Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông ứng lực trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.48 KB, 28 trang )

1

thi công và nghiệm thu
kết cấu bê tông ứng lực trớc

ThS. Nguyễn Quý Long
Viện KHCN Xây dựng (IBST)

I. Khái niệm kết cấu bê tông ứng lực trớc
Mục đích của ứng lực trớc là để thay đổi tính năng của bê tông, biến vật liệu
giòn thành vật liệu đàn hồi, tức là làm cho vật liệu giòn có khả năng chịu nén cao,
khả năng chịu kéo thấp biến thành vật liệu đàn hồi. Sở dĩ nh vậy là do ứng lực trớc
có thể tạo ra các ứng suất nén vĩnh cửu trong bê tông để có thể triệt tiêu hoàn toàn
hoặc từng phần ứng suất kéo do tải trọng ngoài gây ra trong quá trình sử dụng kết
cấu sau này.
II. Phân loại kết cấu bê tông ứng lực trớc
Dựa trên đặc điểm thiết kế, chế tạo và phơng pháp thi công kết cấu ứng lực trớc đợc phân loại thành:
1. Kết cấu bê tông ứng lực trớc căng trớc và căng sau.
2. Kết cấu bê tông ứng lực trớc bám dính và không bám dính.
3. Kết cấu bê tông ứng lực trớc toàn phần và không toàn phần.
4. Kết cấu bê tông ứng lực trớc đúc sẵn, đổ tại hiện trờng, tổ hợp.
Phơng pháp căng trớc là phơng pháp sản xuất kéo căng thép ứng lực trớc trên
bệ kéo căng, sau đó mới đổ bê tông. Khi bê tông đạt đến độ cứng yêu cầu thì cắt cốt
thép ứng lực trớc ở hai đầu, làm cho ứng lực trớc ban đầu do bệ đỡ truyền sang bê
tông của cấu kiện.
Phơng pháp căng sau là phơng pháp sản xuất đổ bê tông trớc, đợi đến khi bê
tông đạt độ cứng yêu cầu thì kéo căng cốt thép ứng lực trớc. Cốt thép có thể đợc đặt
trong đờng ống bố trí sẵn trong lòng cấu kiện hoặc đợc đặt ở mặt ngoài bê tông của
câú kiện. Khi kéo căng thép ứng lực trớc đến một trị số ứng lực trớc yêu cầu thì lập
tức tiến hành chốt neo theo quy định. ứng lực trớc sẽ đợc truyền cho bê tông cấu



2

kiện thông qua đầu neo chốt.
Kết cấu bê tông ứng lực trớc bám dính là chỉ loại thép ứng lực trớc mà bề
mặt có sự bám dính với bê tông xung quanh. Thép ứng lực trớc của phơng pháp
căng trớc đúc trực tiếp trong bê tông là loại có bám dính. Trong phơng pháp căng
sau , sau khi tiến hành kéo căng, việc đổ bê tông vào ống lỗ để khôi phục sự bám
dính giữa cốt thép ứng lực trớc và bê tông cũng đợc coi là kết cấu bê tông ứng lực
trớc bám dính. Bê tông ứng lực trớc không bám dính là chỉ cốt thép ứng lực trớc
không có sự dính kết với bê tông xung quanh mà có thể trợt tự do. Để hạn chế sự
mài mòn, thép ứng lực trớc không bám dính có thể đợc mạ kẽm, quết dầu mỡ hoặc
các biện pháp chống ăn mòn khác. Khi cần thiết, một phần độ dài của thép ứng lực
trớc có bám dính có thể đợc làm thành thép ứng lực trớc không dính kết và ngợc lại.
III. Một số kết quả ứng dụng kết cấu bê tông ứng lực trớc
ở nớc ta trong những năm gần đây
Kết cấu bê tông ứng lực trớc thâm nhập vào nớc ta khá sớm, công trình cầu
Phủ Lỗ và nhà máy đóng tầu Bạch Đằng là những công trình có ứng dụng kết cấu
bê tông ứng lực trớc do các nhà xây dựng Việt Nam thực hiện trong những năm
1960. Sau hai công trình thí điểm này kết cấu bê tông ứng lực trớc ở nớc ta tiếp tục
phát triển trong ngành xây dựng cầu với việc chế tạo các hệ dầm khẩu độ lớn
(33m). Trong xây dựng dân dụng và công nghiệp kết cấu bê tông ứng lực trớc đợc
nghiên cứu ứng dụng trong việc chế tạo các hệ dầm nhỏ và panen. Trong việc xây
dựng cầu ngoài việc chế tạo các hệ dầm tiêu chuẩn, công nghệ bê tông ứng lực trớc
căng sau đang đợc áp dụng cho các kết cấu cầu nhịp lớn theo phơng pháp đúc đẩy
và đúc hẫng. Công nghệ đúc hẫng đợc áp dụng cho cầu Phú Lơng, cầu Gianh, còn
công nghệ đúc đẩy đợc áp dụng cho cầu Mẹt và cầu Hiền Lơng.
Trong xây dựng dân dụng và công nghiệp kết cấu bê tông ứng lực trớc căng
sau đã đợc áp dụng cho hệ thống silô nhà máy xi măng Hoàng Thạch II, hệ thống
silô nhà máy xi măng Sao Mai, hệ thống sàn toà tháp Sài Gòn, hệ thống sàn nhà 63

Lý Thái Tổ- Hà Nội, hệ thống sàn nhà Hotel lake view- Hà Nội. Từ năm 1996-1998
Viện KHCN Xây dựng đã áp dụng thành công công nghệ bê tông ứng lực trớc căng


3

sau không bám dính cho sàn nhà điều hành Đại học quốc gia -Hà Nội, sàn nhà
trung tâm thơng mại Kim Liên- Hà Nội.
Từ năm 1998 đến nay hàng loạt các công trình đã áp dụng kết cấu sàn ứng
lực trớc ở các thành phố lớn nh: Chung c cao cấp 27 Huỳnh Thúc Kháng, Chung c
cao cấp 25 Láng Hạ, Chung c cao cấp 98 Hoàng Quốc Việt, tháp đôi 191 Bà Triệu,
Trung tâm bảo dỡng TOYOTA Mỹ Đình, Trung tâm truyền số liệu VDC (Hà Nội),
Khách sạn NOVOTEL( Quảng Ninh), Trung tâm thơng mại (Hải Dơng). Chung c
cao cấp Đất Phơng Nam, Chung c GreenBuiding, Chung c ETOW2, Chung c rạch
miễu, Ga ra ô tô ETOW5(TP Hồ Chí Minh)
Có thể nói kết cấu bê tông ứng lực trớc đang đợc áp dụng trong xây dựng dân
dụng và công nghiệp rất mạnh mẽ trên toàn quốc do những u điểm nổi bật. Mặt
khác hiện tại nớc ta cha có tiêu chuẩn về loại kết cấu này, mà chủ yếu vẫn công
nhận tiêu chuẩn các nớc. Do đó việc áp dụng còn nhiều hạn chế, gây ra những khó
khăn trong quá trình đẩy nhanh việc áp dụng kết cấu này trong ngành xây dựng nớc
nhà.
Dới đây trình bày quá trình thi công và nghiệm thu kết cấu sàn bê tông ứng
lực trớc căng sau :
IV. Thi công và nghiệm kết cấu sàn bê tông ứng lực trớc.
Thi công sàn ứng lực trớc căng sau thờng có các bớc tiến hành nh sau:
1. Lắp đặt cốp pha sàn
2. Lắp đặt cốp pha thành
3. Lắp đặt đầu neo và coppha thành
4. Lắp đặt cốt thép lớp dới
5. Lắp đặt thép gia cờng

6. Lắp đặt cốt thép ứng lực trớc (lắp đặt ống gen)
7. Lắp đặt cốt thép lớp trên
8. Đổ và bảo dỡng bê tông
9. Tháo dỡ coppha thành và hộp tạo hốc neo
10. Thí nghiệm mẫu bê tông để kiểm tra cờng độ trớc khi kéo căng


