CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin là một ngành đang phát triển rất mạnh ở nước ta hiện
nay. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực của đời sống còn nhiều
hạn chế. Để nâng cao tính ứng dụng của công nghệ thông tin trong lĩnh vực kinh
doanh và dịch vụ, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng
siêu thị’’ trong thời gian làm bài tập lớn này.
Để xây dựng được một phần mềm phù hợp với nhu cầu thực tế, em đã tiến
hành khảo sát hệ thống làm việc cũ tại một siêu thị. Từ đó nắm bắt được những
thông tin về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động của siêu thị như thế nào? Công việc
chính của từng bộ phận là gì? Và mối quan hệ giữa các bộ phận đó ra sao?
Bài toán “Xây dựng hệ thống quản lý hệ thống bán hàng siêu thị’’ là một bài
toán lớn, nên em chỉ đi sâu vào một số hoạt động chính của từng bộ phận trong siêu
thị Mục tiêu của bài tập này là phân tích, thiết kế để xây dựng được chương trình
quản lý siêu thị với nhiều tính năng phục vụ cho việc quản lý tại siêu thị hoàn toàn
tự động trên máy tính.
Siêu thị khảo sát: Lotte Mart Đống Đa
Địa chỉ: 229 Tây Sơn Đống Đa Hà Nội
1
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
MỤC LỤC
Chương 1 XÁC ĐỊNH CÁC QUY TẮC/RÀNG BUỘC VÀ MÔ HÌNH THỰC THỂ ER
1. Các quy tắc/ràng buộc
1. Một công ty TNHH TTTM Lotte mở ra nhiều siêu thị trên khắp cả nước.
2. Mỗi siêu thị đều có các nhà cung cấp sản phẩm cho siêu thị.
3. Siêu thị có nhiều gian hàng.
4. Mỗi gian hàng chứa nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng thuộc về một gian hàng
đó (thuộc quyền quản lý của gian hàng đó).
5. Mỗi gian hàng thuê nhiều nhân viên làm việc, một nhân viên chỉ có thể làm
việc một gian hàng.
6. Mỗi gian hàng có một người quản lý, đó là một nhân viên.
7. Mỗi nhân viên có thể phục vụ nhiều khách hàng.
8. Một khách hàng chỉ được phục vụ bởi một nhân viên.
9. Mỗi khách hàng có thể mua hàng nhiều lần trong một ngày nên có thể có
nhiều hoá đơn.
10. Một hoá đơn chỉ thuộc về một khách hàng.
11. Mỗi nhân viên có thể kiểm tra thu tiền nhiều hoá đơn.
12. Một hoá đơn chỉ do một nhân viên xử lý.
13. Một hoá đơn có thể chi tiết nhiều mặt hàng.
14. Một mặt hàng có thể chi tiết trong nhiều hoá đơn.
2. Xác định các thực thể và thuộc tính
1.2.1 GIANHANG (MaGH, TenGH, Vitri)
Trong một siêu thị có nhiều gian hàng mỗi gian hàng có một mã gian hàng
duy nhất để xác định gian hàng đó và trong gian hàng còn có các thông tin như là
tên gian hàng và vị trí.
1.2.2 LOAIMATHANG (MaL, TenL, Soluong)
Mỗi loại mặt hàng có một mã loại duy nhất để xác định loại mặt hàng và
trong loại mặt hàng còn có các thông tin là tên loại và số lương.
1.2.3 MATHANG (MaMH, TenMH, Soluong, HSD, NSX)
Mỗi mặt hàng có một mã mặt hàng duy nhất để xác định các mặt hàng khác
ở trong siêu thị và trong mặt hàng còn có các thông tin là tên mặt hàng, số lượng,
hạn sử dụng và ngày sản xuất.
2
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
1.2.4 NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, SDT, Diachi)
Mỗi nhà cung cấp mặt hàng cho siêu thị đều có một mã nhà cung cấp duy
nhất để phân biệt với các nhà cung cấp khác và trong nhà cung cấp còn có các
thông tin là tên, số điện thoại, địa chỉ nhà cung cấp.
