Luyện đề đại học Vật lý Đề 26
Câu 1 [5417] Năng lượng dao động con lắc lò xo giảm 2 lần khi:
Khối lượng vật nặng
Khối lượng vật nặng
Độ cứng lò xo giảm 2
A.
B.
C.
D. Biên độ giảm 2 lần
giảm 2 lần.
giảm 4 lần.
lần.
Câu 2 [22306] Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Bóng đèn dây tóc nóng
Các hồ quang điện với
Mặt Trời là nguồn
Thuỷ tinh không
o
o
A. phát xạ tử ngoại rất
B. trong suốt đối với tia C. sáng đến 2000 C là
D. nhiệt độ trên 4000 C
nguồn phát ra tia tử
thường được dùng làm
mạnh.
tử ngoại.
ngoại.
nguồn tia tử ngoại.
Câu 3 [23290] Chọn câu sai về dòng điện xoay chiều ba pha?
Dòng xoay chiều ba
Dòng xoay chiều ba
Dòng xoay chiều ba
pha tiết kiệm được dây
Dòng điện ba pha
pha tương đương với
pha có thể tạo được từ
A.
B. dẫn, do đó giảm được C.
D. được tạo ra từ ba máy
ba dòng xoay chiều
trường quay một cách
hao phí trên đường
phát một pha.
một pha.
đơn giản.
truyền tải.
Câu 4 [23402] cho mạch chọn sóng cộng hưởng gồm cuộn cảm và một tụ xoay. Khi điện dung của tụ là C1 thì
mạch bắt được sóng có bước sóng 10 m, khi tụ có điện dung C2 thì mạch bắt được sóng có bước sóng 20 m.
Khi tụ điện có điện dung C3 = C1 + 2C2 thì mạch bắt đuợc sóng có bước sóng bằng
A. 30 m.
B. 15 m.
C. 14,1 m.
D. 22,2 m.
Câu 5 [26503] Tiên đề Bo về trạng thái dừng.
Trạng thái dừng là
Trạng thái dừng là
Trạng thái dừng là
Trạng thái dừng là
trạng thái mà ở đó
trạng thái mà năng
trạng thái mà nguyên
trạng thái nguyên tử
A.
B. nguyên tử không thể C.
D. lượng của nguyên tử
tử có năng lượng thấp
có năng lượng xác
hấp thụ hay bức xạ
không thể thay đổi
nhất.
định.
năng lượng.
được.
Câu 6 [27421] Cho giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô là E1 = 13,6 eV; E2 = 3,4 eV; E3 = 1,5
eV; E6 = 0,38 eV. Cho h = 6,625.10–34 Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:
A. 0,12 μm.
B. 0,09 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,45 μm.
Câu 7 [28024] Ở một điều kiện thích hợp một đám khí loãng sau khi hấp thụ ánh sáng đơn sắc A thì nó bức xạ
ra ánh sáng đơn sắc B. Kết luận nào sau đây là SAI:
Năng lượng phôtôn
Phương lan truyền của
Bước sóng của ánh
Tần số của ánh sáng
của ánh sáng đơn sắc
ánh sáng đơn sắc B có
sáng đơn sắc B có thể
đơn sắc B bằng tần số
A.
B. B có thể khác năng
C.
D. thể khác phương lan
bằng bước sóng của
của ánh sáng đơn sắc
lượng phôtôn của ánh
truyền của ánh sáng
ánh sáng đơn sắc A.
A.
sáng đơn sắc A.
đơn sắc A
Câu 8 [28202] Một chất điểm có khối lượng m = 50 g dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 8 cm với tần
số f = 5 Hz. Khi t = 0 s, chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục tọa độ. Lực tác dụng lên chất
điểm ở thời điểm t = 1/12 s có độ lớn là:
A. 100 N.
B. √3 N.
C. 1 N.
D. 0,5√3 N.
Câu 9 [28203] Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng
dừng với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5
cm. ON có giá trị là:
A. 10 cm.
B. 5 cm.
C. 5√2 cm.
D. 7,5 cm.
Câu 10 [28267] Đơn vị MeV/c2 có thể là đơn vị của đại lượng vật lý nào sau đây ?
