Chủ đề 1: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN ĐÃ HỌC Ở LỚP 6
Tiết 1: So sánh
Tiết 2: Nhân hoá
Tiết 3: Ẩn dụ
Tiết 4: Hoán dụ
Chủ đề 2: CA DAO - DÂN CA
Tiết 5: Giới thiệu khái quát về ca dao - dân ca
Tiết 6: Những giá trị nghệ thuật trong ca dao - dân ca
Tiết 7: Hình ảnh quê hương, đất nước trong ca dao
Tiết 8: Rèn kỹ năng thực hành phân tích ca dao
Tiết 9: Thi sưu tầm, đọc diễn cảm ca dao
Tiết 10: Ôn tập
Chủ đề 3: TỪ VỰNG
Tiết 11: Ôn tập về cấu trúc từ
Tiết 12: Ôn tập về cấu tạo từ
Tiết 13: Ôn tập về nghĩa của từ
Tiết 14: Ôn tập các lớp từ
Chủ đề 4: THƠ TRUNG ĐẠI
Tiết 15: Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm
Tiết 16: Các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong thơ trung đại
Tiết 17: Nội dung chính của thơ trung đại
Tiết 18: Tình yêu quê hương, đất nước trong thơ trung đại
Chủ đề 5: VĂN BIỂU CẢM
Tiết 19: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
Tiết 20: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
Tiết 21: Cách rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
Tiết 22: Ôn tập văn biểu cảm
Chủ đề 6: THÀNH NGỮ
Tiết 23: Tìm hiểu chung về tục ngữ
Tiết 24: Những giá trị nội dung của tục ngữ
Tiết 25: Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ
Tiết 26: Thực hành - luyện tập
Chủ đề 7: VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 27: Đặc trưng của văn nghị luận. Phương thức biểu đạt của VNL
Tiết 28: Đặc trưng của văn nghị luận
Tiết 29: Nghệ thuật lập luận trong các áng văn nghị luận đã học
Tiết 30: Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị luận.
Tiết 31: Luyện tập lập luận trong một đề văn nghị luận.
Chủ đề 8:
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 1
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP
TRONG VĂN BẢN ĐÃ HỌC Ở LỚP 6
Tiết 1:
SO SÁNH
A. Mục tiêu bài dạy:
Giúp HS
- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ so sánh. Từ đó phân biệt
cho HS nhận ra sự khác biệt giữa so sánh tu từ và so sánh logic.
- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập
- BD tư duy ngôn ngữ, tư duy KH
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ đúng.
B. Phương tiện thực hiện
GV: TLTK, giáo án
HS: Vở ghi
C. Cách thức tiến hành
Nêu vấn đề TL
D. Tiến hành giờ dạy
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Nhắc lại khái niệm phép so sánh
Cho VD
1 phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm
mấy phần? Có cho phép được thiếu
phần nào không?
KT vở ghi của học sinh
I. Khái niệm
1. Khái niệm
- HS tự nhắc lại và lấy VD
Trẻ em như búp trên cành
Lương y như tử mẫu
2. Cấu tạo:
- CT đầy đủ của phép so sánh gồm 4 yếu tố
+ Về A1 Sự vật được đem ra so sánh (1)
+ Về B1 Sự vật dùng để so sánh (2)
+ Phương diện so sánh: nét tương đồng của
các sự vật (3)
- Phép so sánh có những kiểu nào?
Ghép cột A với cột B để tạo phép so
sánh
- Đặt câu với mỗi phép so sánh đó
+ Từ ngữ so sánh (4)
VD: Em tôi trông rạng rỡ như bông hoa
A
P
J
P
hướng dương.
