Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
MOON.VN – THẦY THỊNH NAM
DƯỚI ĐÂY LÀ MỘT PHẦN CÂU HỎI ĐƯỢC TRÍCH TỪ KHÓA
NÂNG CAO CHINH PHỤC CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Để có đầy đủ hệ thống câu hỏi và lời giải chi tiết cùng video chữa từng câu, các em xem tại khóa
Nâng cao Cơ chế Di truyền và Biến dị 2017 tại Moon.vn
Câu 1: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng?
1. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
2. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào.
3. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
4. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
5. Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 2: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
2. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
3. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
4. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử
và quá trình:
1. Phân tử ADN mạch kép;
2. Phân tử tARN;
3. Phân tử prôtêin;
4. Quá trình dịch mã;
5. rARN
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia:
1. Enzim ADN polimeraza;
2. Enzim ligaza;
3. Enzim proteaza;
4. Các enzim tháo xoắn;
5. Enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi.
Số enzim tham gia vào quá trình nhân đôi là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 6: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit .
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
4. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
6. Hóa chất conxisin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 7: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
1. Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể. 2. Có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
3. Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội. 4. Thường có lợi cho thể đột biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 8: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được
tạo ra? Có một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
1
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
2. Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Số giải thích đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
2. Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
3. Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
4. Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 10: Khi nói về gen cấu trúc có các nội dung sau:
1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn)
là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron)
2. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron)
3. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
4. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
2
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu
ĐA
1
D
2
A
3
B
4
B
5
B
6
A
7
C
8
A
9
D
10
C
Để có một hệ thống kiến thức vững chắc giúp các em tự tin chinh phục điểm cao môn Sinh
học trong kỳ thi THPT QG năm học 2017.
Thầy đã xây dựng một hệ thống các khóa học logic với nhau giúp tất cả các em từ chưa có
kiến thức cơ bản mộn Sinh học, sau khi học hết hệ thống các khóa trong gói Pro S thì được trang bị
đầy đủ kiến thức để có thể chinh phục ngưỡng điểm 9-10.
KHÓA NÂNG CAO: CHINH PHỤC CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Khóa nâng cao 2017: Chinh phục cơ chế Di truyền và Biến dị được thầy thầy xây dựng hoàn
toàn mới so với khóa năm 2016. Khóa học năm nay có sự hội tụ mọi câu hỏi nâng cao và các
dạng bài mới nhất trong tất cả các tài liệu, đề thi thử trên cả nước hoặc do thầy biên soạn.
Khi tham gia khóa học này các em sẽ không cần đi sưu tầm các câu hỏi từ các nguồn…
Đối tượng có thể tham gia khóa Nâng cao CHINH PHỤC CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN
DỊ
+ Những em đã được trang bị các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao phần Cơ chế Di truyền và
Biến dị (học xong chuyên đề 1 và 2 khóa LT THPT QG 2017) đều nên tham gia khóa học này.
+ Khóa học này rất phù học cho những em học sinh khối Chuyên Sinh.
+ Khóa học giúp cho những em đã đi học thêm bên ngoài mà học qua phần Cơ chế Di truyền
và Biến dị thấy kiến thức của mình còn thiếu gì, trình độ mình đang đạt mức độ nào…
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt được gọi là tâm động. Tâm động là vị
trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit
này. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 2: Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 3: Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. Phát biểu này sai vì tâm động
có thể nằm ở tận cùng hoặc ở giữa NST.
Phát biểu 4: Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. Phát biểu này sai vì tâm động
là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân
bào. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau.Còn điểm mà tại đó ADN được bắt
đầu nhân đôi là các trình tự khởi đầu nhân đôi chứ không phải tâm động.
Phát biểu 5: Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. Phát biểu này
đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2, 5 → chọn đáp án D.
Câu 2: Xét các phát biểu về quá trình dịch mã của đề bài:
3
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
Phát biểu 1: Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân
thực. Phát biểu này sai vì quá trình dịch mã diễn ra ở cả tế bào chất của sinh vật nhân sơ và tế bào chất của
sinh vật nhân thực.
Phát biểu 2: Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi
pôlipeptit. Phát biểu này đúng.
+ Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin: TRong tế bào chất, nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit
amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin - tARN.
+ Ở giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 3 giai đoạn: Mở đầu, kéo dài chuỗi và kết thúc.
Phát biểu 3: Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
Phát biểu này đúng vì trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà
đồng thời gắn với một nhóm riboxom gọi là poliriboxom (gọi tắt là polixom) giúp tăng hiệu suất tổng hợp.
