Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Phần 2)
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (PHẦN 2)
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với đột biến đa bội?
A. Sinh tổng hợp các chất mạnh.
B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
C. Thường gặp ở thực vật.
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 2. Thể song nhị bội được hiểu là
A. tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
B. tế bào mang bộ NST là 2n+2.
C. tế bào mang bộ NST tứ bội (4n) của một loài.
D. tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
Câu 3. Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
Câu 4. Trong tự nhiên dạng đột biến đa bội thể thường gặp phổ biến ở
A. vi khuẩn.
B. các loài động vật. C. ở thực vật.
D. nấm.
Câu 5. Sự không phân li của toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành
cây có thể tạo nên
A. cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
B. cành đa bội lệch.
C. thể tứ bội.
D. thể bốn nhiễm.
Câu 6. Ở cà chua alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả màu vàng. Tỉ lệ quả
vàng thu được khi cho lai 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa là (biết chỉ có những giao tử
lưỡng bội tham gia thụ tinh bình thường)
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/12.
D. 1/36.
Câu 7. Cà chua alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả màu vàng. Khi cho lai 2
cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa thì thu được sự phân li kiểu hình ở đời sau là (nếu biết chỉ
có những giao tử lưỡng bội tham gia thụ tinh bình thường)
A. 1 đỏ : 1 vàng.
B. 3 đỏ : 1 vàng.
C. 11 đỏ : 1 vàng.
D. 36 đỏ : 1 vàng.
Câu 8. Thể đa bội lẻ ở thực vật thường dẫn đến hậu quả là
A. mất khả năng sinh sản sinh dưỡng.
B. bất thụ.
C. gây dị hình.
D. gây chết.
Câu 9. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào
không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử không
bình thường (2n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể lưỡng bội.
B. thể đơn bội.
C. thể tam bội.
D. thể tứ bội.
Câu 10. Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây:
1. AAAA.
2. AAAa.
3. AAaa.
4. Aaaa.
5. aaaa.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Phần 2)
Câu trả lời đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 1, 4, 5.
Câu 11. Thể đơn bội dùng để chỉ cơ thể sinh vật có bộ NST trong nhân tế bào có đặc điểm
A. mất một chiếc NST trong một cặp.
B. mất hẳn một cặp NST.
C. mất một chiếc trong cặp NST giới tính.
D. mỗi cặp NST chỉ còn lại một chiếc.
Câu 12. Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai 2 cơ thể tứ bội quả đỏ với nhau thu được
tỉ lệ đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng. Kiểu gen bố mẹ là
A. AAAA và aaaa.
B. AAaa và Aaaa.
C. AAaa và AAaa.
D. Aaaa và Aaaa.
Câu 13. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bộ so với thể lưỡng bội?
A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
B. Độ hữu thụ lớn hơn.
C. Phát triển khỏe hơn.
D. Có sức chống chịu tốt hơn.
Câu 14. Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
A. Sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc 2 cá thể khác nhau.
B. Sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li.
D. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
Câu 15. Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào
A. 4n.
B. 2n + 1.
C. 3n.
D. 2n+2.
Câu 16. Khả năng khắc phục tính bất thụ lai xa của đột biến đa bội là do
A. gia tăng khả năng sinh trưởng của cây.
B. tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. giúp các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
D. giúp khôi phục lại cặp NST đồng dạng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình
thường.
Câu 17. Thể đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh ở thể lưỡng bội?
A. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
B. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 6n.
D. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
Câu 18. Phương cách nào sau đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
A. Tác động cônsixin trong quá trình nguyên phân của cây Aa.
B. Gây đột biến đa bội trong quá trình giảm phân của cả bố mẹ trong phép lai Aa x Aa.
C. Gây đột biến đa bội trong giảm phân của bố hoặc mẹ trong phép lai AA x Aa.
D. Từ phép lai Aa x Aa, gây đột biến trong quá trình giảm phân của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 19. Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
A. xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính.
B. các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính.
C. các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng
thụ tinh.
D. chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng.
Câu 20. Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong lần phân bào 1 của phân bào giảm nhiễm
của một tế bào sinh dục sẽ tạo ra
A. giao tử n và 2n.
B. giao tử 2n.
C. giao tử 4n.
D. giao tử 2n và 3n.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Phần 2)
Câu 21. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện kiểu hình lặn?
A. AAAA x aaaa.
B. AAAa x AAAa.
C. AAAa x AAAA.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 22. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là 11 trội : 1 lặn?
A. AAAA x Aaaa.
B. AAAa x Aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 23. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ sau khi cho cơ thể Aaaa tự thụ phấn là
A. 1AAAa : 8Aaaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1Aaaa : 2Aaaa : 1 aaaa.
C. 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa.
D. 1Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
Câu 24. Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu
được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau.
Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Câu 25. Ở 1 loài, tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu
không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói
trên là thể đột biến
A. thể tam bội.
B. thể tứ bội.
C. thể dị bội 2n + 1.
D. thể dị bội 2n - 1.
Giáo viên: Nguyễn Quang Anh
Nguồn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
:
Hocmai.vn
- Trang | 3 -