Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

De cuong on thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.54 KB, 11 trang )

cng ụn thi hc kỡ 1

a lớ 11

CNG ễN THI HC Kè I
Mụn: a lớ 11
Nm hc:2015-2016

CH 1:
S TNG PHN V TRèNH PHT TRIN KINH T - X HI CA CC NHểM
NC-CUC CCH MNG KHOA HC CễNG NGH HIN I
Cõu 1: Trỡnh by S phõn chia nhúm nc:
- Th gii gm 2 nhúm nc :
+ Nhúm nc phỏt trin (cú GDP/ngi ln, FDI nhiu, HDI cao).
+ Nhúm nc ang phỏt trin (ngc li)
- Nhúm nc ang phỏt trin mt s nc v vựng lónh th ó tri qua quỏ trỡnh cụng
nghip húa v t trỡnh nht nh v cụng nghip( gi l nhng nc cụng nghip
mi Nics)
Cõu 2: Trỡnh by s tng phn v trỡnh phỏt trin kinh t-xó hi ca cỏc nhúm
nc
- Cú chờnh lch ln v thu nhp bỡnh quõn u ngi gia cỏc nhúm nc, c cu
phõn theo khu vc kinh t .
- S khỏc bit v cỏc ch s xó hi: HDI, Tui th trung bỡnh.
Cõu 3: Nờu c trng v tỏc ng ca ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin
i n nn kinh t- xó hi th gii?
*Thời gian xuất hiện:
Cuối thế kỷ XX, u th k XXI
* Đặc trng:
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri thức cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lợng, Thông tin.


- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã hội.
*Tỏc ng;
Cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i tỏc ng ngy cng sõu sc, lm cho nn
kinh t th gii chuyn dn t nn kinh t cụng nghip sang nn kinh t tri thc.
Cõu 4: Nờu mt s thnh t do bn cụng ngh tr ct to ra? K tờn cỏc nghnh dch v
cn n nhiu tri thc? (SGK)
CH 2:
XU HNG TON CU HểA, KHU VC HểA KINH T
Cõu 1: Trỡnh by cỏc biu hin ch yu ca tũan cu húa kinh t, Dn n hu qu gỡ?
Biu hin:
- Thng mi quc t phỏt trin nhanh.
- u t nc ngoi tng trng nhanh.
1


Đề cương ôn thi học kì 1

Địa li 11

- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn
cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở

nào? (Nguyên nhân)
Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các
quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.( SGK)
Câu 3: Hệ quả khu vực hóa kinh tế:
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản
phẩm…
CHỦ ĐỀ 3:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Câu 1: Vấn Đề về Dân Số:
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
môi trường, và chất lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:

+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.

2


Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
Câu 2:Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì đến kinh tế xã hội?
+khó khăn trong việc giải quyết việc làm, sắp xếp lao động
+Làm giảm GDP và các chỉ tiêu kinh tế theo đầu người………
Câu 3: Vấn Đề môi trường;
Vấn đề môi
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
trường
Biến đổi
- Nhiệt độ khí - Thải khí CO2 - Băng tan
Cắt giảm lượng
khí hậu

quyển tăng
tăng gây hiệu ứng - Mực nước biển CO2, SO2, NO2,
toàn cầu
nhà kính
tăng
CH4 trong sản
- Mưa axít
- Chủ yếu từ - Ảnh hưởng đến xuất và sinh hoạt
ngành sản xuất sức khỏe, sinh
điện và các ngành hoạt và sản xuất
công nghiệp sử
dụng than đốt.
Suy giảm
Tầng ô-dôn bị Hoạt động công Ảnh hưởng đến Cắt giảm lượng
tầng ôdôn
thủng,
kích nghiệp và sinh sức khoẻ, mùa CFCs trong sinh
thước lỗ thủng hoạt thải khí CFCs, màng, sinh vật hoạt và sản xuất
ngày càng lớn
SO2…
thuỷ sinh
Ô nhiễm
- Ô nhiễm - Chất thải công - Thiếu nguồn - Tăng cường
nguồn nước nguồn
nước nghiệp,
nông nước sạch
xây dựng các
ngọt và đại ngọt
nghiêm nghiệp và sinh - Ảnh hưởng đến nhà máy xử lí
dương

trọng
hoạt
sức khỏe con chất thải
- Ô nhiễm
người
- Đảm bảo an
nguồn
nước -Việc vận chuyển - Ảnh hưởng đến toàn hàng hải
biển
dầu và các sản sinh vật thuỷ sinh
phẩm từ dầu mỏ
Suy giảm
Nhiều loài sinh Khai thác thiên - Mất đi nhiều - Xây dựng các
đa dạng
vật bị tuyệt nhiên quá mức, loài sinh vật, khu bảo tồn tự
sinh học
chủng
hoặc thiếu hiểu biết nguồn
thực nhiên
đứng
trước trong sử dụng tự phẩm,
nguồn - Có ý thức bảo
nguy cơ bị tuyệt nhiên
thuốc chữa bệnh, vệ tự nhiên
chủng, nhiều hệ
nguồn
nguyên - Khai thác sử
sinh thái bị
liệu
dụng hợp lí

biết mất
- Mất cân bằng

3


sinh thái
Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

Câu 4: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành
động địa phương”(THAM Khảo)
- Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa
dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay
môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp
vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ
phần của lớp vỏ địa lí.
- Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc
gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa
phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện
pháp cụ thể khác nhau.
CHỦ ĐỀ 4:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( THAM KHẢO)
 CHÂU PHI:
Câu 1: Trình bày vấn đề tự nhiên của châu phi:
- Các loại cảnh quan đa dạng : xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.--> cạn kiệt