1.2.5 NHANVIEN (MaNV, TenNV, Luong, Ngaysinh, Quequan, SDT)
Mỗi nhân viên làm việc cho mỗi gian hàng có 1 mã nhân viên để phân biệt với
các nhân viên khác và nhân viên có thông tin họ tên, ngày sinh, quê quán, số điện
thoại để liên lạc, lương của nhân viên.
1.2.6 KHACHHANG (MaKH, Hoten, SDT, DiaChi )
Mỗi khách hàng khi đến mua hàng đều có một mã khách để phân biệt với các
khách hàng khác và bao gồm các thông tin về họ tên khách, số điện thoại khách, địa
chỉ khách hàng.
1.2.7 HOADON (MaHD, NgayHD, GiaMH)
Mỗi khách hàng mua hàng đều có một hóa đơn, mỗi hóa đơn đều có một mã
hóa đơn duy nhất và có thêm các thông tin là ngày hóa đơn mua hàng, giá mặt
hàng.
3
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
3. Mô hình thực thể liên kết ER
4
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Chương 2 CHUYỂN MÔ HÌNH ER SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
CUNGCAP
NHACUNGCAP
MaNCC
MaNCC
TenNCC
MaMH
SDT
Diachi
GIANHANG1
TenGH
Vitri
MATHANG1
TenMH
Soluong
LOAIMATHANG
MaL
GIANHANG2
MaGH
MaGH
TenGH
TenL
Soluong
MATHANG2
MaMH
MaL
TenMH
NSX
NHANVIEN
HSD
MaNV
CHITIET
TenNV
MaHD
Ngaysinh
MaMH
Quequan
SoHD
SDT
SLBan
Luong
DGia
TGBD
TGKT
MaGH
HOADON
MaHD
MaNV
KHACHHANG
MaKH
MaKH
NgayHD
MaNV
GiaMH
Hoten
Diachi
SDT
5
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Chương 3 XÁC ĐỊNH KHOÁ
1. Quan hệ GIANHANG(MaGH,TenGH,Vitri)
f = MaGH→ TenGH
1
f = MaGH→ Vitri
2
f = TenGH → ViTri
3
Ký hiệu các thuộc tính của quan hệ GIANHANG lần lượt là R (A,B,C) có phụ
1
thuộc hàm : F = {A→B,A→C,B→C}
1
Ta có giao của các khóa là X= ABC – {BC} = A
+
• Xét A = ABC
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ GIANHANG
1
là MaGH.
•
2. Quan hệ LOAIMATHANG(MaL,MaGH,TenL,Soluong)
f = MaL → MaGH
1
f = MaL → TenL
2
f = MaL → Soluong
3
Ký hiệu các thuộc tính của quan hệ LOAIMATHANG lần lượt là R (A,B,C,D)
2
có phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D}
2
Ta có giao của các khóa là X= A B C D – {BCD} = A
+
• Xét A = ABC.
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ
2
LOAIMATHANG là MaL.
•
3. Quan hệ MATHANG(MaMH,TenMH,Soluong,NSX,HSD,MaL)
f = MaMH → TenMH
1
f = MaMH → Soluong
2
f = MaMH → NSX
3
f = MaMH → HSD
4
6
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
f = MaMH → MaL
5
f6 = TenMH → Soluong
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ MATHANG lần lượt là
R (A,B,C,D,E,F) có phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D,A →E, A→F,B→C}
3
3
Ta có giao của các khóa là X={ABCDEF} – {BCDEF} = A
+
• Xét A = ABCDEF.
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ MATHANG
3
là MaMH.
•
4. Quan hệ NHACUNGCAP(MaNCC,TenNCC,SDT,Diachi)
f = MaNCC → TenNCC
1
f = MaNCC → SDT
2
f = MaNCC → Diachi
3
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ NHACUNGCAP lần lượt là
R (A,B,C,D) có phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D}
4
4
Ta có giao của các khóa là X=A BCD – {BCD} = A.
