ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------
DƢƠNG THỊ HUỆ
CẢI CÁCH THỂ CHẾ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Ở TRUNG QUỐC VÀ GỢI MỞ CHO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Đông Phƣơng học
Chuyên ngành: Châu Á học
Mã số: 60 31 06 01
Hà Nội – 2015
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------
DƢƠNG THỊ HUỆ
CẢI CÁCH THỂ CHẾ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Ở TRUNG QUỐC VÀ GỢI MỞ CHO VIỆT NAM
Ngành: Đông Phƣơng học
Chuyên ngành: Châu Á học
Mã số: 60 31 06 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÔNG PHƢƠNG HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nghiêm Thúy Hằng
Hà Nội – 2015
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. I
1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................7
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...............Error! Bookmark not defined.
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................Error! Bookmark not defined.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu....................Error! Bookmark not defined.
5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
6. Nguồn tài liệu sử dụng ..................................Error! Bookmark not defined.
7. Bố cục luận văn..............................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1.................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
NGUYÊN NHÂN TRUNG QUỐC TIẾN HÀNH CẢI CÁCH THỂ CHẾ
KHOA HỌC KỸ THUẬT ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. Khái niệm ....................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Thể chế khoa học kỹ thuật .................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm cải cách thể chế khoa học kỹ thuậtError! Bookmark not
defined.
1.2. Nguyên nhân Trung Quốc tiến hành cải cách thể chế khoa học kỹ
thuật ....................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Nguyên nhân bên trong ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nguyên nhân bên ngoài......................... Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 2.................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
QUÁ TRÌNH VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH THỂ CHẾ KHOA HỌC
......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KỸ THUẬT TRUNG QUỐC ....... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. Bối cảnh ra đời của cải cách ......................Error! Bookmark not defined.
2.2. Khái quát quá trình cải cách.....................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Giai đoạn 1978-1985 ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Giai đoạn 1985-1996 ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Giai đoạn 1996-2006 ............................. Error! Bookmark not defined.
iii
2.2.4.Giai đoạn từ năm 2006 đến nay ............. Error! Bookmark not defined.
2.3. Nội dung cải cách thể chế khoa học kỹ thuậtError!
defined.
Bookmark
not
2.4.Thành tựu, tồn tại và giải pháp cải cách thể chế khoa học kỹ thuật
Trung Quốc ........................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Thành tựu .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Giải pháp cải cách ................................. Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 3.................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMERROR!
NOT DEFINED.
BOOKMARK
3.1. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý, phát triển khoa học công nghệ
của Việt Nam trong những năm gần đây ........Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Cơ chế, chính sách đầu tƣ tài chính cho khoa học công nghệ ....... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ chế quản lý nhân lực khoa học công nghệError!
defined.
Bookmark
not
3.1.3. Cơ chế quản lý và hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Những ý kiến gợi mở góp phần đổi mới cơ chế, chính sách quản lý
phát triển khoa học công nghệ ở Việt Nam.....Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Cơ chế tài chính cho khoa học công nghệError!
defined.
3.2.2. Cơ chế quản lý nhân lực khoa học công nghệError!
defined.
Bookmark
Bookmark
not
not
3.2.3. Cơ chế quản lý và hoạt động của các tổ chức khoa học công nghệ......... Error!
Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KẾT LUẬN .................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 11
PHỤ LỤC ....................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
iv
v
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ĐTPT
Đầu tƣ phát triển
KH&CN
Khoa học và công nghệ
KH&PT
Khoa học và phát triển
NC&PT
Nghiên cứu và phát triển
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
USD
Đô la Mỹ
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc cho khoa học
công nghệ
6
3
Bảng 3.2: Ngân sách đầu tƣ cho khoa học công nghệ của
một số nƣớc năm 2011
6
3
Bảng 3.3: Tỷ lệ cơ cấu chi đầu tƣ phát triển KH&CN từ
NSNN theo khu vực
6
5
Bảng 3.4: Chi cho NC&PT của một số nƣớc theo nguồn
cấp và khu vực thực hiện năm 2011
6
6
Bảng 3.5: Nhân lực NC&PT theo thành phần kinh tế
và chức năng.