A. Năng lượng liên kết. B. Độ hụt khối.
C. Hằng số phóng xạ.
D. Độ phóng xạ.
Câu 11 [28410] Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều ổn định có hiệu điện thế
hiệu dụng 200 V. Cường độ dòng điện trong mạch chậm pha π/3 so với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch và
công suất tiêu thụ trên mạch lúc này 100 W. Điện trở R có giá trị nào sau đây?
o
o
A. 200 Ω.
B. 150 Ω.
C. 100 Ω.
D. 140 Ω.
Câu 12 [28421] Mạch R, L, C nối tiếp R = 100 Ω , L = 1/π H, C = 104/(2π) F. Cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch: u = 200√2cos(100πt) V. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây uL có dạng :
u = 100cos(100πt
A. L
π/6) V .
u = 200cos(100πt +
B. L
π/4) V.
u = 200cos(100πt +
C. L
3π/4) V.
u = 100cos(100πt
D. L
π/3) V.
Câu 13 [28452] Chọn câu có nội dung sai:
Tia hồng ngoại, tia tử
Tia hồng ngoại, tia tử
Tia rơnghen là sóng
Tia hồng ngoại, tia tử
ngoại, tia rơnghen đều
ngoại, tia rơnghen đều
A.
B.
C. ngoại, tia rơnghen đều D. điện từ có bước sóng
có bản chất là sóng
phát ra khi vật bị nung
gây ra tác dụng nhiệt.
từ 1012m đến 109 m.
điện từ.
nóng.
Câu 14 [29391] Cơ chế phân rã phóng xạ β+ có thể là:
Một prôtôn trong hạt
Một nơtrôn trong hạt
Một êlectrôn của
Một pôzitrôn có sẵn
nhân phóng ra một
nhân phóng ra một
nguyên tử bị hạt nhân
A. trong hạt nhân bị phát B. pôzitrôn và một hạt
C. pôzitrôn và một hạt
D. hấp thụ, đồng thời
ra
nôtrino để chuyển
nôtrino để chuyển
nguyên tử phát ra một
thành nơtrôn
thành prôtôn
pôzitrôn
Câu 15 [29763] Chọn phát biểu đúng: Về hạt nhân con sinh ra so với hạt nhân mẹ
Trong phóng xạ β, số
Trong phóng xạ β số
nuclôn của hạt nhân
Phóng xạ γ luôn luôn
A. không đổi nhưng số
B. nơtrôn của hạt nhân
C. đi kèm với các phóng D. Tất cả đều đúng
giảm 1 đơn vị và số
prôtôn và số nơtrôn
xạ α hoặc phóng xạ β
prôtôn tăng 1 đơn vị
thay đổi
Câu 16 [35596] Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một sợi dây không dãn, khối
lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động điều hòa với chu kì 3 s thì hòn bi chuyển động
trên một cung tròn dài 4 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ vị trí cân bằng là:
A. 0,75 s
B. 0,25 s
C. 0,5 s
D. 1,5 s
Câu 17 [46058] Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp, f = 50 Hz. Hiệu điện thế hiệu
dụng 2 đầu đoạn mạch, 2 đầu cuộn dây và 2 đầu tụ điện lần lượt là 150 V, 150 V và 240 V. Khi mắc nối tiếp
thêm điện trở thuần R = 70 Ω vào đoạn mạch thì hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch vẫn là 150 V nhưng hiệu điện
thế 2 đầu tụ điện trở thành 180 V. Giá trị điện dung của tụ điên và độ tự cảm của cuộn dây là
L = 0,38 H và C = 13
L = 0,64 H và C = 13
L = 0,64 H và C = 26
L = 0,318 H và C = 26
A.
B.
C.
D.
μF.
μF.
μF.
μF.
Câu 18 [68511] Cho đoạn mạch như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây,
giữa hai bản tụ điện, giữa hai đầu đoạn mạch lần lượt là Ucd, UC, U. Biết Ucd = UC√2 và
U = UC. Câu nào sau đây đúng với đoạn mạch này?
