Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THU HOÀI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THU HOÀI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ KIM NHÃ

Hà Nội - 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và chƣa từng đƣợc công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu
nào trƣớc đây.
Hà Nội, năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TRẦN THU HOÀI


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến Ngƣời hƣớng
dẫn khoa học TS Nguyễn Thị Kim Nhã, ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn,
động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính
ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo của Công ty cổ phần
Đầu tƣ xây dựng điện, các cán bộ phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Kế
hoạch kinh doanh và các phòng ban khác đã nhiệt tình trao đổi, góp ý và
cung cấp thông tin tƣ liệu cho tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP ...............................4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..........................6
1.2.1 Khái quát về doanh nghiệp ................................................................................. 6
1.2.2 Tài sản của doanh nghiệp ................................................................................... 8
1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...................................................14
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................26
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.........................................................................26
2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu.......................................................26
2.2.1. Phương pháp so sánh .......................................................................................26
2.2.2. Phương pháp phân tích khối ............................................................................27
2.2.3. Phương pháp phân tích Dupont ......................................................................28
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN ................................................................30
3.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện ....................................30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................30
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................32
3.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................34
3.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014 .................................35
3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng
điện giai đoạn 2012-2014 .....................................................................................38
3.2.1. Quy mô và cơ cấu tài sản .................................................................................38


3.2.2 Cơ chế quản lý tài sản của Công ty ..................................................................42

3.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ........................42
3.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
xây dựng điện ........................................................................................................54
3.3.1 Kết quả đạt được................................................................................................54
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................55
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN .............................................61
4.1. Bối cảnh hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian tới ............................61
4.1.1 Thuận lợi ............................................................................................................61
4.1.2 Khó khăn ............................................................................................................61
4.1.3 Cảnh báo các rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty .62
4.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2020 ..........63
4.2.1 Định hướng phát triển chung...........................................................................63
4.2.2 Dự báo doanh thu của công ty từ năm 2016 đến năm 2018 ..........................65
4.2.3 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018 ........66
4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng điện. .............................................................................................................68
4.3.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh tập trung vào khai thác lợi thế của doanh
nghiệp. .........................................................................................................................69
4.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng ngân quỹ ...........................69
4.3.3 Hoàn thiện chính sách, phương pháp quản lý chặt chẽ công nợ phải thu ......71
4.3.4.Tăng cường công tác quản lý, đầu tư và thu hồi giá trị khấu hao từ TSCĐ ....72
4.3.5 Đổi mới cơ chế quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong Công
ty ...................................................................................................................................74
4.3.6. Đẩy mạnh tiến độ thi công, sớm đưa công trình vào sử dụng ......................76
4.3.7. Nâng cao khả năng tự chủ về mặt tài chính...................................................77
4.3.8. Tăng cường quản lí chí phí, hạ giá thành sản phẩm. .....................................77
4.4 Một số kiến nghị ............................................................................................78



4.4.1 Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................................79
4.4.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính ...............................................................................79
4.4.3 Kiến nghị với Bộ xây dựng ................................................................................80
KẾT LUẬN ...............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

TT

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp

2

GTCL

Giá trị còn lại

3

HTK


Hàng tồn kho

4

LNST

Lợi nhuận sau thuế

5

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

6

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

TSBQ

Tài sản bình quân

8

TSCĐ


Tài sản cố định

9

TSDH

Tài sản dài hạn

10

TSNH

Tài sản ngắn hạn

11

TT

Thanh toán

12

XDCB

Xây dựng cơ bản

13

ĐVT


Đơn vị tính

14

Trđ

Triệu đồng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Công ty

36


2

Bảng 3.2

Tình hình biến động quy mô và cơ cấu tài sản.