4

11. Lắp đặt cốt thép ứng lực trớc (Nếu bớc 6 chỉ lắp đặt ống gen)
12. Kéo căng thép ứng lực trớc
13. Tháo dỡ coppha và chống lại theo yêu cầu
14. Cắt bỏ đầu thừa cáp
15. Thực hiện chống gỉ đầu neo, lắp đặt đầu chụp bôi mỡ
16. Bịt đầu neo
17. Bơm vữa
Trong quá trình thi công kết cấu sàn bê tông ứng lực trớc căng sau cũng đợc
thực hiện tơng tự nh kết cấu bê tông thông thờng. Tuy nhiên có một số điểm khác
cần đợc chú ý nh sau :
1. Kiểm soát vật liệu thi công sàn ứng lực trớc
1.1. Vật liệu bê tông
a) Vật liệu thành phần
Vật liệu bê tông đợc hiểu là các vật liệu thành phần để chế tạo bê tông và cả
bản thân bê tông đợc chế tạo từ các vật liệu thành phần đó. Các vật liệu thành phần
của bê tông gồm có : ximăng, cát, đá, nớc và phụ gia.
Các thông số cần kiểm tra các vật liệu thành phần của bê tông khi thi công
nh sau :
- Xi măng : loại ximăng, lô sản phẩm, độ mịn, thời gian bắt đầu và kết thúc
ninh kết, tính ổn định thể tích, cờng độ nén;
- Cát : nguồn gốc, khối lợng riêng, khối lợng thể tích, lợng tạp chất hữu cơ,

cấp phối hạt, môđun độ lớn, lợng hạt trên sàng 5mm, độ bẩn;
- Đá : nguồn gốc, khối lợng thể tích, khối lợng thể tích xốp, đờng kính hạt
lớn nhất, lợng hạt thoi dẹt, cấp phối, độ nén đập, độ bẩn;
- Nớc: nguồn gốc, loại, độ pH, lợng muối hoà tan, lợng ion Cl-, lợng ion
SO4--;
- Phụ gia: xuất xứ, loại, tính năng, tỷ lệ sử dụng (chứng chỉ và phiếu kiểm
tra).
Các thông số trên, ngoài những thông số do nhà sản xuất cung cấp, có thể
xác định bằng thí nghiệm. Nhiệm vụ của nhà thầu phải kiểm tra công tác thí


5

nghiệm, từ khâu lấy mẫu đến quá trình tiến hành thí nghiệm và kiểm tra phiếu kết
quả thí nghiệm. Cơ sở để kiểm tra các công việc này là hệ thống các tiêu chuẩn kỹ
thuật đợc đa trong phụ lục.
Các vật liệu thành phần đợc chấp nhận sử dụng để sản xuất bê tông cho công
trình khi chúng có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với quy định trong các tiêu chuẩn
về yêu cầu kỹ thuật đối với các vật liệu tơng ứng trên đây; đồng thời phải phù hợp
với các yêu cầu thiết kế cũng nh các yêu cầu riêng của chủ đầu t. Ngoài ra để đợc
chấp nhận sử dụng cho công trình các loại vật liệu này phải có đủ khối l ợng cần
thiết để sản xuất bê tông cho công trình.
b) Thí nghiệm cấp phối bê tông
Các chỉ tiêu cơ bản của bê tông cần kiểm tra gồm có: mác bê tông, cờng độ
nén, cờng độ kéo (kéo bửa và kéo khi uốn), độ co, độ chống thấm (mác chống
thấm), độ chống mài mòn và các chi tiêu khác: độ sụt, thời gian đông rắn, cờng độ
theo thời gian, mô đun đàn hồi...
Kiểm tra cấp phối bê tông bao gồm : kiểm tra quá trình đúc mẫu, quá trình
thí nghiệm ép mẫu và kiểm tra phiếu thành phần cấp phối bê tông đợc cấp sau khi
thí nghiệm mẫu.

Các tiêu chuẩn về hỗn hợp bê tông và bê tông áp dụng để kiểm tra công tác
thí nghiệm cấp phối bê tông đợc đa trong phụ lục.
c) Chấp nhận thành phần cấp phối bê tông
Thành phần cấp phối bê tông đợc chấp nhận khi thoả mãn các điều kiện:
- Vật liệu cho bê tông đủ số lợng cần thiết và đảm bảo chất lợng theo yêu
cầu các tiêu chuẩn kỹ thuật trên;
- Kết quả thí nghiệm mầu bê tông theo cấp phối thiết kế đảm bảo các yêu
cầu thiết kế và các các tiêu chuẩn tơng ứng;
- Có đầy đủ các chứng chỉ chất lợng cần thiết.
d) Các trờng hợp ngoại lệ :
Các trờng hợp sau đây đợc xem là ngoại lệ:


6

- Trờng hợp thiết kế có các yêu cầu đặc biệt thì phải căn cứ vào các yêu cầu
đó để kiểm tra chất lợng của các vật liệu thành phần cũng nh cấp phối bê
tông.
- Trờng hợp kết cấu đợc thiết kế theo tiêu chuẩn nớc ngoài thì phải căn cứ
vào tiêu chuẩn thiết kế để kiểm tra các yêu cầu về vật liệu thành phần cũng
nh kiểm tra các đặc trng của bê tông.
e) Yêu cầu riêng đối với bê tông sử dụng trong sàn BT ứng lực trớc
-Hàm lợng ion Cl- trong bê tông không đợc vợt quá giá trị 0,1% so với khối
lợng xi măng.
1.2.

Cốt thép thờng

Các thông số cần kiểm tra đối với cốt thép cho bê tông: nguồn gốc, xuất xứ,
chủng loại và các thông số chất lợng ( thành phần, tính hàn đợc, giới hạn chảy, giới

hạn bền, độ dãn dài khi kéo đứt, đờng kính uốn, góc uốn, góc uốn lại).
Để kiểm tra các thông số trên đây của vật liệu cốt thép, cần phải tiến hành các
thí nghiệm. Số lợng mẫu thí nghiệm đợc quy định: không ít hơn một tổ mẫu cho
mỗi loại cốt thép trong một lô hàng chuyển đến công trình. Nhiệm vụ của nhà thầu
đối với công tác thí nghiệm là kiểm tra quá trình lấy mẫu, quá trình thí nghiệm mẫu
và kiểm tra phiếu kết quả thí nghiệm.
Các tiêu chuẩn đợc áp dụng để giám sát vật liệu cốt thép cho bê tông đợc đa
trong phụ lục.
a) Điều kiện chấp nhận
Điều kiện chấp nhận đối với cốt thép cho bê tông bao gồm:
- Có chứng chỉ chất lợng của nhà sản xuất phù hợp với yêu cầu thiết kế;
- Có hình dạng, mẫu mã, kí hiệu đúng với quy định của nhà sản xuất;
- Có kết quả thí nghiệm kiểm tra phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành và tiêu
chuẩn chất lợng sản phẩm do nhà sản xuất công bố;
- Phải bảo quản tốt, không bị hoen rỉ hoặc h hỏng.
b) Các trờng hợp ngoại lệ:
Các trờng hợp ngoại lệ đối với vật liệu cốt thép cho bê tông:
- Trờng hợp cốt thép không đảm bảo các yêu cầu trên để có thể đợc chấp
nhận phải có các thí nghiệm theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Các loại cốt thép đợc sản xuất theo tiêu chuẩn nớc ngoài phải đợc thí


7

nghiệm kiểm tra theo các tiêu chuẩn tơng ứng. Các đại lợng cần kiểm tra
phải căn cứ vào yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn về vật liệu và tiêu chuẩn thiết kế
kết cấu áp dụng cho công trình.
1.3.

