10/14/2012
Mơn học: Ngun lý Bảo hiểm
1.1. Mở đầu
• Trong đời sống, thường gặp phải rủi ro,
bất trắc, => tổn thất, xuất phát từ những
nguy cơ khác nhau.
=> Nghiên cứu các vấn đề đó để tìm hiểu
xem Bảo hiểm xử lý như thế nào?
Chương I:
RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC
XỬ LÝ RỦI RO
1
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
2
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Khái niệm:
Sự thiệt hại phát sinh từ một biến cố bất ngờ
ngồi ý muốn
Phân loại tổn thất
• Căn cứ vào đối tượng bị thiệt hại:
- Tốn thất tài sản
- Tổn thất con người
- Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự
Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
- Tổn thất động (tổn thất vơ hình) : đối tượng vẫn
nguyên giá trò sử dụng nhưng bò giảm giá trò. Là tổn
thất do tác động của yếu tố thò trường.
- Tổn thất tónh(là tổn thất hữu hình): vừa giảm (hoặc
mất) giá trò sử dụng vừa giảm (hoặc mất) giá trò của
đối tượng.
3
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
4
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Tổn thất tác động đến đời sống KT – XH:
- Làm gián đoạn q trình hoạt động của
con người, xã hội;
- Làm giảm CCVC xã hội, làm giảm (mất)
khả năng lao động của con người, ảnh
hưởng xấu đến q trình TSX xã hội.
Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
- Tổn thất tài chính: có thể tính toán, xác đònh
bằng tiền.
- Tổn thất phi tài chính: không thể tính toán
được bằng tiền,
5
6
1
10/14/2012
1.3. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT”
1.2. Thuật ngữ “TỔN THẤT”
Khái niệm:
Là chỉ số biểu hiện số tổn thất (trong một số
trường hợp nhất định).
Cơ sở để xác định khả năng tổn thất:
- Dựa vào thống kê kinh nghiệm trong quá khứ.
- Số liệu thống kê đủ lớn và trong thời gian dài.
Hai cách đánh giá khả năng tổn thất:
- Tính theo giá trị: Mức độ tổn thất
- Tính theo số lượng: Tấn số tổn thất
Tác động đến lĩnh vực Bảo hiểm:
- Trở thành nhân tố tác động trực tiếp đến
sự phát triển của hoạt động BH.
- BH bù đắp kịp thời tổn thất, làm cho đời
sống KT – XH nhanh chóng lập lại thế
cân bằng.
7
1.3. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT”
8
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Ý nghĩa việc xác định khả năng tổn thất:
• Đối với nhà bảo hiểm:
- Giúp họ có cơ sở tính phí BH đối với các rủi ro.
• Đối với các chủ thể kinh tế - xã hội:
- Giúp họ có thái độ xử sự đúng đắn và có biện
pháp cụ thể đối với các rủi ro, tổn thất.
Rủi ro
Sự không
chắc chắn,
(yếu tố bất
trắc)
Một khả
năng xấu
(một biến cố
ko mong
đợi; sự tổn
thất)
9
10
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Nguồn gốc & nguyên nhân rủi ro:
Phân loại rủi ro
• Nguồn gốc tự nhiên:
- Độc lập với hoạt động của con người
• Nguồn gốc kinh tế - xã hội:
- Dưới tác động của con người.
• Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
- Rủi ro tài chính & rủi ro phi tài chính.
• Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
- Rủi ro thuần túy & rủi ro đầu cơ.
- Rủi ro cơ bản & rủi ro riêng biệt.
11
12
2
10/14/2012
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
Cụ thể:
Rủi ro động:
Vừa có thể dẫn đến khả năng tổn thất, vừa có
Căn cứ vào khả năng lượng hóa:
Rủi ro tài chính (RR có thể tính tốn):
- Tần số xuất hiện rủi ro cũng như mức độ
thể dẫn đến khả năng kiếm lời (rủi ro suy tính,
rủi ro đầu cơ).
trầm trọng có thể tiên đốn được.
Rủi ro tĩnh (rủi ro thuần túy)
Rủi ro phi tài chính (RR ko thể tính tốn):
Chỉ có thể dẫn tới tổn thất, ln gắn với khả
năng xấu, khả năng tổn thất.
