TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYÊN THI• HUÊ•
XÂY DƯNG TRANG WEB
BÁN SÁCH ONLINE
CỦA NHÀ SÁCH NAM CAO
KHÓA LUÂN
TỐT NGHIÊP
ĐAI
HOC
•
•
•
•
C huyên ngành: Sư phạm Tỉn học
HÀ NỘI - 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
NGUYỄN THỊ HUỆ
XÂY DựNG TRANG WEB
BÁN SÁCH ONLINE
CỦA NHÀ SÁCH NAM CAO
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
ĐẠI
HỌC
•
•
•
•
Chuyên ngành: Sư phạm Tin học
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. LÊ BÁ DŨNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn chân thành, em xin được bày tỏ lời cảm
ơn sâu sắc tới thày giáo PGS.TS. Lê Bá Dũng đã định hướng và hướng dẫn
em tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu để em hoàn thành được khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thày cô trong khoa Công nghệ thông tin
của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã hết lòng giúp đỡ em ữong suốt thời
gian 4 năm học. Xin cám ơn các bạn đã cùng trao đổi và động viên khuyến
khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng nhưng khó ừánh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và khóa luận này của em thêm
hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
dựa trên những cơ sở kiến thức đã học về các môn học liên quan đến đề tài
này và tham khảo, nghiên cứu các tài liệu cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ
của Thầy giáo - PGS.TS Lê Bá Dũng. Nó không trùng với kết quả nghiên cứu
của bất kì tác giả nào khác. Các kết quả trong khóa luận là trung thực.
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài..........................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ u ..............................................................2
5. Phương pháp nghiên cứ u............................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 3
7. Bố cục khóa luận......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................4
1.1. Tổng quan về Thương mại điện tử và ứng dụng với website bán hàng....4
1.1.1. Thương mại điện tử là gì?..................................................................4
1.1.2. Lợi ích của Thương mại điện t à ........................................................4
1.1.3. ứng dụng kinh doanh........................................................................4
1.1.4. ứng dụng của Thương mại điện tử với website bán sách.................5
1.2. Ngôn ngữ lập trình PHP........................................................................... 5
1.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ PHP.............................................................. 5
1.2.2. Các kiểu dữ liệu trong PHP............................................................... 6
1.2.3. Hằng và biến...................................................................................... 7
1.2.4. Toán tử và biểu thức trong PH P........................................................ 8
1.2.5. Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL My SQL... 10
1.2.6. Php kết hợp với các ngôn ngữ khác................................................. 11
1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.......................................................... 11
1.3.1. Sơ lược về MySQL...........................................................................11
1.3.2. Đặc điểm...........................................................................................11
1.3.3. Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng..................................................... 12
1.3.4. Các kiểu dữ liệu trong MySQL........................................................ 12
1.3.5. Các câu lệnh căn bản trong SQL..................................................... 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................16
2.1.
