Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.14 KB, 26 trang )

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN
Bài 1:
Tại doanh nghiệp X ngày 1/1/200N có tài liệu về số tài sản và nguồn hình thành
của số tài sản đó của doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
1. Tiền mặt tại quỹ
240.000
2.Phải thu của khách hàng

650.000

3.Phải thu nội bộ

120.000

4.Vay và nợ thuê tài chính

2.565.000

5. Phải trả phải nộp khác

700.000

6. Tiền gửi ngân hàng

1.850.000

7.Chứng khoán kinh doanh

840.000


8. Phải trả cho người bán

480.000

9. Phải trả công nhân viên

25.000

10. Các khoản phải thu khác

80.000

11. Công cụ dụng cụ trong kho

620.000

12. Hàng hóa tồn kho

3.200.000

13. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách

50.000

14. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4.420.000

15. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản


860.000

16. Tạm ứng

80.000

17. Tài sản cố định hữu hình

2.640.000

18. Qũy đầu tư phát triển

760.000

19. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

460.000

Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên hãy phân loại tài sản của doanh nghiệp X tại
ngày 1/1/200N theo hai cách phân loại : theo kết cấu vốn kinh doanh và theo nguồn vốn
kinh doanh và tính tổng giá trị mỗi loại.
Bài 2:
Có tài liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn ở đầu kỳ kinh doanh của một doanh
nghiệp như sau: (Đơn vị: 1.000 đ)
1. Tiền mặt tại quỹ
650.000
2. Tiền gửi ngân hàng
1.750.000
3. Phải trả cho người bán
360.000

4. Vay và nợ thuê tài chính
2.370.000
5. Phải thu của khách hàng
420.000
6. Phải thu nội bộ
120.000


7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.

Các khoản phải trả phải nộp khác
Phải trả công nhân viên
Các khoản phải thu khác

Chứng khoán kinh doanh
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên vật liệu tồn kho
Chi phí phải trả
Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cược
Hàng hóa tồn kho
Chi phí trả trước
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Qũy đầu tư phát triển
Tài sản cố định hữu hình
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Qũy khen thưởng và phúc lợi
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài sản cố định vô hình

40.000
48.000
20.000
500.000
60.000
360.000
180.000
12.000
390.000
4.600.000
45.000
5.600.000
960.000
3.400.000

1.695.000
690.000
400.000
460.000

Yêu cầu:
-

Hãy phân loại tài sản theo 2 cách phân loại: theo kết cấu vốn kinh doanh và
theo kết cấu nguồn vốn kinh doanh.
Xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại trên

Bài 3:
Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đ):
Tiền gửi ngân hàng tồn đầu tháng 20.000.000đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000đ
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.000đ
3. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 1.500.000đ
4. Dùng tiền mặt để gửi ngân hàng 4.000.000đ
5. Trả lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T
tài khoản: “tiền gửi ngân hàng”
Bài 4:
Tại một doanh nghiệp Y có tài liệu như sau: (Đơn vị tính là 1000 đ)
Nguyên vật liệu A tồn đầu tháng là 500.000
Trong kì có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu A về nhập kho chưa trả tiền người bán với tổng giá thanh
toán là 200.000
2. Xuất kho 400.000 nguyên vật liệu A đưa vào sản xuất sản phẩm P

3. Nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu A trị giá 500.000


4. Dùng tiền mặt để mua nguyên vật liệu A về nhập kho với tổng giá thanh toán là

300.000
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “nguyên vật liệu A”
Bài 5:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau
I.
Số dư đầu tháng của tài khoản “Phải trả người bán”: 30.000.000 đ
II.
Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút TGNH 20.000.000 đ để trả nợ cho người bán.
2. Mua hàng hóa nhập kho giá thanh toán: 15.000.000 đ, chưa trả tiền cho người bán.
3. Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đ, trong đó đã trả bằng tiền mặt:
20.000.000 đ, còn lại nợ người bán.
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả hết nợ cho người bán.
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá thanh toán: 5.000.000 đ, chưa trả tiền cho
người bán.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “Phải trả người bán”.
Bài 6:
Tại doanh nghiệp Y có tài liệu sau:
“Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” (Lãi) của doanh nghiệp còn đầu tháng:
15.000.000 đ.
Cuối tháng 01/N kế toán kết chuyển kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
1. Lãi từ hoạt động bán hàng: 10.000.000 đ
2. Lỗ từ hoạt động khách sạn: 15.000.000 đ

3. Lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính: 3.000.000 đ
4. Lãi từ hoạt động khác: 1.000.000 đ
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”.
Bài 7:
Hoạt động bán hàng của cửa hàng A phát sinh trong tháng 2/ N như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền trong tháng theo giá bán: 10.000.000 đ
2. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt: 15.000.000 đ
3. Bán hàng chưa thu tiền trong tháng theo giá bán: 20.000.000 đ
4. Cuối tháng kết chuyển:
a. Chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa có thuế cho người mua được hưởng
ở nghiệp vụ (1) trừ vào nợ phải thu.
b. Giảm giá hàng bán ở nghiệp vụ (3), số tiền giảm giá: 1.000.000 đ (vì có chứng từ
khiếu nại về hàng kém phẩm chất) được trừ vào số nợ phải thu.
5. Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “ Xác định kết quả kinh
doanh”


Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bài 8:
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty X phát sinh trong tháng 2/N như sau:
1. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay trị giá: 1.000.000 đ
2. Phải trả tiền dịch vụ bảo trì thiết bị làm việc tại văn phòng công ty: 500.000 đ
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty: 7.000.000 đ
4. Phải trả tiền điện thắp sáng, tiền điện thoại theo giá chưa thuế: 1.000.000 đ
5. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản Xác
định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

Bài 9:
Tài liệu liên quan tại công ty Z tháng 01/ N như sau: Cuối tháng kế toán kết chuyển
doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
1. Doanh thu thuần từ bán hàng: 100.000.000 đ
2. Gía vốn hàng bán: 70.000.000 đ
3. Doanh thu hoạt động tài chính: 12.000.000 đ
4. Chi phí tài chính: 9.000.000 đ
5. Thu nhập hoạt động khác: 5.000.000 đ
6. Chi phí khác: 7.000.000 đ
7. Chi phí bán hàng: 4.000.000 đ
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.000.000 đ
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản chữ T tài
khoản: “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bài 10:
Có tài liệu tại công ty X như sau: (Biết rằng công ty nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ):
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 10.000.000 đ
2. Mua hàng hóa nhập kho theo giá chưa thuế: 5.000.000, thuế GTGT: 10%, chưa
thanh toán cho người bán.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 3.000.000
4. Chi tiền mặt 2.000.000 đ trả nợ cho người bán.
5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 đ và trả tiền mua mua vật liệu nhập
kho: 20.000.000 đ
6. Mua một số công cụ về nhập kho theo giá chưa có thuế 1.000.000 đ, thuế GTGT:
10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển công cụ dụng cụ về doanh nghiệp
đã thanh toán bằng tiền mặt: 100.000 đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 11:
Công ty Tân Việt có tài liệu sau:



