KIỂM TRA HỌC KÌ II
Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS.
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện học.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đó các em có ý thức
học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ đó
điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Tỉ lệ thực dạy
Điện học Chương III:
Nội dung
Sự nhiễm điện, dòng
điện, ngườn điện, các tác
dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng
Tổng
số tiết
Lí
thuyết
8
Trọng số
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
7
4,9
3,1
35
22,1
6
4
2,8
3,2
20
22,9
14
11
7,7
7,3
55
45
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi
cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Cấp độ 1,2
Cấp độ 3,4
Sự nhiễm điện, dòng điện,
nguồn điện, các tác dụng
của dòng điện
Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế
Sự nhiễm điện, dòng điện,
nguồn điện, các tác dụng
của dòng điện
Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế
Tổng
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)
T.số
TL
35
1,75≈ 2
2(17ph)
20
1 = 1
22,1
1,1 ≈ 1
1(10ph)
22,9
1,1 ≈ 1
1(10ph)
100
5
5 câu
1( 8ph)
Điểm
số
4đ
(40%)
1đ
(10%)
2đ
(20%)
3đ
(30%)
10
45 Phút
(100%)
45 Phút
Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Cấp độ
Tên
chủ đề
Sự nhiễm
điện
Dòng điện
-Nguồn
điện, Các
tác dụng
của dòng
điện
Câu
Điểm
Nhận biết
-Nêu được dòng
điện là dòng các
hạt điện tích dịch
chuyển có hướng.
-Nêu được: dòng
điện trong kim
loại là dòng
chuyển dời có
hướng của các
êlectron tự do.
-Nêu được: chiều
dòng điện là chiều
từ cực dương qua
dây dẫn và các
thiết bị điện tới
cực âm của nguồn
điện.
1
2
Thông hiểu
- Có hai loại điện tích là - Ghi nhớ kí hiệu
-Dùng mũi tên
điện tích âm (-) và điện của các thiết bị
để biểu diễn
tích dương (+).
điện trên các sơ
được chiều dòng
- Các vật nhiễm điện đồ mạch điện điện trong các sơ
cùng loại thì đẩy nhau, gồm nguồn điện,
đồ mạch điện
nhiễm điện khác loại bóng điện, dây đơn giản gồm
dẫn, công tắc
thì hút nhau.
đóng và công tắc nguồn điện, dây
-Nêu được các tác dụng mở.
dẫn, công tắc, 1
của dòng điện và biểu hiện +Nguồn điện:
bóng đèn mắc
của các tác dụng này.
+ Bóng đèn:
nối tiếp
-Nêu được ví dụ cụ thể + Dây dẫn:
về các tác dụng của +Công tắc đóng:
+ Công tắc mở:
dòng điện
-Nêu được tác dụng - Vẽ được sơ
chung của nguồn điện đồ mạch điện
là tạo ra dòng điện và kín gồm nguồn
kể tên các nguồn điện điện, công tắc,
thông dụng một chiều dây dẫn, bóng
đèn.
là pin, acquy.
1
1
2
2
- Tác dụng của dòng điện
càng mạnh thì số chỉ của
ampe kế càng lớn, nghĩa là
cường độ của dòng điện
càng lớn.
Cường
độ dòng
điện,
hiệu
điện thế
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
- Ampe kế là dụng cụ
để đo cường độ dòng
điện. Số chỉ của ampe
kế cho biết mức độ
mạnh yếu của dòng
điện và là giá trị của
cường độ dòng điện mà
nó đo.
Kí hiệu của cường độ dòng
điện là chữ I.
Đơn vị đo cường độ
dòng điện là ampe, kí hiêu
là A; Để đo dòng điện có
cường độ nhỏ, ta dùng đơn
Sử dụng được
ampe kế phù hợp
để đo cường độ
dòng điện chạy
qua bóng đèn.
Sử dụng được vôn
kế phù hợp để đo
hiệu điện thế giữa
hai cực của pin
hay acquy trong
một mạch điện
hở.
Nêu và xác định
được trong đoạn
mạch nối tiếp:
Dòng điện có
cường độ như nhau
tại các vị trí khác
nhau của mạch.
I1 = I2 = I3.
Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu
điện thế trên từng
phần đoạn mạch.
U13 = U12 + U23
Nêu và xác định
được trong đoạn
mạch song song:
Dòng điện mạch
chính có cường độ
bằng tổng cường độ
dòng điện qua các
vị mili ampe, kí hiệu mA.
1 A = 1000 mA
đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2.
Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
bằng hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi
đoạn mạch rẽ.
U = U1 = U2
1 mA = 0,001 A.
Nêu được
Hiệu điện thế được kí
hiệu là U. Đơn vị hiệu điện
thế là vôn, kí hiệu là V;
Ngoài ra, còn dùng các đơn
vị là mili vôn (mV) và kilô
vôn (kV);
1 V = 1000 mV;
1 kV = 1000 V.
Số câu
Số điểm
Tổng số
điểm
ĐỀ RA:
1
2
1
1
2
3
1
1
2
1
3
1
3
MÃ ĐỀ SÔ 1
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Trong kim loại dòng điện có chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy ước?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Nêu các tác dụng của dòng điện?
Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng chạy qua bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào
với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đóng, 1 ampekế, 2 bóng đèn mắc
nối tiếp.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch điện?
b, Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Biết I1 = 0,25A, I2 = 0,2A, U1 = 6V
Đ2
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính(số chỉ của am pe kế)?
Và hiệu điện thế giữa hai đầu đền 2?
MÃ ĐỀ SÔ 2
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Dòng điện là gì?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Thế nào là electron tự do trong kim loại?
Câu 3.(1đ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào
với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 1 pin, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc song song.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Đ2
Biết U1 = 6V, U2 = 3V .
Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bóng đèn U12 ?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SÔ 1.
CÂU
Câu 1
(2đ)
Câu 2
(2đ)
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các
điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Trong kim loại dòng điện có chiều đi từ cực âm qua các vật dẫn tới
cực dương của nguồn điện.
Có chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc quy
-Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt,
tác dụng phát sáng,
tác dụng từ,
tác dụng hóa học,
tác dụng sinh lý.
Câu 3
(1đ)
Câu 4
(2đ)
-Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế.
-Mắc dụng cụ đó nối tiếp với hai đầu bóng đèn.
Câu 5
(3đ)
a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng
điện.
Mạch điện được mắc song song
I = I1 + I2 =
0,25 + 0,2 = 0,45A
Vì hai đèn mắc song song nên: U1 = U2 = 6V
Tổng
BIỂU
ĐIỂM
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng điện
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ
GHI
CHU
MÃ ĐỀ SÔ 2.
CÂU
Câu 1
(2đ)
Câu 2
(2đ)
Câu 3
(1đ)
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau,
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như:
Pin, ắc quy
Electron tự do trong kim loại là trong kim loại có một số elec tron có thể
thoát ra khỏi nguyên tử
và chuyển động tự do trong kim loại.
-Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ là vôn kế.
- Mắc dụng cụ đó song song với bóng đèn.
Tổng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng
điện
0,5đ
Câu 4
(2đ)
Câu 5
(3đ)
BIỂU
ĐIỂM
a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Mạch điện được mắc nối tiếp
U = U1 + U2
= 6V + 3V = 9V.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 2 là I1 = I2 = 0,3A
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ
GHI
CHU
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
1. Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
LT
(Cấp
độ 1, 2)
Điện học
Tổng
17
17
11
11
7,7
7,7
VD
(Cấp
độ 3,
4)
9,3
9,3
Trọng số
LT
(Cấp
độ 1,
2)
45,3
45,3
VD
(Cấp
độ 3,
4)
54,7
54,7
b/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm
tra)
T.số
Điện học (LT)
45,3
Điện học (VD)
54,7
Tổng
100
3,62 4
4,37 4
8
TN
Điểm số
TL
5(6.5)
Tg: 30’
3(3,5)
Tg: 30’
8
Tg: 60’
5(6.5)
Tg: 30’
3(3,5)
Tg: 30’
8
Tg: 60’
c/ Khung ma trận đề kiểm tra:
Tên Chủ
Vận dụng
đề
Nhận biết Thông hiểu
(nội dung,
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
chương…)
Điện học 1. Biết được 2. Nêu được 5. Vẽ được sơ đồ 6. Áp dụng
(17 tiết) hai loại điện dòng điện, của mạch điện được công
Cộng
tích
nếu
cùng loại thì
đẩy nhau,
khác
loại
hút nhau.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
2,0
20%
2(10’)
dòng điện
trong
kim
loại.
3. Nêu được
quy
ước
chiều dòng
điện.
4. Nêu được
quy tắc an
toàn khi sử
dụng điện.
3(20’)
C2.2a
C3.2b
C4. 1
5,0
50%
3(20’)
2,0
5,0
3,0
10,0
20%
50%
30%
100%
2(10’)
C1.3a, b
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
đơn giản với hai
bóng đèn mắc
nối tiếp. Biểu
diễn được mũi
tên chỉ chiều
dòng điện chạy
trong sơ đồ
mạch điện vừa
vẽ.
thức cường
độ dòng điện
đối với đoạn
mạch song
song tìm
cường độ
dòng điện
còn lại.
2(20’)
C5.4a, b
1(10’)
C6.5
8(60’)
2,0
20%
1,0
10%
3(30’)
10,0
100%
8(60’)
ĐỀ THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề:
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Dòng điện là gì ? Dòng điện trong kim loại là gì?
b) Nêu quy ước chiều dòng điện?
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, loại nào thì hút nhau?
b) Tại sao trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ?
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, 1 khóa K , 2 bóng đèn mắc nối tiếp với
nhau.
b) Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ dưới, biết cường độ dòng điện I = 0,35 A và cường
độ dòng điện qua Đ1 là I1 = 0,12 A . Tính cường độ dòng điện I2 qua Đ2.
K
I
I1
Đ1
I2
Đ2
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÍ 7
Câu
1
2
3
4
5
Nội dung đáp án
Quy tắc:
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị
điện nếu chưa biết cách sử dụng .
- Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà
cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu .
a) – Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển
có hướng.
b) Quy ước chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và
các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
a)
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương.
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút
nhau
b) Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật
chưa bị nhiễm điện, điện tích dương và điện tích âm trung hòa lẫn
nhau.
a) Vẽ sơ đồ đúng.
b) Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện đúng.
Cường độ dòng điện qua Đ2 là: I2 = I – I1 = 0,35 – 0,12 = 0,23 A.
Điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
1,5
0,5
1,0
PHÒNG GD&ĐT
THÁI THỤY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn một trong các phương án (A, B, C hoặc D) trả lời các câu hỏi sau:
1. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế;
B. Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế;
C. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampe kế luôn có một hiệu điện thế;
D. Giữa hai cực của một nam châm luôn có một hiệu điện thế.
2. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế;
B. Nhiệt độ;
C. Cường độ dòng điện;
D. Khối lượng.
3. Hai quả cầu nhựa cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Điều gì xảy ra khi đặt chúng
gần nhau ?
A. Đẩy nhau;
B. Hút nhau;
C. Có lúc hút nhau có lúc đẩy nhau;
D. Không có lực tác dụng.
4. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ và đơn vị đo nào ?
A. Ampe kế, Ampe;
B. Vôn kế, Ampe;
C. Ampe kế, Vôn;
D. Vôn kế, Vôn.
5. Dòng điện trong kim loại là:
A. Dòng chuyển động tự do của các electron tự do;
B. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện;
C. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện;
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
6. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0 ?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới;
B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín;
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 12V khi chưa mắc vào mạch điện;
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
7. Một bóng điện mới có ghi 6V được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V thì:
A. Bóng điện sáng bình thường;
B. Bóng điện sáng yếu hơn bình thường;
C. Bóng điện sáng mạnh hơn bình thường;
D. Bóng điện không sáng.
8. 45mA bằng:
A. 0,45A;
B. 0,045A;
C. 4,5A;
D. 450A
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2điểm).
a) Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ?
b) Kể tên 2 chất dẫn điện, 2 chất cách điện thường dùng ?
Câu 2 (3điểm).
Một mạch điện gồm một bộ nguồn, một khóa K, hai bóng đèn Đ 1, Đ2 mắc nối tiếp, một Vôn kế V1
đo hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1 và một vôn kế V đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, chỉ rõ chốt (+) và (-) của các vôn kế.
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn.
c) Biết Vôn kế V1 chỉ 3V, Vôn kế V chỉ 9V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.
Câu 3 (3điểm).
Trên một bóng đèn có ghi 6V-6W.
a) Em hiểu thế nào về số 6V ghi trên bóng đèn ?
b) Có thể dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 12V được không ? Tại sao ?
------HẾT------
Họ và tên học sinh:……………………………….Số báo danh: …………..………
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 7
THÁI THỤY
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
D
5
D
6
C
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm).
a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
b) Nêu đúng tên 2 chất dẫn điện thường dùng.
Nêu đúng tên 2 chất cách điện thường dùng.
Câu 2 (3 điểm).
7
A
8
B
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
K
(-) v (+)
1
Đ2
Đ1
(-)
v
(+) 1điểm
a) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện.
b) Vì Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 nên cường độ dòng điện qua 2 đèn như nhau
Ta có: I1 = I2
1điểm
c) Theo bài ra ta có Đ2 = 3V, U = 9V.
Ta có: U2 = U – U1 = 9 – 3 = 6 (V)
1điểm
Câu 3 (3 điểm).
a) 6V là giá trị hiệu điện thế định mức của bóng đèn.
Bóng đèn sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế 6V .
1,5điểm
b) Không thể dùng bóng đèn này với hiệu điện thế 12V được. Vì 12V lớn hơn hiệu điện thế định mức của
đèn, có thể làm hỏng đèn.
1,5điểm
_________________________________
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS.
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện học.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đó các em có
ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ
đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Tỉ lệ thực dạy
Điện học Chương III:
Nội dung
Sự nhiễm điện, dòng
điện, ngườn điện, các
tác dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng
Tổng
số tiết
Lí
thuyết
8
Trọng số
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
7
4,9
3,1
35
22,1
6
4
2,8
3,2
20
22,9
14
11
7,7
7,3
55
45
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở
mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Cấp độ 1,2
Cấp độ 3,4
Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các tác
dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế
Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các tác
dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế
Tổng
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)
T.số
TL
35
1,75≈ 2
2(17ph)
20
1 = 1
22,1
1,1 ≈ 1
1(10ph)
22,9
1,1 ≈ 1
1(10ph)
100
5
5 câu
45 Phút
1( 8ph)
Điểm
số
4đ
(40%)
1đ
(10%)
2đ
(20%)
3đ
(30%)
10
(100%)
45 Phút
Cấp độ
Tên
chủ đề
Sự nhiễm
điện
Dòng điện
-Nguồn
điện, Các
tác dụng
của dòng
điện
Câu
Điểm
Cường độ
dòng điện,
hiệu điện
thế
Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
-Nêu được dòng
điện là dòng các hạt
điện tích dịch
chuyển có hướng.
-Nêu được: dòng
điện trong kim loại
là dòng chuyển dời
có hướng của các
êlectron tự do.
-Nêu được: chiều
dòng điện là chiều
từ cực dương qua
dây dẫn và các thiết
bị điện tới cực âm
của nguồn điện.
1
2
- Có hai loại điện tích là
điện tích âm (-) và điện
tích dương (+).
- Các vật nhiễm điện
cùng loại thì đẩy nhau,
nhiễm điện khác loại thì
hút nhau.
-Nêu được các tác dụng
của dòng điện và biểu
hiện của các tác dụng
này.
-Nêu được ví dụ cụ thể về
các tác dụng của dòng
điện
-Nêu được tác dụng
chung của nguồn điện là
tạo ra dòng điện và kể tên
các nguồn điện thông
dụng một chiều là pin,
acquy.
1
2
- Ghi nhớ kí hiệu
của các thiết bị
điện trên các sơ
đồ mạch điện
gồm nguồn điện,
bóng điện, dây
dẫn, công tắc
đóng và công tắc
mở.
+Nguồn điện:
+ Bóng đèn:
+ Dây dẫn:
+Công tắc đóng:
+ Công tắc mở:
- Vẽ được sơ đồ
mạch điện kín
gồm nguồn điện,
công tắc, dây
dẫn, bóng đèn.
- Tác dụng của dòng điện
càng mạnh thì số chỉ của
ampe kế càng lớn, nghĩa
là cường độ của dòng
điện càng lớn.
- Ampe kế là dụng cụ để
đo cường độ dòng điện.
Số chỉ của ampe kế cho
biết mức độ mạnh yếu
của dòng điện và là giá trị
của cường độ dòng điện
mà nó đo.
Kí hiệu của cường độ
dòng điện là chữ I.
Đơn vị đo cường độ
dòng điện là ampe, kí
hiêu là A; Để đo dòng
điện có cường độ nhỏ, ta
dùng đơn vị mili ampe, kí
hiệu mA.
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A.
Nêu được
Hiệu điện thế được kí
Sử dụng được
ampe kế phù
hợp để đo cường
độ dòng điện
chạy qua bóng
đèn.
Sử dụng được
vôn kế phù hợp
để đo hiệu điện
thế giữa hai cực
của pin hay
acquy trong một
mạch điện hở.
-Dùng mũi tên để
biểu diễn được
chiều dòng điện
trong các sơ đồ
mạch điện đơn
giản gồm nguồn
điện, dây dẫn,
công tắc, 1 bóng
đèn mắc nối tiếp
1
2
Nêu và xác định
được trong đoạn
mạch nối tiếp:
Dòng điện có
cường độ như
nhau tại các vị trí
khác nhau của
mạch.
I1 = I2 = I3.
Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng
các hiệu điện thế
trên từng phần
đoạn mạch.
U13 = U12 + U23
Nêu và xác định
được trong đoạn
mạch song song:
Dòng điện mạch
chính có cường độ
bằng tổng cường
độ dòng điện qua
các đoạn mạch rẽ.
hiệu là U. Đơn vị hiệu
điện thế là vôn, kí hiệu là
V; Ngoài ra, còn dùng các
đơn vị là mili vôn (mV)
và kilô vôn (kV);
1 V = 1000 mV;
1 kV = 1000 V.
Số câu
Số điểm
Tổng số
điểm
1
2
1
1
2
3
1
1
2
I = I1 + I2.
Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn
mạch bằng hiệu
điện thế giữa hai
đầu mỗi đoạn
mạch rẽ.
U = U1 = U2
1
3
1
3
PHÒNG GD-ĐT
TRƯỜNG THCS
ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : VẬT LÍ 7
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
MÃ ĐỀ SÔ 1
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Trong kim loại dòng điện có chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy ước?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Nêu các tác dụng của dòng điện?
Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng chạy qua bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế
nào với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đóng, 1 ampekế, 2 bóng đèn
mắc nối tiếp.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch điện?
b, Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Biết I1 = 0,25A, I2 = 0,2A, U1 = 6V
Đ2
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính(số chỉ của am pe kế)?
Và hiệu điện thế giữa hai đầu đền 2?
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
....................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................
PHÒNG GD-ĐT
TRƯỜNG THCS
ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : VẬT LÍ 7
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
MÃ ĐỀ SÔ 2
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Dòng điện là gì?
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
b, Thế nào là electron tự do trong kim loại?
đ
Câu 3.(1 ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như
thế nào với bóng đèn?
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 1 pin, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc song
song.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Đ2
Biết U1 = 6V, U2 = 3V .
Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bóng đèn U12 ?
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
....................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
...................................................................................
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SÔ 1.
CÂU
Câu 1
(2đ)
Câu 2
(2đ)
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau,
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Trong kim loại dòng điện có chiều đi từ cực âm qua các vật dẫn tới cực
dương của nguồn điện.
Có chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc quy
-Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt,
tác dụng phát sáng,
tác dụng từ,
tác dụng hóa học,
tác dụng sinh lý.
BIỂU
ĐIỂM
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
GHI
CHU
Câu 3
(1đ)
Câu 4
(2đ)
-Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế.
-Mắc dụng cụ đó nối tiếp với hai đầu bóng đèn.
Câu 5
(3đ)
a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Mạch điện được mắc song song
I = I1 + I2 =
0,25 + 0,2 = 0,45A
Vì hai đèn mắc song song nên: U1 = U2 = 6V
0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng
điện 0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ
Tổng
MÃ ĐỀ SÔ 2.
CÂU
Câu 1
(2đ)
Câu 2
(2đ)
Câu 3
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các
điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như:
Pin, ắc quy
Electron tự do trong kim loại là trong kim loại có một số elec tron có
thể thoát ra khỏi nguyên tử
và chuyển động tự do trong kim loại.
-Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ là vôn
BIỂU
ĐIỂM
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
GHI
CHU
CÂU
(1đ)
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
kế.
- Mắc dụng cụ đó song song với bóng đèn.
Câu 4
(2đ)
Câu 5
(3đ)
Tổng
a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Mạch điện được mắc nối tiếp
U = U 1 + U2
= 6V + 3V = 9V.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 2 là I1 = I2 = 0,3A
BIỂU
ĐIỂM
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Có kí
hiệu
chiều
dòng
điện
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
10,0đ
GHI
CHU
PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG THCS HOÀ MẠC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 7
THỜI GIAN : 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
I. Mục đích đề kiểm tra:
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc và trung thực trong quá trình làm
bài kiểm tra.
II. Hình thức của đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận 80%,trắc nghiệm khách quan 20%
III. Ma trận đề kiểm tra:
Vận dụng
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
CĐT
CĐC
Tổng
Chủ đề
1. Nhiễm
điện (2
tiết)
TN
TL
- Mô tả được một vài
hiện tượng chứng tỏ vật
bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện
của các vật đã nhiễm
điện là hút các vật khác
hoặc làm sáng bút thử
điện.
- Nêu được dấu hiệu về
tác dụng lực chứng tỏ có
hai loại điện tích và nêu
được đó là hai loại điện
tích gì.
- Nêu được sơ lược về
cấu tạo nguyên tử: hạt
nhân mang điện tích
dương, các êlectrôn
mang điện tích âm
chuyển động xung quanh
hạt nhân, nguyên tử
trung hoà về điện.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
TN
TL
- Mô tả được thí nghiệm dùng
pin hay acquy tạo ra dòng điện
và nhận biết dòng điện thông
qua các biểu hiện cụ thể như
đèn bút thử điện sáng, đèn pin
sáng, quạt quay,...
- Nêu được dòng điện là dòng
các điện tích dịch chuyển có
hướng.
- Nêu được tác dụng chung của
các nguồn điện là tạo ra dòng
điện và kể được tên các nguồn
điện thông dụng là pin và
acquy.
TN
TL
TN
TL
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu
cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật
liệu không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật
liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng
các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
1 Pisa
1,5
15%
1
1,5
15%
2.
Dòng
điện. Tác
dụng của
dòng
điện.An
toàn điện
( 7 tiết)
- Kể tên các tác dụng
nhiệt, quang, từ, hoá,
sinh lí của dòng điện và
nêu được biểu hiện của
từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể
về mỗi tác dụng của
dòng điện.
- Mô tả được thí nghiệm dùng
pin hay acquy tạo ra dòng điện
và nhận biết dòng điện thông
qua các biểu hiện cụ thể như
đèn bút thử điện sáng, đèn pin
sáng, quạt quay,...
- Nêu được dòng điện là dòng
các điện tích dịch chuyển có
hướng.
- Nêu được tác dụng chung của
các nguồn điện là tạo ra dòng
điện và kể được tên các nguồn
điện thông dụng là pin và
acquy.
- Nhận biết được cực dương và
cực âm của các nguồn điện qua
các kí hiệu (+), (-) có ghi trên
nguồn điện.
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện
thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
Số câu:
Số điểm:
1pisa
0,5
1
2,0
1
2,0
3
4,5
Tỉ lệ %:
5%
20%
20%
45%
Nêu
được:
giữa
hai
cực
của
Nêu
được
mối
quan
hệ
giữa
các
cường
độ
3. Cường
của nguồn điện có một hiệu điện dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song
độ
dòng - Nêu được tác dụngdòng
thế.
song.
điện
điện. Hiệu
càng
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế
điện thế.
mạn
điện
thế
trong đoạn mạch nối tiếp và
h thì
giữa
hai
song song.
( 6 tiết)
số
chỉ
của
amp
e kế
càng
lớn,
nghĩ
a là
cườn
g độ
của
nó
càng
lớn.
- Nêu được đơn vị đo
cường độ dòng điện là
gì.
cực của pin
hay acquy
(còn mới)
có giá trị
bằng
số
vôn
ghi
trên vỏ mỗi
nguồn điện
này.
- Biết rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình
thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế
định mức ghi trên dụng cụ đó.
- Đối với bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy
qua đèn có cường độ càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện
thế.
- Nêu được khi có hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn thì có
dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ
điện sẽ hoạt động bình thường
khi sử dụng nó đúng với hiệu
điện thế định mức được ghi
trên dụng cụ đó.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %:
1
0,5
5%
2
1
1,5
15%
2
2,0
20%
2
2
2
4
4
40%
8
1
10%
3,5
35%
3,5
35%
2
20%
10
100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận:
Đề 1
Câu 1.(1,5 điểm) Hai vật nhiễm điện.
Ta đã biết sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng
đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.
I. Theo cách làm như trên vật bị nhiễm điện là vật nào:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
vật nhẹ khác.
II. Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì ta vẫn thấy có
vụn bông bám vào màn hình ti vi.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch C.Dòng điện là dòng dịch chuyển có
chuyển.
hướng của các điện tích
B. Dòng điện là sự chuyển động của các D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo
điện tích.
mọi hướng của các điện tích.
Câu 3. Chất cách điện, chất dẫn điện.
Chúng ta đã biết chất dẫn điện là các chất cho dòng điện đi qua, còn các chất không cho
dòng điện đi qua gọi là các chất các điện. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là:
A. Thanh gỗ khô
C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn ruột bút chì
D. Thanh thuỷ tinh
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện
kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương
qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
của pin sau một thời gian dòng điện đổi
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua theo chiều ngược lại.
các vật dẫn đến cực dương của pin.
D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì
chiều nào.
Câu 5 (1,5 điểm)
a/ Dòng điện là gì?
b/ Nêu hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
c/ Em hãy nêu một vài biện pháp an toàn điện mà em đã được học?
Câu 6 (2 điểm)
a/ Cường độ dòng điện trong mạch điện cho biết gì ? .
b/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
Câu 7 (2 điểm)
Cho mạch điện gồm hai pin mắc nối tiếp với một bóng đèn, một công tắc đóng, một am
pe kế và các dây dẫn điện.
a/ Vẽ sơ đồ cho mạch điện trên.
b/ Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong sơ đồ trên mạch điện trên.
Câu 8 (1,5 điểm) Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và nguồn điện
có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp nào đèn sáng hơn? Vì sao?
Đề 2
Câu 1 (1,5 điểm)
a/ Dòng điện là gì?
b/ Nêu hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
c/ Em hãy nêu một vài biện pháp an toàn điện mà em đã được học?
Câu 2.(1,5 điểm) Hai vật nhiễm điện.
Ta đã biết sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng
đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.
I. Theo cách làm như trên vật bị nhiễm điện là vật nào:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
vật nhẹ khác.
II. Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì ta vẫn thấy có
vụn bông bám vào màn hình ti vi.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch C.Dòng điện là dòng dịch chuyển có
chuyển.
hướng của các điện tích
B. Dòng điện là sự chuyển động của các D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo
điện tích.
mọi hướng của các điện tích.
Câu 4. Chất cách điện, chất dẫn điện.
Chúng ta đã biết chất dẫn điện là các chất cho dòng điện đi qua, còn các chất không cho
dòng điện đi qua gọi là các chất các điện. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là:
A. Thanh gỗ khô
C. Một đoạn dây nhựa
B. Một đoạn ruột bút chì
D. Thanh thuỷ tinh
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện
kín có dùng nguồn điện là pin?
A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương
qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
của pin sau một thời gian dòng điện đổi
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua theo chiều ngược lại.
các vật dẫn đến cực dương của pin.
D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì
chiều nào.
Câu 6 (2 điểm)
a/ Cường độ dòng điện trong mạch điện cho biết gì ? .
b/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.
Câu 7 (2 điểm)
Cho mạch điện gồm hai pin mắc nối tiếp với một bóng đèn, một công tắc đóng, một am
pe kế và các dây dẫn điện.
a/ Vẽ sơ đồ cho mạch điện trên.
b/ Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong sơ đồ trên mạch điện trên.
Câu 8 (1,5 điểm) Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và nguồn điện
có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp nào đèn sáng hơn? Vì sao?
V. Đáp án – Thang điểm
C©u
§¸p ¸n
§iÓm
Câu
1
5
6
1.I
B
0,5
2
C
0,5
Nội dung
3
B
0,5
4
A
0,5
Thang
điểm
II. Vì, khi ta lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì 1 đ
màn hình ti vi bị nhiễm điện, do đó màn hình tivi hút các vụn
bông khô.
a/ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
1đ
b/ Hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của
1đ
dòng điện: bàn ủi điện, nồi cơm điện .
c/ Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người
0,5 đ
đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người
cấp cứu.
a/ Trong đoạn mạch cường độ dòng điện càng lớn thì điện
1đ
7
8
càng mạnh , tác dụng của dòng điện càng lớn.
b/ Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên U13 = U12+ U23
=2,4V + 2,5V =4,9 V
a/ Vẽ đúng sơ đồ.
b/ Xác định đúng chiều dòng điện trong sơ đồ.
Khi mắc bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế là 4V và
nguồn điện có hiệu điện thế là 6V thì đèn trong trường hợp
sau sáng hơn vì hiệu điện thế càng lớn thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ càng lớn.
.
DUYỆT CỦA
TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT CỦA
NHÀ TRƯỜNG
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Hồng Đạt
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm )
] Chọn đáp án đúng nhất cho các câu từ 1 đến 6.
Câu 1. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ta mắc vôn kế như thế nào?
A. Nối tiếp với bóng đèn.
B. Song song với bóng đèn.
C. Phía trước bóng đèn.
D. Phía sau bóng đèn.
Câu 2. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
A. hiệu điện thế.
B. cường độ dòng điện.
C. nhiệt độ.
D. khối lượng.
Câu 3. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường
thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường.
Câu 5. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa đó lại gần nhau
thì
A. chúng hút nhau.
C. chúng không hút cũng không đẩy
B. chúng đẩy nhau.
D. lúc đầu chúng hút nhau, sau đó chúng đẩy nhau.
Câu 6. Vật nhiễm điện dương là vật
A. nhận thêm electrôn.
B. mất bớt electrôn.
C. nhận thêm điện tích dương.
D. không có điện tích âm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 7. ( 2,0 điểm )
a. Nêu định nghĩa cường độ dòng điện?
b. Đổi các đơn vị sau:
A. 230 mA = .................A.
C. 2,5 V = ............... mV.
B. 1,23 A = .............. mA.
D. 100 mV = ..................V.
Câu 8. ( 2,0 điểm )
a. Nêu các tác dụng của dòng điện?
b. Lấy một ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện?
Câu 9. ( 3,0 điểm ) Cho nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế, 1 khóa K và một
số dây dẫn. Khi đóng khóa K hai đèn sáng bình thường.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ
dòng điện trong mạch.
b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch.
c. Biết U toàn mạch bằng 3V, hiệu điện thế hai đèn hai là U 2 = 1,5V. Tìm hiệu điện thế
giũa hai đầu đèn một.