Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.59 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------o0o---------------

NGUYỄN TIẾN ĐÀ

QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC (ODA) TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------o0o---------------

NGUYỄN TIẾN ĐÀ

QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC (ODA) TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ KIM SA


XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

TS. Lê Kim Sa

PGS.TS. Lê Danh Tốn

Hà Nội - Năm 2016


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .......................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................... 9
1.1.Nghiên cứu chung về vốn ODA

9

1.2. Nghiên cứu về vốn ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn

10

1.3. Tổng kết các nghiên cứu đã thực hiện và xác định hướng nghiên cứu

10


CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 10
2.1. Phương pháp luận

10

2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

10

2.2.1. Phương pháp phân tích ....................................................................... 10
2.2.2. Phương pháp tổng hợp ....................................................................... 10
2.2.3. Phương pháp so sánh .......................................................................... 10
2.2.4. Phương pháp thống kê mô tả và nghiên cứu tài liệu .......................... 10
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu

10

2.4. Các bước thực hiện và thu thập số liệu

10

2.5. Các công cụ được sử dụng

10

CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN ODA VÀ QUẢN LÝ VỐN ODA
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10
3.1. Khái niệm và các hình thức ODA


10

3.1.1. Khái niệm vốn ODA .......................................................................... 10
3.1.2. Phân loại vốn ODA ............................................................................ 11


3.1.3. Các ưu điểm của vốn ODA và mặt trái của nó .................................. 11
3.2. Quản lý vốn ODA tại Việt Nam

11

3.2.1. Khung chính sách và cơ cấu tổ chức .................................................. 11
3.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ODA ..................................... 11
3.3. Quản lý vốn ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn 11
3.3.1. Kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn ở một số nước trên thế giới ........................ 11
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ODA TẠI BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN................................................... 11
4.1. Tổng quan về đầu tư trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 11
4.2. Quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ...................................................................................................... 11
4.2.2. Quy trình quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ............................................................................................................... 11
4.3.Tình hình quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11
4.3.1. Kết quả vận động vốn ODA trong các chương trình, dự án .............. 11
4.3.2. Cơ cấu vốn ODA theo ngành, lĩnh vực và nhà tài trợ ........................ 11

4.3.3. Thực hiện quản lý các chương trình, dự án ODA .............................. 11
4.3.4. Giám sát và đánh giá chương trình, dự án ODA ................................ 11
4.3.5. Quản lý và khai thác các công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA ........ 11
4.3.6. Tóm tắt một số kết quả, mục tiêu của các chương trình, dự án ODA 11
4.4. Đánh giá tình hình quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

11

4.4.1. Những thành tựu ................................................................................. 11
4.4.2. Những vấn đề tồn tại .......................................................................... 11
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ODA TẠI BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..................................... 11


5.1. Quan điểm và nguyên tắc trong thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA tại
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

5.1.1. Các quan điểm thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA ...................... 11
5.1.2. Các nguyên tắc thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA ...................... 11
5.2. Nhu cầu vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

5.3. Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

11


5.4. Các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn

11

5.4.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động vận động, thu hút vốn ODA ............. 11
5.4.2. Giải pháp cải thiện tình hình chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự
án nhằm nâng cao chất lượng, thực hiện đúng tiến độ và thúc đẩy giải ngân
nguồn vốn ODA ........................................................................................... 11
5.4.3. Giải pháp công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình,
phòng chống tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn ODA ................... 11
5.5. Một số kiến nghị

