Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
Tiết chương trình: 5
Tuần chun mơn: 5
Ngày dạy: /9/2015
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Bài 5
I.MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Sau bài học, HS trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật
của dân cư xã hội châu Á
2.Kó năng:
- Phân tích bảng số liệu
- Phân tích bảng thống kê về dân số.
3. Thái độ: Có ý thức đúng về chính sách dân số,về sự tín ngõng.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với giáo viên: Projector trình chiếu bảng 5.1 SGK / 16 và Hình 5.1 SGK/ 17
2. Đối với học sinh: SGK, tập bản đồ, chuẩn bò theo phần hướng dẫn tự học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
- Ổn đònh lớp, KT trực nhật.
- Kiểm tra só số HS
- Báo cáo của cán sự bộ môn
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: ( 8 điểm )
Hỏi: Quan sát lược đồ 4.1 (phóng to) em hãy trình bày hướng gió thổi vào
mùa đông và mùa hạ của các khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á?
Đáp án: Trình bày đúng mỗi khu vực (2đ). Kó năng chỉ bản đồ tốt (2đ)
Hướng gió theo mùa
Hướng gió mùa đông
Hướng gió mùa hạ
( Tháng 1)
( Tháng 7)
Đông Á
Tây Bắc – Đông Nam
Đông Nam – Tây Bắc
Đông Nam Á
Bắc, Đông Bắc – Tây Nam
Nam. Tây Nam- Đông Bắc
Nam Á
Đông Bắc – Tây Nam
Tây Nam – Đông Bắc
Câu 2: ( 2 điểm )
Hỏi:Châu Á có mấy chủng tộc chính . Kể tên
Đáp án: Hai chủng tộc chính Môn-gô-lô-it , Ơ-rô-pê-ô-it
3. Tiến trình bài học
Giới thiệu : Châu Á là một trong những nơi có ngøi cổ sinh sống và là cái nôi của
nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi
bật của dân cư, xã hội..chúng ta tìm hiểu qua bài học
Giáo viên:
Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG1. Trình bày được đặc điểm nổi bật
của dân cư châu Á. (20’)
Vấn đáp gợi mở – Khai thác, phân tích bảng số liệu.
Bước 1: GV hướng dẫn HS khai thác bảng 5.1
SGK/16, trả lời câu hỏi SGK:
H:Dựa vào nội dung bảng 5.1.So sánh, nhận xét số
dân, tỉ lệ GTTN của châu Á so với các châu lục khác
và so với thế giới ?
HS: Châu Á: 3766 triệu người. Cao hơn dân số các
châu lục khác. Thế giới: 6215triệu người.Chiếm hơn
nửa dân số toàn thế giới.
H: Số dân Châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế
giới năm 2002 ? (60,6%)( Hướng dẫn HS cách tính)
Cập nhật số liệu trong thời gian gần đây:
1/ Theo số liệu thống kê của Liên Hiệp Quốc
(LHQ), dân số thế giới hiện nay là 6.877.200.000 người
Trong báo cáo cơng bố mới đây, LHQ dự đốn dân số
thế giới sẽ chạm ngưỡng 7 tỷ người vào ngày
31/10/2011 và tiếp tục tăng lên 9,3 tỷ người vào năm
2050.
2/ Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009, dân số của Việt
Nam là 85.789.573 người.
3/. Hội nghị tổng kết cơng tác Dân số Việt Nam
2012: 88,7 triệu người.
H:Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu % diên tích của
thế giới ? (23,4%)
H:Cho biết tại sao Châu A Ùcó dân cư đông ?
HS trình bày
Thuyết giảng: Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ thuận
lợi hoạt động sản xuât nông nghiệp, chủ yếu trồng
lúa nước, cần nguồn nhân lực lao động lớn, phục vụ
cho nhu cầu sản xuất trong nông nghiệp mô hình
đông con diễn ra trong thời gian dài.