- Có nhiều phép so sánh thiếu yếu tố (3)
VD: Bà như quả đã chín rồi
A T
B
- Vắng yếu tố (4)
VD: Người ngồi đó lớn mênh mông
A
P
Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non
B
- Vắng cả yếu tố (3) (4)
Gái thương chồng, đương đông buổi chợ
A
B
Trai thương vợ, nắng quái chiều hôm
A
B
- Khi sử dụng kết cấu “bao nhiêu…bấy
nhiêu” thì vế B đảo lên trước vế A
Qua cầu ngả nón trông cầu
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
B
A
T
3. Kiểu so sánh
- 2 kiểu
+ So sánh ngang bằng
VD: Quê hương là chùm khế ngọt
Anh em như thể tay chân
+ So sánh không ngang bằng
Bóng bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
II. Luyện tập
Bài tập 1:
A
B
đắt
rẻ
xấu
chậm
Như bèo
Như ma
Như cắt
Như tôm tươi
Khoanh tròn các phép so sánh tu từ?
Câu văn sau có bao nhiêu phép so
sánh
Các so sánh trên có giống nhau
không?
Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu với
nội dung bất kì trong đó có sử dụng
phép so sánh? chỉ ra đó là khoảng so
sánh gì?
4. Củng cố
5. HD về nhà
Nhanh
Như hũ nuý
Tối
Như đá
rắn
Như rùa
Bài tập 2:
a. Với mẹ, em là đoá hoa lan tươi đẹp nhất
b. Cuốn sách ấy cũng rẻ như cuốc này thôi
c. Tàu á dầu như cái quạt nan
d. Đó là bông hoa đẹp nhất
e. Cánh rừng cao su như cái hang động màu
ngọc bích
Bài tập 3:
Gọi là cây bọ Mắt vì ở đó tụ tập
không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như
hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng
bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt
vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi
mẩn đỏ tấy lên”
- 2 phép so sánh giống nhau
Bài tập 4:
- Học sinh tự làm
- GV sửa
Khái niệm và các kiểu so sánh? VD?
Ôn bài cũ, ôn lại biện pháp tu từ nhân hoá
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 1:
A. Mục tiêu bài dạy:
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP
TRONG VĂN BẢN
Tiết 2: NHÂN HOÁ
Giúp HS
- Củng cố lại hệ thống kiến thức về phép tu từ nhân hoá.
- Khái niệm nhận diện và vận dụng lí thuyết vào làm BT
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác.
B. Phương tiện thực hiện
GV: TLTK, giáo án
HS: Vở ghi
C. Cách thức tiến hành
Nêu vấn đề, thảo luận
D. Tiến hành giờ dạy
1. Ổn định
2. KTBC
3. Bài mới
Nhắc lại khái niệm nhân hoá
Có những kiểu nhân hoá nào? VD?
So sánh là gì? cấu tạo? VD
I. Nhân hoá
1. Khái niệm
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ vật,
cây cối bằng những từ vốn để gọi hoặc tả
người.
VD: Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay lại sống hoà thuận với nhau như
trước.
2. Kiểu nhân hoá
- Dùng những TN vốn gọi người để gọi vật
VD: Chú mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột…
Chú chuột…
Tìm những TN thể hiện phép nhân
hoá trong các VD sau?
XĐ từ ngữ nhân hoá trong BT?
Cho biết tác dụng của nó?
Đặt câu có sử dụng phép nhân hoá?
Viết đoạn văn khoảng 5 câu với ND
tuỳ chọn, trong đó sử dụng phép nhân
hoá
4. Củng cố
5. HDHSVN
……… chú mèo
- Dùng những vốn TN để chỉ hoạt động, tính
chất của người để chỉ hoạt động , tính chất
của vật,
VD: Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép
của kẻ thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại
bác…
- Trò chuyện với vật như với người….
VD: Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
V. Luyện tập
Bài tập 1:
a.
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
b. Bùng bong, bùng bong. Bác Nổi Đồng
múa lên ở trên chạn
c. Sùng vẫn thức vui mới giành 1 nửa
Nên bâng khuâng sương biếc nhớ người đi
d. Có những anh cò gầy vêu vao ngẩy bì
bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn sếch mỏ,
chẳng được miếng nào
BT2:
Dòng sông mặc áo
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mây bay
Chiều chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây sáng vàng
Đêm thêu trước ngực vầng trăng
Nến nhung túm trăm ngàn sao lên
Bài tập 3:
HS làm
Bài tập 4:
HS làm
Cho VD có sử dụng phép nhân hoá?
VN học bài. Tìm phép nhân hoá trong các
văn bản đã học. Nêu tác dụng của nó.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3.
