XIN CHÀO
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN
Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Phương Thảo
Ơ
H
CƠ
ÔC
VÔ
AV
ÓA
HÓ
N
IB
VIB
TỐ
MV
N
ÓM
YÊ
HÓ
U
NH
G
N
TỐ
C
N
CÁ
YÊ
U
G
N
C
CÁ
CÁC NGUYÊN TỐ
NHÓM VIB
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
NỘI
DUNG
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
TÌM
HIỂU
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG VÀ HỢP CHẤT
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố nhóm VIB
(Cr , Mo , W )
Trạng thái tự nhiên
Crom
Molipden
Wolfram
I. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhóm VIB
Đặc điểm
Cr
Số thứ tự
Cấu hình e hóa trị
Bán kính nguyên tử R (A)
Bán kính ion R
n+
(A)
Mo
W
24
42
5 1
3d 4s
5 1
4d 5s
14 4 2
4f 5d 6s
1.27
1.39
1.40
+3
0.65 (R )
0.68(R
74
+4
)
+4
0.68(R )
Năng lượng ion hóa ev
6.76
7.10
7.98
0 3+
Thế điện cực chuẩn E M /M
-0.74
-0.2
-0.15
- Những nguyên tử Cr,Mo,W có cấu hình electron khá giống nhau,những obitan d của Cr và Mo
được điền đủ một nữa số electron nên tương đối bền.
- Năng lượng ion hóa của Cr ,Mo ,W cho thấy trong những hợp chất với số oxi hóa lớn hơn +2
,các nguyên tố ít có khả năng tạo liên kết ion.
- Cr có số oxi hóa đặc trưng nhất là +3 và kém đặc trưng nhất là +6 trong khi đó số oxi hóa đặc
trưng nhất của Mo,W là + 6
- Ngoài ra trong một số hợp chất Cr, Mo ,W còn có số oxi hoá là: 0 ,+1, + 2 ,+ 3 ,+4 ,+5
Tính chất vật lí
Nặng
Màu trắng
Độc
bạc
Cr,Mo,W
Nhiệt độ
Cứng
sôi,nóng chảy
cao
Dẫn điện ,dẫn
nhiệt tốt
Một số hằng số lý học quan trọng của Cr,Mo,W
Cr
Mo
10.2
W
Khối lượng riêng
7.2
19.3
0
Nhiệt độ nóng chảy C
1875
2620
3380
0
Nhiệt độ sôi C
2430
4800
6000
Độ dẫn điện so với (Hg=1)
4
20
18
Độ âm điện
1.6
1.8
1.7
Độ cứng theo mohs
8.5
5.5
7.5
Tính chất hóa học của Cr, Mo, W
Hoạt tính hóa học của các kim loại nhóm này giảm từ crom đến vonfram,
do đó khả năng phản ứng với các chất giảm dần.
1. Tác dụng với phi kim
Với Hidro : Cả ba kim loại dều không phản ứng trực tiếp với H2, nhưng tạo ra dung dịch rắn ở các nhiệt độ khác nhau.
Với oxi :Ở điều kiện thường không phản ứng với oxi, nhưng khi đốt trong không khí thì :
Cr tạo ra Cr2O3 :
4Cr + 3O2
0
2Cr2O3 (500 C)
Molipđen tạo ra MoO3
0
2Mo + O2 2MoO3 (600 C)
Và vonfram tạo ra WO3
0
2W + 3O2 2WO3 (600 C)
Với các halogen phản ứng xảy ra có mức độ khác nhau phụ thuộc vào hoạt tính của các kim loại và các halogen; cả ba
kim loại đều phản ứng trực tiếp với flo ngay cả khi nguội; với clo phải đun nóng; molipđen không phản ứng với iot; còn
vonfram không phản ứng với cả brom và iot :
0
2Cr + 3Cl2 2CrCl3 ( t)
3F2 + W F6W
* Tác dụng với N ,C ở nhiệt độ cao tạo ra các nitrua ,cacbua thường là các hợp chất kiểu xâm nhập có
thành phần khác nhau và có độ cứng rất lớn.
0
W + N2 WN2 (2000-2500 C)
0
Mo + C MoC ( >500 C)
0
W + C WC (>1400 C)
2. Tác dụng với nước ở nhiệt độ cao (600-800 0C) giải phóng H2
2Cr +3H2O Cr2O3 + 3H2
Mo + 2 H2O MoO2 +2H2
W + 2H2O WO2 + 2H2
3. Tác dụng với kiềm: cả ba kim loại đều không tan trong dung dịch kiềm nhưng tan trong hỗn hợp kiêm nóng chảy
với nitrat hay clorat của kim loại kiềm :
0
Mo +Na2CO3 + 3NaNO3 Na2MoO4 +3NaNO2 +CO2 (t )
W + 3NaNO3 +2NaOH Na2WO4 + 3NaNO2 + H2O
0
(t )
4. Tác dụng với axit
- Crom hòa tan trong HCl và H2SO4 loãng nóng tạo muối Cr(II) màu xanh lam, sau đó muối Cr(II) bị oxi của không khí oxi hóa tạo ra muối crom(III) màu xanh
lá cây
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
4Cr + 3O2 + 12HCl
4CrCl3 + 6H2O
CrCl2
CrCl3
- H2SO4 đặc hòa tan crom tạo ra muối Cr(III) và SO2 :
2Cr + 6H2SO4 đặc nóng
Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Mo và W không tác dụng với axit này vì có màng axit bền của chúng.