- Khơng (chưa) thể tiên đốn được xác suất
xảy ra biến cố trong tương lai
13
14
1.5. Thuật ngữ “NGUY CƠ”
1.4. Thuật ngữ “RỦI RO” ( Risk)
Rủi ro cơ bản:
K/Niệm:
Nguy cơ là những điều kiện phối hợp, tác
động làm tăng khả năng tổn thất.
Phân loại:
Nguy cơ vật chất: là yếu tố khách quan.
Nguy cơ tinh thần: là yếu tố chủ quan không cố
ý,
Nguy cơ đạo đức: là yếu tố chủ quan cố ý,
nguyên nhân RR nằm ngoài tầm kiểm soát
của 1 hoặc 1 nhóm cá nhân. => gây hậu quả
đến tồn bộ nhóm người nào đó trong XH’
Rủi ro riêng biệt:
xuất phát từ từng cá nhân. => chỉ gây hậu quả
đến một số ít người trong XH.
15
16
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO, NGUY CƠ
VÀ TỔN THẤT
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO, NGUY CƠ
VÀ TỔN THẤT
Giảm thiểu nguy cơ - giảm thiểu tổn thất:
- Là triệt tiêu yếu tố có thể làm tăng khả năng tổn
thất.
- Khi RR đã phát động thì phải tìm cách để giảm
thiểu tổn thất ở mức thấp nhất.
Hốn chuyển rủi ro:
- Chuyển 1 phần hay tồn bộ RR cho người khác.
- Các hình thức:
+ Nghịch hành;
+ Cho thầu lại tồn bộ hay 1 phần
+ Bảo hiểm (cách xử lý RR triệt để nhất).
Tránh né rủi ro
Là lựa chọn phương án tốt hơn để né
tránh nguy cơ có thể xảy ra tổn thất
Gánh chịu rủi ro:
- Khi khơng còn cách thức nào giải quyết
rủi ro tốt hơn, thì phải gánh chịu nó.
- hoặc ko hiểu thấu đáo; do sức ì, thói
quen; có thể chấp nhận do toan tính …
17
18
3
10/14/2012
1.6. PHƯƠNG THUC XỬ LÝ RỦI RO,
NGUY CƠ VÀ TỔN THẤT
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
Giảm thiểu rủi ro:
BH là phương thức hốn chuyển rủi ro, đồng
thời (và chỉ BH) giảm thiểu được rủi ro
vì BH tính toán được (tương đối) chính xác khả
năng tổn thất xảy ra trong tương lai, làm giảm
mức độ bất trắc -> hạ giảm rủi ro).
Khái niệm Quản trị rủi ro
- Phán đốn RR, lựa chọn cách xử lý ra sao để
có sự bảo vệ tốt nhất tài sản DN. (mục tiêu là:
Tối ưu hố giá phí tồn bộ của rủi ro),
cân nhắc giữa 4 loại giá phí: phí đề phòng; Phí
BH; Tổn thất nếu ko có BH; phí quản lý
19
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
20
1.7. QUẢN TRỊ RỦI RO
Quy trình QTRR trong doanh nghiệp:
Nhận diện tất cả các RR của DN;
Đánh giá tần suất, mức độ nghiêm trọng;
Lựa chọn giải pháp xử lý;
Thực thi các giải pháp;
Giám sát hiệu quả của phương pháp xử lý.
Đối tượng QTRR của doanh nghiệp là:
T.sản, trách nhiệm; bồi thường NLĐ;
Mối nguy hiểm về an tồn, mơi trường;
Khiếu nại doanh nghiệp;
Rủi ro kinh doanh (giá cả, lãi suất, tỷ giá…)
21
22
Chương 2
KẾT THÚC CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ
BẢO HIỂM
23
24
4
10/14/2012
2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HIỂM TRONG
ĐỜI SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2. Vai trò và tác dụng của bảo hiểm:
2.2.1. Khía cạnh kinh tế - xã hội:
- Bù đắp tổn thất, kịp thời tái lập hiện trạng,
bảo đảm tính thường xuyên, liên tục của
các quá trình KT – XH
- Định hướng xã hội ý thức đề phòng, hạn
chế rủi ro cả về KT và XH, chống lại những
hậu quả bất hạnh.
- RR của con người là tiền đề khách
quan cho sự ra đời của các quỹ dự trữ,
trong đó có quỹ BH;
=> BH là công cụ an toàn, có chức năng
bảo vệ con người, tài sản xã hội.
PH.Anghen: Đó là một “tất yếu về
kinh tế`” ở tất cả các quá trình phát triển
của xã hội.
25
2.2. Vai trò và tác dụng của bảo hiểm:
26
2.3. Bản chất của bảo hiểm
2.2.2. Khía cạnh tài chính:
- Hoạt động BH cung cấp 1 sp dịch vụ
đặc biệt, tham gia vào quá trình phân
phối như 1 đơn vị ở khâu cơ sở trong hệ
thống tài chính;
- Là những nhà đầu tư lớn, quan trọng
đối với nền kinh tế.
=> như vậy: Bên cạnh chức năng công cụ
an toàn, BH còn là trung gian tài chính.
Thực chất là việc phân chia tổn thất của
một hoặc một số người cho tất cả những
người tham gia BH cùng chịu.
Cơ chế hoạt động: sự đóng góp của số
đông vào sự bất hạnh của số ít
27
28
2.4. Định nghĩa Bảo Hiểm
2.3. Bản chất của bảo hiểm
Các yếu tố phải có:
Hình thành một quỹ tiền tệ tập trung;
Có sự hoán chuyển rủi ro;
Có sự kết hợp số đông các đơn vị đối
tượng riêng lẻ, độc lập, có rủi ro như
nhau, tạo thành 1 nhóm tương tác.
29
“BH là 1 hoạt động mà qua đó, 1 cá nhân có
quyền được hưởng trợ cấp trong trường hợp
xảy ra rủi ro, nhờ vào 1 khoản đóng góp cho
mình hoặc cho người thử 3.
Khoản trợ cấp này được trả bởi 1 tổ
chức, là nơi có trách nhiệm đối với toàn bộ các
rủi ro và đền bù thiệt hại theo các phương
pháp của thống kê"
30
5
12/13/2012
2. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
- Nguồn vốn, quỹ để xác định biên khả năng thanh tốn
Chỉ tiêu khả năng
=
thanh toán
là nguồn vốn, quỹ trừ đi số góp vốn vào DN khác và
nợ ko có khả năng thu hồi;
Nguồn vốn, quỹ xác đònh biên khả
năng thanh toán
- Biên K.năng TT tối thiểu DNBH PNT là số lớn hơn:
+ 25% tổng phí BH thực giữ lai; hoặc
+ 12,5% tổng phí BH gốc và phí nhận tái BH
Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Biên K.năng TT tối thiểu của DNBH Nhân thọ:
+ 4% DPNV + 0,1% số tiền BH chịu RR (HĐ ≤ 5 năm)
+ 4% DPNV + 0,3% số tiền BH chịu RR (HĐ > 5 năm)
67
68
•3. Nhóm chỉ số lợi nhuận
Chỉ tiêu nguồn vốn, quỹ
điều chỉnh trên tổng
=
công nợ
Nguồn vốn, quỹ điều chỉnh
Lợi nhuận (bao gồm cả lợi nhuận
từ đầu tư)
Chỉ số lợi nhuận =
Doanh thu phí BH thuần + Lợi nhuận hoạt
động tài chính
Tổng công nợ
Tỷ suất lợi nhuận
đầu tư tài sản
=
2 × Lợi nhuận hoạt động tài chính
năm hiện tại
(Tài sản năm trước + tài sản năm hiện tại –
lợi nhuận hoạt động tài chính năm hiện tại)
69
70
Những tỷ số sinh lợi phổ biến khác gồm:
Lợi nhuận từ hoạt động thường
Tỷ số lợi nhuận
ngà
y trước khi chia lãi và nộp thuế
trên vốn đã sử =
Vốn sử dụng
dụng (ROCE)
Hệ số hoạt động =
Tỷ lệ lãi gộp
=
Lợi nhuận gộp
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu =
Doanh thu
71
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
72
12
12/13/2012
Kết thúc chương 6
4. Một số chỉ số khác:
Hệ số hoàn vốn đầu tư.
Nợ và tỷ lệ nợ.
Hệ số đầu tư.
Hệ số thu nhập.
73
74
13