6
8
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Lý do lựa chọn đề tài
Trung Quốc là một quốc gia lớn, dân số đông. Hiện nay, cải cách của Trung
Quốc đang bƣớc vào “giai đoạn công kiên” và “vùng nƣớc sâu”. Sau hơn 30 năm
cải cách, nhờ thực hiện cải cách - mở cửa, Trung Quốc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
to lớn đáng khâm phục: Kinh tế tăng trƣởng nhanh, sức mạnh tổng hợp quốc gia
đƣợc tăng cƣờng, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện, vị thế quốc tế đƣợc nâng cao.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến những thành công trong cải cách mở cửa là
nhờ đóng góp to lớn của khoa học và công nghệ; đồng thời một trong những biện
pháp nhằm giải quyết những vấn đề còn tồn tại để tiếp tục phát triển cũng bắt đầu
từ khoa học và công nghệ. Để cho khoa học và công nghệ phát huy hết vai trò to
lớn của mình trong phát triển đất nƣớc, yêu cầu đặt ra đối với Trung Quốc là cần
tiếp tục tiến hành cải cách thể chế khoa học kỹ thuật.
Trung Quốc đƣợc biết tới nhƣ một trong những chiếc nôi của văn minh
nhân loại với nhiều sáng chế của văn minh khoa học kỹ thuật nhƣ : Giấy, kỹ thuật
in, la bàn, thuốc súng. Tuy nhiên, do xuất phát từ một nƣớc có nền văn minh nông
nghiệp nên những sáng chế có tính chất khoa học - kỹ thuật chƣa đƣợc coi trọng
nhiều.
Từ năm 1949 -1978 là giai đoạn thăng trầm của lịch sử Trung Quốc. Đây là
giai đoạn vật lộn với những thách thức để dò tìm một con đƣờng tiến lên. Giai
đoạn này, trên thực tế đã tác động không nhỏ tới sự phát triển của nhân tài Trung
Quốc, đặc biệt là nhân tài thuộc giới tri thức và khoa học kỹ thuật. Trong giai đoạn
này, nền kinh tế Trung Quốc mô phỏng theo thể chế kinh tế kế hoạch tập trung cao
độ của Liên Xô, điều đó kéo theo cải cách khoa học kỹ thuật của Trung Quốc học
theo mô hình của Liên Xô gắn với mô hình kinh tế kế hoạch. Đến tháng 3 năm
1978 tại lễ khai mạc Đại hội Khoa học toàn quốc, Đặng Tiểu Bình nhấn mạnh :
8
“Bốn hiện đại hóa quan trọng nhất là hiện đại hóa khoa học - kỹ thuật. Không
hiện đại hóa khoa học - kỹ thuật cũng không thể có nền kinh tế phát triển tốc độ
cao”.1 Khi đó, địa vị chiến lƣợc của khoa học kỹ thuật trong sự nghiệp hiện đại
hóa xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc đã bắt đầu đƣợc xác lập.
Sau năm 1979 Đặng Tiểu Bình đã đƣa ra quan điểm “Khoa học - kỹ thuật
là lực lượng sản xuất hàng đầu”2 nhƣng chƣa thực sự đi sâu vào cải cách. Nhƣng
từ cuối những năm 70 cho đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Đặng Tiểu Bình
đã hình thành và phát triển quan điểm “sự nghiệp hiện đại hóa phải dựa vào khoa
học và giáo dục”. Quan điểm ấy đã đặt cơ sở lý luận vững chắc cho việc đề xuất và
thực thi chiến lƣợc “Khoa giáo hƣng quốc”. Và dựa theo tƣ tƣởng chiến lƣợc này,
đến năm 1985 Đảng Cộng sản Trung Quốc tuyên bố quyết định cải cách thể chế
khoa học - kỹ thuật và cải cách thể chế giáo dục, xác lập phƣơng châm chiến lƣợc
“Phát triển kinh tế phải dựa vào khoa học kỹ thuật, công tác khoa học kỹ thuật phải
hƣớng tới phát triển kinh tế” và “giáo dục phải phục vụ cho sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội phải dựa vào giáo dục”.