Vật liệu ứng lực trớc


Các thông số và chỉ tiêu quan trọng cần biết đối với cốt thép kéo căng là: xuất
xứ, chủng loại, kiểu cách, đờng kính, giới hạn bền, giới hạn chảy, độ dãn dài khi
kéo đứt, mô đun đàn hồi, độ rão, khả năng chống mỏi.
Các thông số và chỉ tiêu quan trọng cần biết đối với neo ứng lực trớc và bộ nối
ứng lực trớc là: Xuất xứ, kiểu cách, cờng độ, hiệu suất, khả năng chống mỏi, độ tụt
neo khi đóng.
Các thông số và chỉ tiêu quan trọng cần biết đối với ống thép kéo căng: xuất xứ,
vật liệu, kiểu cách, đờng kính trong, đờng kính ngoài, độ cứng, độ khít nớc.
Ngoài các chứng chỉ chất lợng của nhà cung cấp phải tiến hành một số lợng cần
thiết các thí nghiệm kiểm tra để xác định chất lợng của các vật liệu đa vào sử dụng
tại công trình. Cách thức lấy mẫu thí nghiệm và phơng pháp thí nghiệm mẫu phải
tuân theo các tài liệu chuyên ngành.
Điều kiện chấp nhận đối với vật liệu ứng lực trớc:
-Các vật liệu sử dụng cho kết cấu bê tông ứng lực trớc phải có chứng chỉ chất
lợng phù hợp với quy định của thiết kế. Cốt thép kéo căng phải đợc giao
trong cuộn hoặc bó, neo và bộ nối phải đợc giao trong thùng có nhãn mác và
có chứng chỉ chất lợng của nhà sản xuất. Các vật liệu khác phải có chứng chỉ
đảm bảo chất lợng theo yêu cầu thiết kế.
-Có kết quả thí nghiệm kiểm tra phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành và tiêu
chuẩn chất lợng sản phẩm do nhà sản xuất công bố.
- Nhà thầu phải có biện pháp thích hợp đề phòngcác vật liệu ứng lực trớc bị
rỉ hoặc h hại trong suốt quá trình vận chuyển, cất giữ và thi công.
2. Kiểm soát công tác cốppha
2.1. Mục tiêu và nội dung kiểm soát
Mục đích của kiểm soát công tác giàn giáo, cốppha là để đảm bảo rằng:
- Hệ thống giàn giáo, cốppha có đủ cờng độ để chịu các tải trọng thi công.
- Độ cứng của ván khuôn đảm bảo cho kích thớc của kết cấu BTCT không bị
sai lệch quá mức cho phép.
- Giàn giáo và cốppha đảm bảo độ ổn định.

- Bề mặt ván khuôn sạch, phẳng.


8

- Vật liệu ván khuôn không làm ảnh hởng xấu đến chất lợng bê tông.
Các nội dung cần kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra thiết kế giàn giáo, cốppha.
- Kiểm tra công tác lắp dựng giàn giáo, cốppha.
- Nghiệm thu giàn giáo, cốppha.
- Kiểm tra công tác tháo dỡ giàn giáo, cốppha.
Lu giữ tài liệu về giàn giáo, cốppha:
Tài liệu thiết kế giàn giáo, cốppha, các ghi chép về sử dụng vật liệu, quá trình
lắp dựng và tháo giàn giáo, cốppha phải đợc lu giữ cùng với hồ sơ hoàn công công
trình.
2.2.

Kiểm tra thiết kế giàn giáo, cốppha

Giàn giáo, cốppha phải đợc thiết kế. Mục đích của việc kiểm tra thiết kế giàn
giáo, cốppha là để khẳng định:
- Vật liệu: đủ cờng độ và độ cứng, nhẹ và ổn định thể tích trong quá trình sử
dụng
- Thiết kế: đảm bảo cờng độ chịu lực, đảm bảo độ cứng, ổn định trong quá
trình lắp dựng, thi công và tháo dỡ.
Các sai sót thờng gặp trong thiết kế giàn giáo, cốppha:
- Không tiến hành tính toán mà chỉ thiết kế theo kinh nghiệm nên dẫn đến
không đảm bảo độ cứng và độ bền.
- Tính sai tải trọng;
- Thiếu các liên kết để đảm bảo ổn định cho cả hệ thống.

2.3.

Kiểm tra lắp dựng giàn giáo, cốppha

Mục đích của kiểm tra lắp dựng giàn giáo, cốppha là để khẳng định:
- Giàn giáo, cốppha đợc lắp dựng đúng thiết kế
- Các mối nối, các liên kết đảm bảo chắc chắn.
- Các liên kết đợc lắp đặt đầy đủ.
- Bề mặt ván khuôn đảm bảo bằng phẳng, sạch sẽ.


9

- Ván khuôn đảm bảo kín, khít để không làm mất nớc ximăng.
- Các sai lệch nằm trong giới hạn theo quy định trong TCVN 4453 : 1995
2.4.

Nghiệm thu giàn giáo, cốppha

Giàn giáo, côpha phải đợc kiểm tra và nghiệm thu trớc khi nhà thầu tiến hành
các công việc thi công trên đó nh công tác cốt thép, bê tông,...
2.5.

Kiểm tra công tác dỡ giàn giáo, cốppha

Mục đích của việc kiểm tra công tác dỡ giàn giáo, cốppha là nhằm đảm bảo sao
cho công tác dỡ giàn giáo, cốppha không làm ảnh hởng đến kết cấu và đảm bảo an
toàn. Các nội dung kiểm tra cần tiến hành là :
- Kiểm tra thiết kế biện pháp tháo dỡ giàn giáo, cốpha của nhà thầu.
- Kiểm tra cờng độ bê tông trớc khi tiến hành tháo dỡ giàn giáo, cốppha;

- Kiểm tra công tác tháo dỡ giàn giáo, cốppha.
Biện pháp tháo dỡ giàn giáo, cốppha của nhà thầu phải đảm bảo không làm ảnh
hởng đến kết cấu và an toàn.
Nhà thầu chỉ đợc phép tiến hành tháo dỡ giàn giáo, cốpha sau khi có đầy đủ các
yêu kỹ thuật :
-Biện pháp tháo dỡ giàn giáo, cốpha đã đợc kỹ s giám sát chấp nhận;
-Cờng độ bê tông đạt giá trị quy định theo biện pháp tháo dỡ;
-Có đầy đủ nhân công và phơng tiện cần thiết.
Nhà thầu thực hiện công tác tháo dỡ giàn giáo, cốppha theo đúng biện pháp đã
đợc chấp nhận.
Sau khi tháo dỡ cốppha cần quan tâm đến việc cho phép chất tải lên kết cấu; đặc
biệt, đối với các kết cấu nằm ngang nh sàn, dầm. Nhà thầu cần tính toán kiểm tra
kết cấu cho các trờng hợp chất tải này.
2.6.

Yêu cầu riêng đối với cốppha trong sàn BT ứng lực trớc
-Cốppha, đà giáo không đợc tác động xấu đến các bộ phận kết cấu trong quá
trình thi công kéo căng tạo ứng lực trớc. Không ngăn cản biến dạng của bê
tông cũng nh truyền các phản lực khi kéo căng tạo ứng lực trớc. Đảm bảo độ
chắc chắn để ngoài các tác động nh trong thi công kết cấu bê tông thông thờng còn phải chịu tác động do công tác thi công ứng lực trớc gây ra.
- Việc tháo dỡ cốppha, đà giáo phải đợc tiến hành theo chỉ dẫn thiết kế, ngoài
ra do yêu cầu của công nghệ, các bộ phận cốppha cản trở biến dạng của kết


10

cấu khi thi công ứng lực trớc thì phải đợc tháo dỡ trớc khi kéo căng, ngoại trừ
trờng hợp việc tháo dỡ ván khuôn này tác động xấu đến kết cấu.
3. Kiểm soát công tác lắp đặt cốt thép thờng
3.1. Nội dung công tác lắp đặt cốt thép thờng cần kiểm tra bao gồm:

- Cắt và uốn cốt thép.
- Hàn cốt thép.
- Nối buộc cốt thép.
- Vận chuyển và lắp dựng cốt thép.
Công tác cốt thép phải đợc ghi chép đầy đủ và đợc lu giữ nh là tài liệu về công
trình. Mọi sự thay đổi về cốt thép phải đợc sự chấp thuận của kỹ s giám sát, của
thiết kế và đợc thể hiện trong bản vẽ hoàn công.
3.1.1. Công tác cắt và uốn cốt thép
Cốt thép phải sử dụng đúng chủng loại theo quy định của thiết kế; nếu có sự
thay đổi thì phải đợc sự chấp thuận của t vấn thiết kế và chủ đầu t.
Việc cắt và uốn cốt thép chỉ đợc thực hiện bằng phơng pháp cơ học. Cốt thép sau
khi cắt và uốn xong phải đợc kiểm tra. Mỗi lô sản phẩm gồm không quá 100 thanh
phải đợc lấy ra 5 thanh để kiểm tra. Độ sai lệch không đợc vợt quá giá trị cho phép
trong tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995.
3.1.2. Hàn cốt thép
Việc đầu tiên đối với công tác giám sát hàn cốt thép là kiểm tra tay nghề (bậc
thợ hàn), thiết bị hàn, que hàn, công nghệ hàn.
Kiểm tra hàn cốt thép phải căn cứ vào các quy dịnh dới đây (TCVN
4453 :1995) :
1-Công tác hàn cốt thép phải tuân thủ theo TCXDVN 71 : 1977 : Chỉ dẫn hàn
cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép. Việc liên kết hàn chỉ
đợc thực hiện theo quy định của thiết kế và thông thờng chỉ dùng cho cốt thép có
tính hàn cao. Liên kết các loại thép có tính hàn thấp hoặc không đợc hàn phải
tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
2-Hàn đối đầu các thanh cốt thép bằng máy hàn tự động hoặc bán tự động phải
tuân thủ theo TCXD 72 : 1977 : Quy định hàn đối đầu thép tròn.
3- Hàn điểm tiếp xúc thờng đợc dùng để chế tạo các lới cốt thép có đờng kính
nhỏ hơn 10mm đối với thép kéo nguội và đờng kính nhỏ hơn 12mm đối với cốt
thép cán nóng. Khi chế tạo khung lới thép bằng hàn điểm, nếu thiết kế không có



11

chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định :
- Đối với cốt thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau ;
- Đối với cốt thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai hàng chu vi
ngoài, các điểm giao nhau còn lại hàn cách điểm xen kẽ ;
- Đối với khung cốt thép dầm hàn tất cả các điểm giao nhau.
4- Hàn hồ quang đợc dùng trong các trờng hợp sau :
- Hàn nối các thanh cốt thép cán nóng có đờng kính lớn hơn 8mm;
- Hàn các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong
kết cấu lắp ghép.
5- Các đờng hàn phải đảm bảo chiều dài và chiều cao theo quy định của thiết kế,
bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ, không có
bọt.
6- Liên kết hàn đợc kiểm tra theo từng chủng loại và từng lô. Mỗi lô không quá
100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lới hàn. Mỗi lô lấy 5% sản phẩm
nhng không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra, 3 mẫu để thử kéo, 3 mẫu để thử uốn. Trị
số sai lệch so với thiết kế không vợt quá giá trị trong TCVN 4453 : 1995.
3.1.3. Nối buộc cốt thép
Kiểm tra việc nối buộc cốt thép cần căn cứ vào các quy định sau (TCVN 4453 :
1995):
1- Nối buộc phải tuân theo quy định của thiết kế.
2- Không nối buộc ở chỗ chịu lực lớn và chỗ uốn cong.
3-Tại mỗi vị trí không có quá 25% diện tích cốt thép nối buộc đối với thép trong
trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ.
4-Chiều dài nối buộc của cốt thép trong khung và lới không nhỏ hơn 250mm đối
với cốt thép chịu kéo và không nhỏ hơn 200mm đối với cốt thép chịu nén; các trờng hợp khác không nhỏ hơn giá trị trong TCVN 4453 : 1995.
5-Khi nối buộc cốt thép trơn phải uốn móc;
6-Trên mỗi mối nối phải buộc ít nhất 3 vị trí bằng dây buộc mềm 1mm.

3.1.4. Vận chuyển và lắp dựng cốt thép


12

Nhà thầu phải có phơng án vận chuyển các sản phẩm cốt thép nhằm đảm bảo
sao cho các sản phẩm này không bị h hại hoặc bị biến dạng . Nếu các sản phẩm cần
lu kho thì phải có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép.
Các con kê phải đợc làm bằng vật liệu không gây ăn mòn cốt thép cũng nh
không gây phá huỷ BT, có kích thớc bằng lớp BT bảo vệ theo thiết kế và phải đặt
cách nhau không quá 1m.
Sai số cho phép của lớp bê tông bảo vệ cốt thép đợc quy định nh sau:
- Không lớn hơn 3mm đối với lớp bảo vệ 15mm ;
- Không lớn hơn 5mm đối với lớp bảo vệ > 15mm .
Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng phải đảm bảo các yêu cầu:
- Số lợng mối nối buộc hoặc hàn đính không nhỏ hơn 50% các điểm giao
nhau theo thứ tự xen kẽ;
- Các góc của cốt thép đai phải đợc liên kết với cốt thép chịu lực bằng buộc
hoặc hàn đính.
Chiều dài đoạn nối chồng tối thiểu lới thép hoặc khung thép đợc cho trong
bảng 5, nhng không nhỏ hơn 250mm.
Vị trí cốt thép sau khi lắp dựng phải đợc kiểm tra. Sai lệch cho phép đối với cốt
thép đã lắp dựng đợc quy định trong TCVN 4453 : 1995.
3.1.5. Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép
Kiểm tra công tác cốt thép đợc tiến hành theo các bớc nh đợc quy định trong
mục này. Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải đợc tiến hành tại hiện trờng theo
các yêu cầu trên đây của đề mục 3.1.
Khi nghiệm thu công tác cốt thép phải có các hồ sơ:
- Các bản vẽ thiết kế;
- Các bản vẽ sửa đổi thiết kế;

- Các chứng chỉ vật liệu cốt thép;
- Các báo cáo kết quả thí nghiệm kiểm tra cốt thép và liên kết hàn;
- Các biên bản nghiệm thu gia công cốt thép;
- Các biên bản thay đổi cốt thép trên hiện trờng;


13

- Nhật ký thi công;
- Các biên bản kiểm tra công tác cốt thép tại hiện trờng.
4. Kiểm soát công tác bê tông
4.1. Nội dung kiểm soát công tác bê tông
Các nội dung kiểm soát công tác bê tông bao gồm:
- Kiểm soát trộn hỗn hợp bê tông.
- Kiểm soát vận chuyển hỗn hợp bê tông.
- Kiểm soát hỗn hợp bê tông tại công trờng.
- Theo dõi đổ bê tông.
- Kiểm soát hoàn thiện bề mặt bê tông.
- Bảo dỡng bê tông.
4.1.1. Kiểm soát trộn hỗn hợp bê tông
Nội dung kiểm soát trộn hỗn hợp bê tông bao gồm:
- Kiểm tra điều kiện để trộn bê tông.
- Kiểm tra cấp phối mẻ trộn.
- Kiểm tra điều chỉnh cấp phối khi cốt liệu ẩm.
- Kiểm tra việc nhào trộn sao cho phát huy đợc các vật liệu thành phần và
hỗn hợp bêtông đợc đồng nhất.
4.1.2. Kiểm soát vận chuyển hỗn hợp bê tông
Nội dung kiểm soát vận chuyển hỗn hợp bê tông:
- Kiểm tra phơng án vận chuyển hỗn hợp bê tông :
- Kiểm tra phơng tiện vận chuyển.

4.1.3. Kiểm tra hỗn hợp vữa BT tại công trờng
Mục đích của kiểm tra là để khẳng định chất lợng bê tông trớc khi đổ. Chỉ
tiêu kiểm tra bao gồm độ sụt, độ phân ly cốt liệu. Độ sụt của bê tông tại vị trí đổ
tham khảo theo TCVN 4453:1995.