Giới thiệu về nhà sách Nam C ao....................................................... 16
2.2. Khảo sát hệ thống................................................................................... 16
2.2.1. Khảo sát quy trình tác nghiệp.......................................................... 16
2.2.2. Các thông tin vào ra của hệ thống................................................... 17
2.3. Phân tích hệ thống...................................................................................17
2.3.1. Xác định các chức năng chính của hệ thống.................................... 17
2.3.2. Xác định các tác nhân tác động đến hệ thống.................................. 18
2.3.3. Biểu đồ use case................................................................................18
2.3.4. Biểu đồ class.................................................................................... 27
2.3.5. Biểu đồ activity................................................................................ 30
2.4. Thiết kế hệ thống.................................................................................... 32
2.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệ u ...................................................................... 32
2.4.2. Thiết kế giao diện.............................................................................40
CHƯƠNG 3: XÂY DựNG CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM...............48
3.1. Giới thiệu bài toán.................................................................................. 48
3.2. Ý tưởng giải quyết bài toán.................................................................... 48
3.3. Cách thức thực hiện............................................................................... 49
3.4. Kết quả đạt được.................................................................................... 49
KẾT LUẬN......................................................................................................51
HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 53
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Mô tả chi tiết bảng Khách hàng......................................................35
Bảng 2. 2: Mô tả chi tiết bảng Nhà xuất bản....................................................36
Bảng 2. 3: Mô tả chi tiết bảng Sách................................................................. 37
Bảng 2. 4: Mô tả chi tiết bảng Yêu càu............................................................ 38
Bảng 2. 5: Mô tả chi tiết bảng Đơn đặt hàng...................................................38
Bảng 2. 6: Mô tả chi tiết bảng Chi tiết đơn đặt hàng......................................39
Bảng 2. 7: Mô tả chi tiết bảng Admin..............................................................39
Bảng 2. 8: Bảng danh sách màn hình giao diện............................................... 41
DANH MỤC HÌNH VẼ
•
Hình 2. 1..........................................................................................................20
Hình 2. 2: Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý sách.............................. 24
Hình 2. 3: Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý loại sách....................... 24
Hình 2. 4: Biểu đồ use case cho chức năng quản lý khách hàng.................... 25
Hình 2. 5: Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý hóa đơn......................... 25
Hình 2. 6: Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý yêu càu......................... 26
Hình 2. 7: Biểu đồ use case cho chức năng Thay đổi giỏ hàng...................... 26
Hình 2. 8: Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Khách hàng....................... 27
Hình 2. 9: Biểu đồ class cho chức năng thuộc về ngưòi quản trị................... 28
Hình 2. 10: Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Quản lý chủ đề sách....... 28
Hình 2. 11: Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Sách................................ 29
Hình 2. 12: Biểu đồ activity cho tác vụ khách hàng....................................... 30
Hình 2. 13: Biểu đồ activity cho các tác vụ của Quản trị viên........................31
Hình 2. 14: Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng........................................... 40
Hình 2. 15: Sơ đồ liên kết các giao diện......................................................... 40
Hình 2. 16: Giao diện trang chủ của trang w eb.............................................. 42
Hình 2. 17: Giao diện giới thiệu về Nhà sách Nam Cao................................. 43
Hình 2. 18: Giao diện tìm kiếm sách trên trang w eb...................................... 44
Hình 2. 19: Giao diện ừang Đăng nhập admin............................................... 45
Hình 2. 20: Giao diện trang Sách mới............................................................. 46
Hình 2. 21: Giao diện ừang Đăng kí............................................................... 47
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
CSDL
Cơ sở dữ liệu
QL
Quản lý
ICH
Khách hàng
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh
mẽ và hiện đại. Các ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng đi sâu vào
đời sống con người trở thành một bộ phận không thể thiếu của thế giới văn
minh. Với xu thế toán càu hóa nền kinh tế thế giới, đặc biệt là nhu càu trao đổi
hàng hóa của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, nhu cầu
sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên mạng ngày
càng đa dạng và trở thành một công cụ không thể thiếu. Vì vậy, nhiều cửa
hàng sách đã áp dụng phương pháp bán hàng qua mạng (thương mại điện tử)
để khách hàng dễ dạng tìm kiếm thông tin và không cần tốn nhiều thời gian
và chi phí.
Nhà sách Nam Cao ra đời mang thông tin đến vói mọi người, phục
vụkhách hàng ở mọi lứa tuổi, trong mọi lĩnh vực với lượng kiến thức khổng lồ
thông qua những trang sách quý báu.
Đối với một nhà sách quy mô lớn như vậy, việc quảng bá và giới thiệu
đến khách hàng các cuốn sách hay, cung cấp các thông tin giúp cho khách
hàng lựa chọn được một cuốn sách ưng ý. vấn đề đặt ra song song với nó là
làm sao khách hàng có thể đặt mua những cuốn sách đã chọn một cách nhanh
chóng và tiện lợi, không cần mất thời gian đến tận nơi lựa chọn và thanh toán.