Năm 1995, Trung ƣơng Đảng Cộng sản và Quốc vụ viện Trung Quốc đã đƣa ra
“Quyết định của Trung ƣơng Đảng Cộng sản và Quốc vụ viện Trung Quốc về việc
tăng cƣờng tiến bộ khoa học - kỹ thuật”, mở Đại hội Khoa học - kỹ thuật toàn
quốc, lần đầu tiên chính thức đề xuất thực thi chiến lƣợc “Khoa giáo hƣng quốc”.
Tại Đại hội Khoa học - kỹ thuật toàn quốc, Giang Trạch Dân chỉ ra rằng: “Khoa
giáo hƣng quốc là thực thi toàn diện tƣ tƣởng khoa học - kỹ thuật, là lực lƣợng sản
xuất số một, kiên trì giáo dục làm nền tảng, …” .
1
四个现代化,关键是科学技术现代化。没有现代科学技术,就不可能建设现代农业,现代工业,现代国
防。没有科学技术的高速发展,也就不可能有国民经济的高速度发展
2
科学技术是第一生产力
9
Đặc trƣng quan trọng của sự phát triển kinh tế thế giới ở những thập niên
cuối của thế kỷ XX là khoa học công nghệ cao nhanh chóng đƣợc áp dụng vào sản
xuất. Chính vì vậy nhằm mục đích bắt kịp và đón đầu với tiến bộ của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật, Trung Quốc đã có “kế hoạch nghiên cứu phát triển công
nghệ cao” mà Trung Quốc gọi là “kế hoạch 863” đƣợc nêu ra vào tháng 3 năm
1986. Nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch này là theo dõi sự phát triển của thế giới về
công nghệ tiên tiến và đề xuất kế hoạch thực hiện phù hợp với Trung Quốc, xuất
phát từ xu thế phát triển công nghệ cao thế giới và nhu cầu cùng năng lực của
Trung Quốc, kế hoạch “863” ƣu tiên 7 lĩnh vực nhƣ: Công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ vũ trụ, công nghệ la-de, công
nghệ năng lƣợng mới và công nghệ vật liệu mới làm trọng điểm nghiên cứu và
phát triển. Các trọng điểm này đƣợc ƣu tiên bố trí đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ
thuật giỏi để tiến hành nhiệm vụ nghiên cứu.
Hơn nữa, dựa theo chiến lƣợc “Khoa giáo hƣng quốc”, để xây dựng Trung
Quốc hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa, Đặng Tiểu Bình nhấn mạnh giáo dục có vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học - kỹ thuật, phát triển kinh tế xã hội, vai trò quan trọng của nhân tài và tri thức trong sự nghiệp phát triển giáo
dục.
Bƣớc sang thế kỷ XXI, khi xu thế toàn cầu hóa đang xóa bỏ dần khái niệm
“chảy máu chất xám” để thay vào đó là sự xuất hiện của một khái niệm mới - “lƣu
thông chất xám”, cũng là lúc cuộc cạnh tranh về nhân tài giữa các nƣớc trở nên gay
gắt chƣa từng có. Cái gọi là “lƣu thông chất xám” chính là thực tế chất xám sẽ di
chuyển đến nơi mà nó có điều kiện phát triển tốt nhất. Vì vậy, quốc gia nào thành
công trong việc thu hút, phát triển nhân tài, quốc gia đó sẽ giành đƣợc ƣu thế vƣợt
trội trên trƣờng quốc tế. Là một đất nƣớc đƣợc biết đến nhƣ một “điểm nóng” về
nhân tài trong khu vực châu Á, Trung Quốc đã ý thức từ rất sớm tầm quan trọng
10
của vấn đề và đi đến nhận thức “Nhân tài là nguồn tài nguyên số một”, “khai thác
nhân tài là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu” trên con đƣờng thực hiện tham vọng trở
thành siêu cƣờng thế giới. Trong hai cuộc họp vào ngày 23 tháng 5 và 24 tháng 11
năm 2003 của Bộ chính trị Trung Quốc đã đi đến xác định coi: khoa học kỹ thuật là
lực lƣợng sản xuất số một, phát triển nền kinh tế theo khuynh hƣớng chú trọng vào
chất nhằm tăng cƣờng sức sản xuất, làm nổi bật vị trí hàng đầu của phát triển nhân
tài đối với việc tăng cƣờng sức mạnh tổng hợp quốc gia, nâng cao vị thế cạnh tranh
quốc tế. Tiếp theo, tại Hội nghị về công tác nhân tài diễn ra trong hai ngày 1920/12/2003, lần đầu tiên trong lịch sử quốc gia này kể từ khi thành lập nƣớc, Trung
ƣơng Đảng Cộng sản đã tổ chức Hội nghị về công tác nhân tài diễn ra trên quy mô
toàn quốc. Hội nghị đã thảo luận và đề xuất thực thi chiến lƣợc “Nhân tài cƣờng
quốc”. Theo đó, ngày 26 tháng 12 năm 2003, Quốc vụ viện, Trung ƣơng Đảng
Cộng sản đã đƣa ra Quyết định về vấn đề từng bƣớc tăng cƣờng công tác nhân tài.
