Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
BÁO CÁO THỰC TẬP
Họ và tên : Nguyễn Thu Trang
Mã sv: DTE14N3403010246
Chuyên nghành : Kế Toán tổng hợp
Lớp: K9-Kế toán tổng hợp liên thông 04
Tên chuyên đề: Thực trạng công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng
và thương mại Trung Anh
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu, mức độ về cạnh
tranh hàng hố trên thị trường giữa các Doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường
trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập
tổ chức thương mại WTO. Khiến các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với
rất nhiều khó khăn và thách thức, do đó mỗi doanh nghiệp phải tự vươn lên
trong quá trình hoạt động kinh doanh và phát huy tối đa năng lực của doanh
nghiệp để có được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt
thì hoạt động sản xuất kinh doanh của họ phải mang lại lợi nhuận và tích lũy.
Mà một doanh nghiệp nếu muốn quản lý tốt thì cần có hệ thống kế toán. Kế toán
là việc thu thập xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Cơng tác kế tốn vừa mang
tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó như một cơng cụ sắc bén giúp các
nhà quản lý, chủ doanh nghiệp đề ra được quyết định phương pháp sản xuất kinh
doanh tối ưu nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác này, em đã đi sâu tìm hiểu
cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại Trung
Anh nhằm củng cố và nâng cao những hiểu biết về cơng tác hạch tốn kế tốn
mà em đã được học tập trong nhà trường. Em đã lựa chọn đề tài “ Thực trạng
cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh” để
làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Bài báo cáo thực tập gồm 3 phần:
PHẦN 1: Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Trung Anh
PHẦN 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Anh
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
PHẦN 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
NVL
Nguyên vật liệu
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CCDC
SXKD
HĐGTGT
ĐVT
STT
NT
SH
TK
SL
TT
N–X–T
13
CPNVLTT
Cơng cụ dụng cụ
Sản xuất kinh doanh
Hóa đơn giá trị gia tăng
Đơn vị tính
Số thứ tự
Ngày tháng
Số hiệu
Tài khoản
Số lượng
Thành tiền
Nhập xuất tồn
Chi phí nguyên vật liệu trực
14
15
16
17
18
19
20
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
BHXH
NT GS
SH TK ĐƯ
TSCĐ
tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sủ dụng máy thi cơng
Chi phí sản xuất chung
Bảo hiểm xã hội
Ngày tháng ghi sổ
Số hiệu tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Chức năng của Công ty TNHH TM&XD Trung Anh
Biểu số 02: Tình hình lao động ở Công ty TNHH TM&XD Trung Anh
Biểu số 03: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty đạt được trong hai năm 20142015
Biểu số 04: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu
Biểu số 05: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Biểu số 06: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Biểu số 07: Sổ nhật ký chung TK 152
Biểu số 08: Sổ cái TK 152
Biểu số 09: Hóa đơn GTGT mua TSCĐ
Biểu số 10: Biên bản giao nhận TSCĐ
Biểu số 11: Thẻ TSCĐ
Biểu số 12: Sổ cái TK 211
Biểu số 13: Sổ nhật ký chung TK 211
Biểu số 14: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biểu số 15: Sổ cái TK 214
Biểu số 16: Bảng chấm cơng
Biểu số 17: Bảng thanh tốn lương
Biểu số 18: Phiếu chi
Biểu số 19: Sổ nhật ký chung TK 334
Biểu số 20: Sổ cái TK 334
Biểu số 21: Sổ cái TK 338
Biểu số 22: Sổ chi tiết TK 1541
Biểu số 23: Sổ cái TK 156
Biểu số 24: Sổ cái TK 111
Biểu số 25: Sổ chi tiết vật liệu TK 152
Biểu số 26: Sổ cái TK 511
Biểu số 27: Sổ cái TK 632
Biểu số 28: Sổ cái TK 911
Biểu số 29: Sổ cái TK 421
Biểu số 30: Sổ Cái TK 635
Biểu số 31: Sổ Cái TK 711
Biểu số 32: Sổ cái TK 515
Biểu số 33: Sổ Cái TK 821
Biểu số 34: Sổ Nhật ký chung
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Biểu số 35: Sổ Cái TK 131
Biểu số 36: Sổ Nhật ký chung TK 131
Biểu số 37: Sổ Cái TK 331
Biểu số 38: Sổ Nhật ký chung TK 331
Biểu số 39: Sổ Cái TK 141
Biểu số 40: Sổ nhật ký chung TK 141
Biểu số 41: Sổ cái TK 333
Biểu số 42: Sổ nhật ký chung TK 333
Biểu số 43: Sổ Cái TK 133
Biểu số 44: Sổ nhật ký chung TK 133
Biểu số 45: Phiếu thu
Biểu số 46: Phiếu chi
Biểu số 47: Sổ quỹ tiền mặt
Biểu số 48: Sổ Cái TK 111
Biểu số 49: Sổ nhật ký chung
Biểu số 50: Giấy báo nợ
Biếu số 51: Giấy báo có
Biểu số 52: Sổ Cái TK 112
Biểu số 53: Sổ nhật ký chung TK 112
Biểu số 54: Sổ cái TK 411
Biểu số 55: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Biểu số 56: Bảng cân đối kế toán
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Quy trình cung cấp dịch vụ của Cơng ty