Từ những vấn đề đặt ra ở trên, được sự đồng ý và sự hướng dẫn tận tình
của PGS.TS Lê Bá Dũng, em đã chọn đề tài: “Xây dựng trang web bán sách
online của nhà sách Nam Cao” . Vói mong muốn đề tài sẽ được đưa vào ứng
dụng cho nhà sách Nam Cao, vì yậy em sẽ cố gắng hết mình và mong nhận
được những ý kiến đóng góp và chỉ đạo của các thầy cô.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Thiết kế website bán hàng online nhằm giải quyết những khó khăn
hiện tại của nhà sách Nam Cao.
- Website được xây dựng phải đáp ứng những nhu cầu cần thiết của nhà
sách:
1
•
Quản lý thông tin nhà xuất bản.
•
Quản lý sách.
•
Cập nhật giá, thông tin sách.
•
Quản lý người dùng.
•
Xuất bảng báo giá (Nếu cần).
•
Có chức năng giỏ hàng.
•
Quản lý đơn đặt hàng của khách hàng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm sáng tỏ cở sở lý luận của đề tài.
- Khảo sát tình hình thực tế của hệ thống hiện tại.
- Thiết kế website theo cấu trúc và cách phối màu hợp với website
bán hàng online.
- Chức năng của website được chia thành các module khác nhau nhằm dễ
quản lý.
4. Đổi tượng và phạm vỉ nghiên cứu
•
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là việc quản lý và tổ chức bán sách online của
nhà sách Nam Cao .
• Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài “Xây dựng trang web bán sách online
của nhà sách Nam Cao
•
Lĩnh vực thiết kế website.
•
Hoạt động bán sách, cập nhật sách, cập nhật thông tin về sách và
thông tin khách hàng đặt mua sách,.. ..của nhà sách Nam Cao.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo, tài liệu liên quan nhằm xây dựng
cơ sở lý thuyết của đề tài và các biện pháp cần thiết để giải quyết các vấn đề
của đề tài.
2
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở những lý luận được
nghiên cứu, phần mềm sẽ được đưa vào chạy thử nghiệm trên nhà sách Nam
Caođể tò đó có những điều chỉnh cho phù hợp hơn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Website được xây dựng đã áp dụng thành tựu của công nghệ thông tin
vào lĩnh vực thương mại.
- Sự ra đời của website này không chỉ giải quyết những khó khăn của
Nhà sách mà còn mang lại kiến thức, thông tin đến với mọi người một cách
nhanh chóng và tiện lợi. Khách hàng chỉ cần ở nhà và thực hiện vài thao tác
nhỏ là có thể nhận tận tay cuốn sách mình mong muốn.
- Với website này khách hàng sẽ được bảo mật hoàn toàn về thông tin
cá nhân. Bên cạnh đó nhà sách sẽ dễ dàng hơn trong việc quảng bá hình ảnh
của mình đến với mọi người, ở mọi nơi và trên nhiều phương tiện.
7. Bố cuc
khóa luân
•
•
Cấu trúc của bài khóa luận này gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng chương trình thử nghiệm.
3
CHƯƠNG 1: C ơ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về Thương mại điện tử và ứng dụng vói website bán hàng
1.1.1. Thương mại điện tử là gì?
Thương mại điện tử (còn gọi là E-commerce hay E-bussines) là quy
trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và
mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet.
Ngày nay ngưòi ta hiểu khái niệm Thương mại điện tử thông thường là
tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản tri thông
qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất các kỹ thuật và giao
thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông
tin là điều kiện tiên quyết.
1.1.2. Loi ích của Thương mai điên tử
•
o
V
•
Lọi ích lớn nhất mà Thương mại điện tà mang lại đó chính là tiết kiệm
được chi phí, tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện
điện tử nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ như gửi fax hay thư
điện tử thì nội dung thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Giao
dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị,
chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với chi phi giống như gửi cho một
khách hàng. Với thương mại điện tử, các bên có thể tiến hành giao khi ở các
xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói
cách khác là không bị giói hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán.
Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại
hàng hóa dịch yụ thật nhanh chóng.