Điều này đã cho thấy Trung Quốc đã sớm nhận ra tầm quan trọng của khoa học kỹ
thuật đối với sự phát triển đất nƣớc và việc xây dựng thể chế khoa học kỹ thuật phù
hợp, tiến hành cải cách thể chế khoa học kỹ thuật. Và cho đến những năm gần đây
với sự phát triển vũ bảo của khoa học kỹ thuật nhƣ Internet khiến cho các nhà lãnh
đạo Trung Quốc phải nhìn lại và phát triển hơn nữa các chính sách về khoa học kỹ
thuật và tiếp tục cải cách thể chế khoa học kỹ thuật Trung Quốc.
Đứng trƣớc tình hình mới của thế giới, khu vực và những yêu cầu mới
đặt ra của cải cách mở cửa, Hội nghị Trung ƣơng 3 khóa 18 Đảng Cộng sản
11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Đinh Văn Ân và Vũ Xuân Nguyệt Hồng (2004), Phát triển thị trường
khoa học và công nghệ ở Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Nguyễn Kim Bảo (2002), Thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
có đặc sắc Trung Quốc, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), Khoa học và Công nghệ Việt Nam
năm 2013, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Căn (2006), Quá trình cải cách giáo dục ở CHND Trung
Hoa thời kỳ 1978-2003, Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Viện Khoa học xã hội Việt
Nam, Hà Nội.
5. Phạm Văn Dũng (2010), Phát triển thị trường khoa học - công nghệ
Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6. Phan Xuân Dũng (2010), Một số vấn đề về khoa học công nghệ ngành
cơ khí chế tạo Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
7. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. Nguyễn Điền (1997), Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật nông
nghiệp ở Trung Quốc trong thời kỳ cải cách, Nghiên cứu Trung Quốc, số 6, tr. 3-6.
10. Nguyễn Thị Hƣờng (2007), Phát triển thị trường khoa học và công
nghệ Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Lý luận
chính trị, Hà Nội.
11. Trình Ân Phú (2010), Đặc trƣng và nội hàm của thể chế kinh tế theo
mô hình Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc, số 3, tr. 3-13.
12
12. Nguyễn Thị Thu Phƣơng (2011), Kinh nghiệm xây dựng lộ trình phát
triển nhân tài của Trung Quốc – Một số gợi mở với Việt Nam, Nghiên cứu Trung
Quốc, số 12, tr. 22-31.
13. Nguyễn Thu Phƣơng (2012), Chiến lược nhân tài của Trung Quốc từ
năm 1978 đến nay, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Phạm Thái Quốc (2014), Vấn đề phát triển kinh tế xanh của Trung
Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc, số 1, tr. 7-16.
15. Danh Sơn (2003), Thị trƣờng khoa học và công nghệ ở Việt Nam,
Nghiên cứu kinh tế, số 10, tr. 50-57.
16. Nguyễn Chiến Thắng (2013), Phát triển khoa học công nghệ Việt Nam
hướng tới 2020, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
17. TTXVN, Tài liệu tham khảo đặc biệt, Tư duy mới về chiến lược khoa
học kỹ thuật tiên tiến của Hồ Cẩm Đào( số 168/2005), tr. 1-5.