+
• Xét X = (A) = ABCD.
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ
4
NHACUNGCAP là MaNCC.
•
5. Quan hệ
NHANVIEN(MaNV,TenNV,NgaySinh,Quequan,SDT,Luong,TGBD,TGKT,MaG
H)
f = MaNV → TenNV
1
f = MaNV → Ngaysinh
2
f = MaNV → Quequan
3
f = MaNV → SDT
4
f = MaNV → Luong
5
f = MaNV → TGBD
6
f = MaNV → TGKT
7
7
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
f = MaNV → MaGH
8
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ NHANVIEN lần lượt là
R (A,B,C,D,E,F,G,H,J) có phụ thuộc hàm : F =
5
5
{A→B,A→C,A→D,A→E,A→F,A→G,A→H,A→J}
Ta có giao của các khóa là X={ A BCDEFGHJ} – {BCDEFGHJ} = A
+
• Xét A = ABCDEFGHJ.
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ NHANVIEN
5
là MaNV.
•
6. Quan hệ KHACHHANG(MaKH,Hoten,SDT,Diachi,MaNV)
f = MaKH → Hoten
1
f = MaKH → SDT
2
f = MaKH → Diachi
3
f = MaKH → MaNV
4
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ KHACHHANG lần lượt là
R (A,B,C,D,E) có phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D,A→E }
6
6
Ta có giao của các khóa là X= { A BCDE} – {BCDE} = A
+
• Xét A = ABCDE
• Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ
6
KHACHHANG là MaKH.
•
7. Quan hệ HOADON(MaHD,NgayHD,GiaMH,MaNV,MaKH)
f = MaHD → NgayHD
1
f = MaHD → GiaMH
2
f = MaHD → MaNV
3
f = MaHD → MaKH
4
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ HOADON lần lượt là R (A,B,C,D,E)
7
có phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D,A→E}
7
Ta có giao của các khóa là X= { A BCDE} –{BCDE} = A
+
• Xét A = ABCDE.
•
8
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
•
Vậy A là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ HOADON là
7
MaKH.
8. Quan hệ CHITIET(MaHD,MaMH,SLBan,DGia)
f = MaHD,MaMH → SLBan
1
f = MaHD,MaMH → DGia
2
Ký hiệu của các thuộc tính của quan hệ CHITIET lần lượt là R (A,B,C,D) có
8
phụ thuộc hàm : F = {AB→C,AB→D}
8
Ta có giao của các khóa là X={ A BCD} – {CD} = AB
+
• Xét (AB) = ABCD.
• Vậy AB là khóa của quan hệ R .Tức là, khóa của quan hệ CHITIET là
8
MaHD và MaMH.
•
9. Quan hệ CUNGCAP(MaNCC,MaMH) F
Có khóa là MaNCC và MaMH.
9
9
= Ø.
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Chương 4 CHUẨN HÓA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ THÀNH DẠNG CHUẨN 3NF
HOẶC BCNF
1. GIANHANG(MaGH,TenGH,Vitri) R (A,B,C)
1
Tập phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C, B→C} , khóa là A .
1
Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của GIANHANG đều là thuộc
tính đơn nguyên tố.
Ta có R ( ,B,C) chưa ở dạng BCNF vì ta có phụ thuộc hàm B→C có vế
1
trái là B không phải là một siêu khóa.
Tách B→C thành R →R (BC) và R (AB)
1 11
12
•
•
•
•
F
F
11
12
= B→C, đạt BCNF
= A→B có A là một siêu khóa nên F
12
đạt chuẩn BCNF.
→ Vậy quan hệ R (BC,AB)
1
2. LOAIMATHANG(MaL,MaGH,TenL,Soluong) R (A,B,C,D)
2
Tập phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D} khóa là A .