Phát biểu 4: Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
Phát biểu này sai vì quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom kết thúc với codon 5'UAA3'; 5'UAG3';
5'UGA3'.
Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 3 → chọn đáp án A.
Câu 3: - Phân tử ADN mạch kép không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U, mà nguyên tắc bổ
sung ở phân tử này là giữa A-T, G-X và ngược lại → 1 sai.
- Phân tử tARN là một mạch Polynucleotit có từ 80 đến 100 ribonucleotit tự xoắn như hình chạc ba nên
một số đoạn có nguyên tắc bổ sung A-U; G-X. Có những đoạn không có nguyên tắc bổ sung, những
đoạn này tạo thành các thùy tròn. Một trong các thùy tròn mang bộ ba đối mã. Một sợi mút của sợi
ARN 3' gắn với một acid amin và đầu mút tự do 5'. Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại acid amin ứng
với bộ ba đối mã mà mang. Các acid amin sẽ được vận chuyển đến riboxom để tổng hợp protein → 2
đúng.
- Phân tử Protein có cấu trúc 1 mạch gồm các axit amin liên kết với nhau → protein không có nguyên tắc
bổ sung giữa A-U, G-X và ngược lại → 3 sai.
- Quá trình dịch mã: Các tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN theo đúng
nguyên tắc bổ sung giữa A-U, G-X và ngược lại. Nếu khớp đúng thì sẽ giải phóng ra axit amin tương
ứng → 4 đúng.
- rARN bản chất là 1 chuỗi poliribonucleotit có cấu trúc tương tự tARN, trong cấu trúc của rARN cũng có
những đoạn có nguyên tắc bổ sung A-U; G-X → 5 đúng.
Vậy các trường hợp 2, 4, 5 đúng → chọn đáp án B.
Câu 4: Xét các phát biểu của đề bài khi nói về NST giới tính ở động vật:
Phát biểu 1: Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. Phát biểu này sai vì ở tất cả các tế bào động
vật, trong bộ NST đều có NST thường và 1 cặp NST giới tính.
Phát biểu 2: Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. Phát biểu này sai vì
NST giới tính ngoài các gen quy định sự phát triển của giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng
thường. Ví dụ: NST x ngoài các gen quy định sự phát triển giới tính còn có các gen quy định tính trạng
thường như quy định tính trạng mù màu, máu khó đông...
Phát biểu 3: Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. Phát
biểu này sai vì ở chim, gà... thì cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sẽ phát triển thành các cơ thể cái.
Phát biểu 4: Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. Phát biểu này đúng.
Ví dụ: Đột biến số lượng NST tạo nên các hợp tử XXX, XO, XXY.
Vậy chỉ có phát biểu 4 đúng → chọn đáp án B.
Câu 5: Enzim tham gia quá trình tự sao của ADN là rất nhiều (hệ enzim) Nhưng sau đây là một số loại
chính yếu:
+ Enzim girase (một loại enzim ADN topoisomeraza), có tác dụng làm giãn mạch.
+ Enzim helicase có tác dụng tháo xoắn bằng cách cắt đứt liên kết Hiđro.
4
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
+ Enzim ADN polimeraza có tác dụng bổ sung nuclêôtít từ môi trường vào mạch ADN gốc (chiều từ 3' 5') theo chiều ngược lại.
+ Enzim primase (ARN polimeraza) dùng tổng hợp mạch ARN mồi.
+ Enzim ligaza nối các doạn rời (Okazaki) lại với nhau.
Trong các enzim của đề bài,, chỉ có proteaza không tham gia vào quá trình nhân đôi AND, do đây là 1 loại
enzim có tác dụng phân hủy protein.
Vậy có 4 phương án đúng → Chọn đáp án B.
Câu 6: Xét các phát biểu về đột biến gen:
- Phát biểu 1: Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì các bazo nito thường tồn tại hai dạng cấu trúc: dạng
thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng
kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi (kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi gây nên đột biến thay thế cặp GX bằng cặp A-T.
- Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phát biểu này đúng
vì đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới
khác biệt với alen ban đầu.
- Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng.
- Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểu này sai vì đột
biến gen tạo ra các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa còn biến dị tổ
hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Phát biểu này sai vì nhìn chung, mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường
cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến
có thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể
có lợi hoặc trung tính.
