ô
TUẦN 26
Tiết1:
Tiết 2
Thứ hai ngy 11 tháng 03 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc:
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần
quyết thắng của thanh niên xung kích
2. Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
* GDKNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông;Ra quyết định ứng phó.
-Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2- HS đọc TL bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài “Thắng biển”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài( xem mỗi lần - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
xuống dòng là 1 đoạn)
- Học sinh luyện đọc theo cặp
Đoạn 1: Cơn bão biển đe dọa.
- 1-2HS đọc cả bài
Đoạn 2:Cơn bão biển tấn công.
Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển
GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa mô tả
cuộc chiến đấu với biển cả của TNXK; giúp HS hiểu các từ
khó trong bài( mập, cây vẹt, xung kích, chão)
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe.
Đoạn 1:đọc chậm rãi- sau nhanh dàn nhấn giọng từ nuốt
tươi.
Đoạn 2:giọng gấp gáp, căng thẳng
Đoạn 3: Giọng hối hả , gấp gáp hơn..
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được - Biển đe đọa( đoạn 1) Biển tấn
miêu tả theo trình tự tả như thế nào?
công( đoạn 2) Người thắng biển
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão ( đoạn 3)
biển.
- Gió bắt đầu mạnh- nước biển dàng
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả dữ…
như thế nào ở đoạn 2?
- Rất rõ nét, sinh động….
+ Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp gì
để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh, biện pháp nhân hóa.
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động,gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Cho HS nêu ý chính của bài
- HS nêu
+ GV chốt ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai,
[
1
ô
bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn
để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn
- 3 HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
HS trả lời
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân của phân số, chia cho phân số.
− Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
− Củng cố về diện tích của hình bình hành.
-GD tinh thần tự giác trong học tập cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,3/136
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân của phân số,
chia cho phân số.Tìm thành phần chưa biết của phép tính.Củng
cố về diện tích của hình bình hành.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
− HS tự làm bài.
BT
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
− HS làm bài.
con
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− HS trả lời.
− Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn?
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
− HS làm bài.
BT
3.Củng cố- Dặn dò:
− HS trả lời.
− Muốn th/hiện phép chia hai phân số ta làm ntn?
− Chuẩn bị: Luyện tập
− Tổng kết giờ học.
[
2
ô
Tiết 4
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
• Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo : Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn
vượt qua được khó khăn.
2. Thái độ :
• Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở.
• Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
3. Hành vi :
• Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
*GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Giấy khổ to (cho hoạt động 3 – tiết 1)
• Nội dung trò chơi “Dòng chữ kỳ diệu”
• Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
Trao đổi thông tin
- Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã được
chuẩn bị trước ở nhà.
- Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được.
- Hỏi : Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các
vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh
- 3 – 4 HS trả lời :
như thế nào ?
+ Em sẽ không có lương thựcđể ăn.
- Kết luận : Không chỉ những người dân ở các vùng
+ Em sẽ bị đói, bị rét
bị thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào
+ Em sẽ bị mất hết tài sản.
hoàn cảnh kho khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ
những người khác, trong đó có chúng ta.
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận xét về - Tiến hành thảo luận nhóm
các việc làm dưới đây.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
1. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ
các bạn HS các tỉnh bị thiên tai.
2. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền
Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn một số sách vở
để đóng góp, lấy thành tích.
3. Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng tuổi của
mình để giúp nạn nhân bị ảnh hưởng bởi chất độc
màu da cam.
4. Mạnh bán sách vở cũ, đồ phế liệu để dành tiền đi
chơi điện tử, khỏi phải xin tiền bố mẹ.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Hỏi: Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là
gì?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
[
3
ô
- 3 – 4 HS trả lời :
+ Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động vì người có
hoàn cảnh khó khăn.
+ San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ các bạn gặp
- Kết luận : Mọi người cần tích cực tham gia vào các thiên tai, lũ lụt.
hoạt động nhân đạo phù hợp với hoàn cảnh của mình. + Dành tiền, sách vở… theo khả năng để trợ giúp cho
các bạn học sinh nghèo…
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3
Xử lý tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và
ghi vào phiếu sau :
Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ
(1) Nếu lớp có một bạn bị liệt chân
....................................
