Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

JavaServer faces

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812 KB, 44 trang )

JavaServer Faces

Nhóm 4


Nội Dung Trình Bày

1

Giới Thiệu JSF

22

Kiến Trúc JSF

33

Các Thành Phần JSF

44

Ưu Điểm-Khuyến Điểm

5

Demo & QA


Giới Thiệu JSF





Viết Tắt của JavaServer Faces
1 Framework nhằn làm đơn giản hóa việc phát
triển giao diện



Một bước tiến trong việc phát triển web,nó xậy
dựng trên servlet API và JSP

Craig McClanahan


Giới Thiệu JSF

• JSF Bao Gồm:
 Tập hàm API để phát triển các UI,xữ lý sự kiện,kiểm
tra dữ liệu đầu vào,qui định về phân trang và hổ trợ đa
ngôn ngữ cho người dùng.

 Một số thành phần(Component) có sẵn.
 Hổ trợ thư viện thẻ phong phú
 Khả năng quản lý các trạng thái tốt

Craig McClanahan


Giới Thiệu JSF




Mục tiêu của JSF:

 Tạo ra một bộ khung tốt để gắng các thành phần của
GUI vào,nhằm làm đơn giản hóa việc phát triển giao
diện

 Tạo ra các lớp java cơ sở để

quản lý các thành

phần,sự kiện của các thành phần và chu kỳ sống của
nó trong giao diện

 Cung cấp các thành phần GUI chung bao gồm các
thành phần HTML input.

Craig McClanahan


Nội Dung Trình Bày

1

Giới Thiệu JSF

22

Kiến Trúc JSF


33

Các Thành Phần JSF

44

Ưu Điểm-Khuyến Điểm

5

Demo & QA


Kiến Trúc JavaSever Faces




Kiến Trúc MVC
Kiến Trúc JSF


Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc MVC
• Chia ứng dụng ra làm 3 phần:
Model
View
Control




Các thành phần có trách nhiệm duy nhất và không phụ thuộc lẫn
nhau.


Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc MVC
• Thành phần Model:
Lưu trữ dữ liệu xuống csdl
Kiểm tra dữ liệu trước khi thao tác với dữ liệu
Xữ lý hầu như tất cả các nghiệp vụ


Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc MVC
• Thành phần View:
Hiển thị thông tin cho người dùng
Nhận dữ liệu từ người dùng đưa vào
Dữ liệu nhận từ view sẽ được chuyển xuống model và kiểm tra trước khi xữ lý


Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc MVC
• Thành phần controller:
Tầng trung gian giữa Model và View

Nhận yêu cầu từ client
Sinh ra kết quả cho người dùng
Các thành phần của Controller là: ActionServlet,ActionForm…vv


Kiến Trúc MVC

Thể hiện dữ liệu tới người dùng
Như JSP, HTML,….

Truy cập, tương tác với dữ liệu

Model

Như JavaBean, EJB, ….

Kiểm soát yêu cầu, và lựa chọn View trả về
Như JavaServlet


Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc JSF
HTML
HTML

Desktop
Desktop

RenderKit

RenderKit

browser
browser

App
App

Front
Front
Ctrl
Ctrl

Phone
Phone

Back
Back

JSF Page

end
end

WML
WML
RenderKit
RenderKit



Kiến Trúc JavaSever Faces

 Kiến Trúc JSF



Giống như kiến trúc MVC
Front Controller là 1 FacesServlet vai trò của Controller giống như người gác
cổng



Cấu trúc của JSF giống như dạng cây. Mỗi node là 1 component. FacesServlet
có trách nhiệm dịch componet sang mã HTML,WML



Các thành phần trên kết hợp với Backend Model gọi là Backing bean để XL
sự kiện


Nội Dung Trình Bày

1

Giới Thiệu JSF

22

Kiến Trúc JSF


33

Các Thành Phần JSF

44

Ưu Điểm-Khuyến Điểm

5

Demo & QA


Các Thành Phần Của JSF

Các Thành Phần Bao Gồm:









UI Component
UI Componet Class
Mô hình Conversion
Model


Renderer
Validators
Backing Beans
Event & Listent
Navigation


Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Ui Componet:



Được sữ dụng trong việc phát triển giao diện web bằng JSF
Bao gồm các thành phần giản đơn như Button đến phức tạp như table và kết
hợp các thành phần đó lại với nhau




Model

Thêm hoặc bớt các component 1 cách đơn giản
Có thể truy cập đến thẻ tag của JSF thông Quan JSP


Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Ui Componet Class:




Bao gồm các hàm xữ lý cho các UI Component
JSF cung cấp cho ta sẳn 1 bộ công cụ để xây dựng UI Componet Class.Do đó
chúng ta có thể mở rộng UI Componet bằng cách tạo UI Componet riêng cho
mình



UI Component Class được kế thừ từ UI Componet Base


Các Thành Phần Của JSF

Mô Hình Conversion:



Mô hình cho phép kết hợp dữ liệu với mô hình Server-Side
Hai thành phần của dữ liệu gồm:

 Model View
 Presentaion View



Thành phần của dữ liệu có thể converted giữa model view và presentation view



Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Renderer:





Hiển thị các component
Chuyển giá trị input thành giá trị của componet
1 Render có thể làm việc với 1 hoặc nhiều Component
Được tổ chức thành các renderkit tương ứng cho các output khác nhau.

o HTML
o Wireless-Makeup Language(WML)


Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Validator:
• Kiểm tra dữ liệu người dùng nhập vào
• Một componet có nhiều validator
• 3 Cách:
− Ở mức UI Component
− Các phương thức Validator ở Backing Beans
− Sử dụng lớp Validator


Các Thành Phần Của JSF


Thành Phần Validator:


Kiểm tra dữ liệu người dùng nhập vào

− JSF có 1 tập các Validator cơ bản.
− Người dùng có thể viết thêm
− Khi validator bắt được lỗi, nó add error message vào message list


Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Backing Beans:
• Mô hình bao gồm:
− Tầng dữ liệu
− Tầng giao diện
− Controller: Giữa 2 tầng trên
• JSF: Controller=Backing Beans
• Bao gồm:
− Các thuộc tính nhận từ người dùng
− Event listener method


Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Backing Beans:


Liên kết UI Componet và Backing Beans là JSF Expression Language



Các Thành Phần Của JSF

Thành Phần Backing Beans:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×