40

3

Bảng 3.3

Sức sinh lợi Tổng tài sản giai đoạn 2012 – 2014

44

4

Bảng 3.4

Phân tích ROA sử dụng phƣơng pháp Dupont

44

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Chỉ tiêu khả năng thanh toán

48

8

Bảng 3.8

Hiệu quả quản lý các khoản phải thu ngắn hạn

50

9

Bảng 3.9

Hiệu quả quản trị hàng tồn kho

51

10

Bảng 3.10 Hiệu quả sử dụng TSDH


52

11

Bảng 3.11 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

53

12

Bảng 4.1

giai đoạn 2012 – 2014

qua các năm
Hiệu quả sử dụng tài sản của một số đối thủ cạnh

46

tranh
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH

47

tại Công ty giai đoạn 2012 – 2014

Dự báo một số chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2015 -2017

ii


67


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT

Hình

1

Sơ đồ 2.1

2

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Phân tích ROA theo phƣơng trình Dupont
Mô hình tổ chức của Công ty cổ phần đầu tƣ
xây dựng điện

3

Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tài sản của Công ty

4

Biểu đồ 3.2


Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản giai đoạn
2012 – 2014

iii

Trang
28
32
41
43


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, Tài sản là tiền đề cần thiết cho việc hình
thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Đặc biệt là
trong giai đoạn hiện nay, cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng gay gắt, đòi hỏi
bất cứ doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển phải nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản. Có thể nói nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản vừa là yêu
cầu, vừa là mục tiêu để các doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thƣơng trƣờng.
Là một đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, việc nghiên cứu
hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện có ý
nghĩa thiết thực. Trong những năm qua, Công ty đạt đƣợc nhiều thành tựu
quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đã chú trọng sử dụng tài sản sao cho
có hiệu quả song nhìn chung hiệu quả này còn có những hạn chế nhất định.
Việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh, đƣa doanh nghiệp phát triển bền vững và có khả năng cạnh tranh
cao là mục tiêu Ban gám đốc điều hành Công ty hƣớng tới. Vì lý do đó, học

viên lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu
tƣ xây dựng điện” để nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản:
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại
doanh nghiệp thông qua việc trình bày khái quát về tài sản của doanh nghiệp,
phân loại tài sản của doanh nghiệp, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh
nghiệp.
1


- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế hiệu
quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện, đây chính là
việc xác lập cơ sở thực tiễn để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản tại Công ty.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đề xuất
các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công
ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu đề tài
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau:
- Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chịu sự tác động của các
nhân tố khách quan, chủ quan nào?
- Thực trạng sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện
đã đạt hiệu quả chƣa? Các kết quả, hạn chế và nguyên nhân thực trạng đó?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ xây dựng điện trong thời gian tới?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Cách thức tiếp cận giải quyết vấn đề: Luận văn áp dụng phƣơng pháp
thống kê , phân tích, so sánh… để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử

dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện.
-

Nguồn dữ liệu: là nguồn dữ liệu thứ cấp. Luận văn sử dụng nguồn dữ

liệu từ bên trong của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện từ 2012-2014 qua
các báo cáo thƣờng niên, báo cáo tài chính, điều lệ công ty, kế hoạch kinh doanh.
Nguồn dữ liệu từ bên ngoài, cụ thể là các bài viết đƣợc đăng trên các tạp
chí, các báo cáo, giáo trình, sách, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu, các báo
cáo hàng năm của Bộ Xây dựng, các website liên quan.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
2


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản
tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện.
+ Phạm vi thời gian: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện nghiên cứu giai đoạn 2012-2014; đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây
dựng giai đoạn 2016-2020.
- Góc độ nghiên cứu: Nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc trình bày theo kết cấu 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ

xây dựng điện.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ xây dựng điện.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài
sản ở các doanh nghiệp. Có thể kể ra một số đề tài nhƣ:
- Nguyễn Thị Hải Yến (2014), "Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn (TSNH) tại Công ty cổ phần cao su sao vàng" Luận văn thạc sỹ Tài chính
– Ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đi vào nghiên cứu
và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng TSNH, từ đó
tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty
cổ phần cao su sao vàng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
TSNH tại Công ty cổ phần cao su Sao Vàng.
- Trần Văn Đạt (2014), “ Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp Thiên Phú”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính – ngân hàng, Trƣờng
Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà nội, tác giả đã nghiên cứu và hoàn
thiện những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản và đề xuất các
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ
phần công nghiệp Thiên Phú.
- Đào Thị Thanh Huyền (2013), "Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
cổ phần vận tải và thƣơng mại VEAM (VETRANCO)", Luận văn thạc sỹ Tài
chính - ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác

giả đã tiến hành nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần vận
tải và thƣơng mại VEAM, từ đó đề xuất một số kiến nghị và biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng tại công ty.
4


- Hồ Thị Thúy Hồng (2010),“ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý sử dụng tài sản công tại Văn phòng Sở Giao thông Vận tải” Luận văn tiến
sỹ Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân – Hà Nội . Đề tài nghiên cứu đƣa công
tác quản lý tài sản vào nề nếp, đúng quy trình, quy định hiện hành của Bộ Tài
Chính và của UBND thành phố Đà Nẵng. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của
từng cán bộ công nhân viên trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công.
- Trịnh Văn Thành (2010), “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công
ty cổ phần Dịch vụ vận tải đƣờng sắt” Luận văn thạc sỹ Tài Chính Ngân
Hàng, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Hà Nội. Đề tài nghiên cữu những lý
luận chung và thực trạng sử dụng tài sản tại công ty tác giả nghiên cứu. Đƣa
ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty.
- Vò Quang Hòa (2009), “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản lƣu động ở Công ty Giầy Thƣợng Đình” Luận văn tiến sỹ Quản trị Kinh
doanh , Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Đề tài đã nghiên cứu
hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty và phân tích thực trạng sử dụng
và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty giày Thƣợng Đình. Nêu ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công
ty nghiên cứu.
Liên quan đến đề tài hiệu quả sử dụng tài sản còn có các bài báo, các
diễn đàn trên mạng internet.
Trên đây là một số công trình nghiên cứu trong nƣớc có liên quan đến
công tác sử dụng tài sản. Các công trình nghiên cứu đó đã đi sâu phân tích về
hiệu quả sử dụng tài sản. Qua đó đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tuy nhiên ở mỗi doanh

nghiệp khác nhau thì tình hình sử dụng và quản lý tài sản cũng khác nhau. Ở
mỗi thời điểm khác nhau về sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, tùy vào
điều kiện môi trƣờng kinh doanh, các yếu tố văn hóa xã hội, pháp lý..… nên ở
5


mỗi doanh nghiệp sẽ có nhiều điểm khác nhau. Do đó đặt ra cho mỗi doanh
nghiệp cần có những biện pháp và chiến lƣợc hoạt động riêng. Chính vì lẽ đó,
mặc dù đã có nhiều tác giả đã từng làm về đề tài này, nhƣng học viên vẫn lựa
chọn thực hiện đề tài này nhằm tìm kiếm thêm những sự điểm đổi mới để có
thể áp dụng vào thực tế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng điện.
Tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng điện hiện nay, cho đến thời điểm
này chƣa có nghiên cứu nào về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty. Vì vậy,
việc tập trung nghiên cứu một cách hệ thống về lý luận và thực tiễn đề tài hiệu
quả sử dụng tài sản, áp dụng cho Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng điện là rất
cần thiết.
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1 Khái quát về doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Kinh tế thị trƣờng là một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trƣờng
trong đó ngƣời mua và ngƣời bán tƣơng tác với nhau để xác định giá cả và
sản lƣợng của hàng hoá hay dịch vụ. Nền kinh tế thị trƣờng chứa đựng 3 chủ
thể là các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Trong đó, Doanh nghiệp có
một vai trò to lớn trong sự hoạt động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
Trong điều 4, chƣơng I của luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp đƣợc tổ chức dƣới một hình thức pháp lý nhất định