(2) Nếu gần nhà em có một cụ già sống cô đơn.
....................................
....................................
(3) Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn.
....................................
....................................
(4) Nếu lớp em tổ chức quyên góp tiền ủng hộ các
....................................
nạn nhân chất độc màu da cam.
....................................
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, Ví dụ các cách
giải quyết tình huống 1 :
- Những bạn ở gần nhà có thể giúp bạn đi học.
- Phân công các bạn trong lớp chơi và giúp bạn đó
khi chơi cũng như học tập.
- Bạn ngồi cạnh có thể giúp bạn đó chép bài hoặc
giảng bài nếu bạn đó không hiểu.
- Phân công bạn giúp bạn đó lên cầu thang (nếu lớp ở
trên tầng).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- 1 – 2 HS nhắc lại.
- Kết luận :
Hướng dẫn thực hành
1. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
2. GV yêu cầu mỗi HS về nhà hoàn thiện bài tập 5 trong SGK.
Tiết 1
Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
− Biết cách tính và thực hiện phép tính một STN chia cho một phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/136
− 2 HS lên bảng làm.
[
4
ô
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.Biết cách
tính và thực hiện phép tính một STN chia cho một phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2
thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét, sau đó giới thiệu cách viết tắt như
SGK đã trình bày.
− HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− HD HS làm bài mẫu,
− HS làm tiếp các phần còn lại.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− HS thực hiện.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
−
HS cả lớp làm vào vở BT, sau đó 1 HS
đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Chính tả (Nghe- viết):
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( l/n, in/inh)
*GDBVMT: GD hs lòng dũng cảm,tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ
cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ đã được luyện
viết ở BT2.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Thắng biển”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài Thắng biển
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- Cả lớp đọc thầm
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- Học sinh viết bài
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
Nhận xét chung
viết sai
[
5
ô
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(trg .77,78SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở hoặc VBT
- Cho HS các nhóm thi điền tiếp sức
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, 5
từ bắt đầu từ l .
Tiết 3
- HS lắng nghe
- HS làm
- Các nhóm thi
HS đọc
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?: Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi
câu, xác định được bộ phận CN vàVN trong các câu đó .
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
-Rèn khả năng giao tiếp cho hs.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ phiếu viết lời giải .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
1 HS làm lại bài tập 4 .
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể Ai là gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập ( trang 78-SGK)
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- HS trình bày
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: Tiến hành như BT1
Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV gợi ý
- 1 HS khá, giỏi làm mẫu
- HS theo dõi
- HS làm vào vở
- HS viết đoạn giới thiệu vào VBT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì?
- HS đọc - cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học
- Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh, viết lại vào vở
Tiết 4
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
[
6
ô
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
-Rèn khả năng tìm tòi,yêu thích khoa học của hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 102, 103 SGK.
• Chuẩn bị chung : phích nước sôi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 62 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp các vật truyền
nhiệt độ cho nhau:
Mục tiêu :
HS biết nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao truyền
nhiệt cho các vật có nhiệt độ thấp ; các vật thu nhiệt sẽ nóng
lên ; các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 102 SGK. Yêu cầu HS
dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm
hãy so sánh kết quả với dự đoán.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. GV hướng dẫn HS giải thích như
SGK.
- GV nhắc HS lưu ý : sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của
cốc và của chậu sẽ bằng nhau. Tuy nhiên, không cần giải
thích sâu về điều này.
- GV yêu cầu mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc
lạnh đi, và cho biết sự nóng lên, lạnh đi có ích hay không.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm của nhóm mình.
- HS làm việc cá nhân, mỗi em đưa ra 4 ví dụ về
các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự
nóng lên, lạnh đi có ích hay không.