ẨN DỤ
A. Mục tiêu cần đạt:
- KT hệ thống và củng cố lại cả những kiến thức đã học về phép ẩn dụ.
- Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ khác. Làm các bài tập có sử dụng
phép ẩn dụ.
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác.
B. Phương tiện thực hiện
GV: SGK, TLTK, giáo án
HS: Ôn lại KT về phép ẩn dụ
C. Cách thức tiến hành
Nêu vấn đề, thảo luận
D. Tiến hành giờ dạy
1. Ổn định
2. KTBC
Nhắc lại khái niệm ẩn dụ
Có mấy kiểu ẩn dụ? Cho VD.
I. Nhân hoá
- AD, gọi tên sv này = tên gọi sv khác có nét
tương đồng
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
II. Các kiểu AD
4 kiểu AD
- AD phẩm chất:
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- AD: Cách thức
VD: Cả ngày anh ta chỉ húc đầu vào công
việc
- AD hình thức
VD: Quân đội ta đã làm tổ được trong lòng
XĐ phép ẩn dụ và kiểu ẩn dụ?
Đặt câu có SD phép tu từ ẩn dụ?
Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu
có ND bất kì có SD phép AD?
4. Củng cố
5. HDHSVN
địch
- AD chuyển đổi cảm giác
VD: Giọng hát của chị ấy nghe thật ngọt ngào
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy
⇒ AD hình thức
b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
⇒ AD phẩm chất
c. CN là ngày mà tất cả học sinh được sổ lồng
⇒ AD cách thức
d.
Anh lên xe trời đổ cơn mưa
Cát gạt nước xua đi nỗi nhớ
⇒ AD cách thức
e. Hương thảo quả chảy khắp KG
⇒ AD chuyển đổi cảm giác
Bài tập 2
HS tự làm
Bài tập 3:
a. Mèo con của tôi có hai bím tóc thật dễ
thương
c. Hè sang, phượng thắp lửa sáng rực cả sân
trường
c. Tiếng tu hú đã đánh thức cả vườn vải ngủ
quên k chúng ngơ ngác đỏ cả mặt
d.
Bông hồng nhoé thấy nẻo xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai
Bài tập 4:
HS tự làm
- Tìm một số VD có sử dụng phép AD?
- Học bài
- Ôn lại biện pháp tu từ hoán dụ
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4.
A. Mục tiêu cần đạt:
HOÁN DỤ
Giúp HS
- KT: Củng cố lại kiến thức về phép tu từ ẩn dụ
- Khái niệm nhận diện được phép ẩn dụ và làm được các bài tập về ẩn dụ.
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các biện pháp tu từ chính xác.
B. Phương tiện thực hiện
GV: Giáo án
HS: Xem lại bài hoán dụ
C. Cách thức tiến hành
Nêu vấn đề, thảo luận
D. Tiến hành giờ dạy
1. Ổn định
2. KTBC
Hoạt động của thầy, trò
Nhắc lại khái niệm phép tu từ hoán
dụ
Cho VD?
Nhắc lại các kiểu hoán dụ? Cho
VD?
Cho một số VD có sử dụng phép ẩn dụ
Nội dung
I. Nhân hoá
- Là gọi tên sự việc này bằng tên một sự việc
khác có nét gần gũi với nó.
CD: Ngày Huế đổ máu
Chú HN về….
2. Các kiểu hoán dụ
Có 4 kiểu:
+ Lấy BP chỉ toàn bộ
Bàn tay ta làm lên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
+ Vật chứa để chỉ vật bị chứa
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
+ Dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệu
Áo trắng xuống phố làm mây cũng ngẩn ngơ
+ Cụ thể để chỉ cái trừu tượng
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây….
II. Luyện tập
XĐ phép ẩn dụ trong các VD sau? Bài tập 1:
a. Bông hồng nhác thấy nẻo xa
Xuân lam, thu cúc mặn mà cả hai
⇒ dấu hiệu chỉ vật có dấu hiệu
b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng
cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi
⇒ Biện pháp chỉ toàn bộ
c.