Sơ đồ 02: Mơ hình bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 03:Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 05: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL, CCDC
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Sơ đồ 06: Sơ đồ hạch tốn NVL, CCDC
Sơ đồ 07: Trình tự ghi sổ kế toán về TSCĐ
Sơ đồ 08: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ lien quan đến TSCĐ
Sơ đồ 09: Trình tự hạch tốn lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 10: Hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu về tập hợp CP NVLTT
Sơ đồ 11: Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tập hợp CP NCTT
Sơ đồ 12: Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tập hợp CP SXC
Sơ đồ 13: Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CP SSXKDD
Sơ đồ 14: Hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến thành phẩm
Sơ đồ 15: Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng hóa
Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch tốn quy trình mua hàng
Sơ đồ 17: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hang hóa
Sơ đồ 18: Sơ đồ hạch tốn quy trình bán hàng
Sơ đồ 19: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua
Sơ đồ 20: Trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với người bán
Sơ đồ 21: Trình tự ghi sổ kế tốn tiền mặt
Sơ đồ 22: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
MỤC LỤC
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TRUNG ANH
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Tên, địa chỉ cơng ty
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty
1.4. Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.5.1 Cơ cấu bộ máy quản lí
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban, bộ phận
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của cơng ty
1.7. Tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
1.8. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua
1.9. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
PHẦN 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TRUNG ANH
2.1. Khái quát chung về cơng tác kế tốn của cơng ty
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.2.1. Các chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng
2.1.2.2. Hình thức kế tốn áp dụng
2.2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.2.1. Đặc điểm và thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng
2.2.4. Trình tự hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
2.3. Kế tốn tài sản cố định
2.3.1. Đặc điểm tài sản cố định
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định
2.3.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng
2.3.4. Trình tự hạch tốn tài sản cố định
2.3.5. Trình tự hạch tốn hao mòn tài sản cố định
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
2.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.4.1. Các quy định về quản lý lao động, tiền lương tại cơng ty
2.4.2. Cách tính lương và hình thức trả lương tại cơng ty
2.4.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng
2.4.4. Trình tự hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.5. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ
2.5.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ
2.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành dịch vụ
2.5.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng
2.5.4. Trình tự hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất
2.5.4.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.5.4.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.5.4.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
2.5.4.4. Hạch tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp
2.5.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.4.6. Tính giá thành dịch vụ
2.6. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
2.6.1 Kế toán thành phẩm
2.6.1.1 Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý của cơng ty
2.6.1.2 Chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng
2.6.1.3 Hạch toán chi tiết thành phẩm
2.6.1.4 Hạch toán tổng hợp thành phẩm.
2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.6.2.1 Đặc điểm tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty
2.6.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
2.6.2.3 Hạch toán kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
2.6.2.4 Hạch toán kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
2.6.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
2.6.3.1 Chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
2.6.3.2 Quy trình hạch tốn
Doanh thu tài chính, chi phí tài chính, thu nhập khác, chi phí khác.....
