Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giải hữu cơ hay và khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.96 KB, 16 trang )

TÁC GIẢ : NGUYỄN THÀNH TÍN
Trường THPT Chuyên Tiền Giang

Link Facebook:
/>

Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Al , Mg , Fe(NO3)2 0,05 mol , FeO ( trong đó Oxi chiếm

28,04% về khối lượng ) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y gồm 3 axit H2SO4 5M , HCl
2,5M và HNO3 1M thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa và 7,28 lít hỗn hợp khí T
821
gồm 3 khí NO , NO2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là
. Cho dung dịch Z tác dụng với dung
65
dịch NaOH đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì ta thu được 34,46 gam kết tủa không tan
J . Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 46,675 gam kết tủa N ( bỏ qua
Ag2SO4 ) . Mặt khác cô cạn dung dịch Z ta thu được 78,235 gam muối khan . Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với :
A. 10,8 %

B. 8,8 %

C. 15,2%

D. 13,4%

( Nguyễn Thành Tín )
Giải
Ta có sơ đồ phản ứng :

Al


Mg

m gam X 
mol
Fe(NO3 ) 2 0, 05
FeO


Al3

Mg 2


Fe 2
NaOH

 
 34, 46 gam   

3

78, 235 gam dd Z Fe

AgNO3

 46, 675 gam   
 

NH


4
H 2SO 4  HCl  HNO3
 
Cl 0, 25


SO 4 2 0,5


NO

mol
0,325    T NO 2

H2


 m  22, 02 

 nH 2O  

18



mol

BTKL

Đặt số mol của NH4+ là a mol , ta có



 n H2
BTH

n

1 
m  22, 02

  1,35 
 4a 
2 
9


 n ( NO  NO2 )

mol


1 
m  22, 02

  0,325   1,35 
 4a  
2 
9




BTN

 n  (NO  NO2 )   0, 2  a 

mol

(2)

mol

(1)


1 
m  22, 02

Từ ( 1) và ( 2 ) ta có : 0,325   1,35 
 4a   0, 2  a (*)
2 
9


KL
Trong m g X N 0,1mol
O
 m

701m
40000


mol

KL

 mol
 NH 4 a
Va Trong 78, 235 g  
mol
Cl 0, 25
SO 2 0,5mol
 4

701m
 1, 4  21,36  18a (**)
2500
gam

m  31,38
mol

a  0, 01

Từ (*) và (**)  

Khi đó trong dung dịch Z chứa :

Al3 x mol
 2 mol
Mg y

BTDT
Fe3 z mol
 
 x  0,1mol
 3x  2y  3z  1, 04

 78,235 gam

 46,675 gam
2
mol
mol
  Fe 0,1    27x  24y  56z  15,58   y  0, 07
 NH  0, 01mol
 %O(X)
z  0, 2mol
4

  z  0, 05  0, 25

Cl 0, 25mol

2
mol
SO 4 0,5
 %Al  8, 6%

Câu 2 : Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3 , MgCO3 , và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với

dung dịch H2SO4 và NaNO3 ( trong đó ta có tỉ lệ mol là


H 2 SO4
 19 ) thu được dung dịch Y (
NaNO3

không chứa ion NO3- ) và 2,464 lít khí Z gồm CO2 , NO , và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 239/11
. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại ta thấy có 0,37
mol NaOH tam gia phản ứng . Mặt khác , khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư
đun nóng ta thấy không có khí bay ra . Phần trăm về khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có
giá trị gần nhất với :
A. 20,30%

B.40,63%

C.12,19%
( Nguyễn Thành Tín )

D.8,1%


Giải
0,37 mol NaOH
dd Y 
  

max
MgCO


Ta có sơ đồ :


3
0,11 mol Z   
Al2O3

FeCO3

H 2 SO4  NaNO3

Ta có mZ= 4,78 gam .
BTDT
Từ 0,37 mol NaOH phản ứng ta có : 
 37a  0,37  a  0, 01mol với a là mol của NaNO3

 FeCO3 a mol

12,55 gam
Ta đặt :  MgCO3 b mol 
116a  84b  102c  12,55 (1)

mol
 Al2O3 c
Ta có :
BTC

 nCO2   a  b 

NO x mol
NO2 y mol


mol

 x  y  0, 01
 x  0,18  a  b  3c
BTN  BTO



 x  2 y  a  b  3c  0,16  y  a  b  3c  0,17

CO2  a  b mol

mol

  NO  0,18  a  b  3c 

mol
 NO2  a  b  3c  0,17 
0,11 mol
 
a  b  0,1 (2)