I.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/3/201X như sau:

Tài sản
Tiền mặt
Phải thu khách hàng
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ dụng cụ
Thành phẩm
Tạm ứng
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Tổng TS

Số tiền
100.000
450.000
1.
200.000

2.
40.000
3.
800.000
4.
100.000
5.
3.000.000
(50.000)
4.664.000

Nguồn vốn

Số tiền

Vay và nợ thuê tài chính
Phải trả cho người bán
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Qũy đầu tư phát triển
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng NV

800.000
200.000
3.000.000
250.000
390.000
4.664.000

II.

Trong tháng 4/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt: 20.000.000 đ
2. Nộp tiền mặt vào ngân hàng để mở tài khoản: 15.000.000 đ
3. Mua CCDC theo giá chưa thuế: 3.000.000 đ, thuế GTGT: 10%, chưa trả tiền cho
4.
5.
6.
7.
8.
9.

người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 100.000 đ
Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu do nhận vốn góp bằng tiền gửi ngân hàng:
1000.000.000 đ và bằng 1 TSCĐHH trị giá 400.000.000 đ
Vay ngắn hạn ngân hàng 10.000.000 đ trả nợ cho người bán
Trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 50.000.000 đ
Mua nguyên vật liệu về nhập kho theo giá chưa thuế: 50.000.000 đ, thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Chuyển tiền gửi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn: 10.000.000 đ
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000 đ

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Mở, ghi và khóa sổ các tài khoản chữ T cuối tháng 4/201X
3. Lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản tháng 4/201X
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 4/201X
Bài 12:
Tại doanh nghiệp Y có tình hình sau:
I.
Tài khoản “nguyên liệu, vật liệu” có tình hình tồn kho đầu tháng01/ 201X như

sau:
- Vật liệu chính A: 20.000 kg x 1.000 đ/kg = 20.000.000
- Vật liệu phụ B: 1.000 kg x 1.500 đ/kg = 1.500.000
- Vật liệu phụ C: 1.000 kg x 500 đ/kg = 500.000
- Nhiên liệu D: 500 lít x 5.000 đ/lít = 2.500.000
II.
Trong tháng 01/201X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua nguyên vật liệu chính A: 80.000 kg x 1.000 đ/kg, chưa trả tiền cho người bán.


2. Mua vật liệu phụ C: 500 kg x 500 đ/kg, nhiên liệu D: 100 lít x 5.000 đ/lít, tất cả trả
3.
4.
5.
6.

bằng tiền mặt
Xuất vật liệu chính A: 40.000 kg và vật liệu phụ B: 1.000 kg cho sản xuất sản
phẩm.
Mua vật liệu phụ B: 500 kg x 1.500 đ/kg và vật liệu chính A: 30.000 kg x 1.000
đ/kg nhập kho, tiền chưa thanh toán.
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm: vật liệu chính 80.000 kg,
vật liệu phụ B: 300 kg, vật liệu phụ C: 1.000 kg, nhiên liệu D: 500 lít.
Mua nhiên liệu D: 200 lít x 5.000 đ/lít, vật liệu phụ C: 200 kg x 500 đ/kg, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng.

Yêu cầu:
Hãy mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”. Biết DN xuất kho
nguyên liệu vật liệu theo phương pháp nhập trước, xuât trước.
Bài 13:

Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau:
I.
Tình hình tài sản doanh nghiệp A đầu tháng 3/ 201X như sau
-

Tiền mặt
Phải thu khách hàng
Vay ngắn hạn
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
Tiền gửi ngân hàng
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Phải trả người bán
Nguyên liệu, vật liệu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu

20.000
70.000
40.000
5.300.000
100.000
48.000
20.000
40.000
80.000
5.318.000

Tình hình phát sinh trong tháng 3/201X như sau:
Doanh nghiệp được cấp trên 1 TSCĐHH còn mới nguyên giá: 100.000
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 20.000

Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 700, công cụ dụng cụ 300 nhập kho
Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền người mua trả: 60.000
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 10.000
Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền chuyển trả nợ cho người bán:
20.000, trả nợ vay ngắn hạn: 50.000
7. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá: 10.000, tiền chưa thanh toán, chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Mở, ghi và khóa sổ các tài khoản kế toán theo hình thức chữ “T”
3. Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 3/201X


CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Bài 1:
Tình hình nhập, xuất vật liệu X tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 3/201x như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu tháng 3/201x:
Số lượng: 300kg, đơn giá thực tế 10.000đ/kg.
II. Tình hình nhập, xuất vật liệu trong tháng 3/201x:
- Ngày 03: nhập kho 800kg, đơn giá 5.200đ/kg.
- Ngày 7: xuất kho 600kg dùng cho sản xuất sản phẩm.
- Ngày 10: nhập kho 500kg, đơn giá 5.100đ/kg.

- Ngày 14: nhập kho 1.000kg, đơn giá 5.050đ/kg.
- Ngày 20: xuất kho 1.200kg dùng cho sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ của tháng 3 theo:
- Phương pháp nhập trước - xuất trước.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp giá thực tế đích danh. Biết rằng: Vật liệu xuất ngày 7 lấy ở ngày 3,
vật liệu xuất ngày 20 lấy ở ngày 14 và ngày 3.
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp An An, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có tình hình nhập, xuất vật liệu trong tháng
6/201x như sau:
I. Tình hình tồn kho vật liệu đầu tháng 6/201x:
- Vật liệu chính: 800 kg x 17.000đ/kg
- Vật liệu phụ: 200 kg x 4.000đ/kg
II. Tình hình nhập, xuất kho trong tháng:
1. Ngày 5: Mua 400 kg nguyên vật liệu chính của Công ty Hải Nam chưa trả tiền theo
hóa đơn GTGT số 007686 ngày 4/6 với giá mua chưa có thuế GTGT là 16.700đ/kg, thuế
suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô vật liệu này về nhập kho đã trả bằng tiền
mặt 400.000đ (phiếu chi số 104). Vật liệu đã được kiểm nghiệm và nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 32.
2. Ngày 7: Xuất kho 600 kg vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm theo phiếu
xuất kho 38.
3. Ngày 18: Mua 1.000 kg nguyên vật liệu chính của Công ty Hưng NGhĩa theo hóa
đơn GTGT số 005270 ngày 18/6 với giá mua chưa có thuế GTGT là 17.200đ/kg, thuế
suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền hàng. Vật
liệu đã được kiểm nghiệm và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 33.
4. Ngày 22: Phiếu chi tiền mặt số 112, chi trả tiền mua vật liệu phụ theo hóa đơn
GTGT số 002341 ngày 22/6 của cửa hàng Lan Anh, với số lượng 300 kg, đơn giá chưa có
thuế GTGT là 3.500đ/kg, thuế suất 10%. Vật liệu đã được kiểm nghiệm và nhập kho đủ

theo phiếu nhập kho số 34.