- HNO3 đặc hoặc loãng và nước cường thủy - khi nguội - không tác dụng với crom, khi đun nóng tác dụng yếu, khi
đun sôi phản ứng xảy ra mạnh tạo ra
muối crom (III) :
Cr + 4HNO3
Cr(NO3)3 + NO + 2H2O
Cr + 3HCl +HNO3
CrCl3 + NO + 2H2O
- Cr, Mo và W thụ động trong H2SO4,HNO3 đặc nguội nhưng hòa tan nhanh
trong hỗn hợp axit HF + HNO3 :
W + 8HF + 2HNO3 H2WF8 + 2NO + 5H2O
So sánh hợp chất Cr
3+
( Cr(OH)3 ,Cr2O3
) với hợp chất Al
Al2O3
-
- Là chất rắn không tan trong nước
Al 2O3 +6HCl 2AlCl3
+ H2O Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 +H2O
Al(OH)3
-là chất rắn không tan trong nước
0
-nhiệt phân : Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (t )
-
( Al(OH)3 , Al2O3 )
Cr2O3
là chất rắn không tan trong nước
Là oxit lưỡng tính:
3+
-
Là oxit lưỡng tính :
Cr2O3 +6HCl 2CrCl3 +3H2O
0
Cr2O3 +2NaOH đặc 2NaCrO2 +H2O (t )
Cr(OH)3
-là chất rắn không tan trong nước
0
- nhiệt phân : 2Cr(OH)3 Cr2O3 + 3H2O (t )
Là hidroxit lưỡng tính :
-Là hidroxit lưỡng tính :
Al(OH)3 +3HCl AlCl3+3H2O
Cr(OH)3 +6HClCrCl3 +3H2O
Al(OH)3 +NaOHNaAlO2 +2H2O
0
Cr(OH)3 +NaOH NaCrO2 +2H2O (t )
Điều chế
-
Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm :
Cr2O3
+ 2Al 2Cr + 2Al2 O3
0
(t )
- Mo va W được điều chế bằng cách dùng khí Hidro khử oxit của chúng trong lò điện :
MoO3 + 3H2 Mo + 3 H2O
WO3 + 3H2 W + 3H2O
0
(t )
0
(t )
* Trong công ngiệp phần lớn Cr,Mo,W được sản xuất từ quặng dưới dạng hợp kim fero :
-
hợp kim ferocrom chứa 50-70% Cr : dùng than cốc để khử quặng cromit
Fe(CrO 2)2 + 4C Fe +2Cr +4
CO
-
Hợp kim feromolipden chứa 55-60% Mo: dùng Al hay C để khử quặng ,oxit sắt trong lò điện
2CaMoO 4 + Fe2O3 + 6Al +CaO 2Fe +
2Mo +3Ca(AlO2 )2
-
Hợp kim ferovonfram chứa 65-70% W : dùng than cốc khử hỗn hợp vonframat và oxit sắt ở 1700-1750
CaWO4 + Fe2O3 + 5C 2Fe + W +CaO + 6CO
0
C
Ứng dụng
*Cr
- Tăng khả năng ăn mòn ,làm bóng bề mặt,tăng độ cứng của thép.
- Làm thuốc nhuộm và sơn
- Làm chất xúc tác
* Mo
- Sản xuất các bộ phận của máy bay ,tiếp điểm điện, động cơ công ngiệp
- Sản xuất thép không gỉ ,thép công cụ,gan, siêu hợp kim chịu nhiệt.
*W
-Được dùng trong các ứng dụng nhiệt độ cao như:dây tóc bóng đèn ,thiết bị sưởi,đèn tia âm cực,sợi ống chân
không, các vòi phun động cơ tên lửa …
- Các ứng dụng điên tử: sử dụng trong bảng mạch điên
tử,sản xuất công tắc điện ,điện cực.
IV. Một số hợp chất quan trọng
1. Hợp chất Cr (II)
* Cr(II) oxit :CrO
- là một axitbazơ tác dụng với HCl, H2SO4
tạo ra muối Cr (II)
CrO + 2HCl CrCl2 + H2O
-
Cr có tính khử,trong không khí dễ bị oxi hóa thành Cr(III) oxit Cr 2O3 :
0
4CrO + O2 2Cr2O3 (t )
(màu lục thẩm )
* Cr(II) hidroxit : Cr(OH)2
- Chất rắn màu vàng được điều chế từ muối Cr(II) và dd kiềm (không có không khí ):
CrCl2 + 2NaOH Cr(OH)2 + 2NaCl
- Có tính khử,trong không khí Cr(OH)2 bị oxi hóa thành Cr(OH)3 :
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3
- Là một axit bazo tác dung với axit tạo thành muối Cr(II)
Cr(OH)2 + 2HCl CrCl2
+ 2H2O
* Muối Cr(II) : có tính khử mạnh : CrCl2 + 2Cl2 2CrCl3
2. Hợp chất Cr(III)
- bột màu lục sẫm, dạng tinh thể màu đen có ánh kim.