Do đó ta có : 
4,78 gam
 60a  60b  48c  7, 2 (3)

 

a  0, 05mol


Từ (1) , (2) và (3) ta có :  b  0, 05mol  A
c  0, 025mol



Câu 3 : Cho 32,7 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe x mol , Fe 3O4 , FeO , Fe2O3 y mol và Fe(NO3)2 z

H 2 SO4 5

HCl
2
d Z 57
) thu được dung dịch T chi chứa các muối trung hòa và 7,28 lít khi Z gồm NO2 và H2 có

H 2 13

mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl ( trong đó ta có ti lê mol là

. Cho dung dịch T tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư ta thu được n gam kết tủa F ta
lấy toàn bộ n gam kết tủa F nung trong không khi đến khối lượng không đổi thu được 152,5 gam
rắn I . Ta cho dung dịch T tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư ta thu được 44,9 gam kết
tủa E . Mặt khác ta lấy g gam rắn A gồm Fe x mol , Fe2O3 y mol và Fe(NO3)2 z mol nung trong
chân không sau một thời gian ta thu được 16,15 gam rắn B và 2,24 lít khi L gồm NO 2 a mol và
O2 . Cho toàn bộ rắn B tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HCl và a mol Mg(NO3)2 ,
0,1 mol Al ta thu được 44 gam dung dịch C chi chứa các muối trung hòa và 5,04 lít khi U gồm NO
d
37
và H2 và có U 
. Số nhận xét đúng là :
H2

9
1) Giá trị của n là : 250 gam
2) Phần trăm về số mol của Fe trong hỗn hợp X là : 46,15%
3) Giá trị của a là : 0,015 mol
4) Giá trị của g là : 25,5 gam
A.4

B. Đáp án khác

C.2

D.3

( Nguyễn Thành Tín )

Giải
Ta có sơ đồ 1 :
Fe
FeO
Fe 2 O3
Fe3O 4
Fe(NO3 ) 2

Fe 2 b mol

mol
 BTDT
Ba (OH) 2
t0
3  12a  2b 

 
 n gam    F 
 152,5 gam I


Fe



dd T 
3

   AgNO
3

2
mol
HCl  H 2SO 4
  44,9 gam E

SO 4 5a
Cl 2a mol
 NO 2 0, 05mol
Z
mol
H 2 0, 275

80b
 152,5 gam
1485a 

 152,5 a  0,1
 
Dựa vào sơ đồ trên ta có : 

3
44,9
gam
b  0,15
 
 287a  108b  44,9



BTN

 n Fe( NO3 )2  0, 025mol
BTH

 n H2O  0,325mol
BTO

  n O(X)  0, 425mol

 Fe x mol

mol
 nFe  x  2y  3t  f  0, 425 (1)
 
 Fe3O 4 t



32,7 gam
  
 56x  160y  232t  72f  28, 2 (2)
Trong X ta đặt :  FeO f mol
 Fe O y mol
  nO
 3y  4t  f  0, 275 (3)
 2 3
 
mo
l
 Fe  NO3  z
2


Ta có sơ đồ 2 :
 NO 2 a mol
0,1mol L 
O 2
Fe 2 b mol
 3
mol
Al 0,1
mol

Fe
BTDT
3  0, 7  3a  2b 


 Fe 
 

t0
44 gam dd C 
Fe 2 O3


3



2  mol
HCl  Mg( NO3 ) 2  Al
Fe(NO3 ) 2
16,15 gam B 
Mg a
BTN
 
 NH 4  a mol
 
Cl 0, 7 mol
 NO 0, 05mol
0, 225 mol U 
mol
H 2 0,175
BTH

 n H2O   0,175  2a 


mol

BTO

 n O(A)   0, 225  8a 

mol

  0, 7  3a  b  mol
Fe 

56b 203
 44 gam
3

 
 14a 


a  0, 025mol
mol


3
60
N
0,
05

a


Khi đó trong B ta có :  
 

56b
73 b  0, 2mol
16,15 gam

 
mol
 198a 


O  0, 225  8a 
3
60



 n O(A)  0, 225mol . Khi đó ta có : 3y  0, 075  y  0, 025mol (4)


Ta có :

n

Fe(A)

 0, 275mol  n Fe  0, 2mol (5)


 t  0, 025mol

Từ (1) , (2) , (3) , (4) và (5)  
D
mol

f  0,1

Câu 4 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit rắn trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 6,24 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung
dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,48
B. 6,29.
C. 6,96.
D. 5,04.
Giải
CO 2
Y 
 6, 24 gam   