Bước 3 :
- GV giúp HS rút ra nhận xét : các vật ở gần vật nóng thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vât ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ
lạnh đi.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 102 SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và
nóng lên
Mục tiêu:
Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến
sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Bước 2 :
[
7
ô
- GV hướng dẫn HS : quan sát cột chất lỏng trong ống ; - HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng
lên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác
nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại
khác nhau lên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng
trong ống nhiệt càng cao. Dựa vào mực chất
lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
Bước 3 :
- GV hỏi: Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào - HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để
ấm?
trả lời câu hỏi.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 103 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và
chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 13 tháng 03 năm 2013
Tiết 1
Toán
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
− Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một STN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,3/137
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.Biết
cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một
STN
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− GV hướng dẫn bài mẫu .
[
8
ô
− HS tự làm các bài còn lại.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− HS làm vào vở bài tập.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Trong biểu thức có +, - ,x, : ta thực hiện phép tính
nào trước.?
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2
−
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tập đọc:
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài ( Ga-vrốt, Ăng –giôn-ra, Cuốcphây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật.
Giọng đọc phù hợp với từng lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên
và tinh thần dúng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
-Gd tinh thần,lòng can đảm trước khó khăn gian khổ không lùi bước.
*GDKNS: Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân
-Đảm nhận trách nhiệm; Ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Truyện những người khốn khổ (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Thắng biển”, trả lời các câu hỏi SGK ?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài“Ga-vrốt ngoài chiến lũy”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp viết - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
bảng, hướng dẫn phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, lưu ý - HS luyện đọc theo cặp
các em đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài; - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
Giúp các em hiểu thêm các từ khó trong bài ( Chiến lũy, nghĩa
quân, thiên thần, ú tim)
Đoạn 1: 6 dòng đầu
- HS lắng nghe
Đoạn 2: Tiếp đến Ga-vrốt nói.
Đoạn 3: Còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
[
9
ô
Ga- vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gi?
- Ga- vrốt nghe Ăng- giôn-ra thông báo nghĩa
quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục.
- Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến
Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa
vrốt ?
đạn của địch
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong
làn khói đạn như thiên thần…
Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần?
- Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng . /Em rất
khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt .
- HS trả lời
Nêu cảm nghỉ của em về nhân vtj Ga-vrốt.
GV hỏi về nội dung ý nghĩa của bài:
GV chốt ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gavrốt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi một tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc truyện theo cách
phân vai
HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân
vật
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS cả lời luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn truyện.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa của bài là gì?
HS trả lời
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân
vai
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs nêu được:
• Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ
ngày nay.
• Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ thứ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, nhiều xóm làng
được hình thành và phát triển.
• Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam,
một nền văn hóa thống nhất có nhiều bản sắc dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Phiếu học tập cho từng Hs.
• Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng so sánh như sau:
Tình hình Đàng Trong
Tiêu chí so sánh
Trước khi khẩn hoang
Sau khi khẩn hoang
Diện tích đất
[
10
ô
Tình trạng đất
Làng xóm, dân cư
• Bản đồ Việt nam.
• Hs tìm hiểu về phong trào khai hoang của địa phương.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
- Gv gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi cuối bài - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, Hs cả lớp
21.
theo dõi và nhận xét.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu: đến thế kỉ XVII, địa
phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh (ranh giới Đàng
Trong và Đàng Ngoài) đến hết vùng Quảng nam. Vậy mà đến
thế kỉ XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng
Nam Bộ ngày nay.
- Gv yêu cầu Hs chỉ vùng đất Đàng Trong tính đế thế kỉ thứ
XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
- 2 Hs lên bảng chỉ:
- Gv: Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy, + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng
việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta Nam.
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam
Bộ ngày nay.
Hoạt động 1:
Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm theo định hướng.
- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến
6 Hs, nhận phiếu và thảo luận để hoàn thành phiếu.
- Gv cho Hs báo cáo kết quả thảo luận.
