GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
LỜI MỞ ĐẦU.
Hiện nay trong công nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nước, yêu cầu ứng dụng tự động
hoá ngày càng cao vào trong đời sống sinh hoạt, sản xuất (yêu cầu điều khiển tự động, linh
hoạt, tiện lợi, gọn nhẹ).Mặt khác nhờ công nghệ thông tin, công nghệ điện tử đã phát triển
nhanh chóng làm xuất hiện một loại thiết bị điều khiển khả trình PLC.
Để thực hiện công việc một cách khoa học nhằm đạt được số lượng sản phẩm lớn,
nhanh mà lại tiện lợi về kinh tế.Các Công ty, Xí nghiệp sản xuất thường sử dụng công nghệ lập
trình PLC sử dụng các loại phần mềm tự động.Dây chuyền sản xuất tự động PLC giảm sức lao
động của công nhân mà sản xuất lại đạt hiệu quả cao đáp ứng kịp thời cho đời sống xã hội. Vì
thế nhóm chúng em lựa chọn đề tài: “Hệ thống đóng thùng tự động sử dụng PLC S7_200”.
Trong quá thiết kế và thực hiện chúng em đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
của các thầy cô trong khoa Điện –Điện Tử đặc biệt là sự chỉ bảo của cô giáo Hoàng Thị Ngọc.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
Trong khi thực hiện đồ án do kiến thức còn hạn chế cũng như chúng em chưa có nhiều điều
kiện để đi vào khảo sát thực tế, với một khoảng thời gian ngắn hạn thực hiện do vậy mà đồ án
của chúng em còn nhiều thiếu sót mong các thầy cô đóng góp và bổ xung ý kiến đẻ đồ án của
chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 20 tháng 02 năm2014.
NHÓM SVTH: TTĐSLTT
Nguyễn Văn Thắng
Lương Văn Sang
Phạm Văn Tước
Nguyễn Mạnh Linh
Nguyến Văn Đức
Phùng Đắc Trận
Trần Trung Thu
1
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
Tổng quan về hệ thống.
4
1.1 Tổng quan đề tài
CHƯƠNG 2
Giới thiệu về PLC
6
2.1 Cấu hình cứng
2.2.1 Cấu trúc CPU214
2.1.2 Cấu trúc CPU224
7
2.1.3 Mô tả đèn báo trên PLC
2.1.4 Cổng truyền thông
8
2.2 Cấu trúc bộ nhớ
8
2.2.1 Phân chia bộ nhớ
2.3 Ngôn ngữ lập trình
10
2.4 Phương pháp lập trình
11
2.4.1 Khái quát chung
2.5 Tập lệnh trong PLC
12
2.5.1 Lệnh vào
13
2.5.2 Lệnh ra
14
2.5.3 Các timer trong PLC
2
16
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
2.5.4 Lệnh bộ đếm
17
2.5.5 Các lệnh số học
CHƯƠNG 3
19
Trang bị điện, điện tử trong hệ thống
19
3.1 Động cơ điện 1 chiều 24VDC
3.2 Rơle trung gian
20
3.3 Van khí 5/2
22
3.4 Cảm biến quang npn
23
3.5 piton khi nén
24
3.6 Công tắc hành trình
25
3.7 Diot led
26
CHƯƠNG 4 Thiết kế hệ thống điều khiển cho mô hình
27
4.1 Quy trình công nghệ
4.2 kết nối plc với mô hình
4.3 Thiết lập vào ra
28
4.4 chương trình điều khiển
29
3
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Đề tài: HỆ THỐNG ĐÓNG THÙNG TỰ ĐỘNG
SỬ DỤNG PLC S7_200
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1, TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.
Hệ thống đóng thùng tự động là một hệ thống làm nhiệm vụ của khâu
đóng trai vào thùng.
Hệ thống sử dung PLC để điều khiển.
Sử dụng PLC trong hệ thống có ưu điểm:
- Làm việc chắc chắn liên tục và có tuổi thọ cao.