5. Ngày 28: Xuất kho 1.200 kg nguyên liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm và 300
kg vật liệu phụ dùng chung trong phân xưởng sản xuất theo phiếu xuất kho 39.
Yêu cầu:
1. Tính giá xuất kho của nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Lập sổ chi tiết của tài khoản 152
4. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật ký chung.
5. Mở, ghi và khóa sổ cái của tài khoản 152.
Bài 3:
Tại một doanh nghiệp A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 6/201x có tình hình như sau:
I. Tồn đầu tháng của TK 153: 5.000.000đ.
II. Phát sinh trong tháng như sau:
1. PNK số 24 ngày 3/6: Thu mua một số công cụ dụng cụ nhập kho chưa trả tiền cho
người bán theo hóa đơn GTGT số 03542 ngày 2/6 với giá chưa thuế là 4.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 165.000đ, trong đó thuế GTGT
15.000đ. (Hóa đơn GTGT số 00253 ngày 3/6; phiếu chi số 52)
2. PXK số 18 ngày 9/6: Xuất kho một số công cụ dụng cụ có giá thực tế xuất kho là
2.400.000đ để phục vụ quản lý sản xuất. Công cụ này phân bổ trong 6 tháng và bắt đầu từ
tháng này.
3. PXK số 20 ngày 12/6: Xuất kho một số công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần
dùng cho phân xưởng sản xuất có giá trị 1.600.000đ; dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp có trị giá 1.200.000đ.
4. PXK 24 ngày 20/6: Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ
phận bán hàng trị giá 500.000đ.
5. Ngày 25/6: Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ dụng cụ đang dùng:
- Thuộc loại phân bổ 2 lần: giá trị thực tế lúc xuất kho là 1.100.000đ, phế liệu thu

hồi bán thu bằng tiền mặt trị giá 100.000đ
- Thuộc loại phân bổ nhiều lần: giá trị thực tế lúc xuất là 2.100.000đ, đã phân bổ
1.800.000đ.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
3. Mở, ghi và khóa sổ cái của tài khoản 153.
Bài 4:
Tại doanh nghiệp A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp
nhập trước, xuất trước (FIFO) để tính giá thực tế vật liệu xuất kho và hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 2/201X có tài liệu liên quan về vật liệu
X như sau:
I. Tình hình vật liệu tồn đầu tháng 2:
- Tồn kho 6.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg


- Đang đi đường 4.000 kg, đơn giá chưa có thuế 10.000 đ/kg, thuế GTGT 10%.
II. Trong tháng 2/201X tình hình vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 3: Xuất 5.000 kg dùng để sản xuất sản phẩm (phiếu xuất kho số 15).
2. Ngày 6: Xuất 1.000 kg để thuê Công ty H gia công chế biến (phiếu xuất kho 16).
3. Ngày 7: Mua nhập kho 5.000 kg với tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn phải trả
Công ty K là 56.100.000 đ, trong đó thuế GTGT là 5.100.000 đ (hóa đơn GTGT số 352 ngày
6). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 660.000đ (hóa
đơn GTGT số 230 ngày 7, phiếu chi số 10 ngày 7).Vật liệu đã kiểm nghiệm và nhập kho đủ
(phiếu nhập kho số 19 ngày 7)
4. Ngày 8: Doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản tiền mua vật liệu của Công ty K sau
khi được trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng (giấy báo Nợ số 42 ngày 8)
5. Ngày 10: Xuất 3.000 kg để góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y (phiếu xuất kho
số17 ngày 10). Giá trị vốn góp được ghi nhận là 35.000.000 đ.
6. Ngày 12: Nhập kho 4.000 kg số vật liệu đi đường kỳ trước.(phiếu nhập kho số 20).

7. Ngày 15: Xuất 3.000 kg để tiếp tục chế biến sản phẩm (phiếu xuất kho 16).
8. Ngày 28: Công ty H gia công xong bàn giao 1.000 kg nhập kho (phiếu nhập kho số
23), kèm theo hóa đơn GTGT số 527 ngày 28 với tổng chi phí gia công cả thuế GTGT 10%
là 550.000 đ, tiền chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào Sổ nhật ký chung.
3. Mở, ghi và khóa sổ cái của tài khoản
Bài 5:
Tại doanh nghiệp Thanh Trang tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu liên quan đến vật tư
trong tháng 3/201X như sau:
I. Tình hình tồn kho đầu tháng 3:
Loại vật tư
Số lượng (kg, chiếc) Giá thực tế (đ/kg)
1. Nguyên vật liệu chính
10.000
5.000
2. Vật liệu phụ
3.000
2.000
3. Công cụ dụng cụ
200
60.000
II. Trong tháng 3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 2: Thu mua 30.000 kg nguyên vật liệu chính của Công ty Vạn Hải chưa trả
tiền theo hóa đơn GTGT số 01686 ngày 2/3 với giá mua chưa có thuế GTGT là
5.200đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô vật liệu này về nhập kho đã
trả bằng tiền mặt 3.300.000đ, trong đó thuế GTGT 10% (hóa đơn GTGT số 00632, phiếu
chi số 14). Vật liệu đã được kiểm nghiệm và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 12 ngày

2/3.
2. Ngày 12: Xuất kho 20.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ cho sản xuất
sản phẩm theo phiếu xuất kho 08 ngày 12/3.