Vì Ucd ≠ UC nên suy
ra ZL ≠ ZC, vậy trong
A.
mạch không xảy ra
cộng hưởng
Cuộn dây có điện trở
B.
không đáng kể
Cuộn dây có điện trở
đáng kể. Trong mạch
C.
không xảy ra hiện
tượng cộng hưởng
Cuộn dây có điện trở
đáng kể. Trong mạch
D.
xảy ra hiện tượng cộng
hưởng
Câu 19 [68591] Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm:
có cùng biên độ được
phát ra ở cùng một
D.
nhạc cụ tại hai thời
điểm khác nhau
Câu 20 [69937] Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
khoảng vân giao thoa i1 = 3 mm và i2 chưa biết trên màn quan sát và trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên
màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba vạch
trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Khoảng vân i2 là:
có cùng độ to phát ra
A. bởi hai nhạc cụ khác
nhau
có cùng tần số phát ra
có cùng biên độ phát
B. bởi hai nhạc cụ khác C. ra bởi hai nhạc cụ
nhau
khác nhau
A. 0,6 cm
B. 0,24 cm
C. 0,36 cm
D. 0,48 cm
Câu 21 [72258] Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(2πt/T + π/3) cm. Sau thời gian 7T/12 kể
o
o
từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 10 cm. Biên độ dao động là:
A. 30/7 cm
B. 4 cm
C. 6 cm
D. Đáp án khác
Câu 22 [72375] Sóng dừng trên một sợi dây do sự chồng chất của hai sóng truyền theo chiều ngược nhau: u1 =
u0cos(kx + ωt) và u2 = u0cos(kx ωt). Biểu thức nào sau đây biểu thị sóng dừng trên dây ấy?
A. u = 2u0sin(kx).cos(ωt)
B. u = 2u0cos(kx).cos(ωt)
C. u = u0sin(kx).cos(ωt)
D.
u = 2u0sin(kx
ωt)
Câu 23 [88709] Trong các sóng vô tuyến sau sóng nào không bị phản xạ ở tầng điện li?
A. Sóng trung
B. Sóng ngắn
C. Sóng cực ngắn
D. Sóng dài
Câu 24 [92530] Ba linh kiện tụ điện, điện trở, cuộn dây được đặt riêng biệt trong ba hộp kín có đánh số bên
ngoài một cách ngẫu nhiên bằng các số 1, 2, 3. Tổng trở của mỗi hộp đối với một dòng điện xoay chiều có tần
số xác định đều bằng 1 kΩ. Tổng trở của hộp 1, 2 mắc nối tiếp đối với dòng xoay chiều đó là Z12 = √2 kΩ.
Tổng trở của hộp 2, 3 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là Z23 = 0,5 kΩ. Từng hộp 1, 2, 3 là gì?
Hộp 1 là điện trở, hộp
Hộp 1 là tụ điện, hộp
Hộp 1 là điện trở, hộp
Hộp 1 là cuộn dây,
A. 2 là cuộn dây, hộp 3 là B. 2 là điện trở, hộp 3 là C. 2 là tụ điện , hộp 3 là D. hộp 2 là tụ điện, hộp 3
tụ điện
cuộn dây
cuộn dây
là điện trở
Câu 25 [92788] Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nối tiếp.
Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. Ban đầu khóa K mở, cung cấp năng lượng cho mạch
dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây là 8√6 V. Sau đó đúng vào lúc thời điểm dòng điện qua
cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi
đóng khóa K là:
A. 14√6 V.
B. 16 V.
C. 12 V.
D. 12√2 V.
Câu 26 [96228] Trên một sợi dây đàn hồi dài 80 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên
dây có tần số 200 Hz và tốc độ 40 m/s và phẩn tử vật chất tại điểm bụng dao động với biên độ 3 mm. Sô điểm
trên trên dây dao động với biên độ 1 mm và cùng pha với nhau bằng :
A. 4
B. 8
C. 2
D. 16
Câu 27 [96243] Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần
lượt là λ1 = 600 nm, λ2 = 500 nm và λ3 = 400 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng
cách đến hai khe có độ lớn bằng 2,2 μm có:
vân tối thứ 5 của bức
vân tối thứ 6 của bức
vân tối thứ 4 của bức
vân sáng của bức xạ
A. bậc 4 của bức xạ λ
B. xạ λ3 tính từ vân sáng C. xạ λ3 tính từ vân sáng D. xạ λ1 tính từ vân sáng
2
trung tâm
trung tâm
trung tâm
Câu 28 [97130] Một vật có khối lượng M = 250 g, đang cân bằng khi treo dưới một lò xo có độ cứng k = 50
N/m. Người ta đặt nhẹ nhàng lên vật treo một vật có khối lượng m thì cả hai bắt đầu dao động điều hòa trên
phương thẳng đứng và khi cách vị trí ban đầu 2 cm thì chúng có tốc độ 40 cm/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Khối lượng
m bằng :