Gửi MB lòng MN chung thuỷ
Dang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
⇒ Vật chứ - vật bị chứa
Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ? BT2
HS tự làm
Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu
BT 3:
với nội dung bất kì có sử dụng phép
HS tự làm
hoán dụ?
BT 4
Trong những TH sau, TH nào có sử A. Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bác
dụng phép hoán dụ?
B. MN đi trước về sau
C. Gửi MB lòng MN chung thuỷ
D. Hình ảnh MN luôn ở trong trái tim Bác
4. Củng cố
Các kiểu AD? Cho VD
5. HDHSVN
- Ôn bài cũ
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA
Tiết 5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CA DAO - DÂN CA
A. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân ca
(khái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật).
- Khái niệm: Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ
một bài ca dao - dân ca.
- Tư duy: Logic ngôn ngữ.
- Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ý
thức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân gian.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK + SGV, Giáo án, TLTK
- Học sinh: Vở ghi - Sưu tầm các bài ca cao.
C. Cách thức tiến hành:
Đàm thoại, TL, luyện tập, thực hành.
D. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số biện pháp tu từ đã học? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
GV: Ca dao - dân ca là thuật
ngữ Hán Việt
- Ca : hát có nhạc đệm
- Dao : hát trơn
- Em hiểu CD - DC như thế
nào?
Nội dung
I. Khái niệm ca dao - dân ca
- Ca dao - dân ca: Là tên gọi chung các thể
loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn
tả đời sống nội tâm của con người.
- Hiện nay, người ta phân biệt 2 khái niệm ca
dao - dân ca:
GV giới thiệu 1 số tác phẩm các
nhà thơ hiện đại VN đã viết theo
thể thơ này.
- CD - DC phản ánh những nội
dung gì?
- Biểu hiện về tư tưởng đấu
tranh của nội dung được biểu
hiện ở những khía cạnh nào?
+ Dân ca: những ST kết hợp lời + nhạc
+ Ca dao:
Là lời thơ của dân ca
Gồm cả những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân ca.
Chỉ một thể thơ dân gian, thể
CD.
VD. Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Bảo Định Giang
Trên trời mây trắng như bông
Ngô Văn Phú
II. Nội dung ca dao - dân ca
1. CD - DC với lao động sản suất
- Cảm thông với nỗi vất vả nhọc nhằn của
người lao động.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần
2. Đấu tranh giai cấp trong CD - DC
- Quá trình đấu tranh giai cấp là quá trình giác
ngộ của người nông dân. Họ bắt đầu bằng
những so sánh giản đơn của đời sống.
+ Thì mớ bảy mớ ba
+ Thì áo rách như là áo tơi
- Người nông dân nhận ra bản chất ai là bọn
“ngồi mát ăn bát vàng”
Của mình thì giữ bo bo
Của người thì thả cho bò nó ăn
- Họ còn chỉ ra tính chất lừa gạt, phỉnh phờ dụ dỗ
Thằng Bờm có cái quạt mo
Phú Ông xin đổi ba bò chín trâu
Những thái độ hèn mặt, sỏ lá của chúng.
- Đ/s tình cảm của nhân dân lao
động được thể hiện ở những
khía cạnh nào?
Chúa ăn rồi chúa lại ngồi
Bắt thằng con ở dọn nồi dọn niêu
Ngày trước còn khí yêu yêu
Về sau chửi mắng ra chiều tốn cơm
Trước kia còn để cho đơm
Sau thì giật lấy: tao đơm cho mày
3. Đời sống tình cảm của nhân dân lao động
trong CD - DC
- Quan hệ tình cảm của con người với TN:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng
Thấy mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng
Thấy bát ngát mênh mông.
- Ca ngợi Tổ quốc thân yêu, người nông dân
bộc lộ tình yêu tha thiết của mình đối với TQ.
- Đọc những bài ca dao nói về
tình yêu thiên nhiên, quê hương,
đất nước ?
- Tình yêu trai gái được nảy sinh - Tình yêu trai gái: khung cảnh lao động hội
trong bối cảnh như thế nào?
hè, đồng ruộng, nương rẫy, sông đầm, trong
buổi “tát nước đầu đình”, dưới bến sông
“chiều chặt củi...
