Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu DB2 và xây dựng ứng dụng xếp lịch coi thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 79 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN .............................................................................................. 11
1.1.

GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 11

1.2.

MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI .................................................................... 11

1.2.1.

Mục tiêu......................................................................................................... 11

1.2.2.

Phạm vi .......................................................................................................... 12

1.3.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG .................................................................................... 12

1.3.1.

Địa điểm khảo sát .......................................................................................... 12

1.3.2.

Mô tả thông tin nghiệp vụ ............................................................................. 12


1.4.

KẾT CHƢƠNG.................................................................................................... 15

CHƢƠNG 2 TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU DB2 ................................... 16
2.1.

GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU DB2 ....................................... 16

2.2.

MÔI TRƢỜNG VÀ CÀI ĐẶT ............................................................................ 18

2.2.1.

Môi trƣờng .................................................................................................... 18

2.2.2.

Cài đặt ........................................................................................................... 19

2.3.

CÔNG CỤ TRONG DB2 .................................................................................... 25

2.3.1.

Các công cụ dòng lệnh .................................................................................. 25

2.3.2.


Các công cụ quản trị chung ........................................................................... 27

2.3.3.

Thông tin ....................................................................................................... 31

2.4.

MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA DB2 .............................................................. 32

2.4.1.

Thể hiện (instance) ........................................................................................ 32

2.4.2.

Các file cấu hình ............................................................................................ 33

2.4.3.

Cơ sở dữ liệu ................................................................................................. 33

2.5.

LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƢỢNG DỮ LIỆU ................................................ 33

2.5.1.

Sơ đồ.............................................................................................................. 33


2.5.2.

Bảng .............................................................................................................. 34

2.5.3.

Kiểu dữ liệu ................................................................................................... 34

2.5.4.

Cột khoá chính(Identify columns) ................................................................ 35

2.5.5.

Các khung nhìn (Views)................................................................................ 36


2.6.

SAO LƢU VÀ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU TRONG DB2 ...................................... 36

2.6.1.

Sao lƣu........................................................................................................... 36

2.6.2.

Khôi phục ...................................................................................................... 37


2.7.

SO SÁNH DB2 và SQL SERVER ...................................................................... 38

CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................... 41
3.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 41
3.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ........................................................................................... 41
3.2.1 Mô hình thực thể kết hợp ERD (Enity Relationship Diagram) ......................... 41
3.2.2 Mô hình thực thể kết hợp ................................................................................... 42
3.2.3 Sƣu liệu cho thực thể ......................................................................................... 44
3.2.4. Các dạng ràng buộc........................................................................................... 50
3.3 PHÂN TÍCH XỬ LÝ ............................................................................................... 58
3.3.1 Giới thiệu mô hình phân rã chức năng BFD (Business Function Diagram) ..... 58
3.4 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ .......................................................................................... 60
3.4.1 Mô hình dòng dữ liệu (DFD) ........................................................................... 60
3.4.2

Mức khung cảnh (mức 0) .............................................................................. 61

3.4.3

Mức đỉnh (mức 1).......................................................................................... 61

3.4.4

Mức dƣới đỉnh (mức 2) ................................................................................. 62

3.4 KẾT CHƢƠNG ........................................................................................................ 65
CHƢƠNG 4 XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ................................................................. 67
4.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 67

4.2 GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH .............................................................................. 69
4.2.1 Giao diện hệ thống ............................................................................................. 69
4.2.2. Giao diện chức năng ......................................................................................... 73
4.2.3. Giao diện tìm kiếm ........................................................................................... 81
4.2.4. Giao diện trợ giúp ............................................................................................. 84
4.3 KẾT CHƢƠNG ........................................................................................................ 84
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 86


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

MỞ ĐẦU
Ngày nay, ta phải thừa nhận rằng công nghệ thông tin đang phát triển với
tốc độ ƣu việt và những ứng dụng hữu ích đã hỗ trợ con ngƣời trong tất cả các lĩnh
vực. Nhờ có công nghệ thông tin mà cuộc sống xã hội ngày càng nâng cao và trở
thành một phần quan trọng. Ứng dụng tin học sẽ giúp cho việc quản lý đƣợc tiện
lợi nhanh chóng. Nó không chỉ giúp chúng ta tiết kiệm đƣợc sức lực con ngƣời mà
còn giải quyết vấn đề một cách chính xác. Vì vậy, càng nhiều những phần mềm
quản lý đƣợc đƣa vào thực tiễn để áp dụng.
Với yêu cầu tạo sự thuận lợi cho khách hàng, và doanh nghiệp trong việc
lƣu trữ, thao tác thông tin, nhóm chúng em tìm hiểu “Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở
dữ liệu DB2 và xây dựng phần mềm sắp xếp lịch coi thi cho giảng viên khoa công
nghệ thông tin” với mong muốn tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở mới và xây dựng
đƣợc phần mềm với các chức năng và hệ thống rõ ràng nhằm tạo tiện lợi cho
ngƣời sử dụng.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân


Trang 10


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU
Hiện nay, công việc phân công coi thi là một công việc tƣơng đối mất nhiều
thời gian và nhiều công sức nếu chỉ thực hiện bằng phƣơng pháp thủ công. Hơn
nữa, nó còn gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý, thống kê cũng nhƣ cập
nhật thông tin từ các đơn vị, các khoa.
Vấn đề đặt ra là trƣớc mắt phải có một phần mềm với hệ thống rõ ràng, có
thể tự động hoá công việc, dễ sử dụng để có thể giảm bớt công sức lao động thủ
công của ngƣời thực hiện công việc này.
Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm chúng em đã chọn đề tài “Tìm hiểu hệ quản
trị CSDL DB2 và xây dựng ứng dụng xếp lịch coi thi cho giảng viên khoa CNTT”
với mong muốn tạo ra một phần mềm khả thi, với hệ thống rõ ràng, giao diện tiếng
Việt dễ sử dụng, bắt mắt để có thể hỗ trợ nhà trƣờng trong việc sắp xếp lịch coi thi
cho giảng viên.
1.2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu
Hiểu và cài đặt đƣợc hệ quản trị CSDL DB2.
Biết cách tạo ra CSDL từ hệ quản trị DB2 và ứng dụng đƣợc vào đề tài xếp
lịch coi thi.
Xây dựng đƣợc hệ thống với các chức năng:
 Quản lý đƣợc lịch giảng dạy của giảng viên.

 Quản lý đƣợc lịch coi thi, đổi ca coi thi của giảng viên khoa CNTT.
 Thống kê, cập nhật thông tin về lịch coi thi.
 Lập báo cáo tổng kết và thống kê ca coi thi của từng giảng viên và toàn
bộ giảng viên khoa CNTT.
Xây dựng đƣợc phần mềm với các chức năng:
 Giao diện tiếng Việt đơn giản, dễ sử dụng.
 Trợ giúp ngƣời dùng.
 Có thể xếp lịch tự động hoặc thủ công.
 Xuất báo cáo tổng kết.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

1.2.2. Phạm vi
Đồ án chỉ dừng lại ở phạm vi phân tích hệ thống và xây dựng phần mềm
xếp lịch coi thi cho khoa CNTT trƣờng Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM.
1.3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.3.1. Địa điểm khảo sát
Địa điểm khảo sát: Khoa Công nghệ thông tin trƣờng Đại học Công nghiệp
thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2. Mô tả thông tin nghiệp vụ
Trƣớc mỗi kỳ thi học kỳ, cán bộ phòng đào tạo sẽ bố trí môn thi, ngày thi,
tổng số ca thi, dự kiến số lƣợng phòng thi cho mỗi ca thi, số lƣợng cán bộ coi thi
cần thiết cho một ca thi và tổng số cán bộ dự kiến cho toàn bộ kì thi… Sau đó, cán

bộ phòng đào tạo sẽ gửi đến từng khoa để khoa bố trí giảng viên coi thi hợp lí.
Lịch coi thi phải đảm bảo phân bố đều và hợp lý cho tất cả giáo viên. Cán
bộ khoa phân chia lịch coi thi cho giáo viên theo nguyên tắc:
 Đối với những giáo viên bị bệnh, có việc bận, giáo viên sẽ đƣợc ƣu tiên
lựa chọn thời gian coi thi (gồm ngày, ca coi thi) theo thời gian rảnh của
mình.
 Kiểm tra ngày coi thi có trùng lịch giảng dạy của giảng viên không.
Nếu có, cán bộ khoa sẽ phân chia sao cho ngày và thời gian coi thi
không trùng với lịch giảng dạy của giảng viên.
 Ƣu tiên cho những giảng viên có lịch giảng dạy trong ngày gần với ca
coi thi (Ví dụ: Nếu giảng viên ngày hôm đó dạy tiết 1 và 2. Thời gian
thi của sinh viên bắt đầu từ tiết thứ 4, cán bộ khoa sẽ ƣu tiên sắp xếp
giáo viên coi thi vào ca đó).
 Đối với những giáo viên không thể coi thi đƣợc (vì bận việc, trong thời
gian thai sản), cán bộ khoa sẽ thống kê lại và không xếp lịch coi thi.
 Đối với những giảng viên dạy môn học nhất định, khi đến ngày và tiết
thi của môn đó, cán bộ khoa sẽ phân chia giảng viên đó trực đề tại văn
phòng khoa, phòng trƣờng hợp đề bị lỗi. Thời gian giảng viên trực đề sẽ
không đƣợc phân chia coi thi, nhƣng vẫn đƣợc tính vào tổng số ca coi
thi trong tiết thi của môn học đó.
Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Biểu mẫu 1.1 Danh sách cán bộ trực đề đợt thi giữa kỳ

