể:
 Hàng hóa

20


Hình 6: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đăng nhập hệ thống
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: Chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy
xuất được các thông tin chưa trong các thực thể.
 Các lớp thực thể: hàng hóa đã được mô tả như trên.
2.3.2.Ca sử dụng quản lí nhân viên
 Lớp biên:
 W_NhaQuanLi là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhà quản lí
và hệ thống.
 W_DangNhap: là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, sửa, xóa
một nhân viên
 Lớp điều khiển:
 QL_NhanVien.
 Lớp thực thể:
 NhanVien.

21



Hình 7: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý nhân viên

 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: Chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy
xuất được các thông tin chưa đựng trong các thực thể.
 Các lớp thực thể: NhanVien đã được mô tả như trên.
2.3.3.Ca sử dụng nhân viên quản lí Hàng nhập.
 Lớp biên:
 W_Hangnhap là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân viên và
hệ thống.
 W_QuanLiHangnhap: là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, xóa
thông tin của một mặt hàng
 Lớp điều khiển:
22


 QL_Hangnhap.
 Lớp thực thể:
 Hàng, nhà cung cấp.

Hình 8: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý hàng nhập

 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: Chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy

xuất được các thông tin chưa đựng trong các thực thể.
 Các lớp thực thể: NhanVien đã được mô tả như trên.

2.3.4.Ca sử dụng nhân viên quản lý hàng xuất.
 Lớp biên:

23


 W_Hangxuat là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân viên và
hệ thống.
 W_QuanLiHangxuat: là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, xóa
thông tin của một mặt hàng
 Lớp điều khiển:
 QL_Hangxuat.
 Lớp thực thể:
 Hàng, Nhà cung cấp

Hình 9: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng quản lý hàng xuất

 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
 Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và
hệ thống.
 Lớp điều khiển: Chứa các quy tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy
xuất được các thông tin chưa đựng trong các thực thể.
 Các lớp thực thể: NhanVien đã được mô tả như trên.
24



×