1.1.3. ứng dụng kỉnh doanh
Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tà được liệt kê dưới
đây:
■S Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế
•S Quản lý nội dung doanh nghiệp
S Nhóm mua
4
'S Trợ lý tự động trực tuyến
•S IM (Instant Messaging)
•S Nhóm tin
'S Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng
s Ngân hàng điện tử
■S Văn phòng trực tuyến
'S Phần mềm giỏ hàng
■S Hội thảo truyền thông trực tuyến
•S Vé điện tử
1.1.4. ứng dụng của Thương mại điện tử vói website bán sách
Việc xây dựng một website bán sách qua mạng chính là tham gia vào
Thương mại điện tử.
Để thu hút sự quan tâm của khách hàng, website phải có giao diện rõ
ràng, bắt mắt, cấu trúc họp lý để gây ấn tượng tốt ban đầu, nội dung website
phải tiện dụng phù họp, đáp ứng nhu càu thường gặp của khách hàng. Thông
tin chính của website bao gồm: tên các cuốn sách của nhà sách được phân loại
một cách rõ ràng khoa học theo các thể loại, theo nhà xuất bản, theo tác giả,..,
đầy đủ giá cả, hình ảnh, thông tin về sách,...đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
cho phép khách hàng tìm kiếm cuốn sách mình mong muốn một cách dễ dàng.
Chính vì vậy website xây dựng cho nhà sách Nam Cao mà em thực hiện trong
đề tài này cũng mang những chức năng của một website Thương mại điện tử,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.2. Ngôn ngữ ỉập trình PHP
1.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ PHP
PHP - viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor - một định nghĩa đệ quy
khó hiểu. Vào khoảng năm 1994, Rasmus Lerdorf đưa một số đoạn Perl
Script vào trang Web để theo dõi xem ai đang đọc tài liệu của ông ta. Dần dàn,
ngưòi ta bắt đàu thích các đoạn Script này và sau đó đã xuất bản một gói công
cụ có tên là "Personal Home Pages" (nghĩa đầu tiên của PHP). Ông ta đã viết
một cơ chế nhúng và kết hợp với một số công cụ khác để phân tích đầu vào từ
5
các mẫu biểu HTML: FT, Form Interpreter hay Phiên dịch mẫu biểu, được tạo
ra theo cách đó và được đặt tên là PHP/FI hay PHP2. Nó được hoàn thành vào
khoảng giữa năm 1995.
Sau đó, người ta bắt đầu sử dụng các công cụ này để xây dựng những
thứ rắc rối hơn, và đội ngũ phát triển đã thay đổi từ một người duy nhất thành
một nhóm các nhà phát triển nòng cốt trong dự án, và nó đã được tổ chức hoá.
Đó là sự bắt đầu của PHP3. Đội ngũ các nhà phát triển (Rasmus Lerdorf,
Andi Gutmans, Zeev Suraski, Stig Bakken, Shane Caraveo và Jim Winstead)
đã cải tiến và mở rộng bộ máy nhúng và bổ sung thêm một số hàm API đơn
giản cho phép các lập trình viên khác tự do bổ sung nhiều tính năng vào ngôn
ngữ bằng cách viết các module cho nó. cấu trúc của ngôn ngữ đã được tình
chế, được kết cấu thân thiện hơn đối với những người đến từ các ngôn ngữ
hướng đối tượng hay các ngôn ngữ hướng thủ tục. Nếu bạn đã biết một vài
ngôn ngữ lập trình khác thì khi đến với PHP, bạn sẽ không cảm thấy khó khăn.
Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin
nêu ra đây một số lý do cơ bản:
- Mã nguồn mở (open source code)
- Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
- Ngôn ngữ rất dễ đọc và dễ viết.
- Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết cho các hệ điều hành từ
Windows, Linux, Unix.
- Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS
(DataBaseManagement System), ví dụ như: MySQL, Microsoft SQL Server
2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, ... và nhiều hệ thống CSDL thuộc hệ điều
hành Unix cùng bất cứ DBMS nào có sự hỗ trợ cơ chế ODBC (Open
Database Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.