Sau khi tổng hợp và cập nhật đầy đủ danh sách cán bộ coi thi từ các khoa,
bộ môn, cán bộ khoa có nhiệm vụ sẽ phân bố các cán bộ coi thi vào bảng phân
công coi thi theo từng ca, trong từng ngày theo một trình tự xác định, sao cho
không bị trùng lặp, để từ đó biết đƣợc danh sách các cán bộ coi thi cho từng ca thi
trong từng ngày thi và chuyển danh sách đến phòng đào tạo trong một thời gian
nhất định, đồng thời chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức thi tại các
phòng học, phòng thực hành do bộ môn quản lý.
Sau đó, cán bộ khoa sẽ chuyển danh sách phân chia giảng viên coi thi lên
phòng đào tạo để cán bộ phòng đào tạo tổng hợp danh sách coi thi toàn trƣờng.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Biểu mẫu 1.2 Danh sách đề nghị phân công coi thi giữa kỳ
Cuối đợt thi, cán bộ khoa sẽ thống kê tổng số ca coi thi của từng cán bộ để
làm bản tổng kết thống kê khối lƣợng công tác.

Biểu mẫu 1.3 Danh sách phân công coi thi giữa kỳ

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 14



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 1. 1 Mô hình BPM mô tả quy trình xếp lịch coi thi.
1.4.

KẾT CHƢƠNG

Thời đại công nghệ thông tin phát triển nhƣ ngày nay, các phần mềm liên
tục ra đời và ngày càng sáng tạo. Nếu không linh động và thay đổi thƣờng xuyên
thì phần mềm sẽ trở nên lỗi thời và kém chất lƣợng, không đƣợc nhiều ngƣời sử
dụng. Thế nhƣng, song song với việc phát triển, nâng cấp phần mềm thì việc xây
dựng hệ thống là quan trọng và cần thiết. Phần mềm đƣợc cho là chất lƣợng khi có
đầy đủ tính năng cần thiết, giao diện dễ sử dụng, cùng với một hệ thống mạch lạc,
rõ ràng.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

CHƢƠNG 2
TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU DB2
2.1.


GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU DB2
DB2 là một trong các dòng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ của IBM (RDBMS: Relational Database Management System). DB2 đƣợc coi
là sản phẩm cơ sở dữ liệu đầu tiên sử dụng SQL (một ngôn ngữ cung cấp giao diện
cho một RDBMS). DB2 phát hành lần đầu tiên vào năm 1982 và hiện đang sẵn
dùng cho một phạm vi rộng các nền hệ điều hành, bao gồm Linux, Unix và
Windows. DB2 có thể giải quyết tốt vấn đề phân tán dữ liệu, bảo mật và điều
khiển tƣơng tranh, tránh đƣợc:
 Mất mát dữ liệu.
 Không truy cập đƣợc.
 Không thể cập nhật đƣợc.
 Tắc nghẽn.
DB2 sử dụng ngôn ngữ SQL để đọc và viết thông tin vào dữ liệu.
IBM cung cấp các phiên bản DB2 sau: Developer Edition, Advanced
Enterprise Server Edition, Advanced Workgroup Server Edition, Enterprise Server
Edition, Workgroup Server Edition, Express Edition, Express-C.
DB2 có các phiên bản khác nhau đáp ứng các nhu cầu đa dạng:
 DB2 Everyplace cung cấp cho ngƣời sử dụng di động một phiên bản
DB2 với bộ nhớ nhỏ và hiệu năng cao.
 DB2 cho z/OS cung cấp tất cả các tính năng của DB2 cho các hệ thống
chủ.
 DB2 cho Linux, UNIX và Windows có một vài loại (flavors).
 Enterprise Server Edition (ESE – bản máy chủ doanh nghiệp) là một
RDBMS hoàn chỉnh với cài đặt khách/chủ (client/server setup). DB2
ESE nhằm đến các doanh nghiệp cỡ từ vừa đến lớn.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 16