* Crom (III) oxit : Cr2O3
0
0
- Là hổn hợp bền nhất của Cr , nóng chảy 2265 C, sôi ở 3027 C ,độ cứng
tương đối lớn.
- Trơ về mặt hóa học ,nhất là sau khi nung nóng ,không tan trong nước,
dung dịch kiềm, tan rất chậm trong axit.
-
Có tính lưỡng tính:
Cr2O3 +2NaOHnc 2NaCrO2 +H2O
Cr2O3 +6KHSO4 Cr2(SO4)2 +3K2SO4 +3H2O
- Cr2O3 nấu chảy với peoxit của kim loại kiềm hoặc hỗn hợp của kim loại kiềm va nitrat hay clorat kim loại kiềm tạo ra cromat:
o
Cr2O3 + 2Na2O2 2Na2CrO4 +H2O (t )
- nung nóng Cr2O3 với dd brom trong kiềm hoặc dd bromat trong kiềm tạo
bromat :
5Cr2O3 + 6NaBro3 +14NaOH 10Na2CrO4 +3Br2 +7H2O
* Điều chế
4Cr +3O2 2Cr2O3
Nung (NH4)2Cr2O7 : (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 +N2 +4H2O
Khử K2Cr2O7 bằng S ,C ở nhiệt độ cao :
K2Cr2O7 + S Cr2O3 + K2SO4
K2Cr2O7 + 2C Cr2O3 + Na2CO3 + CO
* Crom (III) hidroxit :Cr(OH)3
- Là chất kết tử keo màu xanh lục có cấu tạo và tính chất giống như Al(OH) 3
- Không tan trong nước và có thành phần biến đổi
-
Có tính lưỡng tính tan trong dung dich axit và dung dịch kiềm :
+
3
Cr(OH)3 + H3O Cr(H2O)6 ]
Cr(OH)3 + OH +H2O [Cr(OH)4(H2O2)]
-
Tan không đáng kể trong dd NH3 mà dễ tan trong NH3 lỏng tạo phức amin :
Cr(OH)3 + 6NH3 [ Cr(NH3)6](OH)3
* Muối crom (III)
-
muối crom vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa:
+ trong môi trường axit Zn khử muối Cr(III) thành muối Cr (II)
3+
0
+2
+2
2Cr +Zn 2Cr + Zn
+ trong môi trường bazơ Br2 oxi hóa muối Cr (III) thành muối Cr (VI)
+3
+2
22Cr +3Br +16OH 2CrO4 (dd) + 6Br (dd) + 8H2O
- Muối của crom sử dụng nhiều trong cuộc sống :
+phèn crom-kali KCr(SO4)2.12H2O có màu xanh tím dùng để nhuộm vải
+ trong y học clorua crom (CrCl3) như là chất phụ trợ để ăn kiêng giảm cân.
+sulfua crom (III) Cr2(SO4)3 được sử dụng như chất nhuộm màu xanh lục trong các loại sơn ,gốm sứ ,vecni, và mực cũng như trong
quy trình mạ crom.
Muối : kalicromat và kalidicromat
- K2CrO4 và K2Cr2O7 là 2 muối thông dụng nhất
0
- K2CrO4 : tinh thể tà phương màu vàng nóng chảy 968 C,tan nhiều trong nước,tan trong SO2 lỏng ,không tan trong rượu eylic và ete.
0
0
- K2Cr2O7 : tinh thể tam tà màu đỏ -da cam nóng chảy ở 398 C và phân hủy ở 500 C . Không chảy rửa trong không
khí ẩm, dễ tan trong nước ,SO2 lỏng.không tan trong rượu etylic ,độ tan thay đổi nhiều theo nhiệt độ nên dễ kết tinh
trong nước.
- K2CrO4 và K2Cr2O7 đều có tính oxy hóa mạnh nhất là trong môi trường axit .
K2Cr2O3 + 6FeH2SO4 + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 +3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
-
Trong môi trường trung tính K2CrO4 và K2Cr2O7 oxi hóa tạo ra Cr(OH)3
K2Cr2O7+ 3(NH4)2S + H2O = 2Cr(OH)3+ 3S + 6NH3+ 4KOH
-
Giữa ion Cr2O4
Cr2O7
2-
(da cam )
2-
và Cr2O7
+
H2O
2-
có sự chuyển hóa qua lại lẫn nhau theo cân bằng :
2Cr2O4
(vàng)
2-
+
2H
+