.3. Ngày 13: Theo giấy báo Nợ ngày 11/3, Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng
mua một số vật tư của Công ty Lợi Nhân theo hóa đơn GTGT số 03214 với giá mua chưa
có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%, bao gồm:
- 30.000 kg vật liệu chính, đơn giá 5.100 đ/kg.
- 4.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 1.800 đ/kg.
- 300 chiếc công cụ dụng cụ, đơn giá 62.000 đ/chiếc.
Lô vật tư đã được kiểm nghiệm và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 13 ngày
13/3.
4. Ngày 24: Theo phiếu xuất kho số 9 ngày 24/3, xuất kho vật tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh trong tháng gồm:
- 35.000 kg vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm 3.000 kg, cho nhu cầu khác ở
phân xưởng sản xuất 500 kg, quản lý doanh nghiệp 500 kg.
- Xuất kho công cụ dụng cụ 300 chiếc dùng ở phân xưởng sản xuất dự kiến sẽ
phân bổ 4 lần, bắt đầu từ tháng này.
5. Ngày 29: Theo phiếu xuất kho số 10 ngày 29/3, xuất dùng 50 công cụ dụng cụ cho
quản lý doanh nghiệp loại phân bổ 1 lần.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị xuất vật tư trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp: FIFO,
Bình quân cố định cả kỳ dự trữ .
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. (Giá thực tế vật tư xuất theo
phương pháp FIFO).
3. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ chi tiết của các tài khoản 152, 153
4. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
5. Mở, ghi và khóa sổ cái của tài khoản 152, 153.



CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Bài 1:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại Công ty Cổ phần Thiên Long trong tháng
03/201x như sau: (Đvt:1.000đ)
1. Ngày 30/3, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tính ra tổng số tiền
lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ 178.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 90.000; phân
xưởng sản xuất chính số 02: 65.000.
- Nhân viên quản lý sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 10.000; số 02:
5.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.
2. Ngày 30/3 căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tính ra số tiền ăn ca phải trả cho
công nhân viên trong kỳ:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 8.800; phân
xưởng sản xuất chính số 02: 4.200.
- Nhân viên quản lý sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 2.000; số 02:
1.500.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.
3. Ngày 30/3 căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tính ra số tiền thưởng từ
quỹ khen thưởng phải trả cho công nhân viên trong kỳ: 32.500, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 13.000; phân
xưởng sản xuất chính số 02: 8.500.
- Nhân viên quản lý sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 01: 3.000; số 02:
2.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000.
4. Ngày 30/3 căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Ngày 30/3 căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tính ra các khoản khấu trừ vào

lương của CNV:
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viênquản lý doanh nghiệp: 800, Công nhân sản xuất
phân xưởng sản xuất chinh số 01: 1.200.
- Bồi thường vật chất của công nhân sản xuất phân xưởng sản xuất chính số 02:
2.000.
6. Ngày 31/3, căn cứ vào phiếu chi số 120 ngày 31/3, dùng tiền mặt thanh toán hết
lương cho công nhân viên trong tháng.
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 3/201x .
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


3. Phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh vo s Nht ký chung.
4. M, ghi v khúa s cỏi TK 334, 338 (theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung).
Bi 2:
Tình hình tiền lơng tại một doanh nghiệp t nhõn Thng Li trong tháng 4/201x nh
sau:
1. Ngy 15/4 chi tiền mặt trả lơng đợt 1 cho nhân viên 30.000.000đ theo phiu chi s
85.
2. Ngy 29/4 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH tính lơng phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất là 50.000.000đ, nhân viên phân xởng sản xuất là 8.000.000đ,
nhân viên bán hàng là 4.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ.
3. Ngy 29/4 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH tính s tin trích trớc tiền
lơng ngh phép của công nhân trực tiếp sản xuất là 2.000.000đ.
4. Ngy 29/4 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo đúng chế độ quy định.
5. Ngy 29/4 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH tớnh tiền BHXH trả thay
lơng cho nhân viên là 350.000đ.
6. Ngy 30/4 chi tiền mặt trả tiền lơng nghỉ phép cho chị Lan - công nhân, số tiền
150.000đ theo phiu chi s 90.

7. Ngy 30/4 chi tiền mặt tổ chức sinh hoạt công đoàn 550.000đ theo phiu chi s 91.
8. Ngy 30/4 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH chuyển tiền lơng của anh
Hoan do đi công tác xa cha nhận đợc vào tháng sau số tiền 3.000.000đ.
9. Ngy 30/4 khóa sổ lơng, chi tiền mặt thanh toán hết tiền lơng còn lại cho nhân viên
theo phiu chi s 92.
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội .
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh vo s Nht ký chung.
4. M, ghi v khúa s cỏi TK 334, 338 (theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung).
Bi 3:
Trớch ti liu v lng v cỏc khon trớch np theo lng ti mt doanh nghip thỏng
12/201x nh sau: (VT: 1.000 ng)
I. S d u thỏng ca mt s ti khon:
- TK 334 (d Cú): 50.000;
- TK 338 (d Cú): 35.000
+ 3382: 3.000;
+ 3383: 15.000;
+ 3384: 5.000;
+ 3389: 2.000;
+ 3388 (gi h tin lng): 10.000.
II. Cỏc nghip v phỏt sinh trong thỏng:


1. Ngy 15/12 tm ng lng k 1 cho cụng nhõn viờn bng tin mt 180.000 theo
phiu chi s 102.
2. Ngy 30/12 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH tớnh ra s tin lng
phi tr trong thỏng :
- Lng cụng nhõn trc tip sn xut sn phm A l 100.000; sn phm B l
150.000 (trong ú lng chớnh: 140.000; lng phộp: 10.000); sn phm C l 120.000;

- Lng nhõn viờn qun lý phõn xng sn xut 35.000;
- Lng nhõn viờn bỏn hng 20.000;
- Lng nhõn viờn qun lý doanh nghip 25.000.
3. Ngy 30/12 cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH trớch KPC, BHXH,
BHYT, BHTN theo t l quy nh.
4. Ngy 30/12 tr ht lng cũn n u k bng tin mt cho ngi lao ng 45.000
theo phiu chi s 105, s cũn li n v tm gi vỡ cụng nhõn i vng.
5. Ngy 30/12 tr ht lng cũn gi h thỏng trc bng tin mt 10.000 theo phiu
chi s 106.
6. Ngy 30/12 cn c vo bng thanh toỏn tin thng xỏc nh s tin thng thi
ua phi tr cụng nhõn trc tip sn xut sn phm A 6.000; sn phm B 10.000; sn
phm C 5.000; nhõn viờn qun lý phõn xng 4.000; nhõn viờn bỏn hng 1.000; nhõn
viờn qun lý doanh nghip 5.000.
7. Ngy 30/12 cn c bng phõn b tin lng v BHXH xỏc nh BHXH phi tr
cụng nhõn trc tip sn xut sn phm A 3.000; nhõn viờn qun lý doanh nghip l 2.000.
8. Ngy 30/12 cn c bng thanh toỏn lng tớnh cỏc khon khỏc tr vo thu nhp
ca ngi lao ng:
- Thu thu nhp cỏ nhõn 10.000;
- Phi thu khỏc 5.000
9. Ngy 30/12 np ht s thu thu nhp cỏ nhõn cho Ngõn sỏch bng chuyn khon
theo giy bỏo N s 15.
10. Ngy 30/12 vay ngn hn Ngõn hng np ht BHXH, BHYT, BHTN (s cũn
n thỏng trc v s trớch trong thỏng) v kinh phớ cụng on (ton b s n thỏng trc
v 1% s trớch thỏng ny).
11. Ngy 31/12 cn c vo phiu chi s 108 ngy 31/12 dùng tiền mặt thanh toán hết
lơng cho công nhân viên trong tháng.
Yờu cu:
1. Lp bng phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng thỏng 12/201x.
2. nh khon cỏc nghip v phỏt sinh.
3. Phn ỏnh cỏc nghip v phỏt sinh vo s ti khon 334, 338.