Bước 2: GV cho HS tiến hành tính gia tăng tương đối
dân số của các châu lục, thế giới qua 50 năm. GV
hướng dẫn cách tính: Ví dụ châu Phi:
784 triệu người
Năm 2000
x
100
=
354.7%
221 triệu người
Giáo viên:
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới
- Châu Á chiếm gần 61% dân
số thế giới
Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
Như vậy năm 2000 so với năm 1950 DS châu Phi
tăng 354.7%
Tương tự 4 HS/ nhóm tính mức gia tăng tương đối
dân số các châu và thế giới qua 50 năm, thảo luận
đưa ra nhận xét.
Sau 4 phút, GV gọi HS nhóm trình bày kết quả,GV
chuẩn theo bảng.
Châu
Á
Âu
Đai Đươngï
Mỹ
Phi
Toàn thế giới
Mức tăng dân số 1950 – 2000(%)
262.7
133.2
233.8
244.5
354.7
240.1
GV đặt câu hỏi chốt trọng tâm
H: Qua kết quả tính mức gia tăng tương đối, em có
nhận xét chung như thế nào về mức tăng dân số của
châu Á sau 50 năm? Kết luận điều gì?
HS trình bày: Dân số châu Á tăng nhanh thứ hai sau
châu Phi và cao hơn so với thế giới (1950-2000)
GV đặt câu hỏi giáo dục ý thức đúng về chính sách
dân số:
H: Trước tình hình chung về gia tăng dân số nhanh,
các nước trên thế giới đã có những biện pháp gì để
cải thiện tình hình?
HS: Thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia
tăng nhanh dân số. Ví dụ…
H: Tình hình gia tămg dân số hiện nay như thế nào?
HS: Hiện nay tốc độ gia tăng đã giảm (tỉ lệ gia tăng
tự nhiên 1.3% năm2002).Việt Nam, Thái Lan ,Trung
Quốc đang thực hiện chính sách dân số nên tỷ lệ gia
tăng có phần giảm
GV liên hệ mở rộng:
- Một số nước có số dân đông: Trung Quốc: gần
1.3 tỉ người. Ấn Độ:1049.5 triệu người
- Ấn Độ được dự đốn là nước đơng dân nhất thế
giới với 1,7 tỉ người, vượt quốc gia đơng dân số 1 thế
giới hiện nay là Trung Quốc.
Bên cạnh các nước có dân số đông cũng có những
nước có chính sách khuyến khích DS tăng như: Ma-lixi-a,Xin-ga-po vì DS còn ít
HOẠT ĐỘNG 2. Trình bày được sự phân bố các
chủng tộc. (8’)
Giáo viên:
- Châu Á có dố dân đông,
tăng nhanh
- Mật độ dân cư cao, phân bố
không đều
2.Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc
- Dân cư thuộc nhiều chủng
Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
Vấn đáp – Khai thác lược đồ
GV trình chiếu Slide hình 5.1 SGK/17. Yêu cầu HS
quan sát GV đặt câu hỏi khai thác lược đồ
H: Quan sát lược đồ cho biết châu Á có mấy chủng
tộc chính . Nêu ra.
GV yêu cầu HS xác đònh đòa bàn phân bố chủ yếu
của các chủng tộc trên lược đồ
HS trình bày, GV rèn kó năng phân tích lược đồ cho
HS.
GV đặt câu hỏi tư duy.
H: Em hãy so sánh các thành phần chủng tộc của
châu Á và châu Âu ?(phức tạp đa dạng hơn châu u )
GV bổ sung : người Mơn-go-lo-it chiếm tỷ lệ lớn chia
làm 2 tiểu chủng
* Môn-go-lo-it phương B gồm người :
- Xibia (Exkimô,Iacut)- Mông Cổ. Mản Châu,
Nhật Bản
* Môn-gô-lô-it phương Nam gồm : Đông Nam
Á.Nam Trung Quốc . Đông Nam Á.- Nam Trung
Quốc
H: Với những chủng tộc khác nhau, nhưng tại sao
cùng sống được trên một lãnh thổ ?