- Em thuộc bài CD nào thuộc
Cô kia cắt cỏ một mình
nội dung này?
Cho anh cắt với chung tình làm đôi
Cô còn cắt nữa hay thôi
Cho anh cắt với làm đôi vợ chồng
- Tình cảm vợ chồng được nhân - Tình cảm vợ chồng
dân LĐ ca ngợi ở những khía
Chồng ta áo rách ta thương
cạnh nào? Ví dụ minh hoạ?
Chồng người áo ...
- Yêu cầu HS tìm một số bài CD - Tình cảm cha mẹ - con cái, ông bà, tổ tiên
minh hoạ cho nội dung này.
4. Củng cố:
- Khái niệm ca dao - dân ca.
- Những nội dung cơ bản của ca dao - dân ca.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà
- Nắm nội dung bài.
- Sưu tầm một số bài ca dao theo nội dung đã học ở trên.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA
Tiết 6
NHỮNG GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT TRONG CA DAO - DÂN CA
A. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Học sinh nắm được những nét khái quát về ca dao - dân ca
(khái niệm, giá trị nội dung nghệ thuật).
- Khái niệm: Bước đầu có khái niệm đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ
một bài ca dao - dân ca.
- Tư duy: Logic ngôn ngữ.
- Giáo dục học sinh thấy được giá trị của nền văn học dân gian, từ đó có ý
thức trân trọng, giữ gìn nền văn học dân gian.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK + SGV, Giáo án, TLTK
- Học sinh: Vở ghi - Sưu tầm các bài ca cao.
C. Cách thức tiến hành:
Đàm thoại, TL, luyện tập, thực hành.
D. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Những cảm nhận của em về ca dao - dân ca.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
GV. Phương tiện chủ yếu của
CD là ngôn ngữ.
- Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ
trong CD cần phải chú ý đến
những mặt nào?
Nội dung
1. Ngôn ngữ trong ca dao
- Thể hiện rõ, đậm đà, so sánh, bền vững tính
dân tộc.
- Thể hiện tính địa phương.
VD.
Trăm năm dẫu lỗi hẹn hò
Cây đa, bến cũ con đò khác xưa
Cây đa bến cũ còn kia
Con đò năm ngoái, năm xưa mô rồi
- Nhưng trong ca dao bộc lộ tâm tình khác
những cảm xúc thẩm mĩ.
- Giàu sắc thái biểu cảm, tính chất biểu tượng,
ước lệ tượng trưng.
VD.
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá, đan sàng nên chăng?
Đan sàng thiếp cũng xin vâng.
- Em hiểu cụm từ “tre non đủ
Tre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng?
lá”, “đan sàng”, như thế nào?
+ Tre non đủ lá: người con trai
(gái) đã đến tuổi thanh niên.
+ Đan sàng: kết hôn
2. Thể thơ trong ca dao
- Thể thơ phổ biến trong CD ?
a) Các thể văn (văn 2, 3, 4, 5)
- Thường được dùng trong đồng dao.
- Thể văn 2, 4 hoà lẫn với nhau, khó phân biệt
VD. + Ông giẳng
có bị
Ông giăng
cơm xôi
Xuống đây
có nồi
Cùng chị
cơm nếp
+ Hay bay hay liệng
Là hoa chìm
Xuống nước mà chìm
Là hoa bông đá
Làm bạn với cá
Là hoa san hô
Cạo đầu đi tu
Là hoa râm bụt
+ Thể vần 3: nhịp 1/2, gieo vần ở tiếng T3.
Lưng đằng trước
Dấm thì ngọt
Bụng đằng sau
Mặt thì chua
Đi bằng đầu
Nhanh như rùa
Đội bằng gót
Chậm như thỏ
+ Thể vần 5: nhịp 3/2, gieo vần ở tiếng T5.
Kẻ trong nhà đói khổ
Trời giá rét căm căm
Nơi ướt để mẹ nằm
Nơi khô xê con lại.
..............................
- Hiểu biết của em về thể lục bát b) Thể lục bát : Nhịp phổ biến 2/2/2, 3/3, 4/4
trong ca dao?
