Luyện đề đại học Vật lý Đề 17
Câu 1 [16952] Đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R = 15 Ω, cuộn thuần cảm L = 0,4/π H và tụ điện
C1 = 103/(2π) F có hiệu điện thế ở hai đầu mạch là u = 60√2cos(100πt) V. Ghép thêm với tụ C1 một tụ điện
điện dung C2 sao cho I = 4 A. Giá trị C2 là:
A. C2 = 159 μF.
B. C2 =79,5 μF.
C. C2 = 318 μF.
D. C2 = 3,18 μF.
Câu 2 [33065] Sóng truyền từ A tới O rồi tới N trên cùng một phương truyền sóng với vận tốc 10 m/s. Biết tại
O dao động có phương trình u = a.cos(2πt + π/3) cm. Với AN = 2 m, O là trung điểm của AN. Phương trình
sóng tại A là:
u = acos(2πt +2π/15)
u = acos(2πt +2π/3)
u = acos(2πt 8π/15)
u = acos(2πt +8π/15)
A.
B.
C.
D.
cm
cm
cm
cm
Câu 3 [37625] Một con lắc lò xo có khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa với cơ năng E = 0,125 J. Tại thời
điểm ban đầu vật có vận tốc v = 0,25 m/s và gia tốc a = 6,25√3 m/s2. Gọi T là chu kỳ dao động của vật. Động
năng của con lắc tại thời điểm t = 7,25 T là:
A. 1/9 J.
B. 3/29 J.
C. 3/28 J.
D. 3/32 J.
Câu 4 [40198] Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp, trong đó
điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp hiệu
dụng trên mỗi phần tử lần lượt là UR = 60 V, UL = 120 V, UC = 40 V. Nếu thay đổi điện dung của tụ C để điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu C là 60 V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng:
A. 67,1 V
B. 57,1 V
C. 40 V
D. 80 V
Câu 5 [40318] Hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động cùng pha, cùng biên độ, đồng thời gửi đến điểm M nằm trên
đường thẳng S1S2 và nằm ngoài đoạn S1S2. Dao động tổng hợp tại M có biên độ bằng biên độ của từng dao
động thành phần mà M nhận được. Biết bước sóng của hai sóng trên là 18 cm. Tính đoạn S1S2 :
A. 18 cm
B. 6 cm
C. 9 cm
D. 28 cm
Câu 6 [45700] Một con lắc lò xo có khối lượng m = √2 kg dao động điều hoà theo phương nằm ngang. Vận tốc
có độ lớn cực đại bằng 0,6 m/s. Lúc vật qua vị trí x = 3√2 cm thì động năng bằng thế năng. Biên độ và chu kì
của hệ là:
A = 6√2 cm, T = 2π /5
A. A = 3 cm, T = π /5 s B.
C. A = 6 cm, T = π/5 s
D. A = 6 cm, T = 2π/5 s
s
Câu 7 [51711] Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu
vật có vận tốc v = 40√3 cm/s và gia tốc a = 8 m/s2. Pha ban đầu của dao động là
A. π/6.
B. π/6.
C. 2π/3.
D. π/3.
Câu 8 [54453] Nhà máy điện Phú Mỹ sử dụng các rôto nam châm chỉ có 2 cực nam bắc để tạo ra dòng điện