14

Kiểm tra lấy mẫu bê tông và thí nghiệm kiểm tra cờng độ bê tông bao gồm :
- Kiểm tra lấy mẫu
- Kiểm tra bảo dỡng và chuẩn bị mẫu.
- Theo dõi thí nghiệm mẫu.
- Kiểm tra phiếu kết quả sau khi thử mẫu.
Các mẫu kiểm tra cờng độ bê tông đợc lấy tại nơi đổ bê tông và đợc bảo dỡng
theo TCVN 3105 : 1993. Số lợng mẫu thử đợc lấy theo quy định nh sau TCVN
4453: 1995.
4.1.4. Kiểm soát khi đổ bê tông
Công tác đổ bê tông phải đợc tiến hành liên tục nhằm đạt đợc các yêu cầu kỹ
thuật nh sau:
- Không làm sai lệch vị trí cốt thép, cốppha, và chiều dày lớp bê tông bảo
vệ.
- Đảm bảo cho bê tông đặc chắc, không bị rỗ hoặc phân tầng.
- Đảm bảo kết cấu có kích thớc và hình dạng đúng theo thiết kế.
- Các mạch ngừng thi công đợc xử lý tốt.
- Đầm bê tông đảm bảo độ chặt và tính đồng nhất của bê tông, không đợc
làm chảy nớc ximăng hoặc làm hỏng ván khuôn hoặc sai lệch cốt thép.
4.1.5. Kiểm soát hoàn thiện bề mặt bê tông
Kiểm soát công tác hoàn thiện kết cấu bê tông cốt thép cần lu ý :
- Trớc khi tiến hành hoàn thiện bề mặt cần kiểm tra hiện trạng của kết cấu
để chứng tỏ rằng kết cấu đã đợc thi công đảm bảo chất lợng. Các khuyết

tật nhìn thấy chỉ ở mặt ngoài và có thể khắc phục bằng công tác hoàn
thiện.
- Trờng hợp có khuyết tật ảnh hởng đến chất lợng kết cấu thì phải có biện
pháp kỹ thuật xử lý thích đáng, trớc khi thực hiện công tác hoàn thiện.
- Công tác hoàn thiện phải đảm bảo sao cho không gây hiệu ứng xấu cho
kết cấu nh: gây ra các vết nứt, tạo ra các lớp hồ xi măng, tạo ra các vùng
xốp trên bề mặt...


15

4.1.6. Kiểm soát bảo dỡng bê tông
Kiểm soát công tác bảo dỡng bê tông cần lu ý : bảo dỡng bê tông là yêu cầu bắt
buộc nhằm để cho bê tông phát triển cờng độ thuận lợi, chống nứt do co ngót.
Các tiêu chuẩn áp dụng để kiểm soát công tác bảo dỡng bê tông đợc đa trong
TCVN 4453: 1995.
4.1.7. Yêu cầu riêng đối với bê tông sử dụng trong sàn BT ứng lực trớc
- Vị trí các mạch ngừng thi công đối với kết cấu bê tông ứng lực trớc phải
đợc xác định trên cơ sở tính toán sự làm việc của kết cấu có xét đến hiệu
ứng của ứng lực trớc.
- Trớc khi đổ bê tông cần kiểm tra vị trí các bó thép căng. Công tác đổ bê
tông phải đợc tiến hành sao cho không làm sai lệch vị trí các bó thép
căng. Bê tông phải đầm chặt, đặc biệt khu vực bố trí neo hoặc bộ nối.
- Ngoài số lợng mẫu thử theo quy định trong tiêu chuẩn thi công kết cấu bê
tông thông thờng, cần lấy thêm một số lợng mẫu cần thiết để kiểm tra cờng độ bê tông phục vụ công tác thi công ứng lực trớc.
- Trong sàn ứng lực trớc kéo căng sau, mẫu bê tông thờng đợc nén sau 3
ngày khi kéo căng 1 phần hoặc toàn phần. Mẫu bê tông phải lấy và bảo dỡng theo tiêu chuẩn. Thông thờng bê tông phải đạt tối thiểu 15N/mm2 và
25N/mm2 cho việc kéo căng 50% và 100% lực kéo tối đa.
5. Kiểm soát công tác thi công cốt thép ứng lực trớc
Nội dung kiểm soát công tác thi công ứng lực trớc bao gồm

- Quá trình gia công và lắp đặt cốt thép kéo căng.
- Kéo căng cốt thép ứng lực trớc.
- Cắt cáp thừa, bịt đầu neo, bơm vữa.
5.1.

Nội dung kiểm soát trong công tác gia công và lắp đặt cốt thép kéo căng

5.1.1. Bảo quản vật liệu
Tt c vt liu ng lc trc phi c vn chuyn v lu gi cn thn trong
kho cú mỏi che trỏnh xa nhng cht húa hc cú th n mũn cng nh trỏnh m
quỏ cao. c bit quan tõm bo v lp v bc trong trng hp dựng cỏp khụng
bỏm dớnh.
Nờm neo v neo phi c bo qun trỏnh g sột, bn hoc dớnh du. G sột
trờn rng ca nờm neo hoc trờn neo s lm gim bỏm ca neo trờn cỏp.
Thộp ng lc trc phi c bo v khi g sột, v cỏc húa cht nh Clo,
Nitrate, sul phỏt, axớt v nhng cht sinh ra hydro. Lp du m trong thộp ng lc


16

trc cú v bc giỳp bo v khi cỏc tỏc nhõn n mũn, vỡ vy phi cn thn trong
quỏ trỡnh vn chuyn trỏnh lm hng lp v bo v. Lp v bo v cng cú th b
hng trong quỏ trỡnh m bờ tụng. Lp v bc u neo phi c ct b lp
nờm neo. Thộp ng lc trc trong vựng ny khụng c bo v nh nhng phn
khỏc vỡ vy phn u neo phi c bo v khi g sột bng u chp.
Thộp ng lc trc khi gia cụng c ỏnh du v chng loi, s lng, v trớ
s c lp t trờn cụng trng.
Thộp ng lc trc thng c chuyn n cụng trng trong cỏc cun. Phi
c bit lu ý trong khi thỏo d trỏnh bung ra khụng kim soỏt c d gõy tai
nn.

ng gen dựng trong thộp ng lc trc cú bỏm dớnh thng khụng c cng
v d b h hi do tỏc ng c hc. ng gen b thng hoc rỏch phi c bt kớn
khi lp t, nu cho va xi mng chy vo ng gen trong quỏ trỡnh bờ tụng
s gõy tr ngi cho vic kộo cng. ng gen di chuyn nhiu d gõy ra h hng.
u h ca ng gen phi c che y trỏnh vic nc ma hay nhng cht khỏc
chy vo ng gen. Nc trong ng gen v cỏc cht khỏc lm gim hiu qu ca
va bm lm nh hng n thộp ng lc trc.
u neo, neo, thộp ng lc trc v ng gen nờn c ct gi theo th t s
dng trỏnh vic phi di chuyn nhiu cỏc vt liu ny d gõy ra h hng .
Tt c thit b kộo cng phi c v sinh sch s v ni khụ giỏo khi vn
hnh. chớnh xỏc ca thit b cú th nh hng nu bo dng v sa cha trờn
cụng trng.
5.1.2. Gia công lắp đặt cốt thép ứng lực trớc
Cốt thép kéo căng đợc cắt bằng máy cắt cao tần hoặc bằng phơng pháp cơ học,
không đợc cắt cốt thép kéo căng bằng phơng pháp gia nhiệt.
Trờng hợp sử dụng biện pháp ép đầu neo chết thì phải tuân thủ các yêu cầu sau :
Quá trình ép đầu neo chết thì phải tuân thủ các yêu cầu sau :
- Chỉ đợc ép đầu neo chết bằng phơng pháp cơ học.
- Độ dài các sợi (thanh) thép trong cùng một bó không đợc phép sai lệch
nhau vợt quá giá trị 1/5000 độ dài tính toán của bó thép hoặc 5mm.
Trong khi lắp đặt cốt thép nếu gặp trờng hợp cốt thép thờng hoặc ống đặt cốt
thép kéo căng hoặc ống đặt cốt thép kéo căng bị giao nhau thì đợc phép xê dịch cốt
thép thờng khỏi vị trí một khoảng cần thiết để cho cốt thép kéo căng đợc đặt đúng
vị trí theo thiết kế.
Nếu không có quy định nào khác trong thiết kế thì sai lệch cho phép về vị trí của
cốt thép kéo căng hoặc của ống đặt cốt thép kéo căng so với vị trí theo thiết kế đợc
quy định nh sau :