A. 100 g.
B. 150 g.
C. 200 g.
D. 250 g.
Câu 29 [97333] Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch
với hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, điện trở của các cuộn dây trong máy phát rất nhỏ. Khi
rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là 30 W. Khi rôto của
máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là 240 W. Nếu rôto của máy
quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì hệ số công suất của đoạn mạch là
A. √2/2.
B. 2√2/3.
C. √3/2.
D. √2/3.
Câu 30 [97640] Mạch cộng hưởng của máy thu gồm một cuộ dây thuần cảm có độ tự cảm L = 105/(36π2) H
và một tụ xoay có điện dung C = C0 + 5α. Trong đó α là góc quay của tụ xoay (0 ≤ α ≤ αM). Khi điều chỉnh
khung bắt được sóng điện từ có bước sóng λ ≥ 10 m. Khi bắt sóng có λ = 60 m thì phải xoay một góc bằng:
A. 600
B. 700
C. 400
D. 500
Câu 31 [97874] Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0.sin(100πt) A chạy qua một dây dẫn. Trong 5,0
ms kể từ thời điểm t = 0 số êlectron chuyển qua một tiết điện thẳng của dây dẫn là:
A. 3,96. 1016
B. 7,96. 1016
C. 1,59. 1017
o
o
D. 1,19. 1017
Câu 32 [112576] Một mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm 1 cuộn cảm L = 5 μH và một tụ
điện có điện dung biến thiên. Lấy c = 3.108 m/s, π2 = 10. Điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu
sóng có bước sóng 30 m là
A. 4 pF.
B. 54 μF.
C. 5,4 pF.
D. 50 pF.
Câu 33 [112599] Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A của lăng
kính, cho A = 6o. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nđ = 1,64, nt = 1,68. Sau lăng
kính đặt màn M song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính cách lăng kính 1,2 mm. Chiều rộng của
quang phổ trên màn là bao nhiêu và thay đổi như thế nào nếu ta cho lăng kính dao động điều hoà quanh cạnh
của nó với biên độ góc là 10o.
5 mm, thay đổi tăng
0,5 cm, biến thiên
hoặc giảm tuỳ vào
0,288 m, không thay
A.
B. xung quanh giá trị 0,5 C.
D. 5 mm, không thay đổi.
chiều chuyển động của
đổi.
cm.
lăng kính.
Câu 34 [112696] Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100√3 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω mắc nối tiếp với hộp kín X (hộp X chứa hai trong ba phần tử r, L, C mắc
nối tiếp). Cường độ hiệu dụng dòng điện qua mạch bằng 3 A. Tại thời điểm t cường độ dòng điện qua mạch
bằng 3√2 A, đến thời điểm t’ = t + 1/300 s điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 0 và đang giảm. Công suất tiêu thụ
trên hộp kín X là
A. 90 W.
B. 120 W.
C. 75√3 W.
D. 150√3 W.
Câu 35 [112719] Đặt một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 120 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
mạch gồm một điện trở thuần R = 30 Ω, một cuộn cảm thuần có L = 0,4/π H và một tụ điện có điện dung thay
đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Điện
dung của tụ điện lúc đó và điện áp cực đại nói trên tương ứng bằng
3
A. 1,6.104/π F và 128 V. B. 10 /(4π) F và 120√2
V.
C. 1,6.104/π F và 200 V. D. 103/(4π) F và 160 V.
Câu 36 [112739] Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8cos(ωt + π/2) cm. Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ
thời điểm ban đầu vật đi quãng đường S1 = 4 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật
đi được quãng đường
A. 160 cm.
B. 68 cm.
C. 50 cm.
D. 36 cm.
Câu 37 [113131] Treo hai vật nhỏ khối lượng m1 và m2 vào một lò xo nhẹ, ta được một con lắc lò xo dao động
với tần số f. Nếu chỉ treo vật m1 thì tần số dao động của con lắc là 5f/3. Nếu chỉ treo vật khối lượng m2 thì tần
số dao động của con lắc là
A. 5f/4
B. 3f/4
C. 2f/3
D. 8f/5
Câu 38 [113414] Cho đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L thay đổi được, tụ điện
C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều. Trong mạch chỉ có R thay đổi được và
không xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, khi cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch đang
lệch pha một góc 450, nếu tăng R thì điều nào sau đây là sai?
A.