nhƣ doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp tƣ nhân, công ty hợp danh. Hình thức tổ chức doanh nghiệp ảnh
hƣởng rất lớn đến công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp nhƣ phƣơng thức
hình thành và huy động vốn, việc chuyển nhƣợng vốn, phân phối lợi nhuận và
6


trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp v.v.
1.2.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Có rất nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại DN phù hợp mục đích
nghiên cứu. Trong luận văn này, tác giả đề cập đến 2 tiêu chí:
 Phân loại theo hình thức tổ chức doanh nghiệp
Theo luật pháp hiện hành ở Việt Nam (Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014) có các loại hình doanh nghiệp
sau:
+ Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân.
Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phép phát hành chứng khoán.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty);
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, công ty này không
đƣợc quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Doanh nghiệp do
hai tổ chức hoặc hai cá nhân trở lên làm chủ sở hữu, số lƣợng thành viên tối
đa không quá năm mƣơi. Các thành viên tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp, công ty này không đƣợc quyền phát hành cổ phần.
+ Công ty cổ phần: là công ty mà vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần

bằng nhau gọi là cổ phần, cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh
nghiệp đƣợc gọi là cổ đông, số cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số
lƣợng tối đa, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

7


 Phân loại theo lĩnh vực ngành nghề
Dựa vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành trong nền kinh tế để phân
chia doanh nghiệp thành 6 loại hình cơ bản: doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy hải sản, Công nghiệp, Giao thông vận tải,
Thƣơng mại - dịch vụ, Xây dựng và các doanh nghiệp khác khác (Tƣ vấn tài
chính, Bảo hiểm, Xổ số…).
Do đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề mà nhu cầu về quy mô tài
sản, và cơ cấu tài sản khác nhau. Mặt khác chu kỳ kinh doanh của các loại
hình doanh nghiệp khác nhau, từ đó, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản của
doanh nghiệp cũng khác nhau.
Dù đƣợc tổ chức dƣới bất cứ hình thức nào, một doanh nghiệp khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) đều cần phải trả lời ba câu hỏi:
Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất nhƣ thế nào để đạt lợi nhuận tối
đa. Muốn vậy, trƣớc hết doanh nghiệp phải có nguồn lực vật chất không thể
thiếu của mọi quá trình SXKD, đó là tài sản.
1.2.2 Tài sản của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trƣờng cần có một lƣợng
tài sản nhất định để thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh.
Theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính ban hành chuẩn mực kế toán số 01 (chuẩn mực chung):
Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi

ích kinh tế trong tương lai.
Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng
nguồn tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm
bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong tƣơng
lai của một tài sản đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp nhƣ:
8


+ Đƣợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong
sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
+ Để bán hoặc trao đổi với các tài sản khác.
+ Để thanh toán các khoản nợ phải trả.
+ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tài sản đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ tiền, hàng tồn kho,
nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, … hoặc không thể hiện dƣới hình thái vật chất
nhƣ bản quyền, bằng sáng chế… nhƣng phải thu đƣợc lợi ích kinh tế trong
tƣơng lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
- Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các loại tài sản không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp kiểm soát đƣợc và thu
đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai, nhƣ tài sản thuê tài chính; hoặc có những
tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu đƣợc lợi ích kinh tế trong
tƣơng lai nhƣng có thể không kiểm soát đƣợc về mặt pháp lý, nhƣ bí quyết kỹ
thuật thu đƣợc từ hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong
định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ đƣợc bí mật và doanh nghiệp
còn thu đƣợc lợi ích kinh tế.
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, Tài sản bao gồm giá trị
Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn (TSDH), phản ánh toàn bộ vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2 Phân loại tài sản
Để phục vụ cho việc quản lý và sử dụng tài sản, cần tiến hành phân loại

tài sản. Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tài sản, nhƣng phổ biến
nhất là phân loại tài sản theo thời gian hoạt động. Theo đó, tài sản đƣợc chia
thành TSNH và TSDH. Trong phạm vi Luận văn này các chỉ tiêu đánh giá tác
giả sử dụng cách phân loại này.