2
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của LOAIMATHANG đều là
thuộc tính đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {A→B,A→C,A→D} có vế trái là một siêu khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCD)
2
3. MATHANG(MaMH,TenMH,Soluong,NSX,HSD,MaL) R (A,B,C,D,E,F)
3
Tập phụ thuộc hàm : F ={A→B,A→C,A→D,A→E,A→F,B→C}
2
khóa là A.
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của MATHANG đều là thuộc
tính đơn nguyên tố.
• Ta có R (A,B,C,D,E,F) chưa ở dạng BCNF vì ta có phụ thuộc hàm
3
B→C có vế trái là B không phải là một siêu khóa.
• Tách thành R →R (BC) và R (ABDEF)
3 31
32
•
F
F
BCNF.
31
32
= B→C,BCNF
= {A→B, ,A→D,A→E,A→F} có A là một siêu khóa nên F
10
32
đạt chuẩn
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
→ Vậy quan hệ R (BC,ABDEF)
3
4. Quan hệ NHACUNGCAP(MaNCC,TenNCC,SDT,Diachi) R (A,B,C,D)
4
Tập phụ thuộc hàm : F = {A→B, A→C, A→D} khóa là A.
2
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của NHACUNGCAP đều là
thuộc tính đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {A→B, A→C,A→D} có vế trái là một siêu
khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCD)
4
5. Quan hệ
NHANVIEN(MaNV,TenNV,NgaySinh,Quequan,SDT,Luong,TGBD,TGKT,MaGH
) R (A,B,C,D,E,E,G,H,J)
5
Tập phụ thuộc hàm : F ={A→B,A→C,A→D, A→E, A→F,A →G,
2
A→H,A →J}khóa là A .
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của NHANVIEN đều là thuộc
tính đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {A→B,A→C,A→D,A→E,A→F,A→G,A→H,A→J}
có vế trái là một siêu khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCDEFGHJ)
6
6. Quan hệ KHACHHANG(MaKH,Hoten,SDT,Diachi,MaNV) R (A,B,C,D,E)
6
Tập phụ thuộc hàm : F = {A→B,A→C,A→D, A→E} khóa là A .
2
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của KHACHHANG đều là thuộc
tính đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {A→B,A→C,A→D,A→E} có vế trái là một siêu
khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCDE)
6
7. Quan hệ HOADON(MaHD,NgayHD,GiaMH,MaNV,MaKH) R (A,B,C,D,E)
7
Tập phụ thuộc hàm : F ={A→B, A→C,A→D,A→E} khóa là A.
2
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của HOADON đều là thuộc tính
đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {A→B,A→C,A→D,A→E} có vế trái là một siêu
khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCDE)
7
11
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
8. Quan hệ CHITIET(MaHD,MaMH,GBan,DGia) R (A,B,C,D)
8
Tập phụ thuộc hàm : F ={AB→C, AB→D} khóa là AB .
8
• Quan hệ đạt 1NF vì tất cả thuộc tính của CHITIET đều là thuộc tính
đơn nguyên tố.
• Quan hệ đạt BCNF vì {AB→C,AB→D} có vế trái là một siêu khóa.