Bi 4:


Có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp Minh Huệ
trong tháng 3/201x như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
I. Số dư đầu tháng 3/201x của một số tài khoản kế toán:
- TK 334: 25.000
- Các tài khoản khác có số dư đủ chi.
II. Trong tháng 3/201x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 10/3 xuất quỹ tiền mặt trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động
20.000.000 theo phiếu chi số 70, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
2. Ngày 30/3 căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH tính ra số tiền lương phải trả
trong tháng:
Bộ phận
1. Phân xưởng sản xuất số 1
- Công nhân trực tiếp sản

xuất
- Nhân viên quản lý PX
2. Phân xưởng sản xuất số 2
- Công nhân trực tiếp sản
xuất
- Nhân viên quản lý PX
3. Bộ phận bán hàng
4. Bộ phận quản lý doanh
nghiệp
Cộng

Lương
chính


Phụ cấp
Lương
ăn ca,
nghỉ phép
điện thoại

Cộng

75.000
60.000

6.000
5.000

1.200
1.200

82.200
66.200

15.000
67.000
55.000

1.000
5.400
4.500

1.100

1.100

16.000
73.500
60.600

12.000
10.000
14.000

900
2.000
4.000

300
1.500

12.900
12.300
19.500

166.000

17.400

4.100

187.500

3. Ngày 30/3 căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH trích BHXH, BHYT, BHTN,

KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Ngày 30/3 căn cứ bảng thanh toán lương xác định các khoản khấu trừ vào thu
nhập người lao động số tiền tạm ứng kỳ tháng trước:
- Tạm ứng: 5.000
- Phải thu khác: 8.000
5. Ngày 30/3 doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000 về
trả lương cho cán bộ công nhân viên theo giấy báo Nợ số 10.
6. Ngày 30/3 nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho cơ quan bảo hiểm bằng
chuyển khoản theo giấy báo Nợ số 11.
7. Ngày 31/3 thanh toán tiền lương cho người lao động (sau khi trừ các khoản khấu
trừ) bằng tiền mặt theo phiếu chi số 72.


Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 3/201x.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Bài 1:
Tại công ty Gia Nghĩa tính thuế Gtgt theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/201X có
tính hình liên quan đến TSCĐ như sau:
1. Mua ngoài một thiết bị quản lý sử dụng cho văn phòng công ty chưa trả tiền cho
người bán, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.000 đ. Chi phí vận
chuyển, bôc dỡ đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đ.
Được biết tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
2. Nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao, giá
quyết toán của ngôi nhà 850.000.000 đ, vốn xây dựng công trình được đầu tư bằng
nguồn vốn xây dựng cơ bản 70% và bằng nguồn vốn vay dài hạn 30%.

3. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn của doanh nghiệp X một ô tô vận tải trị giá vốn
góp do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 120.000.000 đ.
4. Nhận biếu tặng một dàn máy vi tính sử dụng cho văn phòng quản lý, giá của máy
vi tính trên thị trường là 32.000.000 đ. Chi phí lắp đặt chạy thử đã thanh toán bằng
tiền mặt: 1.000.000 đ
5. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty K, giá mua phải trả theo hóa đơn chưa
thuế là 420.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Trong đó giá trị hữu hình của thiết bị sản
xuất là 310.000.000 đ, giá trị vô hình của công gnhệ chuyển giao 110.000.000 đ.
Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế GTGT 10% là
13.200.000 ss. Tiền mua công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng lấy từ quỹ
đầu tư phát triển.
6. Dùng TGNH thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản mua một dây chuyền công nghệ
sản xuất của công ty H theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là
550.000.000 đ và hiện đang thuê công ty Y lắp đặt.
7. Công ty Y (ở nghiệp vụ 6) tiền hành bàn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt
xong đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt theo giá chưa thuế 11.000.000 đ, thuế
GTGT 10%. Công ty đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đàu tư phát triển thanh toán cho
công ty Y.
8. Thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty D do hết hạn liên doanh bằng một
thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 105.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp
liên doanh trước đây với công ty D 120.000.000đ. Số vốn còn lại công ty D đã
thanh toán cho công ty bằng tiền mặt.
9. Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty T do hết hạn hợp đồng bằng một
thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận 320.000.000 đ. Số vốn góp chưa thu hồi được
30.000.000 đ được hạch toán vào chi phí tài chính.
Yêu cầu:
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 2:
Tại doanh nghiệp An Nhơn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Trong
tháng 4/ 201X có tài liệu liên quan về TSCĐ như sau:

1. Góp vốn liên doanh dài hạn với công ty M mộ TSCĐ hữu hính của phân xưởng
sản xuất. Nguyên giá 249.600.000 đ đã khấu hao 90.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao


2.

3.

4.

5.

6.