(nếu phát sinh)
2.6.3.3 Xác định kết quả sản xuât kinh doanh
2.7 Kế toán các phần hành khác
2.7.1 Kế toán thanh toán
2.7.1.1 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
2.7.1.2 Kế toán các khoản phải trả
2.7.1.3 Kế toán tạm ứng
2.7.1.4 Kế toán phải thu, phải trả khác
2.7.1.5 Kế toán thanh toán với nhà nước
2.7.2 Kế toán vốn bằng tiền
2.7.2.1 Kế toán tiền mặt
2.7.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.7.2.3 Quy trình hạch tốn vốn bằng tiền của Cơng ty
2.7.3 Kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu
2.7.3.1 Kế toán nguồn vốn
2.7.3.2 Kế toán phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.7.3.3 Kế toán các loại quỹ
2.8 Báo cáo tài chính của cơng ty
PHẦN 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
TRUNG ANH
3.1. Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tại công ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Anh
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Hạn chế
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây
dựng và thương mại Trung Anh
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI TRUNG ANH
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Anh
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh
Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh
Trụ sở chính: Tổ 13 – Phường Gia Sàng – TP. Thái Nguyên – T. Thái
Nguyên
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Giám đốc: TRẦN QUANG VINH
Điện thoại: 0280.3757.240, 0912.165.522
Mã tài khoản: 39010000205251
Đăng ký tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600663126
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại thành lập năm 2009 do Phòng đăng
ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 29 tháng
6 năm 2009 do ông Trần Quang Vinh điều hành.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: Gia công kết cấu thép, sửa
chữa, bảo dưỡng mua bán phụ tùng máy ô tô; Mua bán gang, xi măng, sắt thép,
phế liệu . Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi; San
lấp mặt bằng; Phá dỡ chuẩn bị mặt bằng; Dịch vụ cẩu, bốc xếp và vẩn tải hàng
hóa đường bộ bằng ô tô; vận tải hành khách đường bộ bằng ô tô....
Tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là vận tải và thương
mại .
Trải qua 9 năm thành lập và xây dựng đơn vị, công ty cũng đã trải qua
nhiều giai đoạn thăng trầm, có những thời kỳ cơng ty đã gặp rất nhiều khó khăn.
Song với sự lãnh đạo của giám đốc công ty, cùng với sự nỗ lực phấn đấu đoàn
kết của cán bộ công nhân viên trong công ty đã xây dựng đơn vị tồn tại và phát
triển. Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện hơn.
Trong những năm qua công ty tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh,
ổn định quỹ lương cho cán bộ cơng nhân viên, hồn thành nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Trung Anh
1.2.1. Chức năng
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Cung ứng, vận chuyển hàng hố.
Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh là đơn vị pháp nhân
theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày đăng ký kinh doanh thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của Pháp luật. Hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở
lên.
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh được thành lập với
các chức năng chính bao gồm:
Biểu số 01: Chức năng của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung
Anh
STT
Tên ngành
Xây dựng cơng trình dân dụng
Sửa chữa, bảo dưỡng ơ tơ
Mua bán phụ tùng máy ô tô
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
San lắp mặt bằng
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ bằng ơ tơ
Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ bằng ô
tô
Mã ngành
4100
4520
4530
4662
4312
4932
46933
1.2.2. Nhiệm vụ
- Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, bảo tồn và tăng cường vốn tự có,
quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.
- Liên tục cải tiến trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc tổ
chức hoạt động kinh doanh, thường xuyên nâng cấp chất lượng máy móc thiết bị
phục vụ thi cơng đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước và
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
- Thực hiện sản xuất, thi cơng các cơng trình đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ
thuật, đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nâng cao uy tín cho
cơng ty.
- Vận tải hàng hóa và hành khách tuân thủ đúng luật an tồn giao thơng
đường bộ.
1.3. Đặc điểm nghành nghề kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Anh
Vận tải là một nghành sản xuất đặc biệt, sản phẩm của quá trình vận tải là
quá trình di chuyển hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.Do vậy, tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh vận tải của cơng ty có những đặc trưng sau:
+ Cơng ty quản lý quá trình hoạt động theo nhiêu khâu khác nhau như giao
dịch, hợp đồng vận chuyênt hàng hoá, thanh toán hợp đồng, lập kế hoạch điều
vận và kiểm tra tình hình thực hiện vận chuyển.
+ Kế hoạch tác nghiệp được cụ thể cho từng ngày, tuần, định kỳ ngắn ...lái
xe và phương tiện làm việc chủ yếu làm bên ngồi doanh nghiệp. Vì thế, q
trình quản lý rất cụ thể, xây dựng chế độ vật chất rõ ràng, khoán định mức hợp
lý.
+ Phương tiện là tài sản cố định chủ yếu và quan trọng khơng thể thiếu
trong q trình vận chuyển thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này lại
bao gồm nhiều loại có tính năng, tác dụng, hiệu xuất và mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng khác nhau.