Hệ số công suất của
mạch tăng
Hiệu điện thế hiệu
B. dụng ở hai đầu cuộn
dây giảm
C.
Công suất của toàn
mạch tăng.
D.
Tổng trở của mạch
tăng
Câu 39 [113729] Một sợi dây đàn hồi dài l = 60 cm được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung có thể dao
động theo phương ngang với tần số thay đổi từ 60 Hz đến 180 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 8
m/s. Trong quá trình thay đổi tần số thì có bao nhiêu giá trị của tần số có thể tạo ra sóng dừng trên dây?
A. 17
B. 18
C. 15
D. 16
Câu 40 [114093] Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm tụ điện C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L theo
thứ tự trên. Điểm M nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng U không đổi, tần số góc ω = 2/√(LC). Khi điện áp giữa A và M là 30 V thì điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch bằng
A. 90 V.
B. 120 V.
C. 0 V.
D. 90 V.
Câu 41 [114703] Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L và tụ C có hai bản tụ A và B. Trong
o
o
mạch có dao động điện từ tự do với chu kì T, biên độ điện tích của tụ bằng Q0. Tại thời điểm t, điện tích bản A
là qA = Q0/2 đang giảm, sau khoảng thời gian ∆t nhỏ nhất thì điện tích của bản B là qB = Q0/2. Tỉ số ∆t/T bằng
A. 1/3
B. 1/6
C. 1
D. 1/2
Câu 42 [114957] Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng
pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Đường thẳng Δ song
song với AB và cách AB một khoảng 2 cm cắt đường trung trực của AB tại C, cắt vân giao thoa cực tiểu gần C
nhất tại M. Khoảng cách CM là:
A. 0,64 cm
B. 0,5 cm
C. 0,56 cm
D. 0,42 cm
Câu 43 [115298] Cho đoạn mạch AB gồm R, C và L mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Cuộn dây thuần cảm, M là
điểm giữa tụ và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng đoạn AM và đoạn MB bằng nhau, hệ số công suất đoạn AM
bằng 0,5. Hệ số công suất đoạn mạch AB là
A. 0,5
B. 0,866
C. 0,707
D. 0,966
Câu 44 [115567] Đặt điện áp xoay chiều u = 220√2cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn
dây thuần cảm. Nối hai bản cực tụ điện với một khóa K có điện trở không đáng kể. Khi khóa K mở và khi khóa
K đóng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R tăng lên hoặc giảm đi 2 lần và dòng điện trong hai trường
hợp khi khóa K mở và khi khóa K đóng đều vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc khóa K đóng
có thể là:
A. √3/2 hoặc √2/2.
B. 1/√5 hoặc √3/2.
C. 1/√5 hoặc 2/√5.
D. √2/2 hoặc 2/√5.
Câu 45 [115727] Đoạn mạch AB gồm một động cơ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu
AB một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) V (với φ là góc lệch pha giữa điện áp u và dòng điên i qua
mạch) thì điện áp hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng bằng U và sớm pha so với dòng điện là π/12, điện áp hai
đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng bằng 2U và sớm pha so với dòng điện là 5π/12. Điện áp U0 và góc φ là:
U = U√14 và φ =
U = U√7 và φ =
U = U√7 và φ =
U = U√14 và φ =
A. 0
B. 0
C. 0
D. 0
0,31π.
0,31π.
0,227π.
0,227π.
Câu 46 [120001] Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 10 N/m và vật nặng khối
lượng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hoà. Sau khi
thả vật 13π/30 s thì giữ đột ngột điểm chính giữa của lò xo khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo
là:
A. √7 cm.
B. 4√2 cm.
C. 2√5 cm.
D. √6 cm.
Câu 47 [123505] Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe IÂng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đơn
sắc đỏ, lục, lam có bước sóng lần lượt là λ1 = 640 nm; λ2 = 540 nm; λ3 = 480 nm. Kể từ vân sáng trung tâm,
vân sáng đầu tiên có mầu cùng mầu với vân trung tâm ở đó có vân sáng mầu lục bậc bao nhiêu?