1.2.2. Các kiểu dữ liệu trong PHP
PHP có 3 kiểu dữ liệu cơ bản: Integer, Double và String. Ngoài ra còn
một số kiểu dữ liệu khác, được xây dựng dựa trên các kiểu dữ liệu cơ bản trên,
object (các kiểu dữ liệu đối tượng), array (các kiểu dữ liệu mảng).
6
Kiểu giá trị Integer sử dụng 4 byte của bộ nhớ. Đây là kiểu giá trị
nguyên và có giá tri nằm trong khoảng từ -2 tỷ đến 2 tỷ. Kiểu dữ liệu Double
là kiểu dữ liệu số thực, phạm vi biểu diễn + (1 0 -308
10308). Kiểu String
được sử dụng để chứa các dữ liệu như là các ký tự văn bản, ký tự đặc biệt và
các chữ số. Dữ liệu kiểu string được đặt trong cặp dấu ngoặc kép ("") chỉ định
một xâu (hay còn gọi là chuỗi ký tự).
1.2.3. Hằng và biến
a. Hằng
Giống như ừong toán học, một hằng số xác định một giá trị duy nhất
thông qua tên của hằng số, trong tin học cũng vậy. Môt hằng số xác định một
giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình. Người ta có thể sử dụng giá trị
này thông qua tên của hằng số đó ừong chương trình.
Hằng ừong PHP được định nghĩa bỏi hàm define theo cú pháp:
define (string tên_hằng, giá_trị_hằng).
Hằng được xem là hợp lệ khi chúng thỏa mãn các yếu tố sau:
- Hằng không có dấu “$” ở trước tên.
- Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh.
- Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
b. Biến
Một biến trong lập trình được sử dụng để lưu trữ một giá trị nào đó
thông qua tên biến. Sở dĩ người ta gọi nó là biến, vì không như hằng số (giữ
nguyên giá trị trong toàn bộ quá trình chạy chương trình) ngưòi ta có thể thay
đổi giá trị của biến số thông qua các phép gán.
Để tạo điều kiện dễ dàng trong quá trình phân tích dữ liệu, PHP quy
định bất kỳ từ nào có dấu $ ở trước đều là tên của biến.
Một biến trong PHP được xem là hợp lệ phải tuân thủ theo những quy tắc
sau:
+ Biến trong PHP luôn được bắt đầu bằng dấu "$" và theo sau nó là
một từ, một cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với từ khóa trong PHP
7
+ Tên biến không được bắt đầu bằng một số.
+ Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước
Có thể vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.
Ví dụ:
$ten: xác định một biến có tên là ten
$custome_name: xác định một biến có tên là $custome_name
Do quy định các chuỗi ký tự có chứa dấu $ ở trước là một tên biến, nên
PHP tự động khởi gán giá ttị của các biến này là rỗng (đối với kiểu dữ liệu
văn bản) hoặc 0 đối với kiểu dữ liệu số.
1.2.4. Toán tử và biểu thức trong PHP
a. Toán tử gán:
Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó
gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá tậ của toán hạng bên phải gán nó vào
toán hạng bên trái.
Ví dụ:
$name = "vinanghinguyen";
b. Toán tử số học:
Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra
còn có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép
toán.
Toán tử
Lý giải
Ví dụ
K ết quả
+
Cộng hai sô hạng
10+8
18
—
Trừ hai sô hạng
10-7
3
*
Nhân hai sô hạng
10*6
60
/
Chia hai sô hạng
10/5
2
%
Trả vê sô dư
10%4
2
8
c. Toán tử so sánh:
Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số
hạng.