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

 Workgroup Server Edition (WSE – bản máy chủ nhóm cộng tác) chủ
yếu nhằm đến các doanh nghiệp từ nhỏ đến vừa với tất cả các tính năng
của DB2 ESE, trừ kết nối với máy tính lớn (mainframe connectivity).
 Personal Edition (bản cá nhân) cung cấp cho ngƣời dùng đơn lẻ trên một
máy tính cá nhân.
Các ngôn ngữ chuẩn và các chuẩn có thể đƣợc sử dụng với DB2 là:
 C/C++ (ODBC và SQL nhúng)
 JDBC và SQLJ
 COBAL







BỎRLAND
PHP
PERL
Ngôn ngữ .NET
OLE-DB
ADO

 Dịch vụ Web (Web Service)
 SQL

 Microsoft Office: Excel, Access, Word
Sự khác biệt giữa phiên bản free và có phí:

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Đặc điểm khi sử dụng DB2 Express – C:
 Tự do phát triển: miễn phí khi phát triển các sản phẩm phần mềm trên
hệ quản trị CSDL DB2 Express – C Tự do triển khai: miễn phí khi ứng
dụng DB2 Express – C vào hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tự do phân phối: miễn phí cả khi đóng gói vào một sản phẩm phần
mềm khi phân phối
 Không giới hạn: không giới hạn về kích thƣớc CSDL cũng nhƣ số
lƣợng kết nối và ngƣời sử dụng.
2.2.

MÔI TRƢỜNG VÀ CÀI ĐẶT
2.2.1. Môi trường
Hệ điều hành Window 7 Ultimate 64bit.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DB2 9.7.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 18



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

2.2.2. Cài đặt
DB2 Express-C dễ dàng cài đặt theo các bƣớc hƣớng dẫn cài đặt DB2.
Thông thƣờng, thiết lập mặc định là đầy đủ, nhấn vào nút Next cho đến khi nút
“Finish” hoạt động, và sau đó nhấn nút Finish. Sau vài phút, quá trình cài đặt kết
thúc, DB2 sẽ đƣợc khởi động và thực thi.

Hình 2. 1 Bắt đầu cài đặt DB2 (DB2 Setup Launchpad)
Hình 2.1 thể hiện cửa sổ cài đặt DB2 (DB2 Setup Launchpad). Nhấn vào
Install a Product và sau đó chon Install New để cài đặt một bản sao chép mới của
DB2 Express-C lên hệ thống. Nếu đã có cài đặt DB2 Express-C phiên bản trƣớc
hoặc ấn bản DB2 khác, ngƣời dùng có thể thấy nút với tên là “Work with
Existing”. Trong DB2 cho phép ngƣời dùng cài đặt sản phẩm đƣợc nhiều lần.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 2 Thiết lập cài đặt DB2
Sau khi chọn “Install Now” trên hình 2.1 thì sẽ đƣợc hình 2.2 sau đó chọn

Next mặc định.

Hình 2. 3 Chọn ổ đĩa cài đặt cho DB2
Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2.3 chọn vị trí cài đặt cho DB2, thông thƣờng là mặc định nên ở đây
chọn Next.

Hình 2. 4 Xác định thông tin ngƣời dung cho máy chủ DB2 admin
Hình 2.4 là chúng ta điền thông tin ngƣời dung bao gồm: User name (thông
thƣờng là để mặc định db2admin), sau đó chúng ta điền Passord cho User name
này. Tiếp theo cho Next.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 5 Bật hệ thống bảo vệ DB2

Hình 2.5 ngƣời dùng click vào “Enable operating system security” sau đó
chọn Next.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 6 Tổng kết những phần sẽ đƣợc cài đặt
Khi quá trình cài đặt hoàn tất, cửa sổ giống nhƣ hình 2.6 xuất hiện cho biết
kết quả của quá trình cài đặt. Ngƣời dùng chọn Finish thì sẽ xuất hiện một cửa sổ
giống nhƣ hình 2.7. Lúc này, ngƣời dùng chọn Finish để hoàn thành quá trình cài
đặt DB2.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 7 Quá trình cài đặt hoàn thành
Sau khi chọn Finish trong hình 2.7 thì ứng dụng DB2 First Steps (bƣớc đầu
tiên) đƣợc bắt đầu nhƣ hình 2.8


Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 8 Fisrt Steps
Để bắt đầu DB2 First Steps trên Windows bằng tay, chọn Sart  Program
IBM DB2  DB2COPY3 (Mặc định)  Set up Tools  Fisrt Steps hoặc chạy
lệnh db2fs từ dấu nhắc lệnh.
2.3.