17


- Trờng hợp sự sai lệch làm giảm chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép kéo
căng thì sai lệch cho phép là 5mm.
- Trong các trờng hợp khác giá trị sai lệch cho phép phụ thuộc vào kích thớc a của tiết diện kết cấu theo phơng tính dung sai :
o Khi a 250mm, sai lệch cho phép là 5mm.
o Khi 250mm a 2000mm, sai lệch cho phép là a/50.
o Khi a>2000mm, sai lệch cho phép là 40mm.
Các vấn đề cần quan tâm trong quá trình gia công và lắp đặt cốt thép kéo căng
- Lỗ chờ trên ván khuôn thành phải chính xác để cho đầu neo đợc lắp đặt
đúng vị trí. Đầu neo kéo phải đợc lắp đặt vuông góc với trục đờng ống
gen và đợc cố định chắc chắn tránh chuyển dịch trong quá trình đổ bê
tông. Đầu neo chết phải đợc buộc chặt trên con kê đảm bảo chiều dày lớp
bê tông bảo vệ và không đợc nối vào cốppha thành. Đầu cáp kéo căng
phải đủ dài và phù hợp với thiết bị kéo căng.
- ống tạo lỗ (ống gen) đặt cốt thép kéo căng phải đảm bảo độ bền cơ học
để không bị h hỏng khi thi công, đảm bảo độ bền lâu và khả năng chịu
lửa, không gây tác hại cho bê tông. ống dùng cho thanh thép đơn có bơm
vữa phải có đờng kính lớn hơn đờng kính của cốt thép kéo căng ít nhất là
6mm. ống dùng cho bó thép kéo căng có bơm vữa phải có diện tích tiết
diện ngang bên trong lớn hơn ít nhất hai lần diện tích mặt cắt ngang của
bó thép căng. Đờng ống gen phải thông đều, không đợc vặn xoắn. Vị trí
nối giữa các ống gen phải kín khít. Không đợc để bê tông chảy vào đầu
neo trong quá trình đổ.
- Đối với cáp bám dính, cáp có thể đợc luồn vào ống gen trớc hoặc sau khi
đổ bê tông, tuy nhiên phải đảm bảo là trong ống gen không bị tắc nghẽn
và chuyển vị trong quá trình đổ bê tông.
- Các bó cáp đợc đỡ bằng con kê hoặc thanh thép và đợc cố định chặt theo
cao độ thiết kế tránh di chuyển trong khi đổ bê tông. Các con kê phải
chắc chắn và tránh làm lớp vỏ bọc của cáp bị h hại trong quá trình lắp
đặt. Khoảng cách giữa các con kê không đợc lớn hơn 1m đối với ống thép

trơn, 0,8m đối với ống thép gợn sóng và không quá 0,5m đối với ống bằng
chất dẻo.
- Khoảng cách bố trí các lỗ bơm vữa không nên quá 30m đối với ống gen lợn sóng, 12m đối với loại ống khác. Cần bố trí các ống thông hơi và thoát
nớc tại vị trí cao nhất , thấp nhất, ở đầu và cuối ống.


18

- Đối với đờng ống có đặt sẵn cốt thép kéo căng phải đợc bảo vệ tránh các
tia lửa điện có thể làm h hại cốt thép kéo căng trong đờng ống
- Lắp giàn giáo phải tránh đầu neo kéo căng sao cho có thể tiến hành các bớc tiếp theo ( lắp nêm neo, kéo căng) một cách dễ dàng.
5.2.

Nội dung kiểm soát trong quá trình kéo căng cốt thép ứng lực trớc.

Kéo căng là việc chính và quan trọng nhất trong thi công kết cấu ứng lực trớc.
Nó chứa đựng một số rủi ro và có thể xuất hiện nguy hiểm khi thi công sai. Vì lý do
đó trong phần này sẽ trình bày chi tiết các biện pháp phòng tránh, khắc phục sai sót
và an toàn lao động trong quá trình thi công.
5.2.1. Thiết bị kéo căng
Thiết bị và các loại đồng hồ đo áp lực dùng trong công tác kéo căng cốt thép
phải đợc duy tu và kiểm định định kỳ. Nên tiến hành kiểm định đồng bộ để xác
định đờng quan hệ giữa lực kéo căng và số đọc trên đồng hồ. Chiều vận hành của
pittông của kích khi kiểm định phải thống nhất với trạng thái khi kéo căng thực tế.
Khoảng thời gian giữa hai lần kiểm định thiết bị không đợc quá 6 tháng. Đồng hồ
áp lực của thiết bị yêu cầu cấp chính xác 1,5. Thời hạn kiểm định của đồng hồ đo
áp lực là 3 tháng hoặc sau 200 lần kéo căng. Trong quá trình thi công kéo căng nếu
phát hiện thiết bị có những biểu hiện không bình thờng thì phải tạm dừng công tác
kéo căng và tiến hành kiểm định lại thiết bị.
5.2.2. An toàn trong kéo căng

Tất cả các thiết bị phải đợc kiểm tra bảo đảm hoạt động bình thờng và hiệu
chỉnh chính xác. Dây thuỷ lực và các bộ nối phải đợc kiểm tra thờng xuyên để
tránh rò rỉ.
Kéo căng cáp là quá trình căng với áp lực cao, quá trình này có thể gây tai nạn.
Vì vậy phải có biện pháp bảo hộ nh tấm bảng hoặc bao cát nên đợc đặt thẳng hàng
với kích để che chắn các thiết bị bay ra trong trờng hợp sự cố. Khi kéo căng trên
cao, kích phải đợc buộc lại tránh rơi xuống dới trong trờng hợp đứt cáp. Chỉ những
ngời qua đào tạo mới đợc phép ở trong khu vực kéo căng.
Trớc khi kéo căng, phải tiến hành kiểm tra bê tông trong hốc neo và gần với đế
neo có kém chất lợng hoặc nứt, rỗ không. Nếu bị khuyết tật hoặc có hiện tợng cáp
căng không vuông góc với mặt đế neo, thì phải tạm ngừng kéo căng và có biện
pháp sử lý trớc khi tiến hành các công việc tiếp theo.
Nêm neo trong hốc neo phải đợc kiểm tra, vệ sinh. Nêm neo không đợc gỉ sét,
sạch dầu, bụi bẩn.
Trờng hợp bê tông quanh vùng neo cần đục lỗ, trong quá trình đục chú ý tránh


19

làm ảnh hởng đến vùng đế neo. Một biện pháp an toàn hơn nếu giảm lực kéo trong
cáp trớc khi sử lý.
Không nên kéo căng trong các trờng hợp sau:
- Không kéo căng nếu có vữa trong hốc neo.
- Không dùng kích khi nó không nằm vào đúng vị trí trong đầu neo.
- Không đợc kéo quá ứng suất cho phép để đạt đợc độ giãn dài theo yêu
cầu.
- Không đợc cản trở hớng di chuyển của kích trong quá trình kéo căng.
- Không đợc kéo cáp khi kích không đợc phẳng, có khoảng hở hoặc kéo nối
tiếp 2 kích.
- Không đợc dùng búa đóng, đập trên kích.