T ên
P h ép toán
G iải th ích
V í dụ
= =
Băng
Hai sô hạng băng nhau
$a= =5
Ị=
K hông bằng
Hai sô hạng không băng nhau
$a! =5
Đ ông nhât
Hai số bằng nhau và cùng kiểu
$a= = =5
>
Lớn hơn
v ế trái lớn hơn vế phải
$a>5
>=
Lớn hơn hoặc bằng
v ế trái lớn hơn hoặc bằng vế phải
$a>=5
<
N hỏ hơn
Y ê trái nhỏ hơn vê phải
$a<5
<=
N hỏ hơn hoặc băng
Y ê trái nhỏ hơn hoặc băng vê phải
$a<=5
d. Toán tử logic:
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
T oán tử
T ên
T rả về T ru e nếu
V i du
K ết quả
II
Or
V ê trái hoặc vê phải là True
True II False
True
Or
Or
V ê trái hoặc vê phải là True
True II False
True
Xor
Xor
v ế trái hoặc vế phải là True nhưng
True II False
False
không phải cả hai
&&
And
V ê trái và vê phải là True
True && False
False
And
And
V ê trái và vê phải là True
True && False
False
Ị
N ot
K hông phải là True
! True
False
9
e. Toán tử kết hợp:
Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm
lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi
chúng ta đếm 1 giá tri nào đó ừong vòng lặp.
Lý giải
V í dụ
$a ++
Bằng với $a=$a - 1
$a—
Bằng với $a=$a + $b
$a +=$b
“
Bằng với $a=$a - $b
è ỉ
*=
Bằng với $a=$a * $b
/=
Bằng với $a=$a / $b
$ a /= $ b
=
+
II1
-
II
—
V5-
Bằng với $a=$a+l
*
P h ép toán
1.2.5. Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL My SQL
Thông thường, trong một ứng dụng có giao tiếp với CSDL, ta phải làm
theo bốn trình tự sau:
• Bước 1: Thiết lập kết nối tới CSDL.
• Bước 2: Lựa chọn CSDL.
• Bước 3: Tiến hành các truy vấn SQL, xử lý các kết quả ừả về nếu
có.
• Bước 4: Đóng kết nối tới CSDL.
Thiết lập kết nối tới MySQL:
Đế kết nối tới cơ sở dữ liệu ta dùng hàm mysql_connect() cú pháp như
sau: mysql_connect (loacalhost, user_name, password);
Trong đó :
•S loacalhost: tên host hoặc ip của host
s user_name: tên truy cập để truy cập tới mysql
10
1.2.6. Php kết họp vói các ngôn ngữ khác
a. Javascript
JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch
bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ
này được dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả
năng viết script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Nó vốn
được phát triển bỏi Brendan Eich tại Hãng truyền thông Netscape với cái tên
đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và cuối cùng thành
JavaScript. Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự c , nhưng nó gàn vói
Self hơn Java. .js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn
JavaScript.
b. JQuery
JQuery chính là một thư viện kiểu mói của Javascript giúp đơn giản hóa
cách viết Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện trên trang web JQuery
thêm tương tác Ajax vào trong website. JQuery được thiết kế để thay đổi cách
viết Javascript của lập trình viên. Chỉ với 10 dòng lệnh JQuery bạn có thể
thay thế cả 20 chục dòng lệnh DOM JavaScript bới thế mà nó được mang cái
slogan là “The Write Less, Do More..
1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
1.3.1. Sơ lược về MySQL
- MySQL là gì?
MySQL là một phần mềm quản tri CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm
trong nhóm LAMP (Linux - Apache -MySQL - PHP).
- Tại sao lại sử dụng MySQL?
MySQL là phàn mềm miễn phí hoàn toàn, ổn định, an toàn.
1.3.2. Đăc điểm
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả
chuyển hoạt động trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh.
11
Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích họp cho các ứng dụng
có truy cập CSDL ttên Internet. My SQL server hoạt động trong các hệ thống
nhúng hoặc clienưserver.
1.3.3. Tạo cơ sở dữ liệu và ngưòi dùng
a. Kết nối và tạo cơ sở dữ liệu
Để kết nối CSDL ta có thể thực hiện theo hai cách:
+ Kết nối và tạo CSDL bằng Command line.
+ Kết nối và tạo CSDL bằng giao diện đồ họa: MySQL Administrator
hoặc phpmyadmin.
b. Quản lý người dùng
Để đăng nhập vào MySQL ta có thể sử dụng user là root và pass là rỗng.