- Có thể làm việc trong nhiều điều kiện khác nhau.
CHƯƠNG 2.
GIỚI CHUNG THIỆU VỀ PLC
2.1, CẤU HÌNH CỨNG.
PLC viết tắt của programmablelogic control,là thiết bị điều khiển logic lập trình
được cho phep thực hiện linh hoạt các thuật toán diều khiển logic thông qua
một ngôn ngữ lập trình .
S7-200 là thiết bị của hãng simens,cấu trúc theo kiểu modul và có modul mở
rộng.
4
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Thành phần cơ bản của S7-200 là khối vi xử lý CPU212 và CPU214.
2.1.1,Cấu trúc của CPU212.
-512 từ đơn(word) để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ đọc/ghi và không bị
mất dữ liệu nhờ có giao diện với EEPROM.
512 từ đơn để lưu dữ liệu, trong đó có 100 từ nhớ đọc/ghi thuộc miền nonvolatile.
- 8 cổng vào logic và 6 cổng ra logic, và có thể ghép nối thêm 2 modul mở
rộng số cổng đầu vào.
-
Tổng số cổng vào ra cực đại la 64 cổng vào và 64 cổng ra.
- 64 bộ tạo thời gian trễtrong đó có 2 timer có độ phân giải 1ms,6 timer có độ
phân giải 10ms, 54 timer có độ phân giải là 100ms.
- 64 bộ đếm (counter) chia làm 2 loại, 1 loại chỉ đếm tiến (CTU) , 1 loại vừa
tiến vừa lùi(CTUD).
368 bit nhớ đặc biệt dùng làm các bit trạng thái hoặc các bit đặt chế độ
làm việc.
Có chế độ ngắt,ngắt truyền thông,ngắt theo sườn xung, ngắt theo thời
gian và ngắt báo hiệu của bộ đếm tốc độ cao(2khz).
2.1.2,Cấu trúc của CPU214.
-2018 từ đơn (word) để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ đọc/ghi được và
không bị mất dữ liệu nhớ có giao diện với EEPROM.
-2018 từ đơn để lưu dữ liệu, trong đó có 512 từ nhớ đầu đọc/ghi thuộc miền
non-volatile.
5
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
-14 cổng vào logic và 10 cổng ra logic, và có thể ghép nối thêm 7 modulđể mở
rộng số cổng vào ra.
-128 bộ tạo thời gian trễ, trong đó co 4 timer có độ phân giải 1ms, 16 timer có
độ phân giải 10ms, và 108 timer có độ phân giải 100ms.
-128 bộ đếm (counter) chia làm 2 loại một loại chỉ đếm tiến(CTU) một loại vừa
đếm tiến vừa đếm lùi(CTUD).
-688 bit nhớ đặc biệt dùng làm các bit trạng thái hoặc các bit đạt chế độ làm
việc.
-Có các chế độ ngắt,ngắt truyền thông,ngắt theo sườn xung, ngắt theo thời gian
và ngắt báo hiệu của bộ đếm tốc đọ cao (2khz)và(7khz).
-2 bộ điều chỉnh tương tự.
2.1.3,Mô tả đèn báo trên PLC.
-Đèn đỏ SF: đèn sáng khi PLC đang làm việc báo hiệu hệ thống bị hỏng hóc.
-Đèn xanh RUN: đèn xanh sáng chỉ định PLC đang ở chế độ làm việc.
-Đèn vàng STOP: đèn sáng thông báo PLC đang ở trạng thái dừng. Dừng tất cả
chương trình đang thực hiện.
-Đèn xanh Ixx đèn sáng báo hiệu trạng thái tín hiệu theoo giá trị của cổng.
-Đèn xanh Qxx đèn sáng báo hiệu trạng thái tín hiệu theo giá trị logic của cổng.
2.1.4,cổng truyền thông.
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 185 với 9 chân.
-Chân 1: nối đất.