- Không tiếp tục kéo căng nếu có sự cố mà cha tìm hiểu đợc nguyên nhân.
5.2.3. Quy trình kéo căng và đo lực kéo
Trình tự kéo căng cáp phải đợc sự đồng ý của t vấn thiết kế. Quá trình kéo căng
tiến hành càng sớm càng tốt sau khi bê tông đã đạt cờng độ yêu cầu.
Trờng hợp kéo căng 2 đầu đồng thời, sự liên lạc đồng thời giữa 2 đội kéo là
quan trọng trong việc đảm bảo cáp đợc kéo đồng thời 2 đầu. Kéo căng 2 đầu đồng
thời rất ít khi đợc áp dụng.
Lc kộo c c t ng h ỏp lc v c kim soỏt bng cỏch theo dừi
gión di. Cú th dựng cell ỏp lc hoc vũng o lc o lc kộo chớnh xỏc.
gión di ca cỏp c o v ghi chộp li cựng khi ang kộo cng. gión
di c o chớnh xỏc n 2mm.
Trc khi kộo cng, cỏp cú chựng khụng xỏc nh c. Trong bú cỏp nhiu
si cỏp chựng ca cỏc si l khỏc nhau, tuy nhiờn chựng khỏc nhau khụng
cho phộp nu cỏc si cỏp c kộo ng thi. trỏnh nh hng ca vic chựng
cỏp, quy tc sau c ỏp dng trong kộo cng.
- Cỏp s c kộo 10% lc kộo ti a.
- Cỏp s c ỏnh du tớnh khong cỏch t mt neo (cú th dựng mt
on g) nhng thụng thng c xt sn.
- Cỏp c kộo nhng khụng cho úng neo. Lc kộo c ghi li. Dng c
o c t li vo mt neo, gión di c o n vch sn v ghi li


20

số liệu.
- Khi neo được đóng, dụng cụ đo được đặt lại vào mặt neo đo lại kết quả
đến vạch sơn. Sự khác nhau giữa 2 giá trị chính là độ tụt neo. Độ tụt neo
được ghi chép lại.
Hành trình của một kích thông thường từ 200 – 300 mm. Đối với những sợi
cáp dài, độ giãn dài yêu cầu có thể lớn hơn hành trình kích, với trường hợp này có

thể kéo căng đến hai hoặc nhiều lần. Sau lần kéo thứ nhất, kích được hồi và tiến
hành kéo lần 2.
5.2.4. C¸p ng¾n.
Độ tụt neo gây mất lực kéo, cộng với việc không xác định được sự trượt của
neo trên cáp, hệ quả là việc kéo những sợi cáp ngắn khó khăn hơn. Quy tắc sau
được áp dụng cho việc kéo các sợi cáp ngắn:
- Giả định độ tụt neo lớn trong thiết kế.
- Với vài sợi cáp đầu tiên, kéo đến lực kéo lớn nhất (thông thường là 80%
giới hạn bền)
- Xác định chính xác độ tụt neo cho mỗi sợi cáp.
- Tính toán lực kéo trong mỗi sợi từ việc đo độ tụt neo.
- Hiệu chỉnh lực kéo cho những sợi cáp tiếp theo nếu cần thiết.
5.2.5. Sù cè trong kÐo c¨ng
Sự cố có thể xảy ra trong quá trình kéo căng thông thường do:
- Chất lượng bê tông kém
- Thiết kéo căng bị hỏng
- Chất lượng nêm neo không đảm bảo
- Cáp đã bị bám dính ống trong quá trình đổ bê tông
Quy trình của sửa chữa sự cố trong quá trình kéo căng thường phải xác định
được lực kéo trong các sợi cáp đã kéo căng . Việc này có thể làm được nếu cáp
thừa chưa bị cắt, có thể kéo căng lại cho đến khi nhổ neo. Khi neo mới đóng trong
lần kéo đầu tiên, một phần lực trong cáp được chịu bởi lực ma sát giữa nêm neo và
hốc neo. Lực kéo để nhổ neo = lực kéo ban đầu + với lực ma sát kể trên. Vì vậy
lực kéo trước khi nhổ neo thường cao và sẽ giảm đi sau khi neo đã nhổ. Giá trị sau
khi giảm đi chính là lực kéo trong cáp.


21

Lực kéo để làm nhổ neo có thể không thực hiện được trong trường hợp lực kéo

ban đầu là 80% lực kéo đứt của cáp.
Việc kéo nhổ neo nhiều lần có thể làm hỏng răng của nêm neo.
Các sự cố cần chú ý và cách khắc phục trong quá trình kéo căng bao gồm:
5.2.6. §é gi·n dµi kh«ng chÝnh x¸c
Nếu sự sai khác về độ giãn dài tính toán và độ giãn dài đo được lớn hơn 7% thì
cần báo cáo lại cho thiết kế. Thiết kế có thể đưa ra một số biện pháp nếu cần. Nếu
độ giãn dài đo được tiếp tục sai khác với giá trị tính toán, việc kéo căng phải tạm
dừng để tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục.
Nếu độ giãn dài nhỏ hơn giá trị tính toán, có thể là cáp đã bị bám dính bên
trong ống. Bám dính hoặc tắc ống có thể khắc phục bằng cách tiếp tục kéo và thả
cáp nhiều lần. Tuy nhiên tránh làm hỏng cáp trong lúc tiến hành.
Nếu bám dính hoặc tắc không thể khắc phục, vị trí của tắc có thể xác định từ
việc quan sát. Một vài trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Chấp nhận phần cáp ở vị trí tắc không được kéo căng, chỉ phần cáp nằm
sau vị trí tắc được kéo. Trong một số trường hợp vị trí tắc sau này có
thể vỡ ra và hết tắc, lực kéo trong cáp sẽ giảm theo tùy thuộc vào chiều
dài đoạn cáp chưa được kéo căng.
- Chấp nhận lực kéo thấp trong một sợi (bó) cáp nào đó có nghĩa là những
sợi (bó) cáp kế cận phải chịu lực nhiều hơn điều đó có nghĩa là phải kéo
những sợi (bó) kế cận lớn hơn nếu có thể.
- Nếu cả 2 trường hợp trên đều không tiến hành được, phải tiến hành đục
bê tông và cắt ống gen tại điểm tắc. Cáp được trả về trạng thái tự do và
tiến hành thi công lại.
Độ giãn dài lớn hơn tính toán có thể là do:
- Nêm neo bị trượt
- Bê tông vùng neo bị phá hoại
- Có thể do kéo quá lực
5.2.7. Nªm neo bÞ trît
Trong trường hợp nêm neo bị trượt nhiều trong đầu neo kéo, cáp phải được hồi
lại và thay nêm neo mới và tiến hành kéo lại. Nêm neo bị khuyết tật phải được



22

thay th.
gión di ln cú th xut hin khi u neo cht b trt. Thụng thng ớt khi
cỏp b trt trong u neo cht (c bờn trong bờ tụng) m hay xy ra vi
trng hp neo cht nhng u cht li dựng nờm neo. Trong c 2 trng hp:
- Nu nhng bú cỏp k cnh cũn cú th kộo cng thờm bự li lc kộo ó
mt, tin hnh kộo cỏc bú cỏp bờn cnh.
- Nu khụng th b qua si cỏp ú, cú th c b bờ tụng u neo cht,
lun si cỏp mi, to u neo cht mi v kộo cng li.
5.2.8. Bờ tụng vựng neo b phỏ hoi
gión di ln hn bỡnh thng xy ra khi bờ tụng gn vựng neo (neo kộo
hoc neo cht) khụng chu ni ỏp lc kộo. Thộp gia cng trong u neo khụng
ỳng. Hin tng ny thng kộo theo vt nc u neo v cú s di chuyn ca
u neo.
Bờ tụng vựng neo khụng m bo cht lng dn phỏ hoi trong quỏ trỡnh kộo
cng. Trng hp ny rt nguy him. Bờ tụng b r quanh u neo v thiu thộp
gia cng l nhng nguyờn nhõn chớnh gõy ra hin tng ny.
Bờ tụng cht lng xu phi c phỏ b v thay th bng va cú cng
cao hn hoc bng cng bờ tụng, cỏp c kộo cng li.
5.2.9. t cỏp
Cỏp b t cú th do nguyờn nhõn lp nờm neo khụng thng trong quỏ trỡnh
kộo cng, kộo cng quỏ lc hoc l cỏp b li. quan trng l phi xỏc nh nguyờn
nhõn t cỏp trc khi thay th cỏp b t.
Kộo cng quỏ lc trong trng hp thit b khụng c kim nh chớnh xỏc,
hoc ng h c c sai. S an ton hn nu chp nhn cỏp ó b kộo cng quỏ
lc cũn hn l c mun kộo nh neo ri gim lc kộo trong cỏp vỡ trng hp ny
hay dn n t cỏp.