11

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 11


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp giữ vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
và ổn định chính trị - xã hội ở Việt Nam. Sau gần 3 thập kỷ thực hiện Đổi mới,
nền nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn và trở thành một
trong những trụ cột của nền kinh tế. Trong giai đoạn nền kinh tế gặp khó khăn
do tác động của khủng hoảng kinh tế và các cú sốc từ bên ngoài thì nông nghiệp
đã trở thành bệ đỡ cho cả nền kinh tế cho dù chính ngành nông nghiệp cũng chịu
nhiều ảnh hưởng của những biến động thị trường và những diễn biến bất lợi của
thời tiết và thiên tai. Năm 2014, nông nghiệp đóng góp tới 18,12% GDP với

mức tăng trưởng là 2,6%, đồng thời thu hút 46,6% tổng số lao động cả nước.
Bên cạnh các thành tựu kinh tế, Việt Nam cũng được thế giới đánh giá
cao trong công tác xóa đói, giảm nghèo và nâng cao mức sống của người dân.
Với xuất phát điểm là một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, Việt Nam đã
trở thành một nước có mức thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một phần tư
thế kỷ với mức thu nhập bình quân đầu người năm 2014 là 1.890 USD/người.
Trong bối cảnh Việt Nam trở hành quốc gia đang phát triển có mức thu
nhập trung bình thấp, chính sách hợp tác và phát triển của các nhà tài trợ với
nước ta bắt đầu thay đổi với một trong những đặc điểm là nguồn vốn vay là chủ
yếu, nguồn vốn vay ưu đãi có điều kiện tài chính ít ưu đãi hơn so với vốn vay
ODA dần chiếm phần chủ đạo. Bên cạnh đó, tỷ trọng nợ công của nước ta trong
GDP tiếp tục tăng và dịch vụ trả nợ nước ngoài hàng năm ngày một nặng
nề.Trước tình hình trên, quản lý vốn ODA hiệu quả là vấn đề mang tính cấp thiết
không chỉ trong thực tế quản lý của các bộ, ngành mà còn là vấn đề cần nhiều
lời giải đáp trong lĩnh vực nghiên cứu quản lý.
Tại Việt Nam, nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm
nghèo là lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA, chỉ đứng sau lĩnh vực giao thông
vận tải & bưu chính viễn thông và lĩnh vực năng lượng & công nghiệp. Bộ Nông


nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) là cơ quan quản lý nhà nước
thuộc Chính phủ được giao quản lý một nguồn ODA tương đối lớn để phục vụ
cho đầu tư phát triển nông nghiệp và nông thôn. Nguồn ODA này đã góp phần
rất lớn vào công cuộc phát triển kinh tế nói chung, cho ngành nông nghiệp nói
riêng và đặc biệt đã đóng góp tích cực vào nỗ lực chung của Chính phủ trong
cuộc chiến xóa đói giảm nghèo.
Qua nghiên cứu tổng quan cho thấy đã có một số công trình nghiên cứu về
ODA nói chung và trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng
nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào được thực hiện với chủ thể quản lý là
cấp bộ, ngành.Để góp phần nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó đưa ra

các giải pháp nhằm quản lý ODA hiệu quả tại Bộ NN&PTNT trong thời gian
tới, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường quản lý nguồn vốnODAgiao cho Bộ NN&PTNT quản lý.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễntrong công tác quản lý vốn ODA
tại Bộ NN&PTNT;
- Phân tích thực trạng quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT
trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu sau:
- Quy trình quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT như thế nào?
- Thực trạng quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT trong những năm qua
ra sao?
- Cần có định hướng và giải pháp gì nhằm hoàn thiện quản lý vốn ODA
tại Bộ NN&PTNT?