9


- Tài sản ngắn hạn
* Khái niệm: Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu
hồi luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dƣới hình thái tiền,
hiện vật (vật tƣ, hàng hóa), dƣới dạng đầu tƣ ngắn hạn và các khoản nợ phải
thu. Tài sản ngắn hạn gồm:
+ Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản
đầu tƣ ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
+ Đầu tƣ tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tƣ chứng khoán có
thời hạn thu hồi dƣới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (nhƣ tín phiếu
kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu,
trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tƣ tài chính khác không quá một năm.
+ Phải thu ngắn hạn: là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán dƣới một năm.
+ Hàng tồn kho (HTK): là những tài sản:
 Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng.
 Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại đa dạng về chủng
loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất thƣơng phẩm, điều kiện bảo quản.
Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
10


 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn
thành chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đƣờng.
 Chi phí dịch vụ dở dang
- Tài sản dài hạn
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn đƣợc xếp vào tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động
sản đầu tƣ, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn, và các tài sản dài hạn khác.
- Các khoản phải thu dài hạn là các khoản phải thu dài hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời gian
thu hồi trên một năm.
- Bất động sản đầu tƣ: là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất nhà
hoặc một phần nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ngƣời chủ sở hữu
hoặc ngƣời đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục
đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá.
- Tài sản cố định (TSCĐ): của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị
lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và thỏa
mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là TSCĐ.
Để quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp một cách khoa học, ngƣời ta
thƣờng phân loại TSCĐ theo những tiêu thức chủ yếu sau:

++ Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình (nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phƣơng tiện
vận tải, thiết bị truyền dẫn; thiết bị,dụng cụ quản lý; vƣờn cây lâu năm).
11


- TSCĐ vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định
đƣợc giá trị, do doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ vô hình.
Phân loại TSCĐ theo tiêu thức này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ
cấu đầu tƣ vào TSCĐ theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tƣ
dài hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ cho phù hợp và có biện pháp quản lý
phù hợp với mỗi loại TSCĐ.
++ Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: là những TSCĐ đang dùng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh
phụ của DN.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: là
những TSCĐ không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý sử
dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
Cách phân loại này giúp ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu TSCĐ theo mục đích
sử dụng, từ đó tạo thuận lợi cho quản lý và tính khấu hao TSCĐ có tính chất
sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại TSCĐ.
++ Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
- TSCĐ đang dùng.
- TSCĐ chƣa cần dùng.

- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
Dựa vào cách phân loại này ngƣời quản lý nắm đƣợc tổng quát tình hình
sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử
dụng tối đa các TSCĐ hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng nhanh các
TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
12


Đối với mỗi doanh nghiệp, việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu
TSCĐ giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh kết cấu TSCĐ sao cho có lợi
nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng của doanh nghiệp.
- Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn: là các khoản đầu tƣ vào việc mua bán
các chứng khoán có thời gian thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh
bằng tiền mặt, hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trên một năm
+ Các chứng khoán dài hạn: cổ phiếu doanh nghiệp, trái phiếu,
+ Các khoản góp vốn liên doanh
+ Đầu tƣ dài hạn khác
- Tài sản dài hạn khác: Chi phí trả trƣớc dài hạn, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác
1.2.2.3. Vai trò của Tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với các hoạt
động của doanh nghiệp. Vai trò đó đƣợc thể hiện:
- Tài sản của doanh nghiệp đảm bảo cho các hoạt động sản xuất, kinh
doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Việc thiếu hụt một loại tài sản nào đó
có thể khiến cho hoạt động của doanh nghiệp bị gián đoạn, ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến kết quả kinh doanh. Do đó, vấn đề quản lý, sử dụng tài sản phải
luôn đƣợc đề cao trong mọi doanh nghiệp.
- Việc hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra những cơ hội hết sức
thuận lợi cho phát triển kinh doanh, nhƣng mặt khác cũng đem đến nhiều áp
lực cạnh tranh mới. Khi tài sản được đầu tư đầy đủ, kịp thời với cơ cấu hợp lý

sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nắm bắt nhanh chóng những cơ hội kinh
doanh này. Đồng thời nó cũng giúp doanh nghiệp tránh đƣợc tình trạng tụt
hậu so với các đối thủ cạnh tranh.
- Tài sản là yếu tố quan trọng để nhà quản lý kiểm soát tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Qua các báo cáo tài chính, nhà quản lý có thể thấy
13


đƣợc những tồn tại, những hiệu quả thu đƣợc từ việc sử dụng tài sản, từ đó có
thể đƣa ra quyết định phù hợp, kịp thời cho hoạt động kinh doanh trong thời
gian tiếp theo.
1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản
Mục tiêu của một DN khi tiến hành hoạt động SXKD là tối đa hoá lợi
nhuận hay nói cách khác là tối đa hoá giá trị DN. Để đạt đƣợc mục tiêu này
đòi hỏi DN phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt
để những nguồn lực bên trong và ngoài DN. Chính vì vậy, vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản phải đƣợc DN đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung
gian tất yếu để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng bởi tài sản có vai trò mang tính
quyết định đối với quá trình hoạt động SXKD của DN.
Hiệu quả sử dụng tài sản là gì?
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt
đƣợc và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả tài chính và hiệu quả
kinh tế xã hội.
- Hiệu quả tài chính: Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí hợp
lý nhất. Nếu xét về tổng lƣợng, ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả tài chính khi
nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì
hiệu quả tài chính càng cao và ngƣợc lại.
- Hiệu quả kinh tế xã hội: Đây là một phạm trù rộng hơn thể hiện trình

độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp gắn bó với việc giải quyết những yêu
cầu và mục tiêu kinh tế của toàn xã hội cũng nhƣ những yêu cầu và mục tiêu
chính trị xã hội.
Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn này, tác giả chỉ đề cập đến hiệu
quả sử dụng tài sản trên giác độ hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
14


Hiệu quả sử dụng tài sản là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp sao cho quá trình
sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Theo cách hiểu đơn giản thì “sử dụng tài sản có hiệu quả” nghĩa là với
một lƣợng tài sản nhất định bỏ vào kinh doanh sẽ đem lại lợi nhuận tối đa.
Nói cách khác để đạt đƣợc kết quả kinh doanh nhất định thì phải tính toán sao
cho số tài sản bỏ ra là ít nhất. Có thể nói, hiệu quả sử dụng tài sản thực chất là
khả năng sử dụng nguồn nhân lực, tài lực của DN nhằm tạo ra lợi thế nhất
định để DN tồn tại và phát triển.
1.2.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng tài sản có ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
nghĩa là tạo ra đƣợc nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn. Hoặc doanh thu, lợi
nhuận không đổi nhƣng lƣợng tài sản sử dụng thấp hơn. Việc nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là một vấn đề bức thiết và cũng là thách
thức đối với mọi doanh nghiệp bởi những lý do sau:
-

Xuất phát từ vai trò của tài sản đối với doanh nghiệp
Tài sản có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nó là

tiền đề và cũng là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài sản

đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra
liên tục.
- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Bất kỳ doanh nghiệp nào tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều
nhằm mục tiêu lợi nhuận và mong muốn tối đa hóa lợi nhuận. Trong đó, nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản là yếu tố có tính chất quyết định và có ý nghĩa
lâu dài đối với sự phát triển của doanh nghiệp và đó luôn là vấn đề đặt ra đối
với các doanh nghiệp.
15


×