+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang
mạc hóa.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
Câu 2: Trình bày về dân cư , xã hội Của Châu Phi:
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Dân số tự tăng nhanh.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.(HDI thấp)
2. Xã hội:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
- Bệnh tật hoành hành, đe dọa: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
-Tình trạng đối nghèo
4


- Được sự giúp đỡ của nhiều nước trong đó có Việt Nam
Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

Câu 3: Vấn đề về Kinh Tế Châu Phi

-Nền kinh tế kém phát triển:
-Đóng góp 1,9% GDP tòan cầu.
*Nguyên Nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
- Trình Độ dân trí thấp.
 MĨ LA TINH:
Câu 1: Nêu các vấn đề về tự nhiên, dân cư xã hội của Mĩ La tinh:
1. Tự nhiên:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ.
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.--> pt nhiều nghành
công nghiệp
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn.
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn
lợi này.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%- 62%.
- Dân thành thị cao chiếm 75% dân số.
Câu 2: nêu các vấn đề về kinh tế:
1. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định, không điều : Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động
mạnh.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.

- Chưa xây dựng đường lối đúng đắn
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế giới.
Câu 3: Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế
nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?

5


Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

Tuy đã giành độc lập song nhiều nước vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến. Các thế
lực tôn giáo bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội.
Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự chủ, còn phụ
thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
Quá trình cải cách kinh tế của nhiều nước đã vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị
mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á:
Câu 1: Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:
TÂY NAM Á

TRUNG Á

- Có 20 quốc gia.

- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên
kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế
quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,
giao thông, quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang
mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát
thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn mi\nh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.

- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên
Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,
quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn
Độ và khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:

+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá
Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.

Câu 2: Vai trò về cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:
- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới.
- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
 Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới.
Câu 3:Xung đột sắc tộc, tôn giáo, và nạn khủng bố
a. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I
rắc với Cô oét…
b. Nguyên nhân:
6


Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế
lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi
C. Hậu quả:

- Gây mất ổn định ở mọi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng đến các quốc gia
khác--Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện kinh tế bị hủy họai và chậm
phát triển
-Ảnh hưởng đến giá dầu và PT kinh tế thế giới
d. giải pháp: cần triệt tiêu các nguồn phát sinh mất ổn định

.
CHỦ ĐỀ 6:
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Câu 1: Trình bày sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu;
-1951: Cộng đồng Than-Thép Châu âu
-1957: Cộng đồng kinh tế châu Âu
-1958: Cộng đồng nguyên tử châu âu
-1967: Cộng đồng Châu Âu
-1993: Liên minh châu âu
- Các thành viên ngày càng tăng : 27 thành viên (2007) hiện tại có 28 thành viên
Câu 2: Mục đích và thể chế:
a. Mục đích:
Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền
vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.
+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
Câu 3: Trình bày các Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu
thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004).


7


- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng
đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.
Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

Câu 4: kể tên các mặt tự do lưu thông? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa
vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Tự do lưu thông:
EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993
* Bốn mặt tự do lưu thông là:
- Tự do di chuyển.
- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hóa.
- Tự do lưu thông tiền vốn.
* Ý nghĩa của tự do lưu thông:
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới.
* ý nghĩa sử dụng chung đồng ơ rô: ( Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền ơ rô là bước
tiến mới của sự liên kết EU?)
- Năng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu âu
- Xóa bỏ những rũi ro khi trao đổi tiền tệ
- Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn
- Đơn giản công tác kế tóan.

Câu 5: Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ :(EU đã thành công như thế nào trong hợp
tác phát triển giao thông vận tải?
3. Dự án sản xuất máy bay E-bớt (Airbus)
Được sản xuất bởi 5 quốc gia: Anh, Pháp, Đức, Italia và Tây Ban Nha , trụ sở : Tu-lu-dơ
Hình thức sản xuất: chuyên môn hóa và hợp tác hóa
Đang phát triển , Cạnh tranh hiệu quả với Boeing của Hoa Kì
4. Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ (Manches)
Chiều dài 50 km
Chức năng là cầu nối giữa nước Anh và Châu Âu
Ý nghĩa:
Rút ngắn khoảng cách,thời gian Giảm chi phí trung gian
Hạn chế rủi ro, thiệt hại do thiên tai
Câu 6: Thế nào là liên kết vùng? Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?
Khái niệm Euroregion:
Là liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động
hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện và đem lại lợi ích
cho các thành viên tham gia.
2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ
- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.