A. 27
B. 24
C. 33
D. 32
Câu 48 [123545] Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5 mm; D = 2 m, hai khe được chiếu
sáng đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,6 μm. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân cùng màu kề nó
là:
A. 6 mm
B. 3,6 mm
C. 5 mm
D. 4 mm
Câu 49 [123559] Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox theo phương trình: x1 = 4 cos(4t
+π/3) cm và x2 = 4√2.cos(4t + π/12) cm. Coi rằng trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào
nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm có giá trị:
A. 4√2 cm
B. 8 cm
C. 4 cm
D. 0,14 cm
Câu 50 [123622] Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt). Tỉ số giữa tốc độ trung bình và
vận tốc trung bình khi vật đi được sau thời gian 3T/4 đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động là
A. 1/3
B. 3
C. 2
D. 1/2
Covered by Đặng Bá Dương & Phùng Đức Phú & Nguyễn Ngọc Ân
Đáp án
1.C
11.C
2.C
12.C
3.D
13.B
4.A
14.B
5.C
15.D
6.A
16.A
7.C
17.A
o
o
8.C
18.D
9.B
19.B
10.B
20.B
21.B
31.A
41.B
22.B
32.D
42.C
23.C
33.D
43.D
24.C
34.A
44.C
25.C
35.D
45.A
26.B
36.B
46.A
27.C
37.A
47.D
o
o
28.D
38.C
48.D
29.B
39.B
49.C
30.B
40.D
50.B
bài 1;
Năng lượng dao động giảm 2 lần khi độ cứng lò xo giảm 2 lần
Chọn đáp án C
bài 2; A sai vì Mặt trời có phát tia tử ngoại nhưng do tia tử ngoại
bị tầng ozon hấp thụ nên ta không cảm nhận đc.đáp án A
bài 3; Dòng điện ba pha được tạo ra từ máy phát điện xoay chiều ba pha
Phát biểu D sai
Chọn đáp án D
bài 4;
Ta có
Từ đây có tỉ số
Khi mắc với tụ điện có điện dung là C3 với
bài 5; Tiên đề Bo về trạng thái dừng:
+)Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong
trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
+)Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định. Các quỹ đạo này gọi là quỹ đạo dừng.
Chọn đáp án C
bài 6; Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman ứng với photon phát ra khi e chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K
Chọn đáp án A
bài 7; Theo định luật Stock thì bước sóng ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn bước sóng ánh sáng phát quang
Tần số ánh sáng kích thích lớn hơn tần số ánh sáng phát quang
kết luận C sai
Chọn đáp án C
bài 8;
Dùng đường tròn lượng giác ta xác định được tại thời điểm t vật đi qua vị trí
theo chiều âm
Lực đàn hồi khi đó có độ lớn là:
Chọn đáp án C
bài 9;
Sóng dừng với hai đầu cố định chiều dài dây là 90 cm, có ba bụng sóng →
Biên độ sóng tại một điểm cách nút gần nhất một khoảng là d với biên độ sóng tại bụng là A là
Với
bài 10; Từ công thức
MeV là đơn vị của năng lượng
là đơn vị của khối lượng
Trong các đáp án đã cho thì chỉ có độ hụt khối có bản chất là khối lượng
Chọn đáp án B
bài 11;
Mặt khác ta có:
Chọn đáp án C
bài 12;
u chậm pha hơn i góc
u chậm pha hơn uL góc
o
o
Mặt khác ta có:
Chọn đáp án C
bài 13; Chùm tia rơn ghen được phát ra khi cho chùm tia catot có năng lượng lớn đập vào kim loại có nguyên tử
lượng lớn
Câu B sai
Chọn đáp án B
bài 14; Cơ chế phóng xạ ra (e+) là:
+) Một prôtôn trong hạt nhân phóng ra một pôzitrôn và một hạt nôtrino để chuyển thành nơtrôn
Cơ chế phóng xạ ra (e) là:
+) Một nơtron trong hạt nhân phóng ra một electron và một hạt phản nôtrino để chuyển thành proton
Chọn đáp án B
bài 16; từ vị trí biên con lắc chuyển động
Sẽ quét đc 1 góc
→ → → Đáp án A
bài 17; •Khi mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp thì
cuộn dây có điện trở thuần
r
ta có
•Khi mắc thêm điện trơ
Như vậy lúc sau ta có
Mặt khác
vào mạch.Như vậy ta có tỉ số (1) ko đổi
→Đáp án A
bài 18;
Ta có
cuộn dây chứa điện trở r.