xoay chiều tần số 50 Hz. Rôto này quay với tốc độ
A. 1500 vòng/phút.
B. 3000 vòng/phút.
C. 6 vòng/s.
D. 10 vòng/s.
Câu 9 [68190] Người ta cần truyền tải một công P trên đường dây có chiều dài l, đường kính dây dẫn là d với
điện áp truyền tải là U. Khi người ta tăng điện áp truyền tải lên 4 lần và đường kính dây dẫn lên 2,5 lần thì hao
phí giảm:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 40 lần
D. 25 lần
Câu 10 [72304] Mạch dao động điện từ riêng, tại thời điểm t điện tích trên tụ là q = 36cos(106t/6) nC, khi đó
cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị:
A. 6 mA
B. 6.106 A
C. 3√2 mA
D. 3√2 A
Câu 11 [72746] Một lượng chất phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu bằng H0. Cho biết sau thời gian t độ phóng
xạ của lượng chất đó còn bằng H1 và sau thời gian t nữa độ phóng xạ của lượng đó còn bằng H2. Hệ thức liện
hệ giữa H0, H1, H2 nào sau đây đúng:
A. H1 + H2 = H0
B. H0 + H2 = 2H1
C. 2H0H2 = H1
D. H0H2 = H12
Câu 12 [82128] Mạch chọn sóng của một máy thu gồm 1 cuộn cảm có độ tự cảm L = 7 μH và 1 tụ xoay có
o
o
điện dung tỉ lệ thuận với góc quay. Khi góc quay của tụ tăng từ 0 đến 180o thì C tăng từ 10 pF đến 500 pF. Để
bắt được sóng có bước sóng 30m thì phải xoay tụ 1 góc là:
A. 9,62o
B. 6,92o
C. 19,24o
D. 12,94o
Câu 13 [82308] Một con lắc lò xo thẳng đứng treo trong một chiếc thang máy đứng yên. Ban đầu vật nặng ở vị
trí cân bằng và lò xo dãn một đoạn là l. Sau đó cho thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia
tốc a = g/2. Hỏi sau đó trạng thái của hệ vật + lò xo thay đổi như thế nào?
Giữ nguyên trạng thái
Dao động điều hòa
A. ban đầu là không dao
B.
với biên độ A = 2l
động
Câu 14 [83549] Người ta dùng prôtôn bắn phá hạt nhân
C.
Dao động điều hòa
với biên độ A = l
D.
Dao động điều hòa
với biên độ A = l/2
đứng yên. Phản ứng cho ta hạt α và hạt nhân X.
Biết động năng của prôtôn là Wp = 5,4 MeV, của hạt α là Wα = 4,5 MeV, Tốc độcủa prôtôn và của hạt α vuông
góc nhau. Lấy khối lượng của một hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối A của chúng. Động năng
của hạt X là :
A. 3,9 MeV.
B. 3,0 MeV.
C. 1,65 MeV.
D. 0,9 MeV
Câu 15 [83972] Một dung dịch hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52
μm. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang là 79,6%. Hiệu suất của sự phát quang (tỷ số giữa năng lượng
ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ) là:
A. 85%
B. 75%
C. 73%
D. 80%
Câu 16 [92676] Giao thoa ánh sáng với khe Yâng. Khi chiếu bức xạ λ1 thì đoạn MN = 20 mm (M,N đối xứng
nhau qua vân sáng trung tâm) trên màn hứng vân đếm được 10 vân tối với M, N đều là vân sáng. Khi chiếu bức
xạ λ2 = 5/3 λ1 thì :
M là vẫn là vị trí của
vân sáng và số vân
D.
sáng trên khoảng MN
là 6
Câu 17 [92799] Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh sáng, người ta đặt màn quan sát cách hai khe một
khoảng D thì khoảng vân là 1mm; khi tịnh tiến màn ra xa hai khe thêm một khoảng ΔD thì khoảng vân là 2i;
khi tịnh tiến màn quan sát lại gần hai khe một khoảng ΔD thì khoảng vân là i. Để khoảng vân là 3mm thì phải
tịnh tiến màn xa hai khe thêm một khoảng là:
M vẫn là vị trí của vân
M là vẫn là vị trí của
M là vị trí của vân tối
A. sáng và số vân tối trên B. vân sáng và số vân tối C. và số vân tối trên
khoảng MN là 6
trên khoảng MN là 5
khoảng MN là 6
A. 9ΔD
B. 2ΔD
C. 6ΔD
D. 3ΔD
Câu 18 [92982] Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng có: khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 0,5
mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F1, F2 tới màn quan sát là D = 2 m; khe F phát ánh sáng gồm 3
đơn sắc với các bước sóng λ1 = 400 nm, λ2 = 500 nm và λ3 = 600 nm. Trên bề rộng trường giao thoa L = 48
mm, quan sát được bao nhiêu vân sáng đơn sắc λ3?