18. Chu Văn Tuấn (2012), Một số kinh nghiệm thành công và hạn chế
trong quá trình cải cách mở cửa của Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc, số 6, tr.
3-12.
19. Hà Hồng Vân (2010), Cải cách tài chính của Trung Quốc trong 10
năm đầu thế kỷ XXI, Nghiên cứu Trung Quốc, số 11, tr. 3-10.
B. Tài liệu tiếng nƣớc ngoài:
13
12. Alberto Gabriele. 2001. “Science anh technology policies, industrial
reform and technical progress in China.” United Nation Conference on Trade and
Development.
13. Weitzman, Martin L., and Chenggang Xu. 1994. “Chinese Township–
Village Enterprises as Vaguely Defined Cooperatives.” Journal of Comparative
Eco-nomics, 18(2): 121–45.
巢宏,方华婵,谢华
14.
(2013),我国科技体制改革进程及政策演变研究。中国集体经济,第24期.
15.
(2012),中国科技体制改革-
方新
三十年的变与不变。科学学研究,第10期.
16.
方新(1999),中国科技体制改革的回顾与前瞻。科研管理,第3期.
17. 方新 (2003),关于深化科技体制改革的思考。中国科学院院刊,
第2期.
方新,柳卸林
18.
(2004),我国科技体制改革的回顾及展望。求是,第5期.
封颖
19.
(2006),中国科技体制的历史回顾与当前面临的两个核心问题。科技创业
月刊, 第1期.
20. 高洪方(2007),中国科技管理体制创新研究。硕士论文.
14
21.
高抒(2014),我国近期科技体制改革的六点建议。中国科技产业,第3期.
古标仁
22.
(2003),论转型时期科技体制的变迁及其对经济发展的促进。硕士论文.
黄涛
23.
(2010),中国科技体制改革面临六大突出问题。科技导报,第28期.
24.
寇宗来
(2008),中国科技体制改革三十年。世界经济文汇,
第1期.
李涛,卢军峰
25.
(2006),从DARPA看中国科技体制改革的思路。呼和浩特科技, 第2期.
李振京,张林山(2010),
26.
“十二五”时期科技体制改革与国家创新体系建设。 宏观经济管理, 第6期.
刘霞
27.
(2011),中国科技体制变迁的政治文化动因研究。经济与管理科学辑,第
1期.
28.
钱斌
(2010),新中国科技体制的建立和初步发展(1949-
1966)。博士论文.
29. 饶毅 (2012), 谈谈中国科技体制改革。民主与科学,第5期.
30. 宋春悦 (2013),科技体制改革走向纵深。中国科技奖励,第11期.
15
宋海龙
31.
(2008),中国科技体制改革三十年回顾与展望。中国郑州市委党校学报,
第4期.
32. 孙从军(2005),中国近现代科技体制化的历程研究。硕士论文.
33. 唐龙 (2013), 科技创新推动经济发展方式转变的理论研究述评。
湖北经济学院学报,第1期.
34.
王天骄(2014),中国科技体制改革、科技资源配置与创新效率。经济问题
,第2期.
王玉民,周文磊,赵作权
35.
(1997),科技体制改革要论。中国科学院院,第1期.
36.
王志新(2013),科技体制改革与发展模式转型。民主与科学,第6期.
37.
杨德才,余发良(2005),试析邓小平对我国科技体制改革的几大战略思考-
纪念中国科技体制改革二十年。社会科学家,第5期.
张景安
38.
(1995),科技体制改革的成就、问题、前瞻。中国科技产业月刊,第7期.
16
张敏容
39.
(2007),中国科技体制改革的路径选择。北京理工大学学报(社会科学版
), 第6期.
朱丽兰
40.
(1995),科技兴国:中国迈向21世纪的重大战略决策。中共中央党校出版
社,北京.
41.
朱效民
(2012),科技体制改革的“体”与“用”-
兼谈科技体制改革的一点思路。自然辩证法研究,第7期.
C. Các tài liệu khác
Các trang Website trong và ngoài nƣớc
17