12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố
định này là 150.000.000 đ.
Mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Gía mua
chưa có thuế 417.600.000 đ, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản
này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên giá
96.000.000 đ, đã khấu hao 40.000.000 đ, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Gía
bán bao gồm cả thuế GTGT 5% của thiết bị là 63.000.000 đ, người mua đã thanh
toán qua ngân hàng.
Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty D một thiết bị ở văn phòng quản lý
theo giá 42.000.000 đ. Được biết tổng số vốn góp với công ty D là 50.000.000 đ.
Phần vốn góp còn lại công ty D đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ lệ
khấu hao bình quân năm là 12%.
Người nhận thầu (công ty Q ) bàn giao đưa vào sử dụng một dãy nhà làm văn
phòng quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng theo quy định là 20năm. Tổng số

tiền phải trả bao gồm cả thuế 5% phải trả công ty Q là 378.000.000 đ. TSCĐ này
được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Công ty đã thanh toán cho công ty
Q bằng chuyển khoản.
Thanh toán một khu nhà xưởng sản xuất, nguyên giá 270.000.000 đ, đã khấu hao
hết, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ. Phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu tiền
mặt 7.000.000 đ

Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Tính số khấu hao trong tháng 4/201x ở các bộ phận. Biết rằng: Số khấu hao hiện
có đầu tháng 4/201x là 12.000.000 đ, trong đó khấu hao ở phân xưởng sản xuất là
10.000.000 đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000 đ (giả thiết trong tháng
3/201x không phát sinh tăng giảm TSCĐ).
3. Lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/201x.
Bài 3:
Trong tháng 8/201x có tài liệu về bảo trì và sửa chữa TSCĐ tại doanh nghiệp
Thành Long như sau:
I.
Số dư đầu tháng 8 của một số tài khoản kế toán:
- TK 242: 45.000.000 Đ. Trong đó:
+ Chi phí sửa chữa lớn thiết bị H dùng cho sản xuất còn lại chưa phân bổ:20.000.000
đ
+ Tiền thuê cửa hàng còn lại chưa phân bổ: 25.000.000 đ
- TK 335: 70.000.000 đ. Trong đó:
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị M dùng cho sản xuất: 21.000.000 đ.


+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị K dùng cho lý: 28.000.000
+ Trích trước tiền thuê văn phòng đại diện: 21.000.000 đ

II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Thuê ngoài sửa chưa thường xuyên TSCĐ của bộ phận bán hàng và đã hoàn thành
trong tháng. Chi phí sửa chữa đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%:
220.000 đ
2. Công nhân bộ phận sản xuất tiến hành bảo dưỡng 1 thiết bị sản xuất và đã hoàn
thành trong tháng. Chi phí bảo dưỡng bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 200.000 đ
- Vật liệu phụ: 50.000 đ
- Tiền lương: 500.000 đ
- Trích theo lương: 120.000 đ
3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị M là
3.000.000 đ, thiết bị K: 4.000.000 đ và trích trước tiền thuê văn phòng đại diện
3.000.000 đ
4. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn thiết bị H 4.000.000 Đ, tiền thuê cửa hàng 5.000.000
đ
5. Tiến hành sửa chữa lớn đột xuất thiết bị L và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí
sửa chữa bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 10.000.000 đ
- Vật liệu phụ: 500.000 đ
- Tiền lương: 2.000.000 đ
- Trích theo lương: 480.000 đ
- Dịch vụ mua ngoài trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế 10% là 2.200.000 đ
Dự kiến chi phí sửa chữa thiết bị sẽ phân bổ trong 2 lần tháng 9 và tháng `10/201x.
6. Tiến hành sửa chữa lớn thiết bị M và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa
bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 16.000.000 đ
- Tiền công sửa chữa phải trả công ty A bao gồm cả thuế GTGT 5% là 6.300.000
đ
- Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế 10% là 4.400.000 đ

Phế liệu thu hồi nhập kho 500.000 đ
7. Tiến hành sửa chữa nâng cấp văn phòng quản lý công ty bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB và đã hoàn thành trong tháng. Chi phí sửa chữa bao gồm:
- Phụ tùng thay thế: 16.000.000 đ
- Vật liệu XDCB: 10.000.000 đ
- Tiền lương công nhân sửa chữa: 16.000.000 đ
- Trích theo lương: 3.840.000 đ
- Chi phí khác đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế 10% là 6.600.000 đ
Phế liệu bán thu bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đ.


8. Dự kiến tháng 12/ 201x sẽ tiến hành sửa chữa lớn xưởng sản xuất với chi phí

30.000.000 đ. DN quyết định trích trước chi phí sửa chữa lớn từ tháng 8 đến tháng
11/201x (trích 4 tháng)
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 4:
Doanh nghiệp sản xuất A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
12/201x có tính hình liên quan đến TSCĐ như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
I.
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 211: 1.500.000
- TK 213: 800.000
- TK 214: 700.000 (Trong đó TK 2141: 400.000, TK 2143: 300.000)
- Các tài khoản khác có số dư giả định
II.
Trong tháng 12/201x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận một thiết bị sản xuất được biếu tặng, giá trị được xác định là 200.000. Chi
phí cho lái xe đi nhận về đơn vị: 1.600, đã chi bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng dự

kiến là 8 năm.
2. Nhập khẩu trực tiếp một thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất, giá nhập khẩu ghi
trên hóa đơn thương mại: 30.000 USD/CIF ĐN. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng
ngoại tệ gửi ngân hàng. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế suất thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã bàn giao xong. Đơn vị đã chuyển TGNH nộp thuế
GTGT và thuế nhập khẩu. Tỷ giá thực tế trong ngày: 21,2/USD. Tỷ giá xuất ngoại
tệ: 21/USD. Thời gian sử dụng dự kiến 10 năm à được đầu tư bằng nguồn vốn
kinh doanh.
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất nguyên giá 50.400, giá trị hao mòn lũy kế
30.000. Gía bán thiết bị này chưa thuế 25.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng
TGNH. Tiền thuê thiết bị vận chuyển đến cho người mua giá chưa thuế 3.000, thuế
GTGT 5%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 10%
4. Mua một bằng sáng chế để sản xuất sản phẩm mới, giá mua chưa thuế 480.000,
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay dài
hạn ngân hàng. Do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán
2%/ giá chưa thuế và đã nhận bằng tiền mặt. Dự kiến sử dụng trong 10 năm.
5. Góp vốn liên doanh dài hạn với công ty C một nhà kho dùng ở phân xưởng sản
xuất với nguyên giá 300.000, giá trị hao mòn lũy kế 120.000, giá trị vốn góp được
hội đồng liên doanh xác định 250.000 nhà kho này đã được sử dụng 10 năm
6. Trích khấu hao TSCĐ tháng 12/201x
Loại TSCĐ

Toàn DN

Bộ phận SX

Bộ phận BH

Bộ phận

QLDN

TSCĐHH

22.000

16.000

2.000

4.000


TSCĐVH

16.000

14.000

2.000

Tổng cộng

38.000

30.000

4.000

Yêu cầu

Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

4.000


CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP VÀ BÀN GIAO CÔNG
TRÌNH XÂY LẮP
Bài 1:
Tại phòng kế toán của công ty xây lắp áp dụng phương pháp kế toán tồn kho kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các tài liệu
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
A.
Gía trị sản phẩm làm dở đầu kỳ:
Khoản mục
Công trình A
Công trình B
Nguyên vật liệu trực tiếp
40.000
44.000
Nhân công trực tiếp
12.000
15.000
Chi phí sử dụng máy thi
8.000
9.000
công
10.000
12.000
Chi phi sản xuất chung
Cộng