A. 6
B. 8
C. 20
D. 21
Câu 19 [93411] Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz, 50 Hz. Dây thuộc loại một
đầu cố định hay hai đầu cố định. Tính tần số nhỏ nhất dể có sóng dừng.
Một đầu cố định, fmin
Một đầu cố định, fmin
Hai đầu cố định, fmin
Hai đầu cố định, fmin
A.
B.
C.
D.
= 40 HZ.
= 10 HZ.
= 20 HZ.
= 30 HZ.
Câu 20 [96202] Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết
phương trình dao động tại đầu A là uA = acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những
điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b ≠ 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1 m. Giá trị
của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
A. a√2; v = 200 m/s.
B. a√3; v = 150m/s.
C. a; v = 300 m/s.
D. a√2; v = 100 m/s.
Câu 21 [96431] Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở có thể thay đổi được. Cho Zc = 144 Ω, khi R = R1 =
121 Ω và khi R = R2 = 36 Ω thì độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch so với cường độ dòng điện trong
hai trường hợp là φ , φ ta có: φ + φ = 90o. Cảm kháng Z có giá trị nào sau đây:
1
2
1
2
L
o
o
A. ZL = 150 Ω
B. ZL = 210 Ω
C. ZL = 78 Ω
D. ZL = 50 Ω
Câu 22 [97145] Năng lượng của nguyên tử Hiđrô trong các trạng thái dừng được xác định bằng công thức En =
(13,6)/n2 eV; n là số nguyên, n = 1 ứng với mức cơ bản, n = 2, 3, 4, .... ứng với các mức kích thích. Nguyên tử
này đang ở trạng thái cơ bản, chiếu đồng thời các bức xạ mà phôtôn có năng lượng 7,5 eV; 10,5 eV; 12,75 eV
thì chuyển lên trạng thái kích thích. Khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản ta có thể quan sát được:
A. 4 vạch
B. 3 vạch
C. 6 vạch
D. 2 vạch
Câu 23 [97882] Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + 7π/12) V vào hai đầu đoạn mạch AB thì điện áp hai
đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt có biểu thức uAM = 100cos(100πt + π/4) V; uMB = U'0cos(100πt + 3π/4)
V. Giá trị lần lượt của U0 và U'0 là:
A. 100√2 V; 200 V
B. 100√2 V; 100 V
C. 200 V; 100√3 V
D. 100 V; 100√2 V
Câu 24 [111808] Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi có sóng dừng trên
Khi có sóng dừng trên
Tốc độ truyền sóng
Khi có sóng dừng trên
dây đàn hồi thì nguồn
dây đàn hồi thì tất cả
trên dây không phụ
dây đàn hồi thì trên
phát sóng ngừng dao
A.
B. các điểm trên dây đều C. thuộc vào số nút sóng D. dây chỉ còn sóng phản
động còn các điểm
dừng lại không dao
hay bụng sóng khi có
xạ, còn sóng tới bị
trên dây vẫn dao động
động.
sóng dừng
triệt tiêu.
.
Câu 25 [112478] Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g.
Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đổi từ 32 cm đến 48 cm. Tại
thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = π2
= 10 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là :
A. 8,5 cm.
B. 17 cm.
C. 9,6 cm.
D. 19,2 cm.
Câu 26 [112637] Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó.
Số prôtôn có trong 0,27 gam
A. 7,826.1022
là :
B. 9,826.1022.
C. 8,428.1022.
D. 6,022.1021.
Câu 27 [112730] Con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ 0,1 rad (bỏ qua mọi ma sát). Tỉ số giữa gia tốc của vật
ở vị trí biên và vị trí cân bằng là
A. 0
B. 1
C. 5
D. 10
Câu 28 [112764] Cường độ dòng điện qua một mạch xoay chiều có giá trị hiệu dụng 0,4 A và tần số 5 Hz. Lúc
thời điểm ban đầu, cường độ dòng điện có giá trị là (I0√2)/2 và đang giảm. Điện lượng qua tiết diện của mạch