Nguyờn nhõn ca cỏp b h hi l do khụng bo qun tt trờn cụng trng.
Trong quỏ trỡnh vn chuyn ct gi v lp t cú th gõy ra cỏc vt xc ca cỏp.
H hi cng cú th l h qu ca vic dựng m bờ tụng, hoc l c ct bờ tụng
gn vi bú cỏp. Vụ ý trong lỳc khoan, hn lp cỏc b phn nh M&E cng lm
h hng cỏp.
Số lợng cốt thép bị đứt hoặc tuột trong quá trình kéo căng cốt thép đợc quy định
nh sau:


23

- Số cốt thép bị đứt không đợc vợt quá 2% tổng số cốt thép kéo căng trên
cùng một tiết diện kết cấu.
- Không quá một sợi bị đứt trong một bó cốt thép kéo căng.
- Không cho phép hai bó cốt thép kéo căng kề nhau cùng có sợi bị đứt.
- Tổng lực kéo căng trên cùng tiết diện kết cấu bị giảm xuống do cốt thép
kéo căng bị đứt hoặc bị tuột không đợc quá 2% giá trị thiết kế.
Công tác kéo căng cốt thép tạo ứng lực trớc phải đợc ghi chép vào bản ghi theo
mẫu thống nhất.
5.3.

Bơm vữa

Vữa bơm bảo vệ cốt thép kéo căng chủ yếu bao gồm xi măng pooclăng và nớc,
có thể có thêm cát và chất phụ gia. Tỷ lệ giữa nớc và xi măng trong vữa bơm theo
khối lợng không đợc vợt quá 0,45.
Vữa bơm không đợc chứa ion Cl- và các thành phần khác lớn hơn các hàm lợng
cho phép có thể h hại cho cho bê tông và cốt thép cũng nh các loại vật liệu khác
trong kết cấu. Hàm lợng ion Cl- trong vữa bơm không đợc vợt quá giá trị 0,1% so
với khối lợng xi măng.

Các tính năng cơ lý quan trọng của vữa bơm đợc quy định nh sau:
- Cờng độ nén không thấp hơn 30 Mpa.
- Cờng độ kéo uốn không thấp hơn 4 Mpa.
- Độ tách nớc sau 2 giờ không lớn hơn 2% theo thể tích và sau 24 giờ thì
hút hết.
- Độ co ngót không lớn hơn 0,003.
- Độ nhớt không lớn hơn 20 giây.
Vic bm va l quỏ trỡnh bm va xi mng cú trn ph gia húa do, ph gia
tr bm v chm ninh kt. Mt lng nh ca cỏt mn cú th thờm vo gim
lng xi mng nhng vic cho thờm cỏt ch thng c dựng trong bm ng ln.
Trong nh cao tng ng ln thng ớt dựng. Ph gia húa do giỳp cho vic gim
nc dựng cho va. Mc ớch ca vic ninh kt chm l hon thnh vic bm
va hoc phũng trong cỏc trng hp thit b b h hng gia chng, tc
ng..
Va thng c thit k cú cng mu lp phng (5x5x5mm) 28 ngy l
35 N/mm2 v cng 7 ngy ớt nht l 20 N/mm2.
Trn va c tin hnh trong khong 2 phỳt trong mỏy trn. Thit b trn
hin i ch cn thi gian mt phỳt hoc ớt hn. Thi gian trn l quan trng trong
vic to ra hn hp va ng nht vi thi gian ninh kt c tớnh toỏn v s linh
ng, d dng bm. Trn va quỏ lõu cú th gõy ra nhit ln khụng cn thit m
cú th thay i tớnh cht ca va. Thi gian quỏ ngn cú th cũn sút li nhng


24

mng, cc va cha trn u gõy tc ng.
ng gen khụng cho phộp ng nc. Nu ng gen cú nc dựng mỏy nộn khớ
y nc ra v lm khụ.
Cỏp thng c bm va cng sm cng tt sau khi kộo cng. Bm va c
tin hnh bng vic bm hn hp va di ỏp sut khong 0.5 N/mm2. Va c

bm ti im thp ca profile cỏp. Khụng nờn va chy t im cao trong
profile vỡ vic ny to ra tỳi khớ bờn trong ng gen.
Quỏ trỡnh bm va c kim soỏt ti cỏc v trớ ng thụng hi thng t ti
cỏc im cao ca ng. Khi va tro ra khi ng thụng hi khụng cũn bt khớ thỡ
úng ng thụng hi ti im ú. Nu khụng kim soỏt ti cỏc v trớ ng thụng hi,
rt khú m bo va ó c bm trong ton b ng cỏp. Mt kim tra n
gin l so sỏnh gia lng va ó dựng v lng va c tớnh toỏn.
Trong trng hp thit b b h hng, ng gen b tc trong quỏ trỡnh bm, phn
ng cha c bm phi c xỏc nh bng vic khoan thng ng gen nhng
khụng nh hng n cỏp, nhng l khoan ny cú th dựng tip tc bm va.
Mt b bm va d phũng l cỏch phũng hiu qu nht trong lỳc thit b b h
hng.
5.4.

Bịt đầu neo và hoàn thiện công tác thi công ứng lực trớc.

Sau khi ó xong cụng tỏc kộo cng, v bm va, chiu di cỏp tha c ct
b. To ra nhit quỏ cao (vớ d khi ct bng hn) cú th gõy h hng n u
neo.
Đầu neo phải đợc bảo vệ phù hợp với yêu cầu thiết kế. Khi cần phải để lộ đầu
neo trong một khoảng thời gian thì phải có biện pháp chống rỉ thích hợp. Độ dài
đầu cốt thép kéo căng chừa lại trớc neo sau khi cắt bỏ phần thừa sau khi truyền ứng
lực trớc không nên nhỏ hơn 15mm.
Tt c b mt tip xỳc ca u neo phi c xt cht chng g. Khi khụ, u
cỏp v nờm neo phi c bt kớn bng m cú bụi m. Hc neo sau ú c bt
kớn bng va cỏt xi mng cú ph gia gin n.
6. Nghiệm thu công tác thi công cốt thép ứng lực trớc
Căn cứ vào TCVN4453: 1995, kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối đợc
nghiệm thu khi kết cấu đó thoả mãn các yêu cầu sau:
- Bê tông đợc sản xuất đúng vật liệu thành phần và đúng theo cấp phối đợc

chấp nhận;
- Cốt thép sử dụng đúng lợng thép đợc chấp nhận;


25

- Các công đoạn thi công đảm bảo yêu cầu;
- Các khuyết tật đã đợc xử lý;
- Có đầy đủ các chứng chỉ và kết quả thí nghiệm kiểm tra vật liệu;
- Có đầy đủ hồ sơ thiết kế và sửa đổi thiết kế;
- Có đầy đủ các biên bản nghiệm thu các công đoạn;
- Có đầy đủ các bản vẽ hoàn công và nhật ký công trình;
- Kích thớc, hình dáng kết cấu đúng thiết kế; sai lệch kích thớc nằm trong
giới hạn cho phép trong TCVN 4453:1995
Nghiệm thu kết cấu bê tông ƯLT ngoài các yêu cầu trên còn phải có các tài liệu
nghiệm thu sau:
- Các chứng chỉ hợp chuẩn chất lợng của vật liệu ứng lực trớc.
- Kết quả thí nghiệm các vật liệu ứng lực trớc,vữa bơm và vữa bịt đầu neo.
- Phiếu kiểm định thiết bị thi công ứng lực trớc.
- Các bản ghi kết quả kéo căng của tất cả các bó thép.
- Báo cáo kết quả bơm vữa (trờng hợp căng sau có bám dính).


×