- 1 nhóm Hs đại diện báo cáo trước lớp, Hs cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Gv kết luận về ý kiến đúng, sau đó yêu cầu Hs dựa vào - 1 đến 2 hs trình bày trước lớp, sau mỗi lần có Hs
nội dung phiếu và bản đồ Việt Nam mô tả lại cuộc khẩn trình bày, cả lớp lại cùng nhận xét và bổ sung ý kiến.
hoang của nhân dân Đàng Trong.
Hoạt động 2:
Kết quả của cuộc khai hoang
- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của - Hs đọc bảng so sánh.
Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp đọc SGK và phát biểu ý kiến để hoàn
thành bảng so sánh.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv ghi các ý kiến đúng vào bảng so sánh để có bảng như sau:
Tiêu chí so sánh
Tình hình Đàng Trong
Sau khi khẩn hoang
Mở rộng đến đồng bằng sông Cửu Long.
Đất hoang giảm, đất được sử dụng tăng.
Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
Trước khi khẩn hoang
Diện tích đất
Đến hết vùng Quảng Nam
Tình trạng đất
Hoang hóa nhiều
Làng xóm, dân Làng xóm, dân cư thưa thớt.
cư
- Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng nêu lại kết quả của cuộc - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước được
khẩn hoang ở Đàng Trong.
phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất
nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
- Gv hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam - Hs trao đổi và đi đến thống nhất: Nền văn hóa của
[
11
ô
đã đem lại kết quả gì?
các dân tộc hòa vào nhau, bổ sung cho nhau tạo nên
nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, một nền
văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc.
Củng cố - Dặn dò:
- Gv tổ chức cho Hs báo cáo kết quả tìm hiểu được về - Hs trình bày theo nhóm hoặc cá nhân.
công cuộc khẩn hoang ở địa phương mình.
- GV tổng kết ý kiến của Hs, sau đó nhận xét giờ học,
dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự
đánh giá kết quả học tập (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được hai kiểu kết bài ( Mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh, ảnh một vài cây: na, ổi, mít, si, tre, trám, đa….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: 2 HS đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng kết bài trong
bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (trang 75-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Hs làm bài, trao đổi cùng bạn, trả lời câu hỏi.
- HS tự làm
- HS trình bày
- Phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài tập 2:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- GV treo tranh?( một cái cây)
- HS quan sát.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc
- HS làm bài,suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS tiếp nối nhau phát biểu.Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 3:
- HS theo dõi
- GV nêu yêu cầu của bài- nhắc nhở HS chú ý cách làm
- HS làm
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
- HS tiếp nối nhau đọc kết bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét,khen ngợi những HS viết két bài hay
- HS lắng nghe
Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV gợi ý
- HS trao đổi góp ý cho nhau làm
- HS Viết đoạn văn
- HS trình bày
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm cho những đoạn kết hay
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
[
12
ô
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết bài
theo yêu cầu BT4
- Dăn HS chuẩn bị trước nội dung tiết TLV luyện tập miêu tả
cây cối.
Tiết 1
Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.
− Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,3/137,138
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân
số.Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số
của một số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− BT yêu cầu gì?
− GV nhắc khi tìm MSC, nên chọn MSC nhỏ nhất
có thể.
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− BT yêu cầu gì?
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
− HS tự làm bài.
BT
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: GV tiến hành tương tự như BT1
Bài 5: 1 HS đọc đề .
− 1 HS tóm tắt và giải.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
[
13
ô
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp viết các từ ngữ BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai- giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm
Hà bị ốm.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Dũng cảm”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập( trg.83)
Bài tập1:
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- GV gợi ý
- GV phát phiếu cho HS làm theo nhóm, giao việc.
- Các nhóm làm bài .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm lên bảng dán kết quả
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV gợi ývà giao việc
- Mỗi HS đăt ít nhất một câu với một từ vừa tìm được ở BT1
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt
HS trình bày - Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm
- HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến.