•
→ Vậy quan hệ R (ABCDE)
8
9. Quan hệ CUNGCAP(MaNCC,MaMH) R (A,B)
9
Đã ở dạng chuẩn BCNF vì có các thuộc tính là các siêu khóa. → Vậy quan hệ
R (AB)
9
12
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Chương 5 CÂU LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU SQL
1. Câu lệnh tạo bảng
5.1.1 Create table GIANHANG1( TenGH varchar(30) not null primary key,
Vitri nchar(10));
5.1.2 Create table GIANHANG2( MaGH nchar(10)not null primary
key,TenGH varchar(30), foreign key(TenGH) references GIANHANG1(TenGH));
5.1.3 Create table LOAIMATHANG( MaL nchar(10) not null primary key,
MaGH nchar(10), TenL varchar(30), Soluong int, foreign key(MaGH) references
GIANHANG2(MaGH));
5.1.4 Create table MATHANG1( TenMH varchar(30) not null primary key,
Soluong int);
5.1.5 Create table MATHANG2( MaMH nchar(10) not null primary key, MaL
nchar(10), TenMH varchar(30), NSX date, HSD date, foreign key(TenMH)
references MATHANG1(TenMH), foreign key(MaL) references
LOAIMATHANG(MaL));
5.1.6 Create table NHACUNGCAP( MaNCC nchar(10) not null primary key,
TenNCC varchar(30), SDT varchar(12) default '0', Diachi varchar(50));
5.1.7 Create table NHANVIEN( MaNV nchar(10) not null primary key,
TenNV varchar(30), Ngaysinh date, Quequan varchar(30), SDT varchar(12), Luong
int, TGBD date, TGKT date, MaGH nchar(10), foreign key(MaGH) references
GIANHANG2(MaGH));
5.1.8 Create table HOADON( MaHD nchar(10) not null primary key,NgayHD
date,GiaMH real, foreign key (MaHD) references HOADON(MaHD), foreign key
(MaMH) references MATHANG2(MaMH));
5.1.9 Create table CUNGCAP( MaNCC nchar(10) not null, MaMH nchar(10)
not null, primary key(MaNCC,MaMH), foreign key (MaNCC) references
NHACUNGCAP(MaNCC), foreign key (MaMH) references
MATHANG2(MaMH))
;
2. Câu lệnh truy vấn SQL
Câu 1: Cho biết tên họ tên khách hàng của siêu thị.
Select hoten
From KHACHHANG;
Câu 2: Tên nhà cung cấp mặt hàng có mã hàng là H1
Select NHACUNGCAP.TenNCC
From
NHACUNGCAP
inner
join
CUNGCAP
NHACUNGCAP.MaNCC=CUNGCAP.MaNCC Where CUNGCAP.MaMH='H1';
13
on
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Câu 3: Nhà cung cấp có mã là N3 cung cấp mặt hàng nào?
Select MATHANG2.TenMH
from
CUNGCAP
inner
join
MATHANG2
CUNGCAP.MaMH=MATHANG2.MaMH Where MaNCC= 'NCC3';
on
Câu 4: Đưa ra tên khách hàng ở Thanh hóa mua hàng trong ngày
2/12/2010
Select HOTEN
from KHACHHANG kh left outer join HOADON hd on kh.MaKH=hd.MaKH
Where
(DAY(NgayHD)=2)
and(MONTH(NgayHD)=12)and
(YEAR(NgayHD)=2010) and Diachi = 'thanh hoa';
Câu 5: Đưa ra các mã mặt hàng chưa từng được bán
Select *
From MATHANG2
Where MAMH not in (select MAMH from Chitiet);
Câu 6: Tính tổng số lượng khách mỗi ngày trong năm 2010
Select NgayHD ,COUNT(*) as slkhach from HOADON
where (year(ngayhd)=2010)
group by NgayHD;
Câu 7: Đưa ra số hoá đơn, mã hàng của các mặt hàng có đơn giá > 50 và
số lượng bán > 6.
Select SoHD,MaMH From CHITIET
Where(DGia > 50) and (SLBan > 6);
Câu 8: Đưa ra tên, địa chỉ,sdt của các nhà cung cấp cung cấp mặt hàng có
mã mặt hàng là H1.
Select NCC.TenNCC,NCC.Diachi,NCC.SDT
From NHACUNGCAP NCC inner join CUNGCAP CC on NCC.MaNCC=
CC.MaNCC
Where MaMH = 'H1';
Câu 9: Đưa ra danh sách nhân viên có lương >= 2000.
Select *
From NHANVIEN nv Where nv.LUONG > = 2000;
Câu 10: Đưa ra tên, số lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng của mặt hàng
mua hàng vào ngày 15.