trong 1 nửa chu kỳ của dòng điện kể từ thời điểm ban đầu có độ lớn là
A. 2/(25π) C.
B. (2π)/25 C.
C. √2/(25π) C.
D. 0 C.
Câu 29 [112833] Trong thí nghiệm giao thao ánh sáng của Yâng khi dịch chuyển nguồn sáng điểm S dọc theo
đường thẳng vuông góc với màn chắn chứa S1, S2 thì
Vị trí vân sáng trung
Vị trí vân sáng trung
Vị trí vân sáng trung
Hệ thống vân giao
A. tâm và khoảng vân
B. tâm không đổi nhưng C.
D. tâm thay đổi nhưng
thoa không đổi
đều thay đổi
khoảng vân thay đổi
khoảng vân không đổi
Câu 30 [112976] Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số f = 0,5 Hz dọc theo hai đường thẳng
song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường
thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo
phương Ox là 10 cm. Tại thời điểm t1 hai vật đi ngang nhau, hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu
kể từ thời điểm t1 khoảng cách giữa chúng bằng 5 cm.
A. 1/3 s.
B. 1/2 s.
C. 1/6 s.
D. 1/4 s.
Câu 31 [113132] Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Năng lượng trên là do phản ứng
nhiệt hạch tổng hợp hiđrô thành hêli. Biết rằng lượng hêli tạo tạo ra trong một ngày là 5,33.1016 kg. Năng
lượng toả ra khi một hạt hêli được tạo thành là
A. 22,50 MeV.
B. 26,25 MeV.
C. 18,75 MeV.
o
o
D. 13,6 MeV.
Câu 32 [113387] Chọn phương án sai :
Hiện tượng phát
Đặc điểm của ánh
Lân quang là hiện
quang là hiện tượng
Huỳnh quang là hiện
sáng phát quang là
tượng ánh sáng phát
phát ra ánh sáng lạnh
tượng ánh sáng phát
bước sóng phát quang
quang kéo dài thêm từ
A. của một số chất khi
B.
C.
D. quang tắt ngay sau khi
ngăn hơn bước sóng
vài phần giây tới vài
được chiếu sáng bằng
dừng chiếu ánh sáng
của ánh sáng chiếu
giờ sau khi tắt ánh
ánh sáng có bước sóng
kích thích
vào.
sáng kích thích.
thích hợp.
Câu 33 [113703] Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4 m, phát sóng kết hợp cùng tần số
425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động
với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
A. 18
B. 8
C. 9
D. 20
Câu 34 [114307] Một khung dây hình chữ nhật chiều dài 40 cm chiều rộng 10 cm quay đều trong từ trường
đều có độ lớn B = 0,25 T vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 900 vòng/phút. Tại thời điểm t
= 0 véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng khung hợp với một góc 300 . Biểu thức suất điện động cảm ứng
xuất hiện trong khung là:
A.
e = 0,3πcos(30πt π/6)
e = 3πcos(30πt π/3)
B.
V.
V.
C.
e = 0,3πcos(30πt π/3)
e = 3πcos(30πt π/6)
D.
V.
V.
Câu 35 [114691] Một mạch dao động lí tưởng LC đang dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t, điện tích trên
một bản tụ điện có giá trị bằng nửa giá trị cực đại Q0 và đang giảm. Sau đó một khoảng thời gian Δt =
[π√(LC)]/6 thì:
Năng lượng từ trường
Điện tích trên một
Cường độ dòng điện
Năng lượng từ trường
A. bằng
B.
C. bản tụ lại có giá trị
D. trong mạch bằng
đạt cực đại
Q0/2
không
Câu 36 [114807] Điều nào sau đây là sai khi nói về tia γ ?
Tia γ là sóng điện từ
Khi đi trong không
Tia γ không bị lệch
có bước sóng ngắn
khí, tia γ làm ion hoá
A.