Khi dó ta có:
Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
bài 19; Âm sắc là một đặc tính sinh lý phụ thuộc vào đồ thị dao động âm. Âm sắc được dùng để phân biệt 2 âm
có cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
Chọn đáp án B
bài 20;
Ta có hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L nên ta có
Ứng với ánh sáng (1) ta có:
Trên màn có 17 vân sáng trong đó có ba vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân nên tổng số vân sáng của (1)
và(2) trên màn là:
số vân sáng của ánh sáng (2) trên màn là:
vân
Lại có:
bài 21; Tại t=0 vât ở vị trí
̣
Sau
và đang chuyển đông theo chiều âm.
̣
vât đi được quãng đường:
̣
bài 22;
Chọn đáp án B
bài 23; Tầng điện li: là tầng khí quyển ở độ cao từ 80800km có chứa nhiều hạt mang điện tích là các electron,
ion dương và ion âm.
Sóng dài: có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được. Ít bị nước hấp thụ nên được dùng trong thông tin liên
lạc trên mặt đất và trong nước.
Sóng trung: Ban ngày sóng trung bị tần điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được. Ban đêm bị tần điện
o
o
li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
Sóng ngắn: Có năng lượng lớn, bị tần điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy từ một đài phát trên mặt đất thì
sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
Sóng cực ngắn: Có năng lượng rất lớn và không bị tần điện li phản xạ hay hấp thụ. Được dùng trong thôn tin vũ
trụ.
Đáp án C
bài 24; Ta thấy
và
thuần cảm. Nếu cuộn dây thuần cảm thì
chỉ có là điện trở là hợp lí. có thể là tụ điện hoặc cuộn dây
cuộn dây không thuần càm. Vậy hộp 2 chỉ có thể là tụ điện.
Đáp án C.
bài 25; Ban đầu
Vì hai tụ điện giống nhau nên năng lượng được chia đều cho hai tụ.
Khi khóa K đóng, một tụ đã bị nối tắt nên năng lượng điện từ trong mạch còn :
Gọi mỗi tụ điện có điện dung C .
(với U,U1 là hiệu điện thế max lúc đầu và lúc sau)
đáp án C
bài 26;
Chiều dài 1 bó sóng là
. Trên sợi dây sẽ có 8 bó sóng.Hai điểm thuộc 2 bó liên tiếp luôn dao động
ngược pha nhau vì thế có 4 bó thỏa mãn các điểm trên đó dao động cùng pha.Mỗi bó có 2 điểm giao dộng với
biên độ 1cm.Vì vậy có 8 điểm dao động cùng biên dộ 1cm trên sợ dây.
→Đáp án B
bài 27;
Tại M có vân tối thứ 6 của bức xạ tính từ vân sáng trung tâm
Chọn đáp án C
bài 28; Vị trí cân bằng ban đầu là vị trí lò xo dãn một đoạn là
Vị trí cân bằng mới của hệ hai vật là vị trí lò xo dãn một đoạn là
Vật M đang đứng cân bằng thì đặt nhẹ vật m lên nên biên độ dao động của hệ vật lúc sau là
Chọn chiều dương hướng lên trên
Tần số góc dao động của hệ hai vật là
Khi m cách vị trí cân bằng ban đầu một đoạn 2 cm thì ứng với li độ x=0,2m0,02
tại đó vật có vận tốc là 0,4 m/s nên ta có
bài 29; Ta có
Gọi
là dung kháng lúc n = 200v/ph, nên dung kháng lúc n = 400v/ph là
Lúc n = 800v/ph thì
Khi đó hệ số công suất
Đáp án B đúng
bài 31; Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là:
bài 33; Ta có góc lệch D không phụ thuộc vào góc tới i1 nên khi cho lăng kính dao động điều hoà quanh nó với
biên độ góc nhỏ thì vệt sáng của nó trên màn không thay đổi.
o
o
D=(n_tn_d)A, độ rộng của quang phổ trên màn là
bài 47;
Kể từ vân sáng trung tâm, vân sáng đầu tiên có mầu trùng với vân trung tâm ở đó có vân sáng màu lục bậc :
Chọn đáp án D
bài 50; Ban đầu vật đang ở vị trí biên dương.
Sau thời gian 3T/4 thì vật ở vị trí cân bằng theo chiều âm.
* Tính tốc độ trung bình:
Quãng đường mà vật đi được trong 3T/4 là 3A
Tốc độ trung bình:
* Tính vận tốc trung bình:
Độ dời của vật là A
Vận tốc trung bình:
Đáp án B
Code By ; Moon.vn
o
o