70.000
80.000
B.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua vật liệu xây dựng hóa đơn GTGT: Trị giá vật liệu 175.000, thuế VAT: 10%

chưa thanh toán. Vật liệu chuyển thẳng đến công trường xây dựng vào công trình
A: 95.000, công trình B: 80.000
2. Vật liệu phụ xuất kho dùng vào xây dựng công trình A: 1.200, công trinhg B:
1.500, dùng cho máy thi công: 1.800, dùng cho quản lý thi công: 500
3. Xuất kho công cụ dụng cụ (phân bổ 1 lần) dùng cho máy thi công trị giá 350,
dùng cho thi công xây dựng: 1.500
4. Tiền lương phải trả công nhân xây dựng công trường A: 25.000, công trình B là
30.000, cho công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công: 8.500, cho nhân viên
quản lý công trường: 3.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành
6. Trích khấu hao máy thi công : 6.500, khấu hao TSCĐ phục vụ thi công và quản
lý thi công: 2.500
7. Tiền điện, nước phục vụ máy thi công giá chưa thuế phải trả : 2.650, phục vụ thi
công phải trả là 1.865, thuế VAT 10%
8. Cuối tháng hai công trình đã hoàn thành bàn giao theo tiến độ kế hoạch, công
trình A hoàn thành 30%, công trình B hoàn thành 20%.
Tổng doanh thu theo dự toán chưa thuế: Công trình A 1.200.000, công trình B
1.800.000, thuế VAT 10%.
Tổng chi phí theo dự toán: Công trình A: 800.000, công trình B: 1.000.000. Đơn vị
chủ đầu tư của hai công trình đã chuyển 500.000 qua tài khoản TGNH cho doanh
nghiệp


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ phân bổ cho công trình A:


5.000, cho công trình B :4.000, Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong các
kỳ trước phân bổ cho công trình A: 7.000, cho công trình B: 8.000
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phát sinh
2. Lập bảng tính giá thành từng công trình theo khoản mục. Biết rằng:
Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng
Chi phí máy thi công phân bổ cho hai công trình theo ca máy chạy của công trình
A: 16 ca, công trình B: 20 ca
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai công trình theo tiền lương công nhân sản
xuất
3. Xác định lợi nhuận trước thuế của từng công trình, lợi nhuận sau thuế và kết
chuyển về tài khoản liên quan, biết rằng chi phí thuế TNDN: 22%
Bài số 2:
Tại một doanh nghiệp xây lắp hiện đang có 2 hạng mục công trình A và B, trong
kỳ phát sinh các khoản chi phí:
1. Xuất kho vật liệu để xây dựng công trình (CT) A trị giá 300.000.000 đ, B:
400.500.000 đ, sử dụng cho dội máy thi công 22.600.000 đ, quản lý doanh nghiệp
10.500.000 đ
2. Tính lương phải trả công nhân xây dựng CT A: 88.000.000 đ, CTB: 74.000.000
đ, công nhân điều khiển máy thi công: 8.200.000 đ, nhân viên quản lý doanh
nghiệp: 17.800.000 đ
3. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
4. Vật liệu mua ngoài chuyển thẳng đến công trường để sử dụng, theo hóa đơn
GTGT trị giá vật liệu: 267.800.000 đ, thuế VAT 10%. Tiền mua vật liệu chưa thanh
toán. Biết trị giá vật liệu sử dụng cho CTA: 97.800.000 đ, CTB: 170.000.000 đ.
Chi phí vận chuyển vật liệu bằng tiền tạm ứng 2.500.000 đ
5. Trích khấu hao máy thi công 1.060.000 đ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp 1.840.000 đ
6. Chi phí bằng tiền mặt dùng cho CTA: 71.500.000 đ, CTB: 41.500.000 đ, máy

thi công: 1.970.000 đ, quản lý doanh nghiệp: 4.800.000 đ
Đến cuối kỳ CTA đã hoàn thành một phần và được bàn giao theo tiến độ kế hoạch,
biết tổng chi phí theo dự toán là 800.000.000 đ, tổng giá giao thầu chưa có thuế là
1.200.000.000 đ, thuế GTGT 5%. Tiến độ kế hoạch là 60%
Đơn vị chủ đầu tư đã thanh toán 95% giá trị công trình và thuế GTGT 10% qua tài
khoản TGNH của doanh nghiệp (đã có báo có)
CTB chua hoàn thành bàn giao theo khối lượng thực hiện được khách hàng xác
nhận với doanh thu chưa thuế 660.000.000 đ, thuế GTGT 5%
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả sản xuất của
doanh nghiệp trong kỳ
Biết:


1. Trong kỳ máy thi công hoạt động 120 ca, trong đó dùng cho CTA: 80 ca, CTB:

40 ca
2. Đội máy thi công không tổ chức hạch toán riêng
3. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
4. Thuế suất thuế TNDN là 22%
Bài 3:
Tại công ty xây lắp có nhận thầu một công trình gồm 3 hạng mục, giá giao thầu
chưa có thuế GTGT các hạng mục như sau: hạng mục 1: 1.290.000.000 đ, hạng mục 2:
2.154.000.000 đ, hạng mục 3: 976.000.000 đ, thuế GTGT 10%
Trog kỳ có các tài kiệu sau:
1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ: 592.500.000 đ
2. Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng trực tiếp, hạng mục 1: 145.000.000
đ, hạng mục 2: 221.000.000 đ, hạng mục 3: 90.000.000 đ
3. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

4. Nhận trước bằng tiền gửi ngân hàng do chủ đầu tư trả theo hợp đồng xây dựng:
214.000.000 đ
5. Các chi phí khác như sau:
- Chi trả tiền thuê nhân công bên ngoài: 114.000.000 đ bằng tiền mặt để dọn mặt
bằng thi công cho hạng mục 2
- Khấu hao TSCĐ được trích trong kỳ: 5.882.000 đ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho thi công đã trả bằng tiền gửi ngân hàng:
+ Tiền điện: Gía chưa có thuế: 17.200.000 đ, thuế GTGT 10%
+ Tiền nước: Gía chưa có thuế: 6.540.000 đ, thuế GTGT 10%
- Chi phí phải trả cho người nhận thầu xây lắp phụ: 62.350.000 đ
6. Chi phí của bộ phận thi công bằng máy có tổ chức hạch toán riêng như sau:
- Chi phí nhiên liệu, xăng dầu: 31.000.000 đ
- Tiền lương phải trả nhân viên trực tiếp: 10.000.000 đ, nhân viên quản lý bộ
phận thi công bằng máy: 4.000.000 đ
- Các khoản trích theo lương trích theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Khấu hao máy móc: 1.340.000 đ
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000.000 đ
- Trong kỳ chỉ phục vụ thi công 3 hạng mục trên, hạng mục 1: 120 giờ máy, hạng
mục 2: 60 giờ máy, hạng mục 3: 20 giờ máy
7. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cả 3 công trình cho đơn vị chủ đầu tư và nhận số
tiền còn lại bằng TGNH
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành các hạng mục xây dựng, biết rằng:
- Vật liệu không dùng hết nhập lại kho của hạng mục công trình 1: 10.420.000 đ.
Biết chi phí định mức vật liệu xây dựng như sau: Hạng mục 1: 120.000.000 đ,
hạng mục 2: 250.000.000 đ, hạng mục 3: 130.000.000 đ