Ngoài tài khoản này ta có thể tạo thêm các tài khoản cho người dùng
với các user và pass khác nhau.
c. Cấp quyền cho người dùng:
Với quyền root ta có thể thực hiện mọi thao tác trên CSDL: select,
update, insert, delete,...
Tuy nhiên, khi tạo quyền người dùng ta có thể hạn chế bớt một số
quyền nhất định nào đó.
d. Xóa quyền hoặc xóa tài khoản người dùng:
Sau khi cấp quyền cho người dùng ta có thể thêm hoặc loại bỏ một số
quyền nào đó.
Với việc truy cập vào tài khoản root ta có thể xóa các tài khoản người
dùng đã được tạo ra.
1.3.4. Các kiểu dữ liệu trong MySQL
-
Dữ liệu kiểu numberic:
Bao gồm các kiểu sau:
+ Tirmyint: Lưu các số nguyên không dấu tò 0 - 255 hoặc các số
nguyên có dấu từ - 128 -> 127.
+ Mediumint: Lưu các số nguyên từ 0 đến 16.777.215 hoặc từ8.388.608 đến 8.388.607.
12
+ Int: Lưu các số nguyên từ 0 đến 4.294.967.295 hoặc từ-2.147.483.648
đến 2.147.483.647
+ Bigint
+ Float
+ Double
+ Decimal/real
- Dữ liệu kiểu date và time
Bao gồm các kiểu sau:
+ Date: Lưu trữ ngày dạng yyyy - mm - dd. Cho phép giá trị từ 1000 01-01 đến 9999- 12-31
+ Datetime: Lư trữ dạng yyyy - mm - dd hh:mm:ss
+ Timestamp: Tự động ghi nhận thời gian thay đổi gần nhất. Tùy thuộc
vào độ rộng của cột nằm ừong khoảng từ 2 đến 14 (yy đến yyyy - mm -dd
hh:mm:ss)
+ Time: Dùng để lưu trữ giờ định dạng hh:mm:ss
+ Year: Dùng để lưu năm bắt đầu từ 1970
- Dữ liệu kiểu string
Bao gồm các kiểu sau:
+ Char: Chiều dài tối đa 255 ký tự, đây là kiểu có chiều dài cố định.
+ Varchar: Cũng tương tự kiểu char có chiều dài tối đa là 255 ký tự, song
có điểm khác là chiều dài thay đổi, các giá trị sẽ không bị nối thêm ký tự trắng.
+ Tinytext: là kiểu kí tự văn bản nhị phân. Có chiều dài tối đa là 255.
+ Text: có chiều dài 65. 535 ký tự. Các chỉ mục có thể được tạo nên
trên 255 ký tự đầu của cột text.
+ Mediumtext: có chiều dài 16.777.215
+ Longtext: có chiều dài >4 tỉ ký tự.
+ Enum, Set,...
13
1.3.5. Các câu lệnh căn bản trong SQL
> SELECT
Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu cầu
MySQL truy vấn dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định. SELECT dùng để đọc
thông tin từ cơ sở dữ liệu theo trường trường hợp quy định hay những biểu
thức cho trường hợp đó.
Mệnh đề FROM chỉ ra tên 1 bảng hay những bảng có quan hệ cần tiny
vấn thông tin.
Mệnh đề WHERE để tạo nên điều kiện càn lọc mẩu tin theo tiêu chuẩn
được định nghĩa. Thông thường WHERE dùng cột (trường) để so sánh với giá
tn cột khác, hay biểu thức chứa cột (trường) bất kỳ có trong bảng (table)
Phát biểu SQL có dạng:
SELECT <danh sách các cột>
FROM <danh sách các bảng>
[WHERE<điều kiện ràng buộc>]
[GROUP BY<tên cột/biểu thức trong SELECT>]
[HAVTNG<điều kiện bắt buộc của GROUP BY>]
[ORDER BY <danh sách cột>]
> UPDATE
Phát biểu SQL dạng UPDATE dùng cập nhật lại dữ liệu đã tồn tại trong
bảng. Khi UPDATE dùng cập nhật dữ liệu cho một mẩu tin chỉ định nào đó
thường lệnh này sử dụng chung với mệnh đề WHERE.