Việc khai thác vận chuyển phụ thuộc khá lớn vào cơ sở hạ tầng, đường xá,
cầu phà và địa lý khí hậu...
1.4 . Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty
Công ty thường sử dụng xe điều động thuộc tổ xe điều động để vận chuyển
Khách hàng vận chuyển hàng hoá
hàng hoá đường ngắn hoặc ký hợp đồng ngắn hạn để th ơ tơ bên ngồi vận
chuyển hàng hố khi có u cầu của khách hàng.
Giám đốc cơng ty
Vận chuyển
hàng hoá
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Khách hàng thuê vận chuyển hàng hoá
Thanh lý hợp
đồng
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Sơ đồ 1 : Quy trình cung cấp dịch vụ của Cơng ty
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
1.5.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Giám đốc
Phịng TCHC
Phịng KTTK
Tổ vận
chuyển 1
Mối quan hệ chỉ huy:
Tổ vận
chuyển 2
Phòng KH
đầu tư
Tổ vận
chuyển 3
Mối quan hệ làm việc:
Sơ đồ 2: Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH xây dựng
và thương mại Trung Anh
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
a. Ban giám đốc
Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. Giám đốc cơng ty
là người đứng đầu, lãnh đạo tồn cơng ty và có trách nhiệm lớn nhất đối với các
hoạt động kinh doanh do đó có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn hệ thống.
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và các cơ quan Pháp luật về hiệu quả
sản xuất kinh doanh, quản lý, tổ chức điều hành chung tất cả các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Cơng ty. Phó giám đốc có trách nhiệm giúp đỡ và chia sẻ
nhiệm vụ với giám đốc.
b. Phịng tổ chức hành chính
Chức năng: là phịng tham mưu cho lãnh đạo Công ty và tổ chức triển
khai thực hiện các công tác về tổ chức sản xuất, nhân sự, hành chính và thực
hiện chính sách đối với người lao động.
Nhiệm vụ:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác sắp xếp, tổ chức bộ máy,
công tác cán bộ, công tác quản lý lao động.
- Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, nâng bậc lương hàng năm cho người
lao động.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao trình độ nghiệp vụ
tay nghề cho người lao động.
- Tổ chức thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHLĐ và các chế độ liên quan
khác.
- Lập hồ sơ trình hội đồng kỉ luật Cơng ty xét xử đối với những trường hợp
vi phạm nội quy, quy chế Công ty đã ban hành.
- Quản lý lực lượng quân dân tự vệ, quân dân dự bị và cơng tác thăm hỏi
các gia đình chính sách.
- Làm cơng tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, kiến thiết cơ bản nhỏ
cho Công ty.
- Quản lý môi trường, tổ chức chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
c. Kế tốn thống kê:
Chức năng: là phịng tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong công tác quản
lý tài chính, tổ chức và chỉ đạo thực hiện cơng tác thống kê kế tốn. thơng tin
kinh tế và hạch tốn sản xuất trong Cơng ty trên ngun tắc bảo tồn và phát
triển các nguồn vốn được giao.
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Nhiệm vụ:
- Lập và đơn đốc thực hiện kế hoạch tài chính trong từng kỳ kế hoạch, cuối
kỳ có quyết tốn.
- Tổ chức và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến các quy định về tài chính.
Ghi chép các chứng từ, sổ sách theo quy định hiện hành. Luôn phản ánh đầy đủ,
kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ tài chính cho các đơn vị hạch tốn nội
bộ trong Cơng ty, thực hiện chế độ tiền lương, BHXH- BHYT và các chế độ tài
chính tín dụng ...
- Kiểm tra thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản các chi phí sản xuất, chi phí
lưu thơng, sử lý các thiếu hụt mất mát và các khoản nợ khó địi khác ...
- Tổ chức hệ thống thông tin, tin học trong công tác kế toán, thống kê và
quản trị kinh doanh.
- Quyền hạn, có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các chứng từ, sổ sách,
tài liệu cần thiết cho công tác hạch tốn và kiểm tra theo chức năng. Có quyền từ
chối khơng thi hành việc thu, chi về tài chính nếu xét thấy việc đó vi phạm luật
pháp Nhà nước và các quy định hiện hành về tài chính nhưng sau đó phải báo
cáo ngay cho lãnh đạo Cơng ty biết ngay để xử lý.
d. Phòng kế hoạch đầu tư
Chức năng : là phòng tham mưu tổng hợp giúp lãnh đạo Công ty trong
công tác lập kế hoạch, đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tồn
Cơng ty. Đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh và theo dõi quản lý các
trang thiết bị, hệ thống điện và phương tiện có trong tồn Cơng ty.
Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
từng kỳ kế hoạch (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn). Giữa kỳ và cuối kỳ có báo cáo
hồ sơ, tổng kết đánh gía mức độ hồn thành của kế hoạch và đề xuất các biện
pháp thực hiện ...
- Chủ động phối hợp giữa các phòng ban, các đơn vị sản xuất kinh doanh để
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
xây dựng hoàn thiện các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho các mơ hình
sản xuất kinh doanh Cơng ty hiện có.
- Tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty ký kết các hợp đồng kinh tế với tổ chức
cá nhân có nhu cầu. Kiểm tra giám sát và quyết toán các hợp đồng đã ký phù
hợp với pháp lệnh kinh tế Nhà nước ban hành.
- Nghiên cứu chủ động phối hợp với các đơn vị xây dựng các dự án tiền khả
thi.
- Quản lý theo dõi tình trạng kỹ thuật của thiết bị và phương tiện Cơng ty
có. Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện đối với công tác bảo dưỡng, sửa chữa
trang thiết bị và phương tiện.
- Quyền hạn: có kiểm tra và yêu cầu các đơn vị cung cấp số liệu, chứng từ
và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tình trạng các
trang thiết bị. Có quyền u cầu cá nhân, đơn vị nghiêm chỉnh thực hiện tốt
công tác bảo dưỡng, sửa chữa đối với trang thiết bị, phương tiện theo quy định
hiện hành.
e. Tổ 1, Tổ 2, tổ 3 ( Tổ lái xe)
Chịu trách nhiệm lái xe vận chuyển vật liệu, hàng hóa đến địa điểm được
yêu cầu.
1.6 Đặc điểm tình hình lao động của Cơng ty
Lao động là nhân tố quan trọng để hình thành nên quá trình sản xuất kinh
doanh. Đánh giá đúng vai trò của lao động, xác định đúng chất lượng và số
lượng lao động là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài của các doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty luôn coi trọng nhân tố lao động, tập
trung bồi dưỡng, nâng cao tay nghề và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Là một đơn vị kinh doanh về dịch vụ vận chuyển nên Công ty không cần
thiết sử dụng quá nhiều lao động như những Công ty chun sản xuất kinh
doanh khác. Cơng ty đã có những quy định về việc quản lý và sử dụng lao động
hợp lý và có hiệu quả. Cơng ty đã từng bước sắp xếp bố trí lao động cho từng bộ
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
phận, tổ đội cho phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị sao cho đạt hiệu
quả cao.
Theo nguồn số liệu từ phịng tổ chức hành chính, cơ cấu lao động của Công
ty được thể hiện qua biểu sau:
Biểu số 02: Tình hình lao động ở cơng ty TNHH XD & TM mại Trung Anh
So sánh năm
Năm 2014
Năm 2015
Chỉ tiêu
Số
Cơ cấu
Số
Cơ cấu
Tổng số lao động
người
22
(%)
100
người
25
(%)
100
1. NAM
2. NỮ
2. Phân theo trình độ
19
3
325
86.36
13.64
100
21
4
300
lao động
- Đại học, cao đẳng
7
31.82
- Trung cấp
- Phổ thông
7
8
31.82
36.36
2015 với năm
2014
Số
Cơ cấu
người
+3
(%)
13.64
84
16
100
+2
+1
+20
9.1
4.54
(7.69)
8
32
+1
4.55
9
8
36
32
+2
-
9.1
-
1.7 Tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty
CƠng ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh có những tài sản
gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Văn phòng
- Tài sản cố định như: Ơ tơ tải, đầu kéo, máy móc thiết bị….
- ….