Select MH.MaMH, MH.TenMH, MH.NSX, MH.HSD
From MATHANG2 MH inner join CHITIET CT on MH.MaMH = CT.MaMH
14
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Where CT.MaHD in (Select MaHD from HOADON where (day(NgayHD )= 15)
and (MONTH(NgayHD)=2) and (YEAR(NgayHD)=2015));
Câu 11: Cho biết số lượng nhân viên của mỗi gian hàng.
Select GH.MaGH, TenGH, Count(MaNV) as SL_nhan_vien
From GIANHANG2 GH inner join NHANVIEN NV on GH.MaGH = NV.MaGH
Group by GH.MaGH,TenGH;
Câu 12: Đưa ra vị trí của gian hàng có tên gian hàng là 'Quan ao' Select
Vitri
From GIANHANG1
Where TenGH = 'quan ao';
Câu 13: Đưa ra các mặt hàng được bán trong tháng 8 2015 có đơn giá
>120000.
Select MaMH from CHITIET
where Dgia>120000
and MaHD in
(selectMaHD from
HOADON
where (MONTH(ngayhd)=8) and (YEAR(ngayhd)=2015));
Câu 14: Những nhân viên chưa từng lập bất kỳ một hóa đơn nào?
Select nv.MaNV
from NHANVIEN nv inner join HOADON hd on nv.MaNV=hd.MaNV where
not exists (select MaNV from HOADON Where hd.MaNV=nv.Manv);
Câu 15: Cho biết thông tin các khách hàng có họ bắt đầu bằng từ 'ĐOÀN' .
Select distinct KH.*
from KHACHHANG KH
where Hoten like 'Doan %';
Câu 16: Cho biết khách hàng có nhiều hơn 5 lần mua hàng trong tháng
12/2015
Select MaKH ,count(MaKH) AS SL_Khach_muahang
from HOADON
where (month(NgayHD)=4) and (year(NgayHD)=2015) group by MaKH
having COUNT(MaKH)>2;
Câu 17: Cho biết khách hàng mua nhiều vé nhất
Select MaKH, COUNT(*)as SL_max
from HOADON
group by MaKH
Having COUNT(*)>=all (select COUNT(*) as SL_max from HOADON
group by MaKH);
15
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
Câu 18: Liệt kê các thông tin nhân viên được sắp xếp giảm dần theo lương
Select *
from NHANVIEN
Order by Luong DESC;
Câu 19: Đưa ra thông tin khách hàng chưa từng đến gian hàng ở vị trí
tầng 4.
Select *
from KHACHHANG
where not exists (Select MaGH from GIANHANG Where Vitri = 'tang 4');
Câu 20:Cho biết loại mặt hàng có nhiều mặt hàng nhất.
Select MaL,Count( MaL)as so_mat_hang
From MATHANG
Group By MaL
Having count (MaL)>=All(Select count( MaL) From MATHANG
Group By MaL);
Câu 21:Đưa ra khoảng thời gian dùng của các sản phẩm.
Select DATEBIFF (day,HSD,NSX)
From MATHANG;
16
CSDL
Quản lý bán hàng siêu thị
KẾT LUẬN
Thời gian làm bài tập lớn là một dịp tốt để em hệ thống lại kiến thức đã
được học ở môn Cơ sở dữ liệu, giúp em làm quen với công việc của một người
quản lý hệ thống trong tương lai. Đồng thời còn giúp em liên hệ giữa kiến thức lý
thuyết để áp dụng vào thực tế.
Vì thời gian làm bài tập lớn có hạn, kiến thức của bản thân còn nhiều hạn
chế, lần đầu tiên tiếp xúc với một vấn đề lớn mà bản thân chưa có kinh nghiệm
thực tế. Do vậy, nội dung của bài tập chưa thật sự sâu sắc, không tránh khỏi
những sai sót và hạn chế nhất định. Em kính mong được cô chỉ bảo, góp ý thêm
để bài tập lớn của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô Đặng Thị Thu Hiền đã giúp em
tiếp nhận được thật nhiều kiến thức từ môn học này và đã giúp đỡ em hoàn
thành bài tập này!
17