- Thuyền ơi / có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ / khăng khăng/ đợi thuyền
Trên đồng cạn / dưới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy/ con trâu đi bừa.
c) Thể song thất lục bát:
Nhịp 3/4, gieo vần ở tiếng T7 vế trên và
tiếng T3 vế dưới.
- Mưa lâm thâm / ướt đầm lá he
Ta thương mình / có mẹ không cha
d) Thể thơ hỗn hợp
Chiều chiều trước bến Vân Lâu
Ai ngồi ai câu
Ai sầu ai thảm
Ai thương ai cảm
Ai nhớ ai trông.
Thuyền ai thấp thoáng bên sông
Nghe câu mái đẩy, chạnh lòng nước non.
3. Cấu trúc của ca dao
+ Xét theo quy mô: có 3 loại
- Loại ngắn : 1 - 2 câu
- Loại TB: 3 -5 câu
- Loại dài: 6 câu trở lên
+ Phương thức biểu hiện:
- HS lấy ví dụ minh hoạ.
- Đối đáp (1 vế, 2 vế)
- HS lấy dẫn chứng minh hoạ.
- Trần thuật
Hôm qua anh đến chơi nhà
Thấy mẹ nằm võng, thấy cha nằm giường
Thấy em nằm đất anh thương
- Miêu tả
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
- Kết hợp các phương thức:
Trần thuật + đàm thoại
Trần thuật + miêu tả
Cả 3 phương thức trên
4. Thời gian, không gian trong ca dao
- Thời gian, không gian thực tại.
- Thời gian, không gian tưởng tượng, hư cấu.
5. Thủ pháp nghệ thuật
- So sánh
- Ẩn dụ.
- Điệp, đối, tương phản, phóng đại...
4. Củng cố:
- Nêu những nét đặc sắc về NT trong ca dao?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Nắm nội dung bài.
- Sưu tầm những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA
Tiết 8
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CA DAO
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca dao.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với ca dao - dân ca.
- Bước đầu có kinh nghiệm phân tích, cảm thu ca dao - dân ca.
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: Giáo án + TLTK
- Học sinh: Vở ghi + KT liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
- Thảo luận, trao đổi, phân tích.
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một bài ca dao có chủ đề tình yêu quê
hương, đất nước con người? Nêu nội dung ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- GV chép bài ca dao lên bảng.
1. Đề bài
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS đọc lại bài ca dao và yêu Hãy phân tích bài ca dao trên.
cầu đề bài.
2. Phân tích
a) Câu mở đầu:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
- ND câu mở đầu là gì?
- KĐ vẻ đẹp không gì sánh nổi của hoa sen.
- Để chứng minh cho lời khẳng
định trên là đúng, tác giả đã làm
như thế nào?
- C2 có nét đặc sắc gì về NT?
Tác dụng?
- Nhận xét gì về cách gieo vần
từ câu 2 → câu 3?
- Nội dung của câu 4?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
ca dao?
b) Câu 2:
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
- “lại” được dùng tài tình, có tác dụng nhấn
mạnh sự đa dạng về màu sắc của hoa sen.
- “chen”→sự kết hợp hài hoà giữa hoa và nhị.
→ Trên nền xanh của lá nổi bật màu trắng
thanh khiết của hoa, giữa màu trắng của hoa
lại chen chút sắc vàng của nhị → tất cả cùng
đua đẹp đua tươi → cảnh đầm sen như một
bức tranh thiên nhiên tuyệt mĩ.
c) Câu 3:
- Từ C2 → C3 có sự đột ngột khác thường
trong cách gieo vần (vần B).
- Sự thay đổi trật tự các TN.
- Hai chữ “nhị vàng” cuối C2 được lặp lại đầu
câu 3 tạo nên tính liên tục trong tư duy, cảm
xúc.
→ Khẳng định vẻ đẹp của hoa sen, đẹp từ sắc
lá đến màu hoa, màu nhị.
d) Câu 4:
- ND: Sen thường sống trong ao đầm → vẫn
toả ra một mùi thơm thanh khiết.
- NB: Sen (người)
Bùn : cái xấu xa, thấp hèn và mặt trái
xã hội phong kiến thời suy tàn.