1.8 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty trong
thời gian qua
Biểu số 3: Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty đạt được
trong hai năm 2014 - 2015
Đơn vị tính: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu
DTBH & CCDV
GVHD: Trần Đình Tuấn
So sánh chênh lệch
Số tiền
%
Năm 2015
Năm 2014
5.458.113.24
5
5.272.586.187
185.527.058
3.50
5.272.586.187
185.527.058
3.50
4.944.689.614
127.328.701
2.60
327.896.573
2.570.666
18.644.769
58.198.357
-56.338
5.011.446
17.75
-2,19
26,88
121.658.818
98.806.410
22.852.408
23.13
243.294.225
213.016.060
30.278.165
0
0
0
14.21
0
0
0
243.294.225
213.016.060
30.278.165
14.21
48.658.845
194.635.380
42.603.212
170.412.848
6.055.633
24.222.532
14.21
14.21
Các khoản giảm trừ
DDT về BH & CCDV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về BH & CCDV
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh
doanh
LN thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế tốn trước
thuế
Chi phí thuế TNDN
LN sau thuế TNDN
5.458.113.24
5
5.072.018.31
5
386.094.930
2.514.328
23.656.215
Qua một số chỉ tiêu, ta thấy:
Doanh thu qua hai năm tăng 185.527.058 đồng tương đương tăng 3.5%
cho thấy công ty đang hoạt động rất tốt và thành cơng trong lĩnh vực của mình,
dần khẳng định vị trí của mình trên lĩnh vực vận chuyển. Cơng ty sẽ giữ vững và
tiếp tục phát triển trong tương lai.
Giá vốn qua hai năm tăng 127.328.701 đồng tương đương tăng 2,6%, tốc
độ tăng giá vốn khá cao, điều này xuất phát từ nguyên nhân do thị trường biến
động, giá cả nguyên liệu tăng kéo theo giá vốn tăng lên.
Doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm giảm 56.338 đồng trong khi
chi phí tài chính qua hai năm tăng 5.011.446 đồng tương đương tăng 26,88%,
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
qua đó chi thấy tình hình tài chính của cơng ty khơng ổn định do nợ vay nhiều
( tồn bộ chi phí tài chính là chi phí lãi vay). Cơng ty cần xem xét lại tình hình
tài chính của mình bao gồm khả năng trả nợ vay để có kế hoạnh thanh toán đúng
hạn đồng thời xem xét những khả năng huy động vốn khác đảm bảo đủ vốn kinh
doanh để hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
Chi phí quản lý kinh doanh qua hai năm tăng 22.852.408 đồng tương
đương tăng 23.13%.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thuế qua hai năm tăng
30.278.165, theo đó lợi nhuận sau thuế tăng 24.222.532 đồng (đồng tương
đương tăng 14.21%) điều này là tốt cho thấy cơng ty hoạt động hiệu quả, có lãi.
1.9 Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Trung Anh đã vạch ra phương
hướng phát triển trong những năm tới:
- Mở rộng hơn nữa phạm vị hoạt động.
- Mở rộng mối quan hệ để thu hút được nhiều hợp đồng vận chuyển, tăng lợi
nhuận cho Công ty.
- Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai bên cùng có lợi với các đối tác chiến lược, đối
tác truyền thống.
- Phát triển ngành nghề đã đăng ký kinh doanh…
PHẦN 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TRUNG ANH
2.1. Khái qt chung về cơng tác kế tốn của công ty
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Thực hiện cơng tác kế tốn tại văn phịng Cơng ty TNHH xây dựng và
thương mại Trung Anh gồm 4 cán bộ kế toán: 01 kế toán trưởng, 3 nhân viên
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
phụ trách các phần hạch tốn kế tốn. Phịng được trang bị 4 máy vi tính phục
vụ cho cơng tác kế tốn. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung.
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty TNHH xây dựng và thương
mại Trung Anh
Trưởng phịng kế tốn
Kế tốn thanh
tốn, thủ quỹ
Kế tốn
chi phí
Kế tốn kho và
TSCĐ
(Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn)
- Kế tốn trưởng: Phụ trách chung về tổ chức công tác kế hoạch kế tốn của
phịng cũng như cơng tác kế hoạch kế tốn của tồn Cơng ty , có trách nhiệm
hướng dẫn kế toán viên thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê, là người chịu
trách nhiệm trước Nhà nước và chủ nhiệm Cơng ty về cơng tác tài chính kế tốn
của tồn Cơng ty, đơn đốc kiểm tra số liệu quyết tốn theo định kì, q năm.
- Kế tốn thanh tốn kiêm thủ quỹ:
+ Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải
thu, nợ phải trả…
+Thu chi tiền mặt tại quỹ, kiêm công tác thống kê, hạch toán chế độ bảo
hiểm xã hội cho tồn Cơng ty.