B. trong điện trường và từ C.
hơn bước sóng của tia
chất khí và mất dần
trường
X
năng lượng
Tia γ phóng ra từ hạt
D. nhân với vận tốc bằng
vận tốc ánh sáng
Câu 37 [114927] Người ta dùng prôtôn có động năng Kp = 2,2 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên
và thu
được hai hạt X giống nhau có cùng động năng. Cho khối lượng các hạt là: mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; mx =
4,0015u; và 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của mỗi hạt X và góc tạo bởi hướng bay của 2 hạt X là
A. 6,81 MeV và 152,20.
B. 4,81 MeV và 105,250.
C. 12,81 MeV và 72,360. D. 9,81 MeV và 166,40.
Câu 38 [114980] Một con lắc đơn được treo vào một điện trường đều có đường sức thẳng đứng. Khi quả nặng
của con lắc được tích điện q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 1,6 s. Khi quả nặng của con lắc được
tích điện q2 = q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 2,5 s. Khi quả nặng của con lắc không mang
điện thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,84 s.
B. 2,78 s.
C. 2,61 s.
D. 1,91 s.
Câu 39 [114988] Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm
đẳng hướng và không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm r = 5 m là L = 60 dB. Biết cường
độ âm chuẩn I = 1012 W/m2. Công suất của nguồn âm là
0
A. 6,28 mW.
B. 0,314 mW.
C. 3,14 mW.
D. 31,4 mW.
Câu 40 [115186] Thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a
= 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn
chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai
khe đến khi thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì dừng lại. Khi đó, người ta thấy vị trí này cách vị trí
ban đầu một đoạn 0,75 m. Bước sóng λ có giá trị là:
A. 0,70 μm.
B. 0,64 μm.
C. 0,50 μm.
D. 0,60 μm.
o
o
Câu 41 [115821] Một đèn ống có công suất định mức 40 W, cường độ định mức 0,8 A. Đèn được mắc nối tiếp
với một cuộn dây vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 120 V, tần số f = 50 Hz thì nó sáng bình
thường. Khi đó, điện áp tức thời hai đầu cuộn dây lệch pha 0,4841π rad so với cường độ dòng điện. Coi đèn
ống như một điện trở thuần. Độ tự cảm L và điện trở của cuộn dây là:
A. 424 mH; 3,4 Ω.
B. 424 mH; 6,7 Ω.
C. 626 mH; 6,7 Ω.
D. 626 mH; 3,4 Ω.
Câu 42 [115883] Hạt nhân nguyên tử phóng xạ X khi phân rã phóng xạ hạt α và trở thành hạt nhân nguyên tử
Y. Sau 2 chu kỳ phân rã tỉ số khối lượng chất Y sinh ra với chất X còn lại là 14/5. Số khối của hạt nhân nguyên
tử X là:
A. 210.
B. 24
C. 60.
D. 230.
Câu 43 [116234] Chọn câu sai : Sóng điện từ
có một số tính chất cơ
phản xạ được trên các
có vận tốc trong chân
C. bản giống tính chất
D.
mặt kim loại.
không 300.000 km/h.
của sóng cơ học.
Câu 44 [116236] Công suất truyền đi của một trạm phát điện là 220 kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở
trạm phát và ở trạm thu sau 1 ngày đêm lệch nhau 480 kWh. Hiệu suất tải điện là:
A. 70%
B. 80%
C. 91%
D. 95%
A.
giao thoa được với
nhau.
B.
Câu 45 [122185] Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện
dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc là ω. Tại thời điểm t1 tỉ số dòng điện tức thời và
điện tích tức thời trên hai bản tụ i1/q1 = ω/√3. Sau thời gian Δt tỉ số đó là i2/q2 = ω√3. Giá trị nhỏ nhất của Δt
là:
A. π√(LC)/3
B. π√(LC)/6
C. 2π√(LC)/3
D. 5π√(LC)/6
Câu 46 [122196] Chiếu chùm sáng hẹp gồm hai bức xạ vàng và lam từ trong nước ra không khí sao cho không
có hiện tượng phản xạ toàn phần. Nhận định nào sau đây là đúng:
Không xác định được
Cả hai tia cùng có góc
Tia vàng đi ra xa pháp
A.
B.
C. sự khác nhau của các
khúc xạ như nhau.
tuyến hơn tia lam.
góc khúc xạ.
D.
Tia lam đi ra xa pháp
tuyến hơn tia vàng.
Câu 47 [123089] Để tránh tác hại của dòng Fuco, các lõi thép của các máy phát điện, động cơ điện,.... đều
được ghép lại bởi các lá thép mỏng cách điện với nhau. Các cuộn dây của các máy đó phải được quấn trên lõi
sao cho mặt phẳng các vòng dây:
việc quấn các cuộn
hợp với mặt phẳng các
vuông góc với mặt
song song với mặt
B.
C.
D.
dây không ảnh hưởng
phẳng của mỗi lá thép.
phẳng của mỗi lá thép.
lá thép góc 450.
đến dòng Fuco.
Câu 48 [123129] Cho đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở r.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu
điện trở R và hai đầu cuộn dây lần lượt là 25√2 V và 125√2 V. Tính hệ số công suất của mạch:
A.
A. √2/2
B. √3/2
C. 1/2
D. √6/3
Câu 49 [123155] Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m = 50 g, lò xo nhẹ độ cứng k = 5 N/m. Vật nhỏ
được đặt trên giá nằm ngang cố định dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là
0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo dãn 5 cm rồi buông nhẹ, vật dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật
đạt tốc độ lớn nhất thì năng lượng của hệ còn lại:
A. 68 %.
B. 64 %.
C. 60 %.
D. 80 %.
Câu 50 [191092] Cho một mạch LC đang có dao động điện từ. Nếu cứ sau mỗi chu kì dao động, năng lượng
điện từ toàn phần giảm 7,84% thì biên độ dòng điện giảm ?
A. 6%.
B. 3%.
C. 4%.
D. 7%.
Covered by Đặng Bá Dương & Phùng Đức Phú & Nguyễn Ngọc Ân
Đáp án
1.A
11.D
2.D
12.A
3.D
13.D
4.A
14.A
5.B
15.B
6.C
16.A
7.C
17.C
o
o
8.B
18.B
9.B
19.B
10.C
20.A
21.C
31.B
41.B
22.C
32.B
42.C
23.C
33.D
43.D
24.C
34.C
44.C
25.C
35.B
45.D
26.A
36.C
46.D
27.D
37.D
47.A
o
o
28.A
38.D
48.A
29.C
39.B
49.A
30.C
40.D
50.C
bài 1;
Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Ghép 2 tụ nối tiếp với nhau
Chọn đáp án A
bài 2;
Do sóng truyền từ A đến O nên phương trình sóng tại A là:
Chọn đáp án D
bài 3; Có nhiều dạng bài như thế này đòi hỏi ta phải tính
Ta có
Còn bài này thì không cần đến
Sau 7,25T (cũng như sau ) thì động năng của con lắc bằng thế năng của con lắc tại thời điểm ban đầu (2 vị trí
này vuông pha)
bài 4;
Sau khi thay đổi C:
Chọn đáp án A
NX: Mấu chốt của bài này là khi thay đổi C thì
không đổi dẫn đến tỉ số
o
o
không đổi
bài 5; Giả sử M nằm ngoài đoạn AB về phía B
Biên độ sóng tại M
M dao động với biên độ bằng biên độ dao động thành phần như vậy ta có
Chọn lấy nghiệm
k nguyên nên chọn k=0 AB=6 cm
bài 6; Vị trí mà thế năng bằng động năng là:
Chọn đáp án C
bài 7; Các bạn để ý V dương
âm,a dương nên x phải âm,chỉ có đáp án C thõa mãn
bài 8; Nam châm có 2 cực nam bắc 1 cặp cực
Tốc độ quay roto là: 50 vòng/s = 3000 vòng/ phút
Chọn đáp án B
bài 9; Áp dụng công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải:
Ta có
khi tăng đường kính 2,5 lần Tiết diện S tăng
lần
R giảm 6,25 lần
Khi tăng U 4 lần và đường kính 2,5 lần thì công suất hao phí giảm 100 lần
Chọn đáp án B
bài 10;
Ta có
Dòng điện hiệu dụng :
bài 11;
Chọn đáp án D
bài 12; Ta có
như vậy bước sóng 30 m ứng với giá trị C=36,186pF
góc xoay của tụ
với
là biến thiên góc ứng với giá trị từ
Như vậy thay số ta có
bài 13;
hướng lên
Ở vị trí cân bằng mới lò xo dãn l/2
Vị trí cân bằng cũ cách vị trí cân bằng mới l/2
Vật dao động điều hòa với biên độ A=l/2
Chọn đáp án D
bài 14;
Ta có
Do hạt và hạt proton bay theo hai phương vuông góc với nhau nên ta có
o
o
bài 15; Giả sử chùm sáng kích thích có 1000 photon
Chùm sáng phát quang có 796 hạt
Hiệu suất phát quang là:
Chọn đáp án B
bài 16; Khi cho giao thoa bằng bức xạ thì đoạn MN có 10 vân tối, mà 2 điểm MN là vân sáng
Số khoảng vân trên MN khi đó là:
M vẫn là vị trí của vân sáng và số vân tối trên khoảng MN là 6 vân
Chọn đáp án A
bài 17; Ta có:
Để khoảng vân là 3mm thì khoảng cách từ 2 khe đến màn phải bằng 3D
Tịnh tiến màn thêm 1 đoạn là
Chọn đáp án C
bài 18; •Số vân sáng của các ánh sáng đơn sắc trên bề rộng trường giao thoa L=48 mm là
•Khi các vân sáng trùng nhau ta có
với
(1)
như vậy trên trường giao thoa có 3 vị trí trùng nhau của 3 bức xạ
•Xét vị trí trùng của bức xạ 1 và 3 ta có
Lại có (1)
trên bề rộng giao thoa có 7 vị trí trung của hai bức xạ 1 và 3
•Xét vị trí trung của bức xạ 2 và 3 ta có
do vân trùng bậc
→trùng với vân sáng trùng của ba bức xạ nên trên bề rộng trường giao
thoa có 3 vị trí trùng nhau của bức xạ 3 và 2
►Như vậy tổng số vân sáng 3 quan sát được là
bài 20; Những điểm cách đều nhau giao động với biên độ như nhau ta thấy chúng cũng phải đối xứng qua nút.
Suy ra khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp như vậy là
Đáp án A.
bài 21; Ta có
o
o
mà R luôn dương
bài 22; Ta có :
Dễ dàng nhận thấy nguyên tử chỉ hấp thụ photon nó năng lượng 12,75 eV
Ta có
Số vạch quang phổ có thể quan sát là
Đáp số C đúng
bài 23; nhận xét
thấy UAM và UMB vuông pha nhau,nên
'
Chỉ có B hoặc C thõa mãn
Thử đáp án thấy C thõa mãn
Đáp án C
bài 24; Khi có sóng dừng trên dây:
+) Có các vị trí dao động với biên độ cực đại và cực tiểu xen kẽ nhau trên dây
+) Tốc độ truyền sóng trên dây chỉ phụ thuộc vào bản chất của dây
A,B sai
C đúng
+) Khi có sóng dừng thì trên dây sẽ xảy ra hiện tượng giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
D sai
Chọn đáp án C
bài 26;
Chọn đáp án A
bài 28; Dùng đường tròn ta xác định được biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Điện lượng qua tiết diện của mạch trong 1 nửa chu kỳ của dòng điện kể từ
thời điểm ban đầu có độ lớn là:
Chọn đáp án A
bài 29; Khi dịch chuyển nguồn sáng S dọc theo đường thẳng vuông góc với màn chắn chứa S1 và S2 thì
+) Vân trung tâm vẫn giữ nguyên.
+) Khoảng vân trên màn vẫn giữ nguyên.
Chọn đáp án C
bài 30; Khi
tương đương với vecto
có biên độ A=10 cm và song song trục Ox pha ban đầu bằng 0.
Phương trình
Ban đầu hai vật gặp nhau nên
khoảng thời gian ngắn nhất để khoảng cách giữa chúng là 5cm là
bài 31; Nhiệt lượng tỏa ra trong 1 ngày đêm là:
Số hạt He được tạo ra trong 1 ngày đếm là:
o
o
Năng lượng toả ra khi một hạt hêli được tạo thành là
Chọn đáp án B
bài 32; Theo định luật Stock, bước sóng của ánh sáng phát quang phải dài hơn bước sóng của ánh sáng kích
thích
Ý B sai
Chọn đáp án B
bài 33; Cách 1:
Ta có trong tổng hợp dao đông:
Hay nói cách khác điểm M dao động với biên độ băng 1 có hiệu độ lệch pha của 2 dao động do 2 nguồn gửi tới
M lệch pha nhau:
+) Xét TH1:
Do O1O2 = 4 m
có 10 giá trị của k nguyên thỏa mãn
+) Xét TH2:
Do O1O2 = 4 m
có 10 giá trị của k nguyên thỏa mãn
Có tổng cộng 20 điểm thỏa mãn điều kiện đề bài.
Cách 2: Sử dụng tính chất hình ảnh giao thoa sóng trên đoạn thẳng nối 2 nguồn tương tự hình ảnh sóng dừng
trên dây.
Do 2 nguồn cùng pha nên trung điểm của O1O2 là cực đại ( điểm bụng)
Trên đoạn O1O2 có tổng cộng 9 "bó" nguyên và 2 "nửa bó" ở 2 đầu
Mà mỗi bó nguyên thì có 2 điểm dao động với biên độ = 1 ( nửa biên độ bụng); nửa bó thì có 1 điểm dao động
với biên độ bằng 1
Có tổng cộng 9.2+2 = 20 điểm dao động với biên độ bằng 1
o
o
Chọn đáp án D
bài 34;
Biểu thức của từ thông trong khung dây là:
Chọn đáp án C
bài 35;
Dùng đường tròn lượng giác ta xác định điện tích tụ sau thời gian
Năng lượng điện trường khi đó cực tiểu
Năng lượng điện trường cực đại
Chọn đáp án B
là:
bài 37; Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
Chọn đáp án D
Nếu muốn tính góc ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng. Vẽ hình ta đc
bài 39;
Mặt khác ta có:
Chọn đáp án B
bài 41;
Chọn đáp án B
bài 42; Sau 2 chu kì ta có :
Mà
Mặt khác
Chọn đáp án C
bài 43; Sóng điện từ lan truyền trong không khí với vận tốc xâp xỉ vận tốc ánh sáng: v=300.000 km/s
Ý D sai
Chọn đáp án D
bài 44; Công suất hao phí là:
o
o
Chọn đáp án C
bài 45; +)
Mặt khác ta có:
Nhưng chú ý thêm là
Nếu biểu diễn i trên đường tròn thì các thời điểm t1 thỏa mãn khi chất điểm chuyển động tròn ở góc phần tư
thứ 1 hoặc 3
+) Làm 1 cách hoàn toàn tương tự cho thời điểm t2 ta có:
Nếu biểu diễn i trên đường tròn thì các thời điểm t2 thỏa mãn khi chất điểm chuyển động tròn ở góc phần tư
thứ 1 hoặc 3
Thời gian nhỏ nhất ứng với góc quay của chất điểm biểu diễn từ thời điểm t1 đến t2 trên đường tròn phải nhỏ
nhất ( các bạn vẽ đường tròn hoàn toàn thấy được điều này)
bài 46; Áp dụng công thức của định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Do chiết suất của nước đối với tia lam lớn hơn tia vàng
Tia lam đi xa pháp tuyến hơn tia vàng
Chọn đáp án D
bài 47; Để giảm hao phí do dòng phuco thì lõi thép phải gồm nhiều lá thép mỏng song song với các đường sức
từ, hay nói cách khác mặt phẳng của lá thép phải vuông góc với mặt phẳng các vòng dây
Chọn đáp án A
bài 48; Sử dụng giản đồ vecto biểu diễn
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta có:
o
o
Chọn đáp án A
bài 49; Chọn trục Ox trùng với trục lò xo, chiều dương hướng về phía lò xo dãn , gốc O ở vị trí lò xo tự nhiên.
Ban đầu vật có biên độ là A=5cm , vận tốc vật đạt giác trị lớn nhất khi vật qua vị trí cân bằng lần đầu tiên
Phần cơ năng bị hao hụt do ma sát là:
Cơ năng còn lại của hệ là:
Phần năng lượng còn lại của hệ là:
Chọn đáp án A
Code By ; Moon.vn
o
o