- Phân bổ chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy thi công theo số giờ


máy phục vụ cho từng hạng mục
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 4:
Có tình hình XDCB ở doanh nghiệp thương mại A như sau:
I.
Số dư đầu kỳ tài khoản 2142: 420.000.000 đ, trong đó bộ phận XDCB đang xây
dựng 2 công trình, chi phí dở dang công trình A giá trị xây dựng 340.000.000 đ,
giá trị xây dựng công trình B là 80.000.000 đ
II.
Trong kỳ phát sinh các chi phí:
1. Mua vật liệu chuyển thẳng đến bộ phận thi công để dùng (giá chưa thuế) cho
công trình A: 140.000.000 đ, công trình B: 170.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Tiền
mua vật liệu đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển vật liệu chi bằng tiền
tạm ứng: 1.400.000 đ
2. Xuất kho thiết bị cần lắp đặt cho công trình A trị giá 75.000.000 đ, công trình B
25.000.000 đ
3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình A: 32.000.000 đ, ông
trình B: 40.000.000 đ
4. Tính các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 23%
5. Chi phí lắp đặt thiết bị cho hai công trình bằng tiền mặt trị giá chưa thuế là
10.000.000 đ, thuế GTGT 10%
6. Chi phí tiền lương chuyên gia và phục vụ chuyên gia bằng tiền mặt 15.000.000
đ
7. Chi phí bảo vệ công trường bằng tiền mặt là 9.500.000 đ
8. Các chi phí khác tính vào chi phí công trình phải trả là 7.200.000 đ
9. Đơn vị nhận thầu bàn giao công trình xây dựng C theo giá dự toán 900.000.000
đ, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người nhận thầu 100.000.000
đ bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB, số còn lại thanh toán

bằng tiền vay dài hạn. Công trình đã đưa vào sử dụng.
10. Bộ phận XDCB của doanh nghiệp bàn giao công trình A đưa vào sử dụng .
Nguồn vốn đầu tư cho công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành thực tế của công trình A (theo từng thành phần đầu tư và xác
địnhgiá trị thực tế của từng loại tài sản thông qua đầu tư XDCB).
Biết:
Chi phí XDCB khác được phân bổ cho hai công trình theo tổng chi phí xây lắp của
hai công trình và phân bổ cho từng loại tài sản của mỗi công trình theo giá trị xây dựng ,
thiết bị (kể cả chi phí lắp đặt).
Hệ thống kế toán đầu tư XDCB tiền hành trong cùng hệ thống sổ kế toán của
doanh nghiệp
Bài số 5:


Doanh nghiệp A là đơn vị chủ đầu tư có các tài liệu về đầu tư XDCB như sau:
(đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Đầu tư dây chuyền sản xuất theo phương thức cho thầu, giá trị của công trình theo
giá chưa thuế GTGT được xác định thông qua mở thầu như sau:
Gía trị công tác xây dựng: 1.950.000
Gía trị công tác lắp đặt: 215.000
Gía trị của dây chuyền sản xuất: 2.300.000
Thuế suất thuế GTGT cho toàn bộ phần hành XDCB là 10%
1. Ứng trước cho nhà thầu ½ giá trị công trình xây dựng và công tác lắp đặt bằng
TGNH vốn ĐTXDCB (theo giá trị đã có thuế GTGT).
2. Ứng trước cho nhà thầu cung cấp thiết bị 20% giá trị đã có thuế GTGT của hợp
đồng bằng tiền vay dài hạn.
3. Nhận thiết bị từ nhà cung cấp thiết bị và chuyển thẳng đi lắp đặt, chi phí vận
chuyển 10.000 bằng tiền mặt (thuế GTGT cho dịch vụ vận chuyển 10%), đã thanh

toán thêm cho nhà cung cấp thiết bị 30% giá trị thanh toán của hợp đồng bằng
TGNH vốn đầu tư XDCB
4. Các chi phí khác về XDCB
- Chi phí chuẩn bị đầu tư: 50.000 bằng tiền mặt
- Chi phí mặt bằng xây dựng 65.000 bằng sec ( đã có giấy báo nợ)
- Chi phí quản lý công trình:
+ Tiền lương phải trả: 75.000
+ BH tính theo tỷ lệ quy định
+ Tiền thuê bảo vệ công trình: 22.000 bằng tiền mặt
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định cho ban quản lý: 22.000
+ Chi phí khác bằng tiền mặt 22.000, bằng tiền gửi ngân hàng: 11.000 đã có thuế
GTGT (thuế suất thuế GTGT cho dịch vụ 10%)
5. Chi phí chạt thử dây chuyền công nghệ: 9.000 bằng tiền mặt
6. Chi phí khánh thành công trình 27.000 bằng tiền mặt
7. Công trình XDCB đã hoàn thành , chủ đầu tư đã nhận bàn giao từ nhà thầu và
thanh toán cho các nhà thầu toàn bộ số tiền còn lại bằng tiền gửi ngân hàng (có giữ
lại 5% trị giá thanh toán của phần hành xây dựng)
Yêu cầu:
- Lập các bút toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Xác định giá thành của công trình XDCB và giá thành của từng loại TSCĐ khi bàn
giao đưa vào sử dụng. Biết rằng chi phí XDCB khác liên quan đến cả hao loại tài
sản cố định được phân bổ theo giá trị xây dựng và giá trị thiết bị (có tính chi phí
lắp đặt)
Bài số 6:
Có tính hình XDCB tại doanh nghiệp chủ đầu tư bên A theo phương thức tự làm
như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
I.
Số dư đầu tháng TK 2412: 529.000. Trong đó:
- Công trình X: 212.000
- Công trình Y: 208.000



×