- Kế tốn chi phí: Kiểm sốt tồn bộ chi phí đầu vào của gồm chi phí quản
lý, chi phí bán hàng, lập bảng kê thuế đầu vào của các khoản chi phí, bảng kê
thuế đầu ra của sản phẩm bán ra. Thực hiện tính CPSX theo sản phẩm hoàn
thành, xử lý và kết chuyển các chi phí sản xuất , tính giá thành sản phẩm,…
- Kế tốn kho và tài sản cố định: Theo dõi tình hình xuất, nhập kho hàng
hóa vật liệu đồng thời theo dõi tình hình biến động TSCĐ, cách tính khấu hao
TSCĐ theo chế độ của Bộ tài chính ,theo dõi tình hình sử dụng tài sản, cơng cụ,
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
dụng cụ trong tồn Cơng ty, lưu giữ các chứng từ liên quan tới việc mua bán
TSCĐ
Qua từng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán và sơ đồ tổ chức kế
tốn của tồn Cơng ty ta thấy được chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn tài
chính như sau:
+ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch tài chính
của Cơng ty đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời.
+ Quản lý mọi nguồn vốn của doanh nghiệp, theo dõi đôn đốc thanh tốn
cơng nợ.
+ Mở sổ sách kế tốn, hạch toán thu chi, phản ánh trung thực các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, tính tốn phân bổ chi tiết kết quả lãi lỗ, kiểm tra kiểm soát
chứng từ đảm bảo đúng pháp lệnh thống kê của Nhà nước ban hành.
+ Hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tài chính đầy đủ, đúng quy định, đảm
bảo độ chính xác, trung thực kịp thời.
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.2.1 Các chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế tốn: Việt Nam đồng
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng nhập kho: tính theo giá gốc
+ Phương pháp xuất kho NVL: theo phương pháp bình quân gia quyền
(bình quân sau mỗi lần nhập)
+ Phương pháp hạch toán NVL: theo phương pháp kê khai thường xuyên,
hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song.
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty đang sử dụng chứng từ theo mẫu quy định trong Quyết định số
48/2006/QĐ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp lý
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
có liên quan. Ngoài ra để phù hợp với đặc điểm hạch toán tại doanh nghiệp thiết kế
một số mẫu chứng từ riêng:
+ Chứng từ lao động tiền lương: giấy tạm ứng, bảng chấm cơng, bảng
thanh tốn tiền lương, tiền thưởng, bảng kê trích nộp các khoản theo lương,
bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
+ Chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê quỹ, bảng kê quỹ dùng cho ngoại
tệ (USD), bảng kê chi tiền.
+ Chứng từ TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê, bảng tính
và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý, hợp đồng mua bán TSCĐ; biên
bản sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ; biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Các tài khoản cấp 2
doanh nghiệp mở chi tiết phù hợp với đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh
của đơn vị.
Ví dụ:
Tài khoản 2111 – Tài sản cố định hữu hình
+ TK 2111.1 – Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2111.2 – Máy móc thiết bị
+ TK 2111.3 – Phương tiện vận tải
+TK 2111.8 – Tài sản cố định hữu hình khác
Hệ thống báo cáo kế tốn
Cơng ty thực hiện lập và nộp báo cáo kế toán theo đúng quy định hiện
hành của Bộ Tài chính gồm:
1. Bảng cân đối kế toán. - Mẫu số B 01 - DNN
2. Báo cáo kết quả kinh doanh. - Mẫu số B 02 - DNN
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4. Thuyết minh báo cáo tài chính.
SVTH: Nguyễn Thu Trang
- Mẫu số B 03 - DNN
- Mẫu số B 09 - DNN
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
Ngồi ra Cơng ty cịn lập thêm báo cáo cơng nợ, báo cáo thay đổi vốn chủ
sở hữu,… để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản trị trong Cơng ty.
2.1.2.2 Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty đã áp dụng trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “ Nhật ký
chung” với sự hỗ trợ của hệ thống công thức của Microsoft excel đã được xây
dựng cho phù hợp với tình hình của cơng ty
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
(Nguồn:Chứng
Phịngtừtài
chính – Kế toán)
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đình Tuấn
*Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Qua sơ đồ 04 ta thấy:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán liên
quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10…ngày ) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên sổ cái , sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các báo cáo tài chính.
* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung
SVTH: Nguyễn Thu Trang
Lớp K9 KTTHLT 04