Neu cập nhật tất cả các mẩu tin trong bảng bạn có thể bỏ mệnh đề
WHERE. Cấu trúc như sau:
UPDATE <tên bảng> SET <cột> = <giá trị>, [<cột> =
tri>] [WHERE <condition>]
Nếu cập nhật giá tri là kết quả trả về tò phát biểu SELECT trên 1 hay
nhiều bảng khác.Cấu trúc như sau:
UPDATE <tên bảng> SET <cột>=
WHERE.. >[WHERE «restrictive conditions;»]
14
> INSERT
Khi cần thêm mẩu tin vào bảng (table) trong CSDL MySQL, bạn có
nhiều cách để thực hiện công việc này, nhưng để sử dụng các phát biểu SQL
mang tính chuyên nghiệp bạn cần sử dụng phát biểu INSERT.
Khi thêm dữ liệu, cần chú ý kiểu dữ liệu giống hoặc tương ứng với kiểu
dữ liệu đã khai báo của cột ( column), nếu không phù họp thì lỗi sẽ phát sinh.
Muốn INSERT vào CSDL thì ta có cấu trúc như sau:
INSERT INTO <tên bảng> [<danh sách cột>]
> DELETE
Dùng để xóa mẩu tin trong bảng được chỉ ra bởi tên bảng và mệnh đề
WHERE nhằm xác định mẩu tin cần xóa theo một điều kiện nào đó.
Cấu trúc như sau:
DELETE FROM <tên bảng> WHERE <conditions>
15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Giói thiệu về nhà sách Nam Cao
Nhà sách Nam Cao thuộc Công ty cổ phần Sách thiết bị trường học
Hà Nam.
Năm 2008, Nhà sách Nam Cao được thành lập tại 215A Trường Chinh,
Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam. Từ khi được thành lập cho đến nay nhà
sách luôn hoạt động một cách hiệu quả, góp phần đáng kể vào sự nghiệp giáo
dục thế hệ ttẻ, phát triển văn hóa đọc và nâng cao dân trí.
Nhà sách Nam Cao có quy mô tương đối lớn vói chủng loại sách đa
dạng phong phú: sách giáo khoa, sách thiếu nhi, sách khoa học,
truyện,.. .Nhưng bên cạnh đó, Nhà sách mới chỉ dừng lại ở phương thức cung
cấp sách khi khách hàng trực tiếp đến mua tại Nhà sách. Như vậy việc quảng
bá cho Nhà sách và thay đổi phương thức kinh doanh là vô cùng quan trọng.
2.2. Khảo sát hệ thống
2.2.1. Khảo sát quy trình tác nghiệp
Hệ thống bán sách có hai hình thức bán sách: bán trực tiếp tại cửa hàng
và bán online.
Hoạt động bán sách của Nhà sách có thể tóm tắt như sau:
- Nhân viên đăng nhập hệ thống: chỉ có nhân viên ttong Nhà sách mới
có thể đăng nhập được vào hệ thống. Khi muốn đăng nhập vào hệ thống bạn
phải điền đầy đủ thông tin là tên đăng nhập và mật khẩu. Tên đăng nhập và
mật khẩu hợp lệ bạn sẽ được đăng nhập vào hệ thống, nếu không họp lệ hệ
thống đưa ra thông báo không thành công.
- Nhân viên cập nhật các thông tin về sách: thêm, xóa, cập nhật thông
tin về mỗi cuốn sách.
- Quản lý bán hàng: khi nhận được đơn hàng của khách, nhân viên đăng
nhập vào hệ thống để lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
- Khách hàng có nhu cầu mua sách có thể tìm kiếm sách trên trang web.
Khách hàng tìm kiếm được loại sách cần mua và muốn đặt hàng có thể đặt
hàng trực tiếp tại Nhà sách, nếu khách hàng muốn đặt sách qua mạng thì phải
16