- Có nhiều nét tương đồng với nhau )
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt
động kinh tế văn hoá xã hội .
HOẠT ĐỘNG 3. Kể tên các tơn giáo chính ở châu
Á.
Vấn đáp gợi mở
Yêu cầu HS khai thác nội dung kênh chữ SGK
H: Châu Á có những tôn giáo chính nào?
HS: Có 4 tôn giáo lớn có tín đồ đông nhất thế giới
hiện nay
GV trình chiếu Slide H5.2 HS quan sát trả lời câu
hỏi
H:Nêu nơi phân bố 4 tôn giáo lớn ở châu Á? Thời
điểm ra đời các tôn giáo lớn châu Á?
GV đọc cho HS nghe tư liệu trong SGV trang
21,22 để mở rộng thêm sự hiểu biết về các tôn giáo
trên thế giới. Giới thiệu một số tranh ảnh đền thờ
( kênh hình SGK và sưu tầm)
GV đặt câu hỏi giáo dục ý thức đúng về sự tín
ngõng, tôn giáo:
H: Em hiểu như thế nào về vai trò của tôn giáo?
Giáo viên:
tộc nhưng chủ yếu là
+ Môn-gô-lô-it phân bố :
Bắc Á, Đông Á, Đông Nam
Á.
+ Ơ-rô-pê-ô-it phân bố
Tây Nam Á, Trung Á, Nam
Á.
3 .Nơi ra đời của các tôn
giáo
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn
giáo:
Ấn Độ giáo (n Độ) .
Phật giáo (n Độ)
Hồi giáo (Ả-rap-xê-ut)
Ki-tô giáo (Pa-lex-tin)
Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
HS: Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện ,tu
nhân. Vai trò tiêu cực (mê tín dễ bò kẻ xấu lợi dụng
H: Em có suy nghó gì về tín ngường tôn giáo của
người dân nước ta?
HS trình bày – GV thuyết giảng thêm:
- Việt Nam cùng nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại. Hiến
pháp Việt Nam qui đònh quyền tự do tín ngưỡng là
quyền của từng cá nhân
- Tín ngưỡng Việt Nam mang màu sắc dân gian tôn
thờ các vò thánh có công xây dựng đất nước như
Thánh Gióng, Đức Thánh Trần....
4. Tổng kết.
Câu 1: Em hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á so với
các châu lục khác trên thế giới?
Đáp án câu 1: Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á cao và tăng nhanh so
với các châu lục khác trên thế giới.
Câu 2: Tỷõ lệ gia tăng dânsố tự nhiên châu Á hiện nay đã giảm là do
a. Dân di cư sang các châu lục khác .
b. Thực hiện tốt các chính sách dân số ở các nước đông dân .
c. Là hệ quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thò hoá ở nhiều nước
châu Á
d. Tất cả các ý trên
Đáp án câu 2: Câu d
5. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài vừa học :
+ Học bài kết hợp SGK
+ Xem lại đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á
+ Hoàn thành BT bản đồ
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo, bài 6 “Thực hành. Đọc phân tích lược đồ
phân bố dân cư và các thành phố lớn châu Á”
+ Xem trước nội dung yêu cầu của bài thực hành, trả lời các câu hỏi .
+ Xem lại các kiến thức về đòa hình, khí hậu , thuỷ văn châu Á.
+ Tìm đọc tên các thành phố lớn qua H6.1 SGK/20.
+ Tìm hiểu trước sự phân bố các TP lớn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Nội
dung
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phương
pháp
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên:
Trường THCS Mạc Đónh Chi
Đòa lí 8
Sử
dụng
đồ
dùng,
thiết
bò
dạy
học
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày 17 tháng 9 năm 2015
TP
Phạm Thò Tuyết Hồng
Giáo viên: