Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... v
DANH SÁCH TỔ BIÊN TẬP BÁO CÁO .................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7
1. Sự cần thiết của báo cáo ......................................................................................... 7
2. Mục tiêu và ý nghĩa của báo cáo ............................................................................ 7
3. Căn cứ pháp lý ........................................................................................................ 8
4. Phạm vi của báo cáo ............................................................................................... 8
5. Cơ quan thực hiện báo cáo ..................................................................................... 8
6. Đối tượng phục vụ của báo cáo .............................................................................. 9
7. Tóm tắt báo cáo ...................................................................................................... 9
Chương I. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.................................................. 11
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên .................................................................................... 11
1.2. Đặc trưng khí hậu ............................................................................................... 13
1.3. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................... 22
Chương II. SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG ....................................................................................................................... 23
2.1. Tăng trưởng kinh tế............................................................................................ 23
2.2. Sức ép dân số và vấn đề di cư ............................................................................ 25
2.3. Phát triển công nghiệp ....................................................................................... 27
2.4. Phát triển xây dựng ............................................................................................ 32
2.5. Phát triển năng lượng ......................................................................................... 34
2.6. Phát triển giao thông vận tải .............................................................................. 35
2.7. Phát triển nông nghiệp ....................................................................................... 39
2.8. Phát triển du lịch ................................................................................................ 44
2.9. Vấn đề hội nhập quốc tế..................................................................................... 46
Chương III. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ............................................. 49
3.1. Nước mặt lục địa. ............................................................................................... 49
3.2. Nước dưới đất. ................................................................................................... 53
3.3. Dự báo và quy hoạch phát triển liên quan đến môi trường nước ...................... 54
Chương IV. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ .................................. 56
4.1. Các nguồn gây ô nhiễm không khí. ................................................................... 56
4.2. Diễn biến ô nhiễm. ............................................................................................. 57
4.3. Dự báo và quy hoạch phát triển liên quan đến môi trường không khí. ............. 59
Chương V. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT ................................................... 61
5.1. Nguồn gây ô nhiễm và suy thoái đất.................................................................. 61
5.2. Hiện trạng suy thoái và ô nhiễm môi trường đất ............................................... 62
5.3. Dự báo và quy hoạch phát triển liên quan đến môi trường đất.......................... 65
Chương VI. THỰC TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC............................................... 67
6.1. Các nguyên nhân gây suy thoái. ........................................................................ 67
6.2. Hiện trạng và diễn biến suy thoái đa dạng sinh học. ......................................... 68
6.3. Dự báo mức độ diễn biến suy thoái đa dạng sinh học ....................................... 72
Chương VII. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ............................................................. 74
7.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị, nông thôn, công nghiệp và y tế. ............. 74
7.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị, nông thôn, công nghiệp và y tế. ........... 80
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
i
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
7.3. Dự báo nguồn phát sinh chất thải rắn. ............................................................... 86
Chương VIII. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................. 87
8.1. Tai biến thiên nhiên. .......................................................................................... 87
8.2. Sự cố môi trường. .............................................................................................. 97
Chương IX. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG................................. 101
9.1. Vấn đề phát thải khí nhà kính. ......................................................................... 101
9.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở Đăk Nông ................................................. 101
Chương X. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ................................... 111
10.1. Tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người .................... 111
10.2. Tác động của ô nhiễm môi trường đối với các vấn đề kinh tế - xã hội. ........ 115
Chương XI. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............... 120
11.1. Những việc đã làm được. ............................................................................... 120
11.2. Những tồn tại và thách thức. .......................................................................... 126
Chương XII. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .. 132
12.1. Các chính sách tổng thể. ................................................................................ 132
12.2. Các giải pháp đối với các vấn đề ưu tiên. ...................................................... 133
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 139
I. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 139
II. KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 141
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
ii
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
BTCT
BTDƯL
BTNMT
BTTN
BTXM
BVĐK
BVMT
BVTV
CCN
CNH, HĐH
CTR
GTNT
KCN
KH
KKR
KTXH
LPSCTR
NTSH
ONKK
QCVN
QH3LR
QTMT
TBNN
TCCP
TCMT
TTTM
UBND
VBQPPL
VLXD
VQG
Nội dung
Bê tông cốt thép
Bê tông dự ứng lực
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bảo tồn thiên nhiên
Bê tông xi măng
Bệnh viện đa khoa
Bảo vệ môi trường
Bảo vệ thực vật
Cụm Công nghiệp
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chất thải rắn
Giao thông nông thôn
Khu Công nghiệp
Kế hoạch
Kiểm kê rừng
Kinh tế xã hội
Lượng phát sinh chất thải rắn
Nước thải sinh hoạt
Ô nhiễm không khí
Quy chuẩn Việt Nam
Quy hoạch 3 loại rừng
Quan trắc môi trường
Trung bình nhiều năm
Tiêu chuẩn cho phép
Tổng cục Môi trường
Trung tâm thương mại
Ủy ban nhân dân
Văn bản quy phạm pháp luật
Vật liệu xây dựng
Vườn quốc gia
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
iii
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Độ lệch tiêu chuẩn (S,mm) và biến suất (Sr, %) lượng mưa năm và các tháng
tiêu biểu của 3 trạm thuộc tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2010 – 2014 ..................................... 14
Bảng 1.2: Diễn biến tổng lượng mưa năm qua các năm của 3 trạm thuộc tỉnh Đắk Nông
thời kỳ 2010 - 2014 ......................................................................................................... 15
Bảng 1.3: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Cầu 14 ........................ 17
Bảng 1.4: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Đăk Mil ...................... 17
Bảng 1.5: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Đăk Nông ................... 18
Bảng 1.6: Diễn biến diện tích đất phân theo loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ năm
2010-2014. ....................................................................................................................... 22
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện và dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 20112015 ................................................................................................................................. 24
Bảng 2.2: Dân số trung bình phân theo huyện/thị xã thuộc tỉnh ..................................... 25
Bảng 2.3: Các bến bãi giao thông trên địa bàn tỉnh ........................................................ 36
Bảng 2.4: Dự báo Diện tích đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 ... 40
Bảng 2.5: Dự báo Diện tích, sản lượng cây trồng tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 .......... 40
Bảng 2.6: Dự báo Quy mô đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi tỉnh Đắk Nông đến năm
2020 ................................................................................................................................. 41
Bảng 2.7: Dự báo Chỉ tiêu lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 ........................... 41
Bảng 2.8: Dự báo Cơ cấu thu nhập của cư dân nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
......................................................................................................................................... 43
Bảng 5.1: Diễn biến diện tích đất phân theo loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ năm
2010-2014. ....................................................................................................................... 61
Bảng 5.2: So sánh chất lượng đất tại một số vị trí qua các năm .................................... 64
Bảng 6.1: Số liệu hiện trạng rừng, độ che phủ ................................................................ 68
Bảng 6.2: Hiện trạng tài nguyên rừng thay đổi hàng năm từ năm 2010 – 2014 ............. 69
Bảng 6.3: Cấu trúc hệ thống học của Hệ thực vật Đăk Nông ......................................... 69
Bảng 6.4: Thành phần các loài Động vật rừng ghi nhận ở Đắk Nông ............................ 70
Bảng 6.5: Các loài thú quý hiếm đánh giá theo sách đỏ, nghị định ............................... 71
Bảng 7.1: Tổng lượng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh ...................................... 74
Bảng 7.2: Thành phần các chất trong chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh............................ 78
Bảng 7.3: Chất thải rắn phát sinh của KCN Tâm Thắng ................................................ 79
Bảng 7.4: Danh mục các đơn vị thu gom trên địa bàn tỉnh ............................................. 81
Bảng 7.5: Tổng hợp tình hình thiết bị thu gom, vận chuyển rác của các huyện trên địa
bàn tỉnh ............................................................................................................................ 83
Bảng 7.6: Tổng lượng phát sinh chất thải công nghiệp nguy hại giai đoạn 2011 - 2014 85
Bảng 7.7: Tổng lượng phát sinh chất thải nguy hại y tế giai đoạn 2011 - 2014 ............. 85
Bảng 8.1: Các điểm sạt lở đất đã xảy ra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ............................. 91
Bảng 10.1: Tổng hợp số ca nhiễm bệnh về tiêu chảy trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 2014 ............................................................................................................................... 112
Bảng 10.2: Kết quả công tác khám chữa bệnh toàn tỉnh từ năm 2011-2015 ................ 113
Bảng 10.3: Số liệu bệnh lao phổi trên địa bàn tỉnh từ năm 2011 - 2014....................... 113
Bảng 10.4: Số liệu bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trên địa bàn tỉnh ...................... 113
Bảng 10.5: Tổng diện tích rừng giảm qua các năm từ 2010-2014 ................................ 114
Bảng 11.1: Bộ máy, năng lực quản lý nhà nước về môi trường các cấp ...................... 120
Bảng 11.2: Các nhiệm vụ, dự án sử dụng kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường. .. 123
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
iv
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông .................................................................. 11
Hình 1.2: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Cầu 14. ......... 15
Hình 1.3: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Đăk Mil. ....... 16
Hình 1.4: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Đăk Nông. .... 16
Hình 1.5: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm cầu 14. .......................................... 17
Hình 1.6: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm Đăk Mil. ....................................... 18
Hình 1.7: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm Đắk Nông ..................................... 19
Hình 2.1: Biểu đồ dân số trung bình phân theo huyện/thị xã thuộc tỉnh ........................ 26
Hình 3.1: Diễn biến nồng độ BOD5 tại các điểm quan trắc qua các năm ....................... 51
Hình 3.2: Diễn biến nồng độ COD tại các điểm quan trắc qua các năm ........................ 52
Hình 3.3: Diễn biến nồng độ NO3- tại các điểm quan trắc qua các năm ......................... 52
Hình 3.4: Diễn biến nồng độ Nitrit tại các điểm quan trắc qua các năm ........................ 54
Hình 4.1 Đồ thị biễu diễn nồng độ bụi giai đoạn 2011-1015 .......................................... 57
Hình 4.2. Đồ thị biễu diễn độ ồn giai đoạn 2011-2015 ................................................... 58
Hình 5.1: Hàm lượng tổng N trong đất năm 2015 .......................................................... 63
Hình 5.2: Hàm lượng tổng K2O trong đất năm 2015 ...................................................... 63
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
v
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
DANH SÁCH TỔ BIÊN TẬP BÁO CÁO
TT
1
3
Họ và tên
Trình độ chuyên
môn
Cử nhân Sinh học
Phạm Ngọc Vũ
Nguyễn Sỹ Huân
Cử nhân khoa học
môi trường
Kỹ sư môi trường
4
Vũ Thị Thanh Thủy
Chức vụ/Đơn vị công tác
Giám đốc Trung tâm Quan
trắc tài nguyên và môi
trường
Trưởng phòng Tổng hợp,
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Phụ trách phòng Quan trắc,
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
Cử nhân khoa học
môi trường
Kỹ sư Quản lý tài
10
Trịnh Thị Thanh
nguyên rừng
Cử nhân quản lý
11
Trương Thị Hiền
tài nguyên rừng
Kỹ sư Công nghệ
12 Đặng Thị Lệ Thương
hóa học
Cử nhân quản lý
Trung tâm Quan trắc tài
13
Điểu Chăn
tài nguyên rừng và
nguyên và môi trường
môi trường
Cử nhân Công
Trung tâm Quan trắc tài
14
Lê Văn Chung
nghệ hóa môi
nguyên và môi trường
trường
Cùng với sự các tổ chức, cá nhân giúp đỡ, hỗ trợ về các chuyên đề về chuyên
ngành.
9
Nguyễn Xuân Dũng
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
vi
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của báo cáo
Báo cáo hiện trạng môi trường nhằm mục đích đánh giá tình trạng môi
trường, cung cấp cơ sở thực tiễn để xem xét các tác động qua lại của phát triển
kinh tế - xã hội và môi trường, kịp thời điều chỉnh kế hoạch hay bổ sung, tăng
cường các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Báo cáo tổng kết các số liệu về quan trắc chất lượng môi trường từ đó đánh giá
diễn biến môi trường, sự tác động qua lại của phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường cũng như tình hình hoạt động bảo vệ môi trường. Báo cáo còn dự báo
diễn biến môi trường trong tương lai cũng như đề xuất các chính sách và biện
pháp đáp ứng nhằm giải quyết các vấn đề môi trường.
Trong nhiều năm gần đây, khi kinh tế phát triển kéo theo tác động xấu tới
môi trường. Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và du lịch đem
lại lợi tích thiết thực cho xã hội những đã để lại hậu quả đáng kể cho môi
trường. Kết quả là ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất đã ảnh hưởng trực
tiếp đến sinh thái môi trường, hủy hoại hệ thực vật, động vật và ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe con người.
Là một tỉnh thuộc Tây Nguyên, có vị trí và vai trò quan trọng trong bảo vệ
hệ sinh thái đầu nguồn, môi trường tỉnh Đăk Nông chịu các tác động tự nhiên
như lũ lụt, hạn hán và một số vùng đất bị xói mòn do địa hình có độ dốc lớn…
Nhận thức rõ thực trạng trên, trong những năm gần đây tỉnh Đăk Nông đã có
những chính sách và chiến lược phù hợp thông qua các biện pháp cụ thể bảo vệ
môi trường kết hợp tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường cho quần chúng nhân dân và thanh tra xử phạt nghiêm các vi phạm trong
lĩnh vực môi trường.
Báo cáo này là tư liệu hữu ích để hỗ trợ các đơn vị chức năng trong công
tác quản lý và bảo vệ môi trường.
Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011-2015
được thực hiện tại Công văn số 58/TCMT-QTMT ngày 20/01/2014 của Tổng
cục môi trường về việc xây dựng Báo cáo Hiện trạng môi trường cấp tỉnh giai
đoạn 2011 – 2015 và Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng báo cáo môi trường quốc gia,
báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện trạng
môi trường cấp tỉnh.
2. Mục tiêu và ý nghĩa của báo cáo
- Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đắk Nông từ năm 2011 –
2015 nhằm thu thập thông tin về hiện trạng và diễn biến môi trường tỉnh Đắk
Nông những năm qua, tìm hiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác
động của chúng tới hệ sinh thái, sức khỏe của người dân, môi trường sống và
kinh tế xã hội.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
7
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
- Cung cấp thông tin về những vấn đề môi trường cấp bách, các điểm nóng
về môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Các hậu quả của ô nhiễm môi trường
đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội, sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái.
- Hiện trạng môi trường được cập nhật, phân tích tổng hợp những dữ liệu,
thông điệp môi trường có liên quan và có ý nghĩa, nhằm mục đích giáo dục,
nâng cao nhận thức của cộng đồng, sự quan tâm của xã hội đối với các vấn đề
môi trường, giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương đưa ra các quyết định đúng đắn trong sử dụng hợp lý
tài nguyên, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường là cơ sở để điều chỉnh các hành
động, quy hoạch phát triển theo hướng thân thiện môi trường hơn.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý và bảo vệ môi trường của địa
phương trong giai đoạn 2011 – 2015 và đề xuất các chính sách và giải pháp về
công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới.
3. Căn cứ pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;
Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định việc xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia, Báo cáo tình
hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực và Báo cáo hiện trạng môi trường
cấp tỉnh;
Công văn số 58/TCMT-QTMT ngày 20/01/2014 của Tổng cục môi trường
về việc xây dựng Báo cáo Hiện trạng môi trường cấp tỉnh giai đoạn 2011- 2015;
Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông
về việc nghiệm thu dự án nghiên cứu thiết kế mạng lưới quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Quyết định số 501/QĐ-UBND 04/4/2014 của UBND tỉnh Đăk Nông về
việc phê duyệt danh mục các điểm quan trắc môi trường mở rộng trên địa bàn
tỉnh Đăk Nông;
Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND tỉnh Đăk Nông
về việc phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ xây dựng Báo cáo hiện trạng
môi trường 05 năm tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011-2015;
4. Phạm vi của báo cáo
Diễn biến về hiện trạng môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí, đất,
diễn biến đa dạng sinh học, quản lý chất thải rắn, tai biến thiên nhiên, biến đổi
khí hậu và công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2011-2015.
5. Cơ quan thực hiện báo cáo
Cơ quan quản lý: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện: các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Kế hoạch và Đầu tư; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Công thương; Giao
thông vận tải; Cục Thống kê; Chi cục Bảo vệ môi trường; Đài khí tượng thủy
văn Đăk Nông.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
8
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
6. Đối tượng phục vụ của báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường và các cơ quan, nhà
nghiên cứu kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan ban ngành của
tỉnh và thành phần kinh tế, các tổ chức, người dân trong tỉnh và khu vực có nhu
cầu sử dụng theo quy định.
7. Tóm tắt báo cáo
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 –
2015 gồm các phần: danh mục chữ viết tắt, danh mục hình, danh mục khung,
danh mục bảng, lời nói đầu, trích yếu; Nội dung chính của báo cáo (gồm 12
chương); kết luận kiến nghị; danh mục tài liệu tham khảo.
Nội dung tóm tắt báo cáo chính
Mở đầu
Chương I. Tổng quan về điều kiện tự nhiên tỉnh Đắk Nông
Chương này mô tả môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng sử
dụng đất của tỉnh Đắk Nông
Chương II. Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội đối với môi trường
Chương này trình bày những động lực gây áp lực lên môi trường, đối với
từng lĩnh vực nêu khái quát về diễn biến hoạt động, các áp lực do các hoạt động
gây ra.
Chương III. Thực trạng môi trường nước
Phần này chủ yếu đánh giá hiện trạng diễn biến chất lượng môi trường
nước mặt, nước dưới đất và nhận diện các nguồn gây ô nhiễm nước và đưa ra
những dự báo về chất lượng môi trường nước.
Chương IV. Thực trạng môi không khí
Phần này chủ yếu đánh giá hiện trạng diễn biến chất lượng môi trường
không khí và nhận diện các nguồn gây ô nhiễm không khí và đưa ra những dự
báo về chất lượng môi trường không khí.
Chương V. Thực trạng môi trường đất
Trình bày khái quát các nguồn gây ô nhiễm và suy thoái đất, hiện trạng suy
thoái và ô nhiễm môi trường đất, đồng thời đưa ra những dự báo và quy hoạch
phát triển liên quan đến môi trường đất.
Chương VI. Thực trạng đa dạng sinh học
Nội dung chính phần này trình bày hiện trạng đa dạng sinh học tại tỉnh Đắk
Nông; Nhận định các nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học. Nhận định
vai trò, chức năng của rừng và diễn biến suy thoái tài nguyên rừng. Đánh giá về
thực trạng quản lý sinh học tại địa phương.
Chương VII. Quản lý chất thải rắn
Trình bày các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị và công nghiệp cũng như
công tác thu gom và xử lý chất thải đô thị và công nghiệp; Đánh giá về tình hình
chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
9
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Chương VIII. Tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường
Khái quát về tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường. Thống kê và đánh
giá hậu quả do các quá trình này để lại. Đưa ra những nhận định và rút ra những
bài học kinh nghiệm trong công tác phòng chống, giảm thiểu tác hại của tai biến
thiên nhiên và sự cố môi trường.
Chương IX. Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng
Phần này nêu những vấn đề phát thải khí nhà kính ở Đắk Nông cũng như
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại Đắk Nông.
Chương X. Tác động của ô nhiễm môi trường
Đánh giá về những tác động của ô nhiễm đất, nước và không khí ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đối với hệ
sinh thái.
Chương XI. Thực trạng công tác quản lý môi trường
Nội dung chủ yếu giới thiệu về tổ chức và công tác quản lý môi trường
trong giai đoạn 2011 – 2015 như: kiểm tra, kiểm soát, xử lý các vấn đề về môi
trường; Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án; Tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; những tồn tại cũng
như thách thức trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
Chương XII. Các chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường
Phần này trình bày các chính sách tổng thể cũng như cac chính sách ưu tiên
trong công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó cũng đề ra các giải pháp thực
hiện phục vụ cho công tác vấn đề bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Kết luận và kiến nghị
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
10
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Chương I.
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên
Tỉnh Đăk Nông nằm ở phía Tây Nam vùng Tây Nguyên, được thành lập từ
ngày 01/01/2004 trên cơ sở chia tách tỉnh Đăk Lăk cũ thành tỉnh Đăk Lăk và
tỉnh Đăk Nông. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 651.562 ha.
Đắk Nông có Quốc lộ 14 nối Đắk Nông với Đắk Lăk, thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh trong khu vực kinh tế có động lực của phía Nam; Quốc lộ 28
nối Đắk Nông với Lâm Đồng và Bình Thuận; đồng thời nằm trong tam giác phát
triển của 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia, có cửa khẩu Bu Prăng và cửa
khẩu Đăk Per là cửa ngõ giao thông, buôn bán với các nước láng giềng.
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
11
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
1.1.1. Vị trí địa lý
Đăk Nông có vị trí từ 11°45’ đến 12°50’ vĩ độ Bắc và từ 107°12’ đến
108°07’ kinh độ Đông, phía Bắc và Đông Bắc giáp với tỉnh Đăk Lăk; phía Đông
và Đông Nam giáp với tỉnh Lâm Đồng; phía Nam giáp với tỉnh Bình Phước;
phía Tây giáp với Vương quốc Campuchia, với 140 km đường biên giới. Đăk
Nông có vị trí chiến lược về an ninh – quốc phòng và kinh tế - xã hội, là đầu mối
giao lưu giữa các tỉnh Tây Nguyên với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
duyên hải Miền Trung.
1.1.2. Địa hình
Địa hình của tỉnh Đăk Nông chia cắt nhiều, độ cao so với mặt nước biển
trung bình từ 600 – 900m. có sự xen kẽ giữa các địa hình thung lũng, cao
nguyên và núi cao. Địa hình có hướng cao dần từ Đông sang Tây, nửa địa hình
phía bắc có xu hướng nghiêng lên Tây bắc, nửa địa hình phía nam có xu hướng
nghiêng xuống Tây Nam cụ thể:
Địa hình thung lũng là vùng đất thấp phân bố dọc sông Krông Nô, Sêrêpôk,
thuộc địa bàn các huyện Cư Jút, Krông Nô. Địa hình tương đối bằng phẳng,
thích hợp với phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi
gia súc, gia cầm.
Địa hình đồi núi bát úp phân bố chủ yếu ở Đăk Glong, thị xã Gia Nghĩa,
Đăk Mil, Đăk Song, Đắk Rlấp, Tuy Đức độ cao trung bình trên 800m, độ dốc
trên 30%, thích hợp với phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và chăn
nuôi đại gia súc.
1.1.4. Địa mạo
Theo điều tra của Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp năm 19781979, điều tra và phúc tra từ 1997-2000, điều tra bổ sung, chỉnh lý, xây dựng
bản đồ đất tỷ lệ 1/100.000 của Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp
Miền Trung năm 2004-2005, áp dụng hệ thống phân loại đất năm 1984 kết hợp
tham khảo hệ thống phân loại đất của FAO -UNESCO. Trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông có 8 nhóm, 19 đơn vị phân loại đất. Một số nhóm đất chính:
a) Nhóm đất đỏ vàng (F):
Diện tích 535.013 ha, chiếm 82,14% diện tích tự nhiên, phân bố trên các
cao nguyên bazan tập trung ở khu vực huyện Đắk R’lấp, Tuy Đức, Đắk Glong,
Đắk Song, Đắk Mil, thị xã Gia Nghĩa, phía đông huyện Cư Jút và Krông Nô.
Nhóm đất đỏ vàng được phân ra 5 loại đất chính, trong đó đất nâu đỏ trên đá
macma bazơ và trung tính (Fk) 315.809 ha, đất đỏ vàng trên đá sét và đá biến
chất (Fs) 131.897 ha và 3 loại đất khác 87.307 ha.
Đất đỏ vàng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có độ phì khá, tầng dầy, hàm
lượng chất hữu cơ cao, đất xốp, thành phần cơ giới nặng, tỷ lệ sét vật lý cao và
tăng dần theo chiều sâu phẫu diện. Đất có phản ứng chua, hầu hết chỉ số pH KCl
dưới 5,5. Đây là nhóm đất chính để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả có
giá trị kinh tế cao như: Cà phê, cao su, tiêu, sầu riêng,...
b) Nhóm đất đen (R) :
Diện tích 30.636 ha, chiếm 4,70% diện tích tự nhiên. Phân bố ở những nơi
có địa hình bằng thoải, ít dốc, thường ở vị trí trung gian giữa vùng đồng bằng và
đồi núi. Đất đen tập trung ở huyện Đắk Mil, Cư Jút, Krông Nô. Đất có màu đen,
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
12
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
hơi chua, hàm lượng mùn cao, đạm và lân dễ tiêu khá. Hướng khai thác trồng
cây công nghiệp hàng năm, đậu đỗ và hoa màu khác.
c) Nhóm đất xám (X):
Diện tích 25.394 ha, chiếm 3,90% diện tích tự nhiên. Phân bố trên nhiều
dạng địa hình khác nhau: Từ dạng bằng thấp ven hợp thuỷ, các bậc thềm bằng
phẳng, các dạng đồi thoải đến địa hình đồi và sườn núi cho tới núi cao. Đất xám
tập trung ở huyện Cư Jút, Đắk Mil, Krông Nô, Đắk Glong và thị xã Gia Nghĩa.
Đất có màu chủ đạo là xám, xám sáng, thành phần cơ giới nhẹ và có sự gia
tăng sét theo chiều sâu phẫu diện. Đất xám có phản ứng chua, rất chua (pHKCl 44,7), cation trao đổi (CEC) thấp, bão hoà bazơ thấp (BS < 50%). Hướng khai
thác trồng cây hàng năm.
Ngoài ra còn một số nhóm đất: Nhóm đất phù sa (P) diện tích 13.625 ha,
đất thung lũng (D) 5.104 ha nằm rải rác các huyện, có khả năng trồng cây hàng
năm. Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi (H) 18.568 ha, đất sói mòn trơ sỏi đá (E)
5.771 ha ở huyện Krông Nô, hướng sử dụng khoanh nuôi bảo vệ rừng và đất
khác (chủ yếu đất sông, suối) nằm rải rác ở các huyện.
Đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phần lớn có tầng dầy trên 70 cm
(431.897 ha), chiếm 66,31%, từ 30-70 cm (131.165 ha), chiếm 20,14%. Độ dốc
< 150 (269.009 ha), chiếm 41,30%, từ 15-200 (106.713 ha) chiếm 16,38%, trên
200 chiếm 39,71% và sông suối chiếm 2,61% diện tích tự nhiên.
1.2. Đặc trưng khí hậu
Khí hậu tỉnh Đắk Nông vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới
ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ
rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, tập
trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau,
lượng mưa không đáng kể. Nhiệt độ trung bình năm nhiều năm 23,0-23,70C,
nhiệt độ cao nhất tập trung vào tháng 3 đến tháng 5. Nhiệt độ thấp nhất vào
tháng 12. Có những năm nhiệt độ bất thường nắng nóng, dễ gây cháy rừng, khô
hạn thiếu nước ảnh hướng tới sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân. Tổng
số giờ nắng trong năm trung bình 2.000-2.300 giờ. Tổng tích ôn cao rất phù hợp
với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm. Lượng mưa trung bình năm từ
1.800-2.600 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm. Tháng mưa nhiều nhất vào
tháng 8 và 9; mưa ít nhất vào tháng 1 và 2. Độ ẩm không khí trung bình 81 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày
[Niên giám thống kê tỉnh Đắk Nông, 2014].
Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa
khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4-5,4 m/s, hầu như không có bão nên
không gây ảnh hưởng đối với các cây trồng dễ gãy, đổ như cà phê, cao su, tiêu
v.v.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
13
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
1.2.1. Khí tượng
Khí hậu tỉnh Đăk Nông mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm
nhiệt độ trung bình hàng năm 22°C - 25°C, chia làm 2 mùa rõ rệt nhưng không
đồng nhất:
1.2.1.1. Lượng mưa
Các huyện thuộc khu vực phía Bắc có tổng lượng mưa trung bình năm từ:
1700 – 2200 mm; thường bắt đầu từ cuối tháng 4, đầu tháng 5, kết thúc vào cuối
tháng 10, đầu tháng 11 hàng năm. Các huyện thuộc khu vực phía Nam có tổng
lượng mưa trung bình năm: từ 1900 – 2600 mm; thường bắt đầu từ tháng 4 đến
giữa tháng 10. Trong mùa mưa, lượng mưa tập trung từ 80 đến 90% tổng lượng
mưa cả năm, các tháng 7, tháng 8 và tháng 9 có lượng mưa cao nhất.
* Biến đổi của lượng mưa:
Biến đổi lượng mưa phụ thuộc vào lượng mưa của từng địa điểm trong
từng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, có sự trái ngược hoặc đối lập đáng kể khi sử
dụng hai đặc trưng phổ biến của biến đổi mưa: độ lệch tiêu chuẩn (S) và biến
suất (Sr), đặc trưng thống kê khí hậu.
Về độ lệch tiêu chuẩn lượng mưa càng nhiều, biến đổi càng cao và ngược
lại, lượng mưa càng ít biến đổi càng thấp. Trong khi đó, biến suất của lượng
mưa cao khi lượng mưa tương đối ít và ngược lại, biến suất tương đối thấp khi
lượng mưa tương đối nhiều.
* Diễn biến lượng mưa theo thời gian:
Trên cùng một địa điểm, diễn biến của độ lệch hoàn toàn tuân theo diễn
biến của lượng mưa, đúng hơn là theo mùa mưa. Vào mùa khô, độ lệch tiêu
chuẩn tương đối thấp và vào mùa mưa độ lệch tiêu chuẩn tương đối cao. Ở bất
cứ nơi nào độ lệch tiêu chuẩn của lượng mưa năm cũng vượt xa các tháng.
Trong khi đó, trên cùng một địa điểm, biến suất của lượng mưa tương đối
cao vào mùa khô, cao nhất vào tháng khô nhất và tương đối thấp vào mùa mưa,
thấp nhất vào tháng cao điểm của mùa mưa. Ở bất cứ địa điểm nào, biến suất
của lượng mưa năm cũng thấp hơn của lượng mưa tháng.
Bảng 1.1: Độ lệch tiêu chuẩn (S,mm) và biến suất (Sr, %) lượng mưa năm
và các tháng tiêu biểu của 3 trạm thuộc tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2010 – 2014
Tháng 1
Tháng 4
Tháng 7
S
Sr
S
Sr
S
Sr
5,7 145,9 39,6 40,9 44,5 18,2
Cầu 14
Đăk Mil 22,8 171,9 147,2 56,2 69,6 26,3
Đăk Nông 26,4 161,4 91,0 40,8 71,4 19,3
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Đăk Nông.
Trạm
Tháng 10
S
Sr
101,4 61,8
85,6 36,6
113,2 51,7
Năm
S
225,3
138,4
520,7
Sr
14,5
7,2
21,6
Trên khu vực Đăk Nông, mùa mưa là từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô là
từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và do đó, độ lệch tiêu chuẩn lượng mưa mùa
mưa (lượng mưa tháng 7) của cả 3 trạm Cầu 14, Đăk Nông, Đăk Mil tương ứng
là 44,5; 69,6 và 71,4 cao hơn hẳn so với mùa khô, trong khi biến suất của lượng
mưa thì ngược lại, mùa mưa tương ứng là 18,2; 26,3 và 19,3 thấp hơn hẳn so với
khô.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
14
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Trong 3 trạm phân tích thì độ lệch tiêu chuẩn của lượng mưa mùa mưa,
mùa khô và cả năm của trạm Đăk Nông là cao hơn hẳn so với Cầu 14 và Đăk
Mil.
+ Xét tổng lượng mưa trung bình thời đoạn:
Tại bảng 4 cho thấy tổng lượng mưa trung bình thời đoạn 2010 - 2014 cả 3
trạm đều đạt thấp hơn trung bình nhiều năm.
Bảng 1.2: Diễn biến tổng lượng mưa năm qua các năm của 3 trạm thuộc
tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2010 - 2014
Đơn vị: mm
Năm
Trạm Cầu 14
Trạm Đăk Mil
Trạm Đăk Nông
2010
1262,3
2066,8
1824,9
2011
1790,5
1808,0
2262,9
2012
1435,9
1786,5
2656,9
2013
1771,2
1851,1
2173,3
2014
1524,0
2061,9
2231,3
TB thời kỳ
1556,8
1914,9
2229,9
TBNN
1697,2
1859,2
2522,6
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Đăk Nông.
Nhận xét: Theo quy luật phân bố mưa theo không gian và thời gian thì tổng
lượng mưa trên địa bàn tỉnh Đăk Nông tăng dần từ Bắc xuống Nam. Tuy nhiên
trong những năm 2010 - 2014 diễn biến mưa trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có biến
động mạnh không theo quy luật mà có tính cục bộ, theo đó có năm có nơi xảy ra
hạn hán hoặc lũ lụt với quy mô nhỏ và vừa chính ngay trên một phân vùng khí
hậu.
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI LƯỢNG MƯA NĂM THỜI ĐOẠN 2010 - 2014
TRẠM CẦU 14
R(mm)
1762,3
1662,3
1562,3
Ttb
Linear (Ttb)
1462,3
y = 50,41x + 1405,6
1362,3
1262,3
2010
Thời gian
2011
2012
2013
2014
Hình 1.2: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Cầu 14.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
15
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI LƯỢNG MƯA NĂM THỜI ĐOẠN 2010 - 2014
TRẠM ĐĂK MIL
R(mm)
2036,5
1986,5
Ttb
1936,5
Linear (Ttb)
1886,5
1836,5
y = 3,33x + 1904,9
1786,5
2010
Thời gian
2011
2012
2013
2014
Hình 1.3: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Đăk Mil.
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI LƯỢNG MƯA NĂM THỜI ĐOẠN 2010 - 2014
TRẠM ĐĂK NÔNG
R(mm)
2624,9
2524,9
2424,9
2324,9
Ttb
2224,9
Linear (Ttb)
2124,9
y = 143,92x + 1869,7
2024,9
1924,9
1824,9
2010
Thời gian
2011
2012
2013
Hình 1.4: Biểu đồ biến đổi lượng mưa năm thời đoạn 2010 - 2014 trạm Đăk Nông.
1.2.1.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 22 - 25°C, nhiệt độ cao nhất 35 – 37°C, tháng
nóng nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 9 - 11°C, tháng lạnh nhất vào cuối
tháng tháng 12, đầu tháng 1. Có những năm nhiệt độ bất thường nắng nóng, dễ
gây cháy rừng, khô hạn thiếu nước ảnh hướng tới sản xuất nông nghiệp và đời
sống nhân dân.
* Trạm Cầu 14
Vào tháng 1 (tháng đặc trưng cho khô) trên khu vực phía Bắc tỉnh tại trạm
Cầu 14, có chuẩn sai của nhiệt độ trung bình là 1,3°C, tháng 7 (tháng đặc trưng
cho mùa mưa) là 0,2°C và chung cho cả năm là 0,4°C. và biến suất của nhiệt độ
trung bình Sr(%) tương ứng cho các tháng 1; 7 và cả năm lần lượt là 6,2%; 0,9%
và 1,6%.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
16
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Bảng 1.3: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Cầu 14
Đơn vị: °C
Tháng/
năm
1
2
2010
22,3
24,6
2011
20,4
2012
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
25,4 27,3
27,5
25,9
24,7
24,5
24,4
23,8
22,2
21,3
24,5
22,2
22,5 24,9
25,9
24,8
24,5
24,7
23,9
23,8
23,2
20,8
23,5
21,9
23,4
24,6 24,9
25,9
25,1
24,5
24,7
24,0
24,0
24,5
23,1
24,2
2013
21,6
23,3
25,3 26,4
25,8
24,9
24,3
24,4
24,0
23,5
23,2
20,5
23,9
2014
19,1
22,1
25,0 26,1
26,4
25,1
24,1
24,9
24,5
24,2
23,8
21,7
23,9
Max
22,3
24,6
25,4 27,3
27,5
25,9
24,7
24,9
24,5
24,2
24,5
23,1
24,5
Min
19,1
22,1
22,5 24,9
25,8
24,8
24,1
24,4
23,9
23,5
22,2
20,5
23,5
21,2 22,6
24,8 26,2
25,8
24,9
24,4
24,2
24,0
23,6
22,6
21,3
21,2
TBNN
3
4
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Đăk Nông.
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TRẠM CẦU 14
0
TC
24,5
y = -0,069x + 24,213
24,3
24,1
Ttb
Linear (Ttb)
23,9
23,7
23,5
Thời gian
2010
2011
2012
2013
2014
Hình 1.5: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm cầu 14.
* Trạm Đăk Mil
Vào tháng 1 (tháng đặc trưng cho khô) trên khu vực giữa tỉnh tại trạm Đăk
Mil, có chuẩn sai của nhiệt độ trung bình là 1,00C, tháng 7 (tháng đặc trưng cho
mùa mưa) là 0,20C và chung cho cả năm là 0,40C. và biến suất của nhiệt độ
trung bình Sr(%) tương ứng cho các tháng 1; 7 và cả năm lần lượt là 5,4%; 0,8%
và 1,9%.
Bảng 1.4: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Đăk Mil
Đơn vị: °C
Tháng/
năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
2010
20,7
23,6
24,2
25,7
25,7
24,5
23,6
23,4
23,4
22,5
20,8
19,8
23,2
2011
18,6
21,3
20,9
23,3
24,3
23,4
23,3
23,4
22,7
22,3
21,6
18,9
22,0
2012
20,2
22,0
23,1
23,9
24,4
24,0
23,1
23,6
22,8
22,5
23,0
21,6
22,9
2013
19,8
22,0
24,1
24,9
24,7
23,8
23,2
23,3
22,8
22,2
21,5
18,6
22,6
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
17
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
2014
18,2
21,3
23,9
24,4
24,8
23,9
23,2
23,6
23,2
22,7
22,2
19,9
22,6
Max
20,7
23,6
24,2
25,7
25,7
24,5
23,6
23,6
23,4
22,7
23,0
21,6
23,2
Min
18,2
21,3
20,9
23,3
24,3
23,4
23,1
23,3
22,7
22,2
20,8
18,6
22,0
TBNN
19,7
21,5
23,4
24,5
24,3
23,7
23,3
23,2
22,9
22,3
21,2
19,5
19,7
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Đăk Nông.
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TRẠM ĐĂK MIL
0
TC
23,2
y = -0,0516x + 22,793
23,0
22,8
Ttb
22,6
Linear (Ttb)
22,4
22,2
22,0
2010
2011
2012
2013
2014
Thời gian
Hình 1.6: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm Đăk Mil.
* Trạm Đăk Nông
Vào tháng 1 (tháng đặc trưng cho khô) trên khu vực phía Nam tỉnh tại trạm
Đăk Nông, có chuẩn sai của nhiệt độ trung bình là 0,9°C, tháng 7 (tháng đặc
trưng cho mùa mưa) là 0,2°C và chung cho cả năm là 0,4°C và biến suất của
nhiệt độ trung bình Sr(%) tương ứng cho các tháng 1; 7 và cả năm lần lượt là
4,3%; 0,7% và 1,1%.
Bảng 1.5: Các đặc trưng thống kê của nhiệt độ trung bình trạm Đăk Nông
Đơn vị: °C
Tháng/
năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2010
21,5
23,8
24,6
25,2
25,8
25,1
23,8
23,6
23,9
23,2 22,5 21,5
23,7
2011
20,4
22,1
22,4
24,1
24,9
23,8
23,6
23,9
23,0
23,5 23,2 21,2
23,0
2012
22,0
23,2
23,8
24,4
24,8
24,0
23,6
23,7
23,3
23,3 23,7 22,2
23,5
2013
21,2
23,5
24,0
25,1
24,9
24,1
23,6
23,3
23,1
23,2 22,6 20,4
23,3
2014
19,7
21,8
24,3
24,1
25,2
24,1
23,4
23,8
23,6
23,6 23,4 21,8
23,2
TB
21,0
22,9
23,8
24,6
25,1
24,2
23,6
23,7
23,4
23,4 23,1 21,4
23,3
Max
22,0
23,8
24,6
25,2
25,8
25,1
23,8
23,9
23,9
23,6 23,7 22,2
23,7
Min
19,7
21,8
22,4
24,1
24,8
23,8
23,4
23,3
23,0
23,2 22,5 20,4
23,0
TBNN
20,4
21,8
23,2
24,1
24,1
23,5
23,0
22,9
22,9
22,7 22,0 20,7
20,4
10
11
12
Năm
Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn Đăk Nông.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
18
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
BIỂU ĐỒ XU THẾ BIẾN ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TRẠM ĐĂK NÔNG
0
TC
24,0
y = -0,0719x + 23,558
23,8
23,6
Ttb
Linear (Ttb)
23,4
23,2
23,0
2010
2011
2012
2013
2014
Thời gian
Hình 1.7: Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình trạm Đắk Nông
Nhận xét:
+ Khu vực phía Bắc tỉnh:
Nhiệt độ trung bình có xu thế biến đổi nhiệt độ ít hơn, những tháng mùa
khô nhiệt độ các tháng thấp hơn nhiệt độ trung bình nhiều năm. Những tháng
mùa mưa nhiệt độ tăng nhẹ từ 0,0 đến 0,8°C. Năm có nền nhiệt độ cao, hay nóng
nhất thời kỳ là năm 2010 nhiệt độ TB năm là 24,5°C. Năm có nền nhiệt độ thấp
nhất thời kỳ là năm 2011 nhiệt độ TB năm là 23,5°C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 37,0°C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là
12,1°C.
+ Khu vực Giữa tỉnh:
Nhiệt độ trung bình có xu thế biến đổi nhiệt độ ít hơn, những tháng mùa
khô nhiệt độ các tháng thấp hơn nhiệt độ trung bình nhiều năm. Những tháng
mùa mưa nhiệt độ tăng nhẹ từ 0,0 đến 0,7°C. Năm có nền nhiệt độ cao, hay nóng
nhất thời kỳ là năm 2010 nhiệt độ TB năm là 23,2°C. Năm có nền nhiệt độ thấp
nhất thời kỳ là năm 2011 nhiệt độ TB năm là 22,0°C.
Nhiệt độ cao nhất thuyệt đối là 35,6°C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là
10,9°C.
+ Khu vực phía Nam tỉnh:
Nhiệt độ trung bình có xu hướng tăng cao hơn so với TBNN (Trung bình
nhiều năm) từ 0,5 đến 1,1°C. Năm có nền nhiệt độ cao, hay nóng nhất thời kỳ là
năm 2010 nhiệt độ TB năm là 23,7°C. Năm có nền nhiệt độ thấp nhất thời kỳ là
năm 2011 nhiệt độ TB năm là 23,0°C.
Nhiệt độ cao nhất thuyệt đối là 34,9°C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là
9,8°C.
Độ ẩm không khí trung bình 84%. Lượng bốc hơi mùa khô 14,6 - 15,7
mm/ngày, mùa mưa 1,5 - 1,7 mm/ngày.
Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa
khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 - 5,4 m/s, mạnh nhất phổ biến 12 –
18m/s có thể lên 23m/s (chủ yếu xảy ra trong thời kỳ đầu của gió mùa Đông Bắc
– tháng 11, 12).
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
19
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
1.2.2. Thủy văn.
Đăk Nông có mạng lưới sông suối tương đối dày, phân bố rộng khắp địa
bàn tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện, phục vụ các ngành kinh tế và
nhu cầu dân sinh. Do điều kiện địa hình có độ cao trung bình trên 700m so với
mực nước biển, độ dốc 10 – 30% gồm cao nguyên, núi cao xen lẫn với các vùng
trũng thấp. Quốc lộ 14 như là một sống trâu chạy dọc giữa tỉnh, cũng là đường
phân thuỷ chia địa hình tỉnh ra làm hai phần, phần phía Đông và phần phía Tây,
nên hầu hết các sông, suối phụ thuộc vào địa hình có độ dài ngắn khác nhau.
Thời gian tập trung nước tạo thành dòng chảy trong thời gian rất ngắn, kết hợp
với địa hình dốc dễ gây ra lũ lụt hầu hết các vùng dân cư ven sông suối trũng
thấp ở hạ lưu. Ngược lại trong mùa khô, nắng nhiều, bốc hơi mạnh, khả năng
giữ nước của các lưu vực kém, sông suối thường cạn kiệt. Các sông chính chảy
qua địa phận tỉnh gồm có:
1.2.2.1. Sông Sêrêpôk:
Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Ana hợp lưu với
nhau tại thác Buôn Dray (huyện Krông Ana - Đăk Lăk; Buôn Choah - Krông Nô
- Đăk Nông), bắt nguồn từ độ cao trên 800m. Sông Sêrêpôk có tổng chiều dài
406 km, diện tích lưu vực là 16.420 km2 và lưu lượng dòng chảy trung bình là
181 m3/s. Đoạn chảy qua tỉnh Đăk Nông dài 65,5 km chạy dọc phía Bắc tỉnh,
nằm trên địa phận huyện Krông Nô và Cư Jút, lòng sông tương đối dốc, đổ về
biên giới Việt Nam, Cam-Pu-Chia hoà vào hệ thống sông Mê Kông. Khi chảy
qua địa bàn tỉnh Đăk Nông, do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp
và dốc tạo ra các thác nước lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa
có tiềm năng thủy điện mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Gia Long, Đray Sap,
Trinh Nữ, Dray H'Linh. Các thác này đang được đưa vào khai thác phục vụ du
lịch và phát triển thủy điện.
Phụ lưu của sông chính có các suối: Đăk Gang, Đăk Nir, Dray H'Linh, Ea
Tuor, Đăk Ken, Đăk Lâu, Đăk Soul cũng đều chảy vào sông Sêrêpôk.
a) Nhánh suối phụ Đăk Soul
Suối Đăk Soul dài 54,2 km bắt nguồn từ xã Nam Bình huyện Đăk Song với
độ cao 850m, chảy theo hướng Tây bắc - Đông nam qua các xã Đăk Hoà, Đăk
Môl (huyện Đăk Song), xã Đăk Săk, Long Sơn, Đăk R’la, Đăk Gần (huyện Đăk
Mil chảy vào sông Sêrêpôk, độ dốc suối 10 – 15%. Diện tích lưu vực 526,2 km2
b) Nhánh suối Ea Gang
Suối Ea Gang dài 35,1 km, bắt nguồn từ Đăk Gonn (huyện Đăk Mil) có độ
cao 550m, chảy qua các xã Đăk Drông, Cư Knia, Nam Dong (huyện Cư Jút)
nhập vào sông Sêrêpôk. Diện tích lưu vực 243,6 km2, độ dốc 8 – 10%
c) Nhánh suối Ea N’ri
Suối Ea N’ri dài 26km bắt nguồn từ xã Cư Knia, Đăk Rông có độ cao trên
300 m chảy qua xã Đăk Wil vào sông Sêrêpôk. Diện tích lưu vực 223,4 km2, độ
dốc 10 – 12%
1.2.2.2. Sông Krông Nô
Bắt nguồn từ dãy núi cao Chư Yang Sin trên 2000m phía Đông Nam tỉnh
Đăk Lăk, nơi giáp ranh giữa tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng, chảy qua huyện Krông
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
20
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Nô. Diện tích lưu vực là 3920 km2 và có chiều dài dòng chính là 156 km. Lưu
lượng trung bình nhiều năm là 76,4 m3/s; lưu lượng lớn nhất 228,7m3/s; lưu
lượng nhỏ nhất 18,8 m3/s. Sông Krông Nô đoạn chảy qua địa phận tỉnh Đăk
Nông dài 62,8km. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan trọng đối với sản xuất và
đời sống dân cư trong tỉnh. Ngoài ra còn nhiều suối lớn nhỏ khác phân bố khá
đều khắp trên địa bàn huyện Krông Nô, Cư Jút như suối Đăk Mâm, Đăk Rồ,
Đăk Rí, Đăk Nang đều là phụ lưu của sông Krông Knô.
a) Nhánh suối ĐăkRí
Suối ĐăkRí có chiều dài 47,7 km, bắt nguồn từ huyện Đăk Song ở độ cao
900m gồm các suối: Đăk Nao, Đăk Pri, Đăk N’Tao, Đăk Nang, chảy qua xã Đức
Xuyên và đổ vào sông Krông Nô. Diện tích lưu vực 504,4 km2, độ dốc 10 – 15%
b) Nhánh suối Đăk Rmăng
Suối Đăk Rmăng có chiều dài 48,4km, bắt nguồn từ xã Quảng Khê huyện
Đăk Glong có độ cao 850m gồm các suối DaR’pi, DaNou, DaN’hong, Đăk
Rmăng chảy qua xã Quảng Hoà vào sông Krông Nô. Diện tích lưu vực 421,3
km2, độ dốc 14 – 16%.
1.2.2.3. Hệ thống đầu nguồn sông Đồng Nai
Sông Đồng Nai chảy qua địa phận tỉnh Đăk Nông nằm rìa phía Nam các xã
Đăk Sin, Đạo Nghĩa (huyện Đăk R’lấp), thị xã Gia Nghĩa, xã Đăk Som (huyện
Đăk Glong). Chiều dài đoạn sông thuộc địa phận tỉnh Đăk Nông là 103 km, có
nhiều phụ lưu bắt nguồn từ độ cao trên 800m chảy vào.
a) Phụ lưu Đăk Rkênh
Suối Đăk Rkênh bắt nguồn từ độ cao trên 600m thuộc địa bàn huyện Đăk
Rlấp, có nhiều suối nhỏ hợp thành như: suối Đăk Sin, Đăk Gur, Đăk Anh Kông
chảy qua các xã Đăk Sin, Hưng Bình, Đạo Nghĩa và Quảng Tín. Diện tích lưu
vực 316 km2, độ dốc 15 – 20%.
b) Phụ lưu Đăk N’Drung
Suối Đăk N’Drung bắt nguồn từ độ cao trên 800m, gồm nhiều suối trên địa
bàn huyện Đăk Mil, Đăk Song, Tuy Đức, Đăk R’lấp, Gia Nghĩa hợp thành đó là:
suối Đăk N’drung, Đăk R’tih, Đăk Nông, Đăk Buk So. Diện tích lưu vực 912
km2, độ dốc 15 – 20%.
c) Phụ lưu Da Ninh
Lưu vực suối Đa Ninh bắt nguồn từ vùng đồi núi thuộc địa bàn xã Đăk Ha
huyện Đăk Glong, có độ cao trung bình 800m, được hợp thành nhiều suối nhỏ
như Đa Lau, Đa Nkingn. Diện tích lưu vực 65 km2, độ dốc 15 – 20%.
Ngoài ra còn có các suối bắt nguồn từ phía Tây huyện Đăk Mil đổ về
Campuchia và nhiều hồ, đập vừa có tác dụng giữ nước vừa là tiềm năng để phát
triển du lịch như Hồ Tây, hồ Trúc, hồ Ea T'Linh, hồ Đăk Rông vv…
Mạng lưới sông suối, hồ ao nhiều như vậy, đó rất thuận tiện cho việc xây
dựng các công trình thủy lợi, thuỷ điện vừa và nhỏ, cung cấp nước cho các
ngành kinh tế và sinh hoạt dân cư.
Chế độ dòng chảy của các sông suối của tỉnh Đăk Nông được chia làm 2
mùa rõ rệt, mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ trùng với mùa mưa, với hơn 80% lượng
mưa tập trung trong mùa lũ do đó lượng nước tập trung chủ yếu trong mùa mưa
gây ra những trận lũ khốc liệt, thiệt hại kinh tế cho người dân sinh sống trong
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
21
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
lưu vực có khi còn đe dọa đến cả tính mạng của con người. Ngược lại, mùa khô
là khoảng thời gian có nhu cầu sử dụng nguồn nước nhiều nhất trong năm nhưng
chỉ với gần 20% lượng mưa cả năm thì việc thiếu nước cho nhu cầu sản xuất và
sinh hoạt là đương nhiên.
1.3. Hiện trạng sử dụng đất
Theo số liệu Niên giám thống kê năm 2014 của tỉnh Đắk Nông thì tổng
diện tích tự nhiên của tỉnh là 651.561,52 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp
584.099,65 ha; chiếm 89,65%.
+ Đất sản xuất nông nghiệp:
318.443,97 ha; chiếm 48,87%.
+ Đất lâm nghiệp có rừng:
263.956,90 ha; chiếm 40,51%.
+ Đất nuôi trồng thủy sản:
1.696,82 ha; chiếm 0,26%.
+ Đất nông nghiệp khác:
1,96 ha; chiếm 0,0003%.
- Đất phi nông nghệp:
46.455,54 ha; chiếm 7,13%.
+ Đất ở:
4.770,68 ha; chiếm 0,73%.
+ Đất chuyên dùng:
25.547,15 ha; chiếm 3,92%.
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng:
121,47 ha; chiếm 0,02%.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
549,48 ha; chiếm 0,08%.
+ Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng: 15.428,12 ha; chiếm 2,37%.
+ Đất phi nông nghiệp khác:
38,64 ha; chiếm 0,006%.
- Đất chưa sử dụng:
21.006,33 ha; chiếm 3,22%
Nhìn chung tỉnh Đắk Nông với cơ cấu diện tích đất nông nghiệp chiếm
phần lớn tổng diện tích tự nhiên (đất nông nghiệp chiếm 89,65% tổng diện tích
tự nhiên). Trong đó đất rừng chiếm 40,51%. Tuy nhiên, do tình trạng phá rừng
diễn ra hết sức phức tạp nên diễn biến đất lâm nghiệp ngày càng giảm.
Theo bảng biến động về hiện trạng sử dụng đất có thể thấy đất sản xuất
nông nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở ngày càng tăng. Ngược lại đất lâm
nghiệp ngày càng giảm hơn 30.000 ha chỉ từ năm 2010 đến năm 2013, một phần
nguyên nhân là do tình trạng phá rừng làm nương rẫy và chuyển đổi đất rừng
sang đất chuyên dùng, đất dự án sản xuất nông lâm nghiệp.
Bảng 1.6: Diễn biến diện tích đất phân theo loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông từ năm 2010-2014.
ĐVT: ha
Loại đất
Đất sản xuất nông
nghiệp
Đất lâm nghiệp
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
306.749
306.749
319.465
318.444
318.444
279.510
279.510
265.425
263.957
263.957
22.321
22.321
23.407
25.547
25.547
Đất ở
4.546
4.546
4.752
Nguồn: Niêm giám thống kê năm 2014 tỉnh Đăk Nông
4.771
4.771
Đất chuyên dùng
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
22
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Chương II.
SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
2.1. Tăng trưởng kinh tế
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển và cơ cấu phân bổ các ngành, lĩnh vực
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011-2015 là 13,147%, tuy
không đạt kế hoạch đề ra là 15,03% và thấp hơn giai đoạn trước nhưng vẫn cao
gấp đôi tốc độ tăng trưởng bình quân chung của cả nước. Trong đó: khu vực
nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 8,95% (KH 5,85%); khu vực
công nghiệp xây dựng có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 19,22% (KH
26,01%); khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng 15,01% (KH 18,35%). Như vậy
trong những năm qua, mặc dù ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới và trong
nước nhưng khu vực nông nghiệp vẫn duy trì mức tăng trưởng cao, góp phần
đáng kể cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế của tỉnh ở mức cao và ổn định,
trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ không đạt kế hoạch đề ra.
Tổng sản phẩm nội tỉnh (GDP-2010) năm 2015 ước đạt 15.028 tỷ đồng,
quy mô nền kinh tế đạt gấp 1,85 lần so với đầu nhiệm kỳ, trong đó: quy mô
ngành nông nghiệp tăng 1,53 lần; quy mô ngành công nghiệp xây dựng tăng 2,4
lần; quy mô ngành dịch vụ tăng 2,02 lần. Cơ cấu kinh tế cũng có những chuyển
biến tích cực, tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm dần, khu vực công nghiệp,
dịch vụ tăng dần, đúng định hướng. Dự kiến đến năm 2015, tỷ trọng ngành nông
nghiệp chiếm 47,3% giảm 6,31% so với đầu nhiệm kỳ; tỷ trọng ngành công
nghiệp – dịch vụ chiếm 30,74% tăng 6,65 điểm % so với đầu nhiệm kỳ; tỷ trọng
ngành dịch vụ chiếm 21,95% giảm 0,35 điểm % so với đầu nhiệm kỳ.
Thu nhập bình quân đầu người tăng dần theo từng năm, thể hiện đời sống
nhân dân có những bước cải thiện và nâng cao trong bối cảnh kinh tế còn nhiều
khó khăn. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 là 23,94 triệu đồng, năm
2012 tăng lên 27,29 triệu đồng, năm 2013 tăng lên đạt 30,52 triệu đồng, dự kiến
năm 2015 đạt 38,56 triệu đồng, thu nhập bình quân của tỉnh tăng cao so với kế
hoạch đề ra là do dân số tăng thấp hơn đáng kể so với dự kiến.
2.1.2. Tỷ lệ đóng góp và tăng trưởng GDP của tỉnh trên các lĩnh vực, so sánh
qua các giai đoạn
Theo thống kê toàn quốc tính đến cuối năm 2013:
Về tăng trưởng kinh tế: GDP (giá so sánh 2010) của tỉnh là 11.554 tỷ đồng,
chiếm 0,45% GDP toàn quốc, chiếm 10,2% GDP và xếp 4/5 trong các tỉnh của
khu vực Tây Nguyên. Tốc độ phát triển kinh tế năm 2013 là 12,48%, tốc độ tăng
trưởng đứng đầu khu vực Tây Nguyên, và gấp 2,38 lần so với tốc độ tăng trưởng
trung bình của cả nước. qua đó có thể thấy rằng quy mô kinh tế của tỉnh còn khá
nhỏ bé so với nền kinh tế của cả nước và khu vực, đóng góp vào tăng trưởng
chung của cả nước còn rất thấp, vị trí tương quan so với khu vực và cả nước
không đáng kể. Tuy vậy, dấu hiệu tích cực là tốc độ tăng trưởng khá cao, đứng
đầu khu vực, thể hiện kinh tế của tỉnh tăng trưởng năng động, tận dụng được lợi
thế phát triển, từng bước bắt kịp trình độ phát triển khu vực và cả nước.
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
23
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
Giá trị sản xuất nông nghiệp (giá 2010) giai đoạn 2011-2015 đạt trên
28.679 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân giai đoạn đạt 8,95%/năm vượt so với kế
hoạch đề ra, đây là tốc độ tăng trưởng khá cao so với bình quân cả nước.
Giá trị gia tăng công nghiệp (giá 2010) thực hiện giai đoạn 2011-2015 ước
đạt 16.738 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 19,22%.
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ giai đoạn
2011-2015 ước đạt khoảng 46 ngàn tỷ đồng, đạt 74% kế hoạch đề ra đầu nhiệm
kỳ, tốc độ tăng trưởng bình quân là 17,67%/ năm, thấp hơn so với mục tiêu đề ra
9,18 điểm %.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giai đoạn 2011-2015 dự kiến đạt 2.776 triệu
USD, đạt tốc độ bình quân giai đoạn 22,19% năm 2015, kim ngạch xuất khẩu dự
kiến đạt 700 triệu USD, tăng 27% so với mục tiêu đặt ra đầu nhiệm kỳ
Kim ngạch nhập khẩu cũng tăng mạnh theo từng năm, kim ngạch nhập
khẩu giai đoạn 2011-2015, dự kiến thực hiện 364 triệu USD, tăng trưởng bình
quân giai đoạn đạt 41%.
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện và dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai
đoạn 2011-2015
TT
Chỉ tiêu
A CHỈ TIÊU KINH TẾ
1 Tăng trưởng kinh tế
GDP theo giá cố định
a
2010
Trong đó:
+ Nông lâm nghiệp và
thủy sản
Thực Thực Thực Thực
Đơn vị
hiện hiện hiện hiện
tính
2010 2011 2012 2013
Tỷ
đồng
Năm
2014
Năm
2015
13.066
15.028
4.746 5.259 5.751
6.196
6.670
2.394 2.752 3.139
3.748
4.704
2.009 2.261 2.664
3.122
3.653
112,85 112,28 112,48
113,08
115,02
113,14
109,20 110,81 109,36
107,73
107,66
108,95
122,58 114,95 114,06
111,11 112,55 117,81
119,41
117,18
125,51
117,02
119,22
115,10
17,54 19,09 20,81
23,07
25,84
23,94 27,29 30,52
33,38
38,56
100,0 100,0 100,0
100,0
100,0
60,09 56,70 54,44
51,03
47,30
21,55 24,03 24,70
18,35 19,27 20,86
28,02
20,95
30,74
21,95
8.107 9.149 10.272 11.554
Tỷ
4.346
đồng
Tỷ
+ Công nghiệp - Xây dựng
1.953
đồng
Tỷ
+ Dịch vụ
1.808
đồng
b Tốc độ tăng trưởng
% năm 116,88
Trong đó:
+ Nông lâm nghiệp và
% năm 105,87
thủy sản
+ Công nghiệp - Xây dựng % năm 132,49
+ Dịch vụ
% năm 117,00
GDP bình quân đầu
d
người
Trđ/ng
- Theo giá cố định 2010
15,88
ười
Trđ/ng
- Theo giá hiện hành
15,88
ười
2 Cơ cấu GDP theo giá HH
100,0
+ Nông lâm nghiệp và
%
53,61
thủy sản
+ Công nghiệp - Xây dựng %
24,09
+ Dịch vụ
%
22,30
Lũy kế/
Tăng
BQ
20112015
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
24
Báo cáo Hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015
3 Tổng VĐT toàn xã hội
Tốc độ tăng VĐT toàn xã
hội
Tỷ
đồng
%
6.252 8.128 9.693 12.000
12.500
13.000
55.321
30,01 19,25 23,80
%
%
%
4,17%
4,00% 11,80%
Nguồn: Báo cáo đánh giá sơ bộ tình hình phát triển KTXH 5 năm 2011- 2015 của UBND tỉnh
Đắk Nông
2.1.3. Vai trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống xã hội và môi
trường
Sự phát triển khá tốt về kinh tế của tỉnh trong những năm (2011-2015) đã
có tác động rất lớn đến đời sống xã hội và môi trường trên địa bàn tỉnh. Các hoạt
động văn hóa xã hội và xây dựng kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội được phát
triển tương ứng với nhịp độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế, đã cơ bản đáp
ứng nhu cầu vật chất - tinh thần của nhân dân. Đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân trong tỉnh được cải thiện rõ và ngày một nâng cao. Các lĩnh vực văn
hoá, xã hội, khoa học - công nghệ tiếp tục phát triển. Chương trình giải quyết
các vấn đề xã hội bức xúc có chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, trong thời gian qua do tăng cường khai thác, sử dụng tài nguyên
để phục vụ mục đích tăng trưởng kinh tế đã gây nhiều sức ép tới môi trường
như: Các ngành công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản, khai thác chế biến
lâm sản, xây dựng công trình thủy điện, xây dựng cơ sở hạ tầng…
2.2. Sức ép dân số và vấn đề di cư
2.2.1. Sự phát triển dân số cơ học và biến động theo thời gian
Bảng 2.2: Dân số trung bình phân theo huyện/thị xã thuộc tỉnh
ĐVT: người
TT
2010
Tổng số
2011
2012
2013
2014
510.570 521.677 538.034 555.102 568.390
2015
570.259
1
Thị xã Gia Nghĩa
43.703
45.701
49.321
52.494
52.222
52.643
2
Huyện Đăk Glong
40.839
41.910
43.836
47.779
52.187
52.324
3
Huyện Cư Jút
92.309
93.796
95.219
96.684
95.688
95.942
4
Huyện Đăk Mil
91.856
93.177
95.246
97.268
98.528
98.632
5
Huyện Krông Nô
64.520
65.924
67.283
68.990
70.940
71.524
6
Huyện Đăk Song
59.433
60.726
63.492
65.638
66.323
66.842
7
Huyện Đăk R'lấp
77.482
78.542
80.481
81.627
83.083
82.060
8
Huyện Tuy Đức
40.428
41.901
43.156
44.622
49.428
50.292
Nguồn: Ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đắk Nông.
Biểu đồ gia tăng dân số toàn tỉnh Đắk Nông qua các năm được thể hiện như
sau:
Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
25