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về vốn ODA do Bộ NN&PTNT là cơ quan chủ
quản.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu quản lý nguồn vốn ODAtrong giai
đoạn 2009-2013.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu nguồn vốn ODA do Bộ

NN&PTNT quản lý.
4. Đóng góp của luận văn
4.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn đã làm rõ khái niệm, đặc điểm, các tính chất và mặt trái của vốn
ODA, quản lý vốn ODA tại Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn
ODA.
4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn đã tổng kết một số bài học kinh nghiệm về quản lý vốn
ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, phân tích thực trạng
quản lý và sử dụng vốn ODA tại Bộ NN&PTNT, đề xuất định hướng và giải
pháptăng cường quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT trong thời gian tới.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn này được chia thành 5 chương
như sau :
Chương 1. Tình hình nghiên cứu
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Cơ sở lý luận về vốn ODA và quản lý vốn ODA trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chương 4. Thực trạng quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT
Chương 5. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ODA tại Bộ NN&PTNT


CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.Nghiên cứu chung vềvốn ODA
Theo Ngân hàng Thế giới (1999) tại báo cáo nghiên cứu chính sách“Đánh
giá viện trợ - khi nào có tác dụng khi nào không và tại sao”, với cơ chế quản lý
tốt thì 1% GDP viện trợ sẽ làm giảm 1% nghèo khổ và 1% tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ
sinh; 1% GDP viện trợ sẽ tạo thêm 1,9% GDP đầu tưcủa khối tư nhân. Trước
đây, các cơ quan thường chú trọng vào tiến độ giải ngân và các biện pháp thực
hiện mang ý nghĩa vật chất nhỏ hẹp của các dự án thành công mà họ tài trợ,

nhưng chẳng có biện pháp nào trong số đó cho biết được nhiều về mức độ hiệu
quả của viện trợ. Thay vào đó, đánh giá viện trợ phát triển cần tập trung vào
mức độ mà các nguồn tài chính đãđóng góp để cải thiện môi trường chính sách.
Đánh giá này cần chú trọng vào mức độ sử dụng nguồn lực của các cơ quan
trong việc thúc đẩy cải cách chính sách và thay đổi thể chế để tạo ra được những
kết quả tốt hơn.
Tác giả Trần Tuấn Anh (2003) tại luận án tiến sĩ “ODA Nhật Bản cho các
nước Đông Á và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” đã rút ra kết luận quan
trọng nhất là: ODA là một nguồn lực bên ngoài có ý nghĩa quan trọng, nhưng
chỉ là nguồn bổ sung, chất xúc tác và không thể thay thế được nguồn lực trong
nước. Ngày hôm nay chúng ta có thể tự hào vì đã huy động được nguồn vốn
ODA đáng kể nhưng một ngày nào đó chúng ta còn tự hào hơn khi chúng ta
không cần huy động nguồn hỗ trợ phát triển này nữa. Đồng thời, xét về bản chất,
ODA không phải là món quà cho không và vô điều kiện của các nhà tài trợ. Tác
giả đã so sánh hiệu quả sử dụng ODA của Nhật Bản dành cho các nước Đông
Nam Á (Malaysia, Indonesia, Thái Lan) và Trung Quốc. ODA Nhật Bản tuy
không có các điều kiện chính trị song lại gắn chặt với các mục tiêu kinh tế của
Nhật Bản như mở đường hỗ trợ đầu tư và phát triển thương mại, và nhìn chung
nguồn vốn này tương đối phù hợp với các nước tiếp nhận. Việc sử dụng hiệu


quả vốn ODA không phụ thuộc nhiều vào nước cung cấp Nhật Bản mà tùy thuộc
chủ yếu vào vai trò làm chủ và chính sách tiếp nhận ODA đúng đắn của nước
tiếp nhận viện trợ.
Theo tác giả Vũ Thị Kim Oanh (2002) tại luận án tiến sỹ “Những giải
pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) tại Việt Nam” đã phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng ODA tại Việt
Nam dựa trên các chỉ tiêu như : Sự phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả về môi trường, tính bền
vững của dự án trong quá trình phát triển tiếp theo, sự phù hợp của dự án với