-Chân 2: nối nguồn 24VDC.
-Chân 3: truyền và nhận dữ liệu.
-Chân 4: không sử dụng.
6
0
0
0
0
0
5
4
3
2
1
0
0
9
8
0
7
0
6
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
-Chân5: đất.
-Chân6: nối nguồn 5VDC.
-Chân 7: nối nguồn 24VDC.
-Chân 8: truyền và nhận dữ liệu.
-Chân 9: không sử dụng.
2.2, Cấu trúc bộ nhớ.
2.2.1, Phân chia bộ nhớ.
Bộ nhớ của S7-200 được chia thàng 4 vùng với 1 tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu
trong khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn cung cấp.
Bộ nhớ có tính năng đọng cao, đọc và ghi được trong toàn vùng, loại trừ phần
các bit nhớ đặc biệt.
-4 vùng nhớ gồm:
+Vùng chương trình: là miền bộ nhớ dược sử dụng để lưu dữ các lệnh chương
trình.Vùng này thuộc kiểu non-volatile.
+Vùng tham số: là miền lưu dữ các tham số như: từ khóa địa, chỉ trạm……Nó
này thuộc kiểu non-volatile.
+Vùng dữ liệu: là miền nhớ động, có thể truy cập theo từng bit,từng byte,từng
từ đơn và từ kép.Được dùng để lưu trữ các thuật toán, các hàm truyền thông,lập
bảng,các hàm dịch chuyển,xoay vòng thanh ghi, con trỏ địa chỉ.
Vùng dữ liệu được chia thành nhiều miền nhớ nhỏ và có chức năng khác nhau.
•
•
•
•
•
V
I
O
M
SM
Variable memory
Input image register
Output image register
Internal memory bits
Special memory bits
+Vùng nhớ đếm ngõ vào (I).
7
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
CPU sẽ đọc trạng thái tín hiệu của tất cả các ngõ vào số ở đầu mỗi chu kỳ quét
sau đó sẽ chưa các giá trị này vào vùng nhớ đếm ngõ vaofcos thể truy cập vùng
nhớ này theo bit, byte, word, double word.
+Vùng nhớ đệm ngõ ra số(Q).
Trong quá trình xử lý chương trình CPU sẽ lưu các giá trị xử lý thuộc vùng nhớ
ngõ ra vào đây. Tại cuối mỗi vòng quét CPU sẽ sao chép nội dung vùng ngõ đệm
này và chuyển ra các ngõ ra vật lý có thể truy cập vùng nhớ bit, byte, word,
double word.
+ Vùng nhớ biến V.
Sử dụng vùng nhớ biến V để lưu trữ các kết quả phếp toán trung gian có được
do các xử lý của chương trình có thể truy cập vùng nhớ theo bit, byte, word,
double word.
+Vùng nhớ M.
Có thể coi vùng nhớ M như là các rơle điều khiển trong chương trình .
+Vùng nhớ đặc biệt SM.
Các bit SM là các phần tử cho phép truyền thông tin giữ CPU và chương trình
người dùng có thể sử dụng các bit này để chọn lựa và điều khiển một số chức
năng đặc biệt của CPU chẳng hạn như bit lên mức 1 trong vòng quét đầu tiên.
-Vùng nhớ đối tượng.
+Vùng nhớ định thời timer (T).
S7-200 cung cấp vùng nhớ riêng cho bộ đinh thời, các bộ định thời được sử dụng
cho các yêu cầu điều khiển cầu chì, hoãn thời gian. Gía trị thời gian sẽ được đếm
tăng dần theo 3 độ phân giải 1ms, 10ms, 100ms.
+Vùng nhớ đếm C (Counter).
Có 3 loại bộ đếm.
Các bộ đếm sẽ tăng hoặc giảm giá trị hiện hành khi tín hiệu ngõ vào thay đổi từ
mức thấp lên mức cao.
8
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
+Vùng nhớ đếm tốc đọ cao HC (High speed).
Các bộ đếm tốc độ cao được sử dụng để đếm các sự kiện tốc độ cao độc lập với
vòng quét của CPU. Gía trị đếm hiện hành của của các bộ đếm tốc độ cao là các
giá trị chỉ độc và truy xuất.
2.3,Ngôn ngữ lập trình
A, Phân loại.
-Phương pháp hình thang (ledder logic –LAD)
-Phương pháp khối hàm (fuction block diagram-FBD).
-Phương pháp liệt kê câu lệnh (statement lits-STL).
* LAD
Là ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa. Những thành phần cơ bản dùng trong LAD
tương ứng với những thành phần cơ bản dùng trong mạch rơle.
-Tiếp điểm:
+Thường đóng
+Thường mở
-Cuộn dây (đầu ra PLC).
-Hộp (các câu lệnh hình khối)
Timer (bộ định thời),bộ đếm (counter), các lệnh cộng (ADD), trừ (SUB).
*FBD
- Là ngôn ngữ lập trình mà các thành phần cơ bản chính là các thành phần cơ
bản dùng trong kỹ thuật số.
9
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
*STL
- Là ngôn ngữ lập trình dạng liệt kê mỗi một câu lệnh sẽ thực hiện một chức
năng PLC.
B,Đặc điểm
-Các chương trình được viết theo ngôn ngữ LAD (hoặc FBD) thi có thể chuyển
sang ngôn ngữ STL hay FBD(hoặc LAD) tương ứng.
-Nhưng không phải bất cứ chương trình viết theo STL nào cũng chuyển sang
ngôn ngữ LAD hay FBD được.
2.4, Phương pháp lập trình.
2.4.1 Khái quát chung
*Vòng quét
- PLC thực hiện chương trình theo vòng lặp.Mọi vòng lặp được gọi là vòng quét
(Scan).
-Khi gặp lệnh vào/ra tức thời ngay lập tức hệ thống dừng tất cả mọi công việc
khác ngay cả chương trình này trực tiếp với cổng vào/ra.
10
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
•
NSVTH: TTĐSLTT
Quy trình thiết kế chương trình điều khiển dùng PLC.
Xác định yêu cầu của hệ thống.
Vẽ lưu đồ điều khiển.
Liệ kê các thiêt bị I/O tương ứng với các đầu I/O của PLC
Soạn thảo chương trình.
Nạp chương trình vào PLC
Chạy tốt
Sửa chữa chương trình
Kết nối thiết bị I/O vào PLC
11
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Kiểm tra dây nối
Chạy thử chương trình.
Chạy tốt
Nạp vào EEPROM
Tạo tài liệu chương trình
Kết thúc
Kiểm tra
NO
YES
12
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Chạy mô phỏng và
tìm lỗi
NO
YES
*Các toán hạng cơ bản trong PLC.
- I: Dùng để chỉ ngõ vào vật lý nối trực tiếp với PLC.
-Q: Dùng để chỉ ngõ ra vật lý nối trực tiếp với từ PLC.
-T: Dùng để xác định phần tử định thời có trong PLC.
-C: Dùng để xác định phần tư đếm trong PLC.
-M và S: Dùng như các cờ hoạt động trong PLC.
2.5 Tập lệnh trong PLC.
2.5.1 Lệnh vào
bit
Lệnh tiếp điểm thường mở, lệnh này ON khi “bit=1”.
Bit: I, Q, M, SM, T, C……..
bit
Lệnh tiếp điểm thường đóng, lệnh này OFF khi “bit=1”.
13
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Bit: I, Q, M, SM, T, C……..
-
NOT
Lệnh đảo giá trị logic.
-
P
Khi gặp sườn lên của tín hiệu đầu ra ở mức”ON”.
-
N
Khi gặp sườn xuống của tín hiệu đầu ra ở mức”ON”.
2.5.2 Lệnh ra
bit
Đầu ra sẽ ở trạng thái “ON” khi có dòng điện liên tục đi qua.
Bit: Q, M, SM, T, C……
bit
-
S
n
Đầu ra sẽ ở trạng thái “ON” khi có dòng điện đi qua sau đó nó tự duy tri trạng
thái”ON” khi không có dòng điện đi qua.
Bit: Q, M, SM, T, C……
Bit
-
R
n
Lệnh reset trạng thái đầu ra về OFF khi có dòng điện đi qua.
14
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Bit: Q, M, SM, T, C……
3.3.3 Lệnh so sánh
* Lệnh so sánh số nguyên I (Integer)
-Lệnh so sánh bằng
IN1
==I
IN2
So sánh giá trị của IN1 và IN2 nếu IN1=IN2 thì tiếp điểm đóng.
-Lệnh so sánh khác
IN1
< > I
IN2
Nếu IN1#IN2 thì tiếp điểm đóng.
-Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng.
IN1
>= I
IN2
Nếu IN1 >=IN2 thì tiếp điểm đóng ngược lại tiếp điểm mở.
-Lệnh nhỏ hơn hoặc bằng
IN1
<=I
IN2
15
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
IN1<=IN2 thì tiếp điểm đóng.
-Lệnh lớn hơn
IN1
>I
IN2
-Lệnh nhỏ hơn
IN1
< I
IN2
-Các lệnh so sánh khác: B(Byte), D(Double world), R(Read).
2.5.3, Các timer trong PLC
* Timer TON
EN
TON
PT
YY
EN: đầu vào kích hoạt.
Txx
PT : giá trị đặt cho timer.
YY : độ phân giải timer.
YY : =1ms, 10ms, 100ms.
1ms: T32 đến T96
16
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
10ms: T33 đến T36 ;
NSVTH: TTĐSLTT
T97 đến T100 ;
100ms : T37 đến T63 ; T101 đến T255 ;
Cách tinh thời gian timer
T=PT*YY
Nếu thời gian đếm timer = PT thì đầu ra TON có điện.
*Timer TOF
EN TOF
PT
YY
Txx
Hoạt động khi EN có sườn
âm thi timer bắt đầu hoạt động.
Khi thời gian đếm đặt giá trị đặt
Thì tiếp điểm đầu ra của TOF sẽ mở.
Txx(OF) = Txx(ON).
-
*Timer TONR
EN TONR
PT
YY
Txx
17
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Là timer có nhớ khi
EN = 0 giá trị đếm vẫn
được nhớ.
Để TỎN có giá trị đếm về 0 thì phải dùng Reset.
Các timer TỎN
1ms : T0, T64
10ms : T1 đến T4 ; T65 đến T68 ;
100ms : T5 đến T31 ;
T69 đến T95 ;
2.5.4Lệnh bộ đếm (counter)
*Bộ đếm tiến CTUCU
CTU
R
PV
Cxxx
CU : là chân kích đếm
R : rết bộ đếm.
PV : giá trị đặt cho bộ đếm.
Khi giá trị đếm >= giá trị đặt PV thi bit đếm tiến của bộ đếm có giá trị 1.
CU
CTd
LD
18
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
PV
*Bộ đếm lùi
CTD
Cxxx
CD : chân kích đếm.
PV : giá trị đặt cho bộ đếm.
LD : chân tín hiệu thiết lập
Giá trị cho counter.
Khi giá trị đặt PV=giá trị đếm thì bit trạng thái cua counter có giá trị là 1.
*Lệnh đếm tiến, lùi CTUD
CU
CTUD
CD
R
PV
Cxx
CU : tín hiệu đếm tiến.
CD: tín hiệu đếm lùi.
R: reset bộ đếm.
PV: giá trị đặt bộ đếm.
Hoạt đọng khi giá trị đếm >= giá trị đặt PV
thì tiếp điểm đầu ra của bộ đếm đóng
(nếu thường mở) hoặc mở (nếu thường đóng).