- HS làm và phát biểu ý kiến
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- HS sửa bài vào vở
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi,làm bài
- HS làm
- HS trình bày
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét - chốt lời giải đúng
- HS nhẩm HTL , thi đọc thuộc các thành ngữ
- HS thực hiện
Bài tập 5:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đăt câu với 1 trong các thành ngữ vừa tìm được ở BT4
- GV gợi ý
- HS suy nghĩ, đặt câu
- HS làm
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu mình vừa đặt
- HS trình bày nối tiếp
- GV nhận xét - chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở
BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ
Tiết 3
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ CÁCH NHIỆT
[
14
ô
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại : đồng, nhôm,…) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len,
bông,..).
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn
giản, gần gũi.
*GDKNS: -Kĩ năng lựa chon giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt cách nhiệt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 104, 105 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 62 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn
nhiệt kém
Mục tiêu :
HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại : đồng, nhôm,
…) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..), và đưa
ra đươc ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104
SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 104
SGK.
- GV hỏi:
+Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có
cảm giác lạnh?
- HS làm thí nghiệm theonhóm.
- Làm việc theo nhóm.
+ Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế
sắt tay đã truyền nhiệt cho ghế do đó tay ta
có cảm giác lạnh.
+ Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ tay ta không có cảm giác lạnh + 1 HS giải thích.
bằng khi chạm tay vào ghế sắt?
Kết luận: Các kim loại (đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt, gỗ nhựa dẫn nhiệt
kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về tính cách nhiệt của không khí.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV gọi HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 trang 105 -1 HS đọc.
SGK. GV dặt vấn đề; Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để
tìm hiểu rõ hơn.
[
15
ô
Bước 2 : Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang - Làm thí nghiệm theo nhóm.
105.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả.
Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách
nhiệt
Mục tiêu:
Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và
biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên - 2 nhóm thi kể tên và nêu công dụng của
(không được trùng lặp), đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt vật cách nhiệt.
hay cách nhiệt ; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật đó.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc.
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và
chuẩn bị bài mới.
Tiết 4
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- HS luỵên tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn
( Mở bài, thân bài, kết bài)
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp); đọan thân bài; đoạn kết bài ( kiểu mở
rộng và không mở rộng).
*GDVBMT: Hs thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên ,yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh, ảnh một vài cây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1 Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4.
1. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập (trang
83-SGK)
- 1 HS đọc yêu cầu của BT,
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng để HS chú ý.
- 4-5 HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả
- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: HS viết bài
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS phát biểu
- HS tiếp nối nhau trình bày
- HS làm, cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau
- HS trình bày
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết
[
16
ô
- GV nhận xét,khen ngợi những bài viết tốt, chấm điểm
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào
vở
- Dặn HS chuẩn bị làm bài kiểm tra viết
Tiết 1
Thứ sáu ngày 15 tháng 03 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
− Thực hiện các phép tính với phân số.
− Giải các bài toán có lời văn.
-GD tinh thần tự giác học tập,rèn khả năng làm toán cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài3,4/138
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS thực hiện các phép tính với phân số.Giải
các bài toán cớ lời văn.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV HD: khi thực hiện nhân 3 phân số với nhau ta có thể
lấy 3 tử số nhân với nhau, lấy 3 mẫu số nhân với nhau.
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài, nhắc HS cố gắng để chọn MSC nhỏ nhất có
thể.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như
thế nào?
− HS làm bài.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
− HS tự làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
[
Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.
− HS làm miệng.
− HS nghe HD sau đó làm bài.
− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
−
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
17
ô
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nói: HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có
nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong - 1 HS đọc
đề bài)
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2,3,4
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : Ở
lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca
- Một số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật - HS giới thiệu
trong truyện
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- KC trong nhóm
- HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa cấu
chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
- Một vài HS kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay
- GV nhận xét và ghi điểm
nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
kể ở lớp cho người thân. Nhắc nhở những HS chưa kể đạt về
nhà tiếp tục luyện tập
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC tiết tới
Tiết 3
Địa lí
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Dựa vào bản đồ, lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành giải đồng bằng với nhiều cồn
cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bản số liệu để biếc dặc điểm nêu trên.