- Phát biểu 6: Hóa chất conxisin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Phát biểu này sai
vì hóa chất consixin gây đột biến đa bội do nó cản trở sự hình thành của thoi tơ vô sắc, làm cho NST
nhân đôi mà không phân li.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng → chọn đáp án A
Câu 7: Xét các phát biểu của đề bài khi nói về đột biến cấu trúc NST:
- Phát biểu 1: Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể. Phát biểu này đúng vì mất đoạn có thể làm
NST ngắn đi, lặp đoạn có thể làm NST dài ra, đảo đoạn nếu mang tâm động sẽ làm thay đổi vị trí tâm
động, từ đó làm hình thái NST có thể thay đổi. Chuyển đoạn trên 1NST có thể làm thay đổi vị trí tâm
động, từ đó làm thay đổi hình thái NST, chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST có thể làm 1 NST
ngắn đi và 1 NST dài ra.
- Phát biểu 2: Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. Phát biểu này sai vì đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể làm thay đổi cấu trúc và có thể làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. Trong dạng đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể thường người ta không xét đến sự thay đổi về mặt số lượng nhiễm sắc thể.
- Phát biểu 3: Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Phát biểu này sai vì đột biến cấu trúc
NST có 4 dạng là: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. Còn đột biến số lượng NST mới có 2
dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
- Phát biểu 4: Thường có lợi cho thể đột biến. Phát biểu này sai vì NST gồm nhiều gen, do vậy đột biến
cấu trúc NST thường ảnh hưởng đến nhiều gen trong cơ thể và thường gây hại cho thể đột biến.
Vậy các phát biểu 1 đúng → chọn đáp án C.
Câu 8: - Operon Lac bao gồm:
5
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
+ Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường
lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.
+ P: vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Một gen khác tuy không nằm trong cấu trúc của operon, song đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt
động các gen của operon là gen điều hòa. Gen điều hòa R khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế.
Protein này có khả năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã.
- Bình thường khi môi trường không có lactozo: Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein
này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động
được.
- Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra tức là operon vẫn
hoạt động có thể do các nguyên nhân sau:
+ Do vùng vận hành bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
+ Gen điều hòa bị đột biến cấu trúc làm cho protein ức chế bị thay đổi cấu hình, từ đó protein ức chế
không gắn được vào vùng vận hành.
+ Gen điều hòa bị biến đổi ở vùng khởi động làm cho nó không được tổng hợp.
Vậy trong các đáp án của đề bài, chỉ có giải thích 2, 3 đúng → chọn đáp án A.
Câu 9: Đảo đoạn NST là dạng đột biến làm cho 1 đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
Hệ quả của đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị trí gen
trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho 1 gen nào đó vốn đang hoạt động nay
chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
Xét các phát biểu trên về đột biến đảo đoạn NST:
Phát biểu 1: Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.Phát biểu này đúng vì đây là hệ quả của
đột biến đảo đoạn.
Phát biểu 2: Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. Phát biểu này sai vì đột biến đảo đoạn
không làm thay đổi số lượng gen trên NST, chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn hoặc chuyển đoạn không
tương hỗ mới làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Phát biểu 3: Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. Phát biểu này sai vì chỉ có đột biến chuyển
đoạn giữa 2 NST mới làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
Phát biểu 4: Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ
hoạt động. Phát biểu này đúng vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của 1 gen
nào đó có thể bị thay đổi → làm 1 gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể có thể
không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
Phát biểu 5: Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Phát biểu này đúng vì đột biến đảo đoạn
ít gây hậu quả nghiêm trọng đến thể đột biến, nhưng 1 số đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm
khả năng sinh sản.
Vậy các phát biểu 1, 4, 5 đúng → chọn đáp án D.
Câu 10: Xét các phát biểu của đề bài về gen cấu trúc:
Phát biểu 1 đúng
Phát biểu 2 đúng, đây là gen ở sinh vật nhân sơ.
Phát biểu 3 sai vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự nucleotit đặc biệt giúp
ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa
trình tự nucleotit điều hòa quá trình phiên mã.
Phát biểu 4 đúng vì mỗi gen mã hóa protein có 3 vùng trình tự nucleotit:
+ Vùng điều hòa (xem giải thích ở phát biểu 3)
6
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Các em nên học theo các khóa học Pro S 2017 tại Moon.vn để có đầy đủ hệ thống kiến thức và dạng câu hỏi mới!
+ Vũng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục
(gen không phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen
kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron).
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng → chọn đáp án C.
7
Thầy THỊNH NAM tặng học sinh câu hỏi trích từ khóa NÂNG CAO CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