15, 6 gam
 Al
H 2SO 4
t0
NaOH

 X 
 Z 


Ta có sơ đồ : 
mol
 Fe x O y
0,11 SO 2   
0, 03mol H 2   

 Từ 6,24 gam kết tủa Al(OH)3 ta có : n Al  0, 08mol
 Từ 0,03 mol H2 ta có :

3 
2

  n Al   n O   0, 03  n O  0, 09 mol
2 
3


 Từ 15,6 gam muối sunfat và 0,11 mol SO2 ta có :

m.sunfat  m Fe  mSO42
 m Fe  5, 04 gam

n SO42  n SO2
 m Fex O y  6, 48 gam

Câu 5 : Cho 8,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch
HNO3 0,6M và HCl aM thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,672 lít khí NO2
ở đktc . Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi không còn phản ứng nào xảy ra
thì thấy có 0,51 mol NaOH tham gia phản ứng . Phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp

X có giá trị gần nhất với :
A. 28,5%

B .42,8%

C. 14,3%

D.71,4%


( Nguyễn Thành Tín )

Giải
Ta có sơ đồ :
mol

BTDT
2   0,51  b 

 Mg 


2




mol

NH 4 b

 0,51mol NaOH
Mg
dd Y
HNO3  HCl
8, 28 gam X 
 
mol
NO3  0,51  a 
MgO


Cl a mol

0, 03mol NO   
2

BTN

 b  a  0, 48 (1)


 n H2O
BTH

 a  4b  0, 06 


2




mol

 2,88  4b  5a 

 n MgO  

2



mol

BTO

 5a  3b  2,37 
n Mg

n Mg  

2



mol

 40a  44b  20,88 (2)

mol


a  0,5
Từ (1) và (2)  
. Chọn A
mol

b  0, 02

Câu 6 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức;
T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị m là.
A. 8,21 gam

B. 5,69 gam

C. 7,79 gam
Giải

D. 6,59 gam



X mol
Cn H 2n O a
Y


Đặt công thức của các chất là : Cm H 2m  2 O 4 Z b mol


mol
Ck H 2k  6O 4 T c


BTKL

 n CO2  0,57 mol
BTO
a  0, 07 mol
 
 a  4b  4c  0,59


  b  3c  0,15
 b  0,12mol
 0,09mol Br2
c  0, 01mol
  a  2c  0, 09


24

n  7

 Dùng Table ta có :  m  2 
n  9




X CH 2  CH  CH 2  OH
Y CH 2  CH  CH 2  CH 2  OH
Z (COOH) 2
T CH 2  CH  CH 2  OOC  COO  CH 2  CH 2  CH  CH 2

Ta có sơ đồ :
 X CH 2  CH  CH 2  OH
0, 07 mol 
 Y CH 2  CH  CH 2  CH 2  OH
mol
0,12 Z (COOH) 2
0, 01mol

Ran

C 24 H 48 O 0, 07 mol
 7 7
0,45 KOH



Na
Long C3H 6O 0, 01mol 
 m.tan g
T CH 2  CH  CH 2  OOC  COO  CH 2  CH 2  CH  CH 2

mol
C 4 H8O 0, 01

mol


 m = 5,69 gam

Câu 7 : Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm là
dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Giá trị của a : b gần nhất với
A.0,50

B.0,76

C.1,30
Giải

D.2,60


mol
mol


a  b  0, 09
Cx H y N5O6 a
a  0, 03
Ta đặt : 


mol
mol

5a

b

0,
21
C
H
NO
b
b  0, 06



2
 4 9

Trong 41,325 gam ta có :

Cx H y N5O6 a mol
C4 H9 NO2 2a mol

12n CO2  2n H2O  258a  41,325 a  0, 075


Khi đó ta có : 44n CO2  18n H2O  96,975
 n CO2  1,575


n CO2  n H2O  0,5a

n H2O  1,5375
 Cpeptit 

0,975
a
 13  X : 3Ala  2Gly   1,3  C
0, 075
b

Bài 8 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa glyxin, alanin,
valin) trong dung dịch có chứa 47,54 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
1,8m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m gam X thì cần dùng 30,324 lít O2 (đktc), hấp
thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615 gam
đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 gam và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra. Giá trị
(m + m1) gần nhất với giá trị
A. 75
B. 120
C. 50
D. 80

Giải
BTKL

 m  47,54  1,8m  mH2O  mH2O  47,54  0,8m

Áp dụng phương pháp ĐĐH ta có :
m H2O  47,54 0,8m (n H2O  n peptit )
 
 45, 6xk  32, 4x  11, 2y  47,54  xk  0, 69
C2k H3k  2 N k O k 1 x

 nO2

   2, 25xk  1,5y  2, 7075
  x  0, 23

mol
CH 2 y
115xk  18x  62y  65, 615  2

 y  0, 77

 m  54, 25 gam

 m  m1  75,54  A
mol
n CO2 1, 075  m1  21, 29 gam
mol


Câu 9 : Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung
dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy
cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7
B. C21H38N6O7
C. C24H44N6O7
D. C18H32N6O7
Giải
Áp dụng phương pháp Đồng Đẳng Hóa ta có :
115,18 gam

 
115xk  18x  62y  115,18
 xk  0,58
mol

 45,54 gam
C2k H3k  2 N k Ok 1 x

  
 57xk  18x  14y  45,54  x  0,11

mol
CH 2 y
 xk  0,58


 y  0, 75


X6  a mol
 x  0, 07 mol
 x  y  0,11


Ta đặt : 




mol

mol
6x  4y  0,58 

 y  0, 04
Y4  b
Gọi n là số mắc xích Gly trong X , m là số mắc xích của Gly trong Y , Khi đó ta có :

Gly 0, 07n  0, 04m
 0, 07m  0, 04n  0,33

Ala 0,58  0, 07m  0, 04n
X 3Gly  3Val
n  3


 CTPT X : C 21H 38 N 6O 7
Y 3Gly  Val
m  3

Bài 10 : Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy
11,25 gam hỗn hợpX cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 7,728 lít khí
(đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ
Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc cácphản ứng thu được V lít (đktc) một khí
không màu, hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử khác) vàdung dịch Y. Cho
NaOH dư vào Y thu được 14,88 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Fe trong
hỗnhợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 60%.

B. 13%.


C. 84%.

D. 30%.

( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Giải
Ta có sơ đồ :


Mg 2 a
 3
Al b

 2
V lit   
Mg( NO3 )2
hh
SP
Fe
a




Mg
NaOH
14,88   
Cl
dd Y 
Al


HCl
11, 25 gam

H 
Fe

Cu

Ran Cu c mol
0,345mol   

Mg a mol
11,25 gam

 
 80a  27b  64c  11, 25 (1)
mol
Al b

Ta đặt : 
  7,728 l  
3b
mol
 2a 
 0,345 (2)
Fe a
 
2


Cu cmol

Ta có các phản ứng :

3Fe 2  4H   NO3  3Fe3  NO  2H 2O
a mol 

a mol
3

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2O
cmol 

2c mol
3

a c
 n Mg( NO3 )2    
 6 3

mol

mol

 7a c 
Mg(OH) 2   
 6 3

524a 352c


 Fe(OH)3 a mol


 14,88 (3)
3
3

mol
Cu(OH) 2 c



a  0, 06mol

Từ ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 ) :  b  0,15mol  %Fe  29,87%  D
c  0, 0375mol



Bài 11 : Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X (a
mol), Y(2a mol). Đun nóng M bằng 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn T
bằng 37,24 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO2 và
H2O. Biết hai peptit X; Y cùng số nguyên tử cacbon; thủy phân hoàn toànchúng thu đượ
amino axit chỉ gồm valin và alanin . Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ hơn
trong M là
A. 34,58%.

B. 53,65%.


C. 57,20%.

D. 61,36%.

( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Giải
 C3H 7 NO 4  HCOO  NH 3  CH 2  COOH a mol
HCOONa a mol
2a  b  c  0,36

a  0, 01
mol

H 2 N  CH 2  COONa a
11a 16b 27c





 1, 6625  b  0, 22
mol
4
4
C3H 6 NO 2 b
 4
c  0,12
C H NO c mol
117a  186b  310c  79,89 
2

 5 10
Ta có :

Ala 11

X 7Ala 0, 02mol
Val 6

 %Y  61,36%  D
mol
6  3  2
Y
3Val

2Ala
0,
04



11  7  2  2


Bài 12 : Cho hỗn hợp M gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp X, Y và axit đa chức Z (X, Y, Z mạch
hở, MX < MY và Y, Z không cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp M
cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (đktc), thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O.
Phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp M là
A. 48,6%.

B. 52,3%.


C. 46,9%.

D. 49,2%.

( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )

Giải


CH 4 O
Ta có : C  1, 75  2 ancol 
C 2 H 6 O
Đặt CT của axit là :

a  b  0,3
Cn H 2n  2 2k O 2k b mol

 a  b  bk  0,15

mol
Cm H 2m  2 O a
a  2bk  0,525

 k  2  axit : C n H 2n  2O 4 0, 075mol
 Axit C3H 4O 4 0, 075

mol

CH 4 O 0,15mol

 2 ancol 
 %Z  48,598%  A
mol
C2 H 6 O 0, 075

 Axit C 4 H 6 O 4 ( Loai)

 BÀI TẬP RÈN LUYỆN :
Bài 13 : Thủy phân hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C8H12O5
bằng dung dịch KOH, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được 4,8 gam rắn Y có
chứa hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức và phần hơi chứa một ancol Z. Đốt cháy hết Y trong
O2, thu được H2O, CO2 và a mol K2CO3. Hoà tan a mol K2CO3 trong dung dịch HCl dư thấy
thoát ra 0,672 lít khí CO2 (đktc). Cho các phát biểu sau
1. X có 6 đồng phân mạch hở.
2. Tách nước hoàn toàn X hoặc Z (xt H2SO4 đặc; t0 thích hợp) đều có thể thu được sản phẩm
cuối cùng là hợp
chất hữu cơ bền đa chức, mạch hở (xét trong chương trình hóa phổ thông).
3. Đốt cháy hết Y bằng lượng O2 vừa đủ thu được nCO2 : nH2O = 3: 4 .
4. Oxi hóa X bằng CuO, đun nóng có thể thu được hợp chất hữu cơ T thỏa mãn 1 mol T tham gia
phản ứng tráng gương tạo ra 4 mol Ag.
Số phát biểu đúng là
A . 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Câu 14 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nóm –COOH ) và ba ancol no
(số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 40,28 gam M bằng
560 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hốn hợp sau phản ứng thu

được 44,0 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 40,28 gam M trên thì thu được
CO2 và 27,0 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong M là
A. 43,25%.
B. 38,93%.
C. 32,18%.
D. 38,43%.


Câu 15 : Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian
thu được khí O2và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để hòa tan hoàn
toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dungdịch chứa HCl 0,4M, thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm
khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X là
A. 72,92%.
B. 63,19%.
C. 52,66%.
D. 73,72%.

Câu 16 : Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác gồm
axit X (CnH2n-2O2); axit Y (CmH2m-2O4); ancol Z và este T (trong đó số mol của Y gấp 1,5 lần số
mol của X). Đun nóng hoàn toàn 23,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam ancol
Z và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 7,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2;
8,82 gam H2O và 11,66 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 19,29%

B. 23,35%

C. 21,13%

D. 19,46%


Câu 17 : Đốt cháy hoàn toàn x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu
được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 64,4 gam E chứa X (x
mol), Y (y mol) và Z (z mol) được tạo bởi glyxin và alanin cần dùng 625 ml dung dịch KOH 1,6M.
Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở, có khối lượng phân tử tăng dần. Phần trăm khối lượng của Z có
trong hỗn hợp E là.
A. 27,4%
B. 25,7%
C. 23,1%
D. 24,8%

Câu 18 : X, Y là hai hydrocacbon khác dãy đồng đẳng, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z
là amin no, đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 0,18 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng
0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc
dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 18,12 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 0,448 lít (đktc).
Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể. Công thức phân tử của X, Y là.
A. C3H8 và C2H2
B. C2H4 và C3H4
C. CH4 và C2H2
D. CH4 và C2H4
Câu 19 : X, Y là hai este đều no, mạch hở, không chứa nhóm chức khác (trong đó X đơn chức, Y
hai chức và MX < MY). Đốt cháy bất kỳ một lượng X cũng như Y bằng lượng oxi dư, thu được
CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y với 320 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa
hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4
đặc ở 1400C thu được 7,01 gam hỗn hợp 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng
phân tử tăng dần lần lượt là 80% và 75%. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,3

D. 0,4

Câu 20 : X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, không no; Z là một ancol no, ba chức ; X, Y, Z
đều mạch hở. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất phản ứng
este hóa đạt 100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần chức T. Đốt cháy


hết 36,84g hỗn hợp H gồm m gam hỗn hợp X, Y, Z và m1 gam este T, thu được 20,52g H2O. Mặt
khác lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N chứa 35,28g muối.
Biết 36,84g H làm mất màu vừa đủ 0,48 mol Br2; este T chứa 7 liên kết π. Hiệu khối lượng giữa T
và Y có giá trị gần nhất với
A. 7g
B. 12g
C. 8g
D. 6g

HẾT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×