CÔNG CỤ TRONG DB2

DB2 đƣa ra nhiều công cụ để quản trị và bảo trì hằng ngày, đƣợc phân loại
thành các công cụ dòng lệnh (Command Line Tools), các công cụ quản trị chung
(General Administration Tools), thông tin (Information), các công cụ giám sát
(Monitoring Tools), và các công cụ cài đặt (Set-up Tools). Các công cụ này có sẵn
hoặc trên trình đơn Windows Start hoặc trên trình đơn Tools của trung tâm điều
khiển (Control Center - CC) và sẽ đƣợc mô tả chi tiết hơn sau trong mục này.
Dƣới đây sẽ giới thiệu tóm tắt mỗi nhóm công cụ.
2.3.1. Các công cụ dòng lệnh
Gồm bộ biên soạn lệnh (Command Editor) và bộ xử lý dòng lệnh
(Command Line Processor - CLP).
 Bộ xử lý dòng lệnh (Command Line Processor - CLP) là một giao diện
dựa văn bản cho DB2. Nó cho phép ngƣời sử dụng nhập vào bất kỳ

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 25


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

lệnh nào và nhận đƣợc kết quả đầu ra dƣới dạng văn bản trên màn hình.
Nó cũng cung cấp trợ giúp về cú pháp đối với bất kỳ lệnh nào sẵn có
trong môi trƣờng dòng lệnh cũng nhƣ các giải thích về mã SQL.

Hình 2. 9 Bộ xử lý dòng lệnh DB2
 Bộ soạn thảo lệnh (Command Editor) rất giống CLP ở chỗ nó cho phép
quản trị cơ sở dữ liệu DB2 bằng cách sử dụng các lệnh dạng văn bản.
Nó cũng chấp nhận các lệnh DB2, các câu lệnh SQL và các lệnh của hệ
điều hành. Không giống nhƣ CLP, bộ soạn thảo lệnh cho phép ngƣời sử
dụng cắt và dán vào bộ đệm để dễ dàng thảo kịch bản lệnh (scripting)
và các lệnh trƣớc đó có thể đƣợc lấy lại dễ dàng thông qua GUI.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 26


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ


Hình 2. 10 Bộ soạn thảo lệnh DB2
2.3.2. Các công cụ quản trị chung
Gồm Trung tâm điều khiển (Control Center), Nhật ký (Journal), Trung tâm
bản sao (Replication Center) và Trung tâm tác vụ (Task Center).
Control Center là công cụ tích hợp cho phép:
 Hiển thị các hệ thống, các thể hiện, các cơ sở dữ liệu, các đối tƣợng dữ
liệu của ngƣời dùng.
 Khởi tạo, thay đổi và quản lý các cơ sở dữ liệu và các đối tƣợng dữ liệu.
 Chạy các công cụ đồ họa khác của DB2.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 27


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 11 Trung tâm điều khiển
Nhật ký có thể sử dụng để hiển thị các tác vụ, các hoạt động cơ sở dữ liệu
và các thông báo trƣớc đó.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 28


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 12 Nhật ký
Trung tâm bản sao cho phép ngƣời sử dụng quản trị môi trƣờng bản sao của
cơ sở dữ liệu.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 29


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 13 Trung tâm bản sao
Trung tâm tác vụ có thể sử dụng để lập lịch các tác vụ dƣới dạng kịch bản
lệnh và báo kết quả cho những bên liên quan.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 30


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 14 Trung tâm tác vụ
2.3.3. Thông tin

Gồm có Trung tâm thông tin (Information Center), có thể sử dụng để tìm
trợ giúp đối với bất kỳ các cây cú pháp hay lệnh SQL hoặc DB2 nào.

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 31


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: Thầy Nguyễn Văn Lễ

Hình 2. 15 Trung tâm thông tin.
2.4.

MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA DB2

Môi trƣờng của DB2 có các đối tƣợng nhƣ:
 Thể hiện (instance)
 Cơ sở dữ liệu
 Các file cấu hình
2.4.1. Thể hiện (instance)
Ta có thể tạo nhiều instance trên một máy chủ dữ liệu và dùng chúng với
nhiều mục đích khác nhau.
Các lệnh thao tác trên instance:
 Db2start: khởi động instance hiện tại
 Db2stop ngƣng instance hiện tại
 Db2crt tạo một instance mới
 Db2drop loại bỏ một instance
 Db2ilist thể hiện toàn bộ instance có trong hệ thống

 Db2get instance liệt kê các instance hoạt động hiện tại

Võ Thị Tuyêt Sƣơng - Phạm Thị Thu Vân

Trang 32


×