19
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
2.5.5, Các lệnh số học
MULL-I
EN
IN1
Out
IN
2
-Lệnh nhân
MULL-I
Lệnh nhân 2 số nguyên 16 bit
Out = IN1*IN2
(16 bit)
-Toán hạng:
IN1, IN2, IW, QW, MW, SMW, hs…
Out: AC0, AC1, AC2, AC3 (thanh ghi chung)
DIV-I
EN
IN1
Out
IN
*Lệnh chia
2
DIV – I
Lệnh chia 2 số nguyên 16 bit
Out = IN1/IN2
20
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Toán hạng:
IN1, IN2, IW, QW, MW, SMW, hs…
Out: AC0, AC1, AC2, AC3.
*Lệnh tăng giá trị lên 1 INC-B
INC-B
EN
IN
Lệnh tăng giá trị IN1
Out = INC +1
Toán hạng:
IN: IB, QB, MB, SMB, …hs…
Out: IB, QB, MB, SMB….. ,ACX
*Lệnh giản giá trị 1 DEC
DEC-B
EN
IN
Out = Out -1
Toán hạng:
IN: IB, QB, SMB, MB hs……
Out: IB, QB, MB, SMB, ACX.
21
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
CHƯƠNG 3
NSVTH: TTĐSLTT
TRANG BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ TRONG HỆ THỐNG
3.1 Động cơ một chiều 24VDC
Động cơ điện một chiều là động cơ điện hoạt động với dòng điện một chiều.
Nguyên lý hoạt động:
Stator của động cơ điện một chiều thường là một hay nhiều cặp nam châm
vĩnh cửu, hay nam châm điện, roto có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn
điện một chiều, 1 phần quan trọng khác của động cơ điện 1 chiều là bộ phận chỉnh
lưu, nó có nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện trong khi chuyển động quay của rotor là
liên tục. Thông thường bộ phận này gồm có một bộ cổ góp và một bộ chổi than
tiếp xúc với cổ góp.
Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
22
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Pha 1: Từ trường của rotor cùng cực với stator, sẽ đẩy nhau tạo ra chuyển động
quay của rotor
Pha 2: Rotor tiếp tục quay
Pha 3: Bộ phận chỉnh điện sẽ đổi cực sao cho từ trường giữa stator và rotor cùng
dấu, trở lại pha 1.
23
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
3.2 Rơle trung gian.
- Rơle bao gồm cuộn hút và các tiếp điểm. Cuộn hút là một cuộn dây hoạt động
như nam châm điện. Khi rơle được kích hoạt, nghĩa là có dòng điện chạy qua cuộn
hút, nó sẽ khiến các tiếp điểm đóng lại (hoặc mở ra), cho phép (hoặc không cho
phép) một dòng điện khác chạy qua.Trong một hệ thống điện thì rơle trung gian có
vai trò hết sức quan trọng,nó dùng để bảo vệ các thiết bị điện và điều khiển các quá
trình hoạt động của nó.
- Cấu tạo rơle trung gian:
+ Hệ thống các tiếp điểm thanh dẫn.
+ Nam châm điện một chiều
+ Các vít đầu nói dây
+ Hệ thống các lò xo nhả và lò xo tiếp điểm
+ Hệ thống nắp và thân đế
-
Nguyên lý hoạt động
+ Khi có nguồn điện 24v DC vào 2 tiếp điểm cuộn hút nam châm điện của rơ le thì
trong cuộn hút rơ le sinh ra một sức từ động. Nó trở thành một nam châm điện hút
thanh trượt gắn các tiếp điểm trượt trên giá làm thay đổi tất cả các trạng thái tiếp
điểm. Khi mất nguồn ở 2 tiếp điểm nguồn thì lò xo kéo trả thanh trượt về vị trí ban
đầu và các tiếp điểm trạng thái trở về vị trí cũ.
24
GVHD: Hoàng Thị Ngọc.
NSVTH: TTĐSLTT
Rơle trung gian
3.3 Van khí 5/2
25