3. Tổng kết:
- Bài ca dao gợi lên cái gì đó rất gần, thân
quen của hoa sen và bản chất tốt đẹp của
người lao động.
- Mượn vẻ đẹp thanh khiết của sen để bày tỏ
gửi gắm tình cảm của mình.
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài ca dao?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Nắm nội dung, nghệ thuật bài ca dao.
- Sưu tầm ca dao theo những chủ đề đã học.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chủ đề 2 : CA DAO - DÂN CA
Tiết 9
THI SƯU TẦM - ĐỌC DIỄN CẢM CA DAO
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Đọc diễn cảm những bài ca dao đã chuẩn bị theo chủ đề.
- Kỹ năng đọc diễn cảm ca dao.
- Bồi dưỡng tư duy ngôn ngữ, tư duy khoa học.
- Giáo dục ý thức trân trọng, giữ gìn nội dung, nghệ thuật ca dao.
B. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: Giáo án + TLTK
- Học sinh: Sưu tầm ca dao theo chủ đề.
C. Cách thức tiến hành:
- Thi đọc diễn cảm ca dao theo chủ đề giữa các tổ.
D. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- GV cho HS cử đại diện (từng I. Sưu tầm CD theo chủ đề đã học
tổ) thi đọc diễn cảm ca dao theo
(HS chuẩn bị ở nhà).
từng loại.
II. Thi đọc diễn cảm ca dao
1. Hình thức
- HDHS cách nhận xét.
a) Cá nhân
+ Giọng đọc
b) Nhóm (1 tổ = 1 nhóm).
+ Cách ngắt nhịp
(cử đại diện đọc - HS có giọng đọc tốt).
+ Nội dung
- BGK: GV + Ban cán sự lớp
2. Nội dung (theo chủ đề)
- Hết tiết kiểm tra đánh giá.
a) Ca dao trữ tình:
Tổ 1 chấm tổ 2
+ Về phong cảnh quê hương - đất nước
Tổ 2 chấm tổ 3
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Tổ 3 chấm tổ 1
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
- GV nhận xét chung
+ Về các hiện tượng thiên nhiên
+ Chọn một số bài CD hay,
Tháng giêng là hết mưa xuân
giọng đọc tốt - tuyên dương, cho
Tháng hai mưa bụi dần dần mưa ra
điểm.
Đàn bà như hạt mưa sa
+ GV đọc mẫu.
Mưa đâu mát đấy, biết là đâu hơn
Tháng 5, tháng 6 mưa trận, mưa cơn
Bước sang tháng 7, rập rờn mưa ngâu.
- Ca dao về lịch sử:
- Ca dao về gia đình
+ Tình cảm vợ chồng:
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon
+ Tình mẫu tử:
Chiều chiều ra đứng bờ sông
Muốn về quê mẹ mà không có đò.
- Ca dao về đề tài xã hội:
+ Lời thở than oán trách của các tầng lớp
nhân dân lao động trong XHPK (người ở, làm
thuê, tá điền, người lính).
- Mở mắt chúa gọi đi cày
Phát bờ, cuốc góc nửa ngày không tha
- Kìa ai tiếng khóc nỉ non
Ấy vợ chú lính trèo hòn Đèo Ngang
+ Lời than thân của người phụ nữ:
- Thân em như con cá rô thia
Ra sông mắc lưới, vào đìa mắc câu.
- Em như con hạc đầu đình
Máy bay chẳng cất nổi mình mà bay.
- Ca dao về tình yêu:
+ Ca dao tỏ tình:
Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em sắc như là dao cau
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
+ Ca dao tương tư:
Thương ai rồi lại nhớ ai
Mặt buồn rười rượi như khoai mới trồng
b) Ca dao trào phúng:
Con kiến mày ở trong nhà
Tao đóng cửa lại mày ra đường nào
Con cá mày ở dưới ao
Tao tát nước vào mày sống được chăng.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhân xét giờ học. Tuyên dương những nhóm có người
chuẩn bị tốt.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Sưu tầm những câu ca dao theo chủ đề.
- Ôn tập lại kiến thức về ca dao.