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
[
18
ô
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Ôn tập.
- HS chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Các dòng sông nào đã bồi đắp nên các vùng đồng bằng rộng lớn đó?
- HS chỉ trên bản đồ những dòng sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.
- NXBC.
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Giới thiệu bài
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
Hoạt động 1 : Làm cả lớp và nhóm đôi.
MT : HS biết dựa vào lược đồ, bản đồ chỉ và đọc tên các đồng
bằng ở DHMT và nêu được dặc điểm của đồng bằng DHMT.
- GV chỉ trên bản đồ địa lí VN tuyến đường sắt, đường bộ từ
HN qua suốt dọc DHMT để đến TH. HCM.
- HS xác định dải đồng bằng DHMT?
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe
- HS theo dõi bản đồ.
- Ở phần giữa của lãnh thổ VN,
phía Bắc giáp ĐBBB, phía nam
giáp ĐBNB, phía tây là đồi núi
thuộc dãy TS, phía đông là BĐ.
- Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ,
ảnh trong sách giáo khoa, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn
của các đồng bằng ở DHMT (so với ĐBBB và ĐBNB)?
- GV cho cả lớp quan sát một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn
- HS quan sát và theo dõi.
cát được trồng phi lao ở DHMT và giới thiệu địa hình phổ biến ở
đây, và hoạt dông cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp học theo từng cặp.
. MT : HS biết và nêu được đặc điểm khí hậu của đồng bằng
DHMT.
- HS chỉ trên lược đồ và đọc tên.
- Dựa vào hình 1 em hãy: chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải
Vân, đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi
- Làm việc theo cặp.
Bạch Mã?
- HS trả lời.
- Quan sát hình 4, mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải
- Làm việc theo cặp.
Vân?
- Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì hơn so với đường đèo?
- Khí hậu phía bắc và phía nam đồng bằng DHMT khác
- Vài HS đọc.
nhau như thế nào?
- GV giải thích thêm và chốt ý.
- Bài học SGK/137.
4/ Củng cố, dặn dò :
- HS làm vào phiếu bài tập câu hỏi 2.
- Giáo dục HS chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
- Về học bài và đọc trước bài 25 /138.
Tiết 4
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
[
19
ô
I .MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Sử dụng được cờ - lê , tua - vít để lắp vít , tháo vít .
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau
II .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
1 / Ổn định tổ chức
2 / Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 / Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b .Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các
chi tiết và dụng cụ .
- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận
dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó .
Hoạt động của học sinh
- Gọi tên , nhận dạng , đếm số lượng của từng
chi tiết , dụng cụ trong bảng :.
+ Hiểu được tại sao phải làm như vậy .
+ Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ
thuật .
- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng
loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 SGK .
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết
trong hộp
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê , tuavít .
- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi tiết ,
dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc
- HS quan sát và lắng nghe
vào vít . Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít , ta
dùng cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào
rãnh của vít và quay cần tua vít theo chiều kim đồng
hồ . Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết
cần lắp ghép với nhau
- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng cờ-lê
giữ chặt ốc , tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của
vít , vặn cần tua-vít ngược chiều kim đồng hồ .
- 2 - 3 em lên thao tác lắp vít .
- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép của hình
4.
- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và
sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép .
- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít
- Cả lớp tập lắp vít .
4 / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của
HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .
Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
[
20
ô
-Nhận xét đánh giá lại hoạt động trong tuần. Kế hoạch tuần tới.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắc phục.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính:
1/Đánh giá hoạt động trong tuần:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định.
-Không có hiện tượng đi muộn.
- Vắng học: Lê Trung (P), Sang (P)
-Dạy và học đảm bảo theo đúng PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp.
-Một số em còn nói chuyện trong lớp: Khánh Linh, Thọ Linh.
.-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Một số em không mang khăn quàng: C Trung, Nhung, K Linh.
2/Kế hoạch tuần 27:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 27.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ
- Đóng nộp đầy đủ.
.
[
21