8


- Lợi ích:
+ Có khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng giềng làm việc.
Đề cương ôn thi học kì 1

Địa lí 11

+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.

+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
Câu 7: Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển
các liên kết vùng trong liên minh châu âu?
Phát triển kinh tế - xã hội các vùng biên giới

Phát triển đồng đều vùng biên giới và trung tâm
Xóa bỏ xung đột, chiến tranh biên giới

Câu 3: Khí hậu của Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển
kinh tế-xã hội?
Thuận lợi:
-Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển
một nền nông nghiệp nhiệt đới.
-Có lợi thế về biển, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển, cùng như thương mại, hàng hải.
-Nằm trong vành đai sinh khoáng, vì thế có nhiều loại khoáng sản. vùng thềm lục địa có nhiều dầu
khí.
-Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới lớn.
Khó khăn:
-Động đất, núi lữa, sóng thần.
-Bão, lụt, hạn hán.
-Rừng khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
Câu 4: Trình bày đặc điểm ngành trồng cây CN và lúa nước ở ĐNÁ? Tại sao cây công
nghiệp nhiệt nhiệt đới lại được trồng nhiều ở ĐNÁ?
1.Trồng cây công nghiệp
Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Việt Nam.
Cà phê và hồ tiêu được trồng nhều nhất ở Việt Nam -> Indonexia, Malayxia, Thái Lan.
Cung cấp nhiều loại cây lấy dầu, lấy sợi
=> Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ.
2.Trồng lúa nước
Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực.

Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới
161 triệu tấn năm 2004, đứng đầu là Indonexia ( 53,1 triệu tấn ).
Thái Lan, Việt Nam đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
=> Đã giải quyết được nhu cầu lương thực – vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển
Câu 5: Nêu điều kiện dtự nhiên đông nam má lục địa và biển đảo

9


Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Khoáng sản

ĐNÁ lục địa
Nhiều nơi núi lan ra sát biển,
ven biển có nhiều đồng bằng
phù sa màu mỡ
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Phía Bắc Miânm, VN có mùa
đông lạnh
-Có nhiều song lớn:S.MêCông,
S.Hồng..
-Nhiều khoáng sản: Than , thiếc
dầu mỏ, khí tự nhiên

ĐNÁ biển đảo
-Gồm nhiều đảo và quần đảo,
ít ĐB, nhiều đồi núi và núi lửa
-Gồm 2 đới KH: nhiệt đới gió

mùa và xichs đạo
-Ít sồn lớn
-Phong phú: than dầu mỏ,
đồng

...
Câu 7:Nêu cơ chế của ASEAN, thành tựu đạt được. Những hoạt động của Việt Nam từ khi
gia nhập ASEAN
* Cơ chế hợp tác của ASEAN.
– Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, thể
thao…
– Thông qua ký kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
– Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
– Xây dựng khu vực thương mại tự do
=> Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được mục tiêu chính và mục đích cuối
cùng là hòa bình, ổn định và cùng phát triển.
* Thành tựu và thách thức của ASEAN.
1. Thành tựu 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.
2. ________ 2: Đời sống nhân dân đã được cải thiện.
3. ________ 3: Tạo dựng được môi trường Hòa Bình, ổn định trong khu vực.
* Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN.
– Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt Nam trong khối đạt 30%.
– Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hóa, giáo dục, xã hội, thể thao…

Câu 1. Trình bày về đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á ?
a/ Dân cư:
-Dân số trẻ, số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/km² - năm 2005)
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm
-Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng và các vùng đất badan
-Nguồn lao động dồi dào, số người trong độ tuổi lao động lớn, tuy nhiên trình độ tay

nghề còn hạn chế.
b/ Xã hội:
-Các quốc gia đều có nhiều dân tộc gặp khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội
ở mỗi nước

10


-Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật
Bản, Âu - Mỹ) nên Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện
trong lịch sử nhân loại
-Có nhiều tôn giáo: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo,...
-Nét tương đồng về phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa là cơ sở thuận lợi để các
quốc gia hợp tác cùng phát triển.
Câu 2. Những khó khăn về đặc điểm dân cư đến việc phát triển kinh tế ở khu vực
Đông Nam Á ?
-Dân số đông, mật dộ dân số cao thiếu việc làm thu nhập thấp.
-Lao động có trình độ chuyên môn cao còn thiếu khó khăn trong việc phát triến các
ngành công nghệ đòi hỏi trình độ cao.
-Phân bố dân cư không đồng đều khai thác tài nguyên, nguồn lực ở miền núi gặp khó
khăn, quản lí xã hội ở các vùng đông dân cũng gặp nhiều khó khăn, quản lí xã hội ở các
vùng đông dân gặp nhiều trở ngại
-Đa dân tộc, đa tôn giáo dễ nảy sinh các mâu thuẫn, xung đột cuất phát từ quyền lợi,
định kiến về phong tục, tập quán, văn hóa, tôn giáo... dễ mất ổn định về an ninh, chính
trị.. từ đó làm ảnh hưởng, làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.

11




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×