những mục tiêu phát triển bền vững, nội dung khoa học và công nghệ, tăng
cường thể chế, các chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Tác giả nhận thấy rằng các chỉ
tiêu hiệu quả tài chính không lượng hóa được với tất cả các dự án. Khó khăn đối
với đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn ODA là lợi ích kinh tế - xã hội là
chủ yếu mang tính định tính. Thêm vào đó, nhiều dự án không thể lượng hóa
được lợi ích về mặt tài chính. Rất nhiều chương trình, dự án ODA đem lại cho
xã hội nhiều lợi ích to lớn nhưng nếu xem xét về mặt tài chính của dự án thì
không có lợi nhuận. Chẳng hạn, không thể nói bao nhiêu của cải vật chất đã
được tạo ra, bao nhiêu chi phí y tế đã tiết kiệm được do chương trình tiêm chủng
mở rộng đã làm giảm đáng kể số lượng người ốm. Chính vì vậy, khi đánh giá
hiệu quả về tài chính thì tính hợp lý về tài chính được nhấn mạnh chứ không
phải là lợi nhuận của dự án.Tác giả đã phân tích và quy tụ lại trong 6 tồn tại, hay
những bất cập, yếu kém trong việc sử dụng vốn ODA ở Việt Nam, đồng thời
đúc rút ra 5 bài học kinh nghiệm ban đầu trong việc sử dụng nguồn vốn ODA.
Có bài học nghe rất đơn giản như “trù liệu kinh phí cho cả vòng đời dự án”
nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với việc đổi mới quy trình, thẩm định và
phê duyệt dự án ODA.
Tác giả Lê Thị Quỳnh Hạnh (2006) với bài viết “Thu hút và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam” trênTạp


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Ban quản lý trung ương dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển

bền vững (CRSD), 2015. Báo cáo giám sát và đánh giá giữa kỳ.
2.


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2004. Quyết định

45/2004/QĐ-BNN ngày 30/9/2004 ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn
hỗ trợ của nước ngoài trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009. Báo cáo: Thực trạng,

định hướng, giải pháp huy động và quản lý ODA cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn.
4.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009. Thông tư

49/2009/TT-BNNPTNT ngày 4/8/2009 hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ
trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.

Chính phủ Việt Nam, 2013. Nghị định199/2013/NĐ-CP ngày

26/11/2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
NN&PTNT.
6.

Đỗ Thị Tuyết Nhung, 2007. Hỗ trợ pháp triển chính thức của ADB

dành cho nông nghiệp Việt Nam – Thực trạng và giải pháp. Luận văn thạc sỹ,
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội.
7.


Hà Thị Thu, 2014. Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển

chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: Nghiên
cứu tại vùng duyên hải miền Trung. Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
8.

Lê Thị Quỳnh Hạnh, 2006. Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn

vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu –
Trao đổi, số 9, trang 20-22.


9.

Lương Mạnh Hùng, 2007. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA tại

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
10. Ngân hàng Thế giới, 1999. Đánh giá viện trợ - khi nào có tác dụng
khi nào không và tại sao.Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia.
11. Ngân hàng Thế giới, 2015. Việt Nam
< cập ngày
15/12/2015]

12. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014. Luật Đầu tư công
49/2014/QH13.
13. Thủ tướng Chính phủ, 2006. Quyết định số 290/2006/QĐ-TTg ngày
29/12/2006 phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức thời kỳ 2006-2010”.

14. Thủ tướng Chính phủ, 2012. Quyết định 106/2012/QĐ- TTg phê
duyệt Đề án “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và các
khoản vốn vay ưu đãi khác của các nhà tài trợ thời kỳ 2011-2015”.
15. Tôn Thanh Tâm, 2004. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam. Luận án tiến sỹ, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
16. Tổng cục Thống kê, 2014. Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế xã hội 9 tháng năm 2014.
17. Trần Tuấn Anh, 2003. ODA Nhật Bản cho các nước Đông Á và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam. Luận án tiến sỹ, Viện Kinh tế và Chính trị Thế
giới, Hà Nội.
18. Vũ Thị Kim Oanh, 2002. Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có
hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam. Luận án tiến
sỹ, Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội.



×