Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

ĐỒ án môn học kinh tế xây dựng xác định giá dự thầu gói thầu xây lắp khu biệt thự cho thuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.66 KB, 131 trang )

ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

KINH TẾ XÂY DỰNG

XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GĨI THẦU XÂY LẮP KHU BIỆT
THỰ CHO THUÊ

MỞ ĐẦU
I. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp.
1.Vai trị.
Cơng tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:

Về phía nhà nước:
− Nâng cao trình độ của các cán bộ các bộ, ngành, các địa phương.
− Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước.
− Thơng qua đấu thầu nhiều cơng trình đạt được chất lượng cao.
− Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
• Về phía chủ đầu tư:
− Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được yêu cầu cơ bản của chủ đầu tư.
− Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh. Nâng cao
vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước uỷ quyền đối với việc
thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
• Về phía nhà thầu:
− Đảm bảo tính cơng bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh mỗi nhà thầu
phải cố gằng nghiên cứu, tìm tịi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện
pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy sự phát
triển của ngành xây dựng.
- Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng


cáo cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện.
2. Mục đích.
- Mục đích của đấu thầu xây lắp là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, cơng bằng và
minh bạch trong q trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả
kinh tế của dự án.
- Thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để
thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình trên cơ sở đáp ứng các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là thấp nhất.
- Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc
thường xuyên, liên tục, là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách cơng
bằng, khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc
thực hiện các cơng việc. Địi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến
công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.


II. Vai trị của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
• Về phía nhà thầu:
− Phản ánh sự phù hợp với đề xuất kĩ thuật.
− Phản ánh được các chi phí cá biệt của nhà thầu xuất phát từ chiến lược kinh doanh của
nhà thầu.
− Là căn cứ để quyết định có tham gia đấu thầu hay không.
− Khi tham gia đấu thầu thì giá đấu thầu phải đảm bảo khả năng cạnh tranh của nhà thầu
để đạt được mục đích lớn nhất của nhà thầu là trúng thầu.
• Về phía chủ đầu tư:
Là căn cứ để lựa chọn nhà thầu phù hợp cho dự án nhằm đảm bảo chất lượng và
tính kinh tế của dự án
III. Nhiệm vụ của đồ án môn học.
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

− Để biết được mức chi phí bỏ ra và doanh thu nhận được ta phải tiến hành xác định

giá dự thầu xây lắp.
− Nhiệm vụ của đồ án là: hạch tốn để xác định giá dự thầu xây lắp (khơng có hệ
thống cấp điện,cấp thốt nước)thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê gồm
các biệt thự theo mẫu thiết kế A,B,C,D

Hạng mục

Nhà A


Nhà B

Nhà C

Nhà D

Số lượng

8

7

7

4

( Có bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bảng tiên lượng kèm theo)

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP
I.

Khái niệm về giá dự thầu xây lắp.
- Theo điều 4 khoản 27 trong luật đấu thầu năm 2005 ban hành kèm theo nghị định
số 111/2006/NĐ - CP ngày 29/09/2006 của chính phủ thì “Giá dự thầu là giá do nhà
thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá
thì giá dự thầu là giá sau giảm giá ”.
- Trong nền kinh tế thị trường có thể hiểu “Giá dự thầu là mức giá cả mà nhà thầu
(người bán) đòi hỏi chủ đầu tư (người mua) trả cho họ khi gói thầu được thực hiện
xong, bàn giao cho chủ đầu tư theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu”.

- Tham dự mỗi cuộc đấu thầu, Nhà thầu phải căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và năng lực của mình để xác định giá dự thầu cho phù hợp với gói thầu và mang
tính cạnh tranh cao. Giá dự thầu phải được lập và trình bàytheo đúng các yêu cầu của
HSMT, đương nhiên phải thực hiện các quy định hiện hành về việc quản lí đầu tư và
xây dựng, trực tiếp là quy chế đấu thầu.
- Các nhà thầu khác nhau có phương án cơng nghệ tổ chức thi cơng khác nhau, có
định mức, đơn giá nội bộ khác nhau, có chiến lược tranh thầu khác nhau sẽ có giá dự
thầu có thể khác nhau cho cùng một gói thầu. Nhà thầu nào sau khi có hồ sơ dự thầu
hợp lệ, đáp ứng tốt các u cầu kỹ thuật- cơng nghệ của gói thầu đồng thời có giá dự
thầu cạnh tranh nhất sẽ có nhiều hơn khả năng trúng thầu. Giá dự thầu cạnh tranh ở
đây là phải thấp nhất (sau khi vượt qua mặt kĩ thuật) nhưng đồng thời phải thoả mãn
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

3.
4.
5.
6.
7.
8.

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

không vượt quá giá gói thầu cuả CĐT đã được phê duyệt và phải lớn hơn giá thành dự
toán xây dựng được phê duyệt.
II. Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp.
Giá dự thầu được xác định dựa trên tiên lượng mời thầu hoặc khối lượng cơng việc
bóc từ các bản vẽ thiết kế, trên cơ sở các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ thuật

công nghệ tổ chức chiến lược tranh thầu, mời thầu từ đó tính ra giá dự thầu. Giá dự
thầu bao gồm các thành phần sau:
1.
Chi phí vật liệu (VL)
2.
Chi phí nhân cơng (NC)
Chi phí sử dụng máy (M)
Chi phí trực tiếp khác (Tk )
Chi phí chung (C)
Thu nhập chịu thuế tính trước trong hợp đồng, chưa phải thi cơng (TL)
Thuế GTGT
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
III. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.
Phương pháp lập giá dự nhằm xác định chi phí của gói thầu để đưa ra kế hoạch
tranh thầu hợp lí sao cho khả năng trúng thầu là cao nhất. Có các cách hình thành giá
dự thầu như sau:

1.

Phương pháp hình thành giá dự thầu dựa theo các nguồn lực và các khoản
mục chi phí.
Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay. Giá được hình thành từ cơ
sở tính tốn theo các khoản mục chi phí bao gồm:
− Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng(VL)
− Khoản mục chi phí nhân cơng (NC)
− Khoản mục chi phí sử dụng máy (MTC)
− Khoản mục chi phí trực tiếp khác (Tk )
− Khoản mục chi phí chung (C)
− Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) chịu thuế tính trước trong giá dự thầu (TL)
− Khoản mục thuế VAT đầu ra.

− Ngoài ra có chi phí xây dựng nhà tạm (nếu có).
Trong ú:
ã Chi phớ vt liu
m


j =1

VL=
HjVLìgjVL(j=1,m)
HjVL : Hao phớ vt liệu loại j của gói thầu
gjVL:Giá 1 đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng.
m: Số loại vật liệu cần dùng thi cơng gói thầu
n


HjVL=

i=1

Qij x ĐMijVL(i=1,n)

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Qij: Khối lượng cơng tác xây lắp thứ i có sử dụng vật liệu loại j

ĐMijVL:Định mức hao phí vật liệu loại j để hoàn thành 1 đợn vị khối lượng của
công tác i.
n: Số loại công tác xây lắp của gói thầu có sử dụng vật liệu j
• Chi phí nhân cơng
m


j =1

NC=
HjNC×gjNC(j=1,m)
HjNC: Hao phí ngày cơng lao động thợ bậc j cho gói thầu
gjNC : Giá 1 ngày cơng tương ứng với cấp bậc thợ loại j mà nhà thầu chi cho người
lao động.
m: Số loại bậc thợ.
n


i=1

HjNC=
Qi x ĐMijNC(i=1,n)
Qi: Khối lượng cơng tác xây lắp thứ i có sử dụng nhân cơng loại j
ĐMijVL: Định mức hao phí lao động thợ bậc i của công tác j của doanh nghiệp
• Chi phí sử dụng máy thi cơng
MTC = M1+M2+M3
M1: Chi phí máy làm việc để thực hiện gói thầu:
m



j =1

M1=
HjMTC× gjCM
Hj
: Số ca máy loại máy xây dựng thứ j để hồn thành khối lượng cơng tác xây
dựng của gói thầu.
gjCM: Giá ca máy làm việc loại máy xây dựng thứ j (do nhà thầu quy định).
M2: Chi phí máy ngừng việc..
Những ngày máy ngừng việc trên cơng trường nhà thầu vẫn phải chịu các khoản
chi phí theo hướng dẫn TT06/2010/TT-BXD.
MTC

m


j =1

M2=
HjNV× gjMNV
m: số loại máy được đề suất sử dụng thi cơng gói thầu
HjNV: Số ca ngừng việc của máy j
gjMNV: Giá ca máy ngừng việc của loại máy j
M3: Chi phí 1 lần của máy gồm có:
+ Vận chuyển máy đến và đi khỏi cơng trường
+ Chi phí tháo lắp máy
+ Chi phí làm bục bệ cho máy
( Tùy từng loại máy và yêu cầu sử dụng của máy tính theo phương pháp dự tốn)
• Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp khác như:

+ Chi phí bơm nước khi thi cơng phần ngầm
+ Chi phí thí nghiệm vật liệu
+ Biện pháp an tồn lao động
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

+ Biện pháp bảo vệ môi trường
+ Di chuyển lực lượng nội bộ cơng trường
+ Chi phí điện thắp sáng làm đêm
+ Chi phí kiểm định chất lượng vật liệu.
Các khoản mục chi phí trên có thể tính theo dự tốn hoặc tính theo định mức tỉ lệ.
Tk = tk x (VL+NC+MTC)
• Chi phí chung:
Là các khoản chi phí phục vụ cho q trình thi cơng xây dựng của nhiều cơng tác
khác nhau trên cơng trường mà khơng tính được cụ thể cho từng đơn vị khối lượng
cơng tác.
C=C1+C2
C1: Chi phí chung cấp cơng trường: là tồn bộ các khoản chi phí chung thực hiện
trên cơng trường xây dựng gồm có:
+ Tiền công của đội ngũ cán bộ gián tiếp trên cơng trường
m


j =1

TC =

Sj× LTjx TXD
m: Số loại cán bộ quản lí cơng trường
Sj: Số người của loại cán bộ j
LTj: Lương tháng loại cán bộ j mà nhà thầu dự kiến chi trả
TXD: Thời gian thi cơng tính theo tháng
+ Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trích nộp kinh phí
cơng đồn cho đội ngũ cán bộ gián tiếp và công nhân trực tiếp.
BH = b% x Lcb
b% : Tỉ lệ bảo hiểm theo quy định
Lcb: Tiền lương cơ bản (gồm cả lương công nhân trực tiếp và lương của bộ máy
quản lí).
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ phục vụ thi cơng
+ Điện nước phục vụ trên cơng trường
+ Chi phí trả lãi vay của nhà thầu trong thời gian xây dựng
+ Chi phí kho tàng, lán trại nhỏ phục vụ thi cơng được xác định như sau:
ST
Loạ
Đ
Quy
Đ
T
T
Chi
T
i
ơ

ơ
h


phí
cơn
n
xây
n
à
l
cơng
g
dựng
n

trình
v
g
trìn
h
tạm

i
t
h
á
t
h
tạm
i
u

h

n

i
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

1


n
C2: Chi phí chung ở cấp DN: là chi phí để chi trả cho các hoạt động tổng công ty,
công ty, doanh nghiệp trực tiếp quản lí nhà thầu. Cách xác định thong thường tính
bằng tỷ lệ %
C2 = % (VL+NC+MTC+Tk)
• Thu nhập chịu thuế tính trước trong giấy dự thầu hay là lãi dự kiến của nhà thầu.
Được xác định chủ yếu căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho gói thầu đang
xét: TL.
• Tổng hợp giá dự thầu trước thuế:
Gdthtr= VL+ NC + M+ TTk+(C1+C2) + L
• Thuế GTGT đầu ra: VAT.
Xác định giá trị gia tăng: VAT= Tgtgtxd * Gdthtr
Xác định giá Dự thầu sau thuế: GdTH= Gdthtr + VAT


2.


Nếu có chi phí nhà tạm:
 Vậy Gdth=Gdths + Gdth(NT)
Phương pháp hình thành giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ
Được xác định theo công thức:
Trong đó:



-

Khối lượng cơng tác xây lắp thứ i;
Đơn giá đầy đủ của công tác xây lắp thứ i, được xác định theo một trong hai cách sau:
Trong trường hợp chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp:

-

Trong trường hợp chi phí chung tính theo chi phí nhân cơng:
Trong đó:
tK: Tỷ lệ chi phí trực tiếp khác;
c1: Tỷ lệ chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp;
c2: Tỷ lệ chi phí chung tính theo chi phí nhân cơng;
p: Tỷ lệ chi phí thu nhập chịu thuế tính trước;
tTN: Tỷ lệ chi phí xây dựng nhà tạm;
tVAT: Tỷ lệ thuế GTGT.
m: Số cơng tác của gói thầu;

+ ĐiVL: Đơn giá vật liệu cho cơng tác i được tính như sau:

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Định mức vật liệu chủ yếu loại j của công tác i;
Giá vật liệu chủ yếu j;
Hệ số tính đến chi phí vật liệu khác;
n - Số loại vật liệu chủ yếu.
NC
+ Đi : Đơn giá nhân công cho công tác iđược tính như sau:
Định mức nhân cơng thợ bậc trung bình loại j của cơng tác i;
Giá nhân cơng bậc thợ trung bình j cho cơng tác i;
M
+ Đi : Đơn giá máy thi công cho công tác i được tính như sau:
Định mức máy loại j của cơng tác i;
Giá ca máy loại j;
Hệ số tính đến chi phí máy khác.
• GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi cơng.






IV. Một số chiến lược giá dự thầu của doanh nghiệp.
Để làm cơ sở cho việc hình thành giá dự thầu xây lắp các doanh nghiệp sử dụng
một số chiến lược giá dự thầu sau đây:
Chiến lược giá cao
Chiến lược giá thấp

Chiến lược định giá theo thị trường
Chiến lược phân chia mức giá
1.

Chiến lược giá cao
Định giá theo 2 hướng:
+ Định hướng giá cao trong một thời gian dài: Hướng này đòi hỏi các tiền đề như:
sản phẩm đang xét hầu như chiếm vị trí độc quyền và có hệ số co dãn cầu với giá rất
nhỏ.
+ Định hướng giá cao trong một thời gian ngắn: Hướng này phù hợp với những sản
phẩm mới và có tính hấp dẫn thị trường và trong một thời gian ngắn trước mắt có thể
chưa có nhiều loại sản phẩm tương tự trên thị trường, do đó người ta cần tranh thủ bán
với giá cao.
Trong xây dựng,chiến lược này có thể áp dụng khi doanh nghiệp xây dựng có
khả năng cơng nghệ đặc biệt và độc quyền. Khi đó buộc các chủ đầu tư phải thuê với
giá cao.Tuy nhiên các cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước có một số quy
định về mức chi phí cao nhất không được vượt qua.
2. Chiến lược định giá thấp

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Chính sách giá thấp nhằm loại bỏ đối thủ hiện có và ngăn ngừa đối thủ mới.Chính
sách giá thấp địi hỏi phải tận dụng năng lực sản xuất và giảm chi phí sản phẩm.
Có các chiến lược định giá thấp phổ biến sau:
- Định giá thấp cho một sản phẩm mới đưa vào thị trường để tăng nhanh khối

lượng sản phẩm tiêu thụ ban đầu và chiếm lĩnh thị trường sau đó sẽ nâng giá dần lên.
- Chiến lược định giá thấp dài hạn: Chiến lược hấp dẫn về giá.
- Trong trường hợp này tuy thu lãi ít cho mỗi đơn vị sản phẩm nhưng do khối
lượng ít được tiêu thụ nhiều hơn nên tổng số lãi thu được trong một đơn vị thời gian
cũng lớn hơn.
- Trong xây dựng, với các cuộc tranh thầu, đòi hỏi nắm vững mức chi phí thấp mà
doanh nghiệp có thể đạt được cũng như phải có những cơng nghệ xây dựng có mức
chi phí rẻ hoặc các nguồn cung cấp nguyên vật liệu với mức chi phái thấp. Ở đây
doanh nghiệp xây dựng cũng có thể lấy doanh thu hịa vốn làm giới hạn dưới để định
giá tranh thầu. Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải phân chia khối lượng xây dựng qua
các năm tháng hợp lí và tính được chi phí cố định thực tế của doanh nghiệp để thực
hiện các khối lượng cơng tác xây dựng đó.

-

3. Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản
phẩm linh hoạt:
Là chiến lược có khả năng thay đổi linh hoạt theo sự biến động của thị trường: Chiến
lược này có giá cả mềm dẻo linh hoạt và dễ thích ứng với tình hình thực tế.
Theo chiến lược này thì doanh nghiệp phải xây dựng được các mức giá khác nhau
theo từng phương án kịch bản về sự thay đổi của thị trường. Phải đảm bảo với
phương án bất lợi nhất thì doanh nghiệp vẫn đảm bảo mức giá có lợi nhuận với mức
lãi tối thiểu chấp nhận được hoặc phải hòa vốn.
4. Chiến lược phân chia mức giá
Theo chiến lược này giá cả sản phẩm được quy định phân biệt theo từng khu vực,
theo từng nhóm khách hàng, cho từng thời đoạn cho từng mẫu khác nhau, cho từng
mục đích sử dụng và cho từng số lượng mua nhiều hay mua ít.
+ Trong xây dựng, giá cả cần phải phân biệt theo từng khu vực địa lý vì tình hình
và điều kiện thi cơng ở mỗi vùng đều có điểm khác biệt, nhất là điều kiện khai thác và

sản xuất vật liệu xây dựng, điều kiện giao thông và vận chuyển cung ứng vật tư cho
xây dựng. Ví dụ giá xây dựng cịn có thể phân biệt theo từng loại khách hàng nhằm
tăng thị phần tăng, tăng việc làm cho doanh nghiệp.
+ Giá xây dựng cịn có thể phân biệt theo mùa vụ, theo thời gian thi cơng cơng
trình
+ Giá xây dựng có thể phân biệt khi nhận khối lượng xây dựng ít khi nhận thầu
khối lượng xây dựng nhiều nhà thầu có thể định giá thấp hơn. Đây là một quy luật phổ

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

biến của tiền tệ quốc tế cho các nước đang phát triển vay. Họ ln khuyến khích nhà
thầu nhận thầu với khối lượng lớn nhằm giảm giá dự thầu mang lại.

V. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp cơng trình.
Quy chế đấu thầu quy định: “ nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu
khơng vượt giá gói thầu hoặc dự tốn, tổng dự tốn được phê duyệt (nếu dự toán, tổng
dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu.”
Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước
tuân theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu:Giá gói thầu đóng vai trị là giá trần
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ
vào dự toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần)
của giá dự thầu. Giá gói thầu được tìm hiểu trong kế hoạch đấu thầu của chủ đầu tư.
Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin )

• Chi phí tối thiểu: là những chi phí nhà thầu dự kiến bỏ ra ít để thực hiện gói
thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu với giá hòa vốn( lợi nhuận=0)
• Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- khối lượng mời thầu trong hồ sơ mời thầu
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành có liên quan
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải
pháp cơng nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá
v.v.) hoặc từ chối dự thầu.
Bước 3: Xác định lợi nhuận dự kiến
Bước 4: Tổng hợp giá dự thầu trước thuế GTGT
Bước 5: Xác định thuế GTGT
Bước 6: Tổng hợp giá dự thầu sau thuế
Bước 7: Xác định chi phí nhà tạm
Bước 8: Xác giá dự thầu sau thuế bao gồm cả nhà tạm

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

VI. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp.

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG






-

-Cách thức thể hiện giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp là cách trình bày giá dự
thầu theo một yêu cầu bắt buộc nào đó, nhà thầu khơng được phép lựa chọn.
- Với mỗi gói thầu khác nhau có cách thể hiện giá dự thầu khác nhau tùy theo yêu
cầu của chủ đầu tư.
- Cách trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp khác với phương pháp lập
giá dự thầu ở chỗ: khi lập giá dự thầu có nhiều cách để lập giá dự thầu cịn khi trình
bày giá dự thầu thì phải lập theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra
trong hồ sơ mời thầu: Giá dự thầu bằng tổng các tích khối lượng cơng tác xây lắp với
đơn giá đầy đủ của từng loại công tác.
- Giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp thường có các khoản mục thể
hiện dưới dạng bảng xuất phát từ công thức sau:
Gdth= Σ Qi* Đđi + VAT + Gdth(NT)
Gdth: giá dự thầu sau thuế bao gồm cả nhà tạm
Qi: Khối lượng công tác loại I theo mời thầu
Đi: đơn giá đầy đủ của công tác i
VAT: Thuế GTGT giá dự thầu
Gdth(NT): chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Bảng thể hiện giá dự thầu:
S
Tên

T
cơng
T
việc

(
1
)
1
2
.
.
n
Cộng
-

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

(2)

Đơ
n vị
tính

khố
i
lượ
ng

(3)


(4)

Đ
ơ
n
g
i
á
(
5
)

Thuế GTGT: Ts*Gdthtr= VAT
Giá dự thầu sau thuế: Gdthtr + VAT= Gdths
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công =Gdth(NT)s
Giá dự thầu tổng cộng sau thuế gồm cả nhà tạm Gdth=Gdths+Gdth(NT)s
SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

Thàn
h tiền

(6)=(
4)x(5
)

Gdth


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG


GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ
I.
1.
2.
2.1.

Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu.
Giới thiệu gói thầu
Tên cơng trình: Xây dựng khu biệt thự cho thuê;
Hạng mục: Nhà ở khu biệt thự cho thuê;
Địa điểm xây dựng: Thường Tín – Hà Nội;
Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Theo bản vẽ và thuyết minh thiết kế.
Tóm tắt yêu cầu của HSMT liên quan n lp giỏ d thu
Tiờn lng mi thu:

TT
NộI DUNG CÔNG VIệC
1 Đào móng đất cấp II


BảNG TIÊN LƯợNG
8 nhà A
ĐV
1.373,49
m3
6
3
66,032
m
164,832
m3
3,992
100m2

2
3
4

Bê tông lót móng mác 100, đá 4x6
Bê tông móng mác 200, đá 1x2
Ván khuôn móng - VK gỗ

5

Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể phốt, đờng kính
> 18 mm

tấn

6


Cốt thép móng, mặt bể nớc + bể phốt, đờng kính
<=10 mm

tấn

7

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng, xây bể
phốt, bể nớc, vữa XM mác 75

8
9
10

Bê tông dầm, giằng móng, đá 1x2, mác 200
Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm, giằng móng ĐK<=18mm.

SVTH: CAO TH YN MS: 02586109 LỚP: LT09KT

m3
m3
100m2
tÊn

7 nhµ B
953,274

7 nhµ C

874,475

4 nhµ D
535,168

tỉng kl
3.736,413

39,144
126,147
2,310

35,742
118,874
2,954

18,920
69,848
1,624

159,838
479,701
10,880

6,944

5,831

5,831


3,248

21,854

9,568

7,721

7,875

4,500

29,664

140,592

87,500

82,425

55,684

366,201

12,272
1,680
0,400

8,372
0,812

0,238

7,770
0,763
0,196

4,588
0,420
0,052

33,002
3,675
0,886

14


N KINH T XY DNG
11
12
13
14

Bê tông mặt bể nớc + bể phốt mác 200, đá 1x2
Ván khuôn gỗ, ván khuôn mặt bể nớc
Trát tờng ngoài bể, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75
Trát tờng trong bể, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

15


Láng đáy bể phốt, bể nớc có đánh màu, dày 2,0
cm, vữa XM mác 75

16
17
18
19

Ngâm nớc xi măng chống thấm
Bê tông cổ cột, đá 1x2 mác 200
Ván khuôn gỗ - VK cột
Đắp cát đầm chặt hố móng

m2
m3
m3
100m2
m3

20

Vận chuyển đất đào bằng ôtô tự đổ, phạm vi
<=1000m, ôtô 10T, đất cấp II

100m3

21

Vận chuyển đất đào tiếp cự ly 9 km bằng ôtô tự
đổ 10T, đất cấp II


22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng 1
Bê tông cột mác 200, đá 1x2 tầng 2-mái
Ván khuôn cột - VK gỗ
Cốt thÐp cét tÇng 1 fi <=10mm.
Cèt thÐp cét tÇng 2 đến mái fi <=10mm.
Cốt thép cột tầng 1 fi <=18mm.
Cốt thép cột tầng 2 đến mái fi <=18mm.
Bê tông dầm mác 200, đá 1x2
Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm tầng 1 fi <=10mm
Cốt thép dầm tầng 2-mái fi <=10mm

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

m3
100m2
m2

m2

100m3
m3
m3
100m2
tÊn
tÊn
tÊn
tÊn
m3
100m2
tÊn
tÊn

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ
9,560
0,808
167,400
121,624

8,365
0,707
146,475
106,421

8,365
0,588
146,475
106,421


4,780
0,404
83,700
60,812

31,070
2,507
544,050
395,278

42,880

37,520

37,520

21,440

139,360

45,032
8,592
1,176
903,792

39,403
5,670
0,791
616,882


39,403
5,670
0,791
554,435

22,516
2,584
0,384
343,140

146,354
22,516
3,142
2.418,249

13,736

9,534

8,743

5,352

37,365

13,736

9,534


8,743

5,352

37,365

25,200
48,248
13,128
0,800
6,976
4,128
12,400
193,848
18,384
1,464
4,384

17,437
33,166
9,044
0,581
8,085
2,891
8,687
148,855
15,092
1,197
3,591


12,488
34,776
8,589
0,581
8,085
2,891
8,687
118,496
14,063
1,232
3,689

6,488
15,524
4,004
0,292
0,872
1,788
5,364
67,872
7,344
0,464
1,388

61,613
131,714
34,765
2,254
24,018
11,698

35,138
529,071
54,883
4,357
13,052

15


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

33
34
35
36
37

Cèt thÐp dÇm tÇng 1 fi <=18mm
Cèt thÐp dÇm tÇng 2 đến mái fi <=18mm
Cốt thép dầm tầng 1 fi >18mm
Cốt thép dầm tầng 2 đến mái fi >18mm
Bê tông sàn mái mác 200, đá 1x2

38

50

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn gỗ,

ván khuôn sàn mái
Cốt thép sàn mái fi <=10mm.
Bê tông cầu thang mác 200, đá 1x2
Ván khuôn cầu thang, VK gỗ
Cốt thép cầu thang tầng 1 fi <=10mm.
Cốt thép cầu thang tầng 2-mái fi <=10mm.
Bê tông lanh tô mác 200, đá 1x2
Ván khuôn lanh tô - VK gỗ
Cốt thép lanh tô D<=10mm tầng 1
Cốt thép lanh tô D<=10mm tầng 2-mái.
Cốt thép lanh tô D>10mm tầng 1
Cốt thép lanh tô D>10mm tầng 2-mái
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng 110 mm, cao <=4
m, vữa XM mác 75

51

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng 220 mm, cao
<=4 m, vữa XM mác 75

m3

52

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng 110 mm, cao
<=16 m, vữa XM mác 75

m3

53


Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, tờng 220 mm, cao <=
16m, vữa XM mác 75

m3

39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

SVTH: CAO TH YN MS: 02586109 LỚP: LT09KT

tÊn
tÊn
tÊn
tÊn
m3
100m2
tÊn
m3
100m2
tÊn

tÊn
m3
100m2
tÊn
tÊn
tÊn
tÊn
m3

0,496
1,488
5,312
15,936
252,560

2,464
7,385
2,100
6,293
195,440

2,653
7,959
2,030
6,083
169,820

2,040
6,120
0,444

1,328
82,040

7,653
22,952
9,886
29,640
699,860

25,256

19,544

16,982

8,204

69,986

23,800
27,408
2,744
0,000
0,000
16,552
2,568
0,128
0,376
0,304
0,920


15,022
27,685
2,590
0,623
0,735
6,923
1,183
0,056
0,168
0,175
0,518

13,349
23,884
2,492
0,385
0,735
7,805
1,344
0,056
0,168
0,175
0,532

8,472
11,388
1,176
0,220
0,416

3,208
0,584
0,016
0,052
0,096
0,284

60,643
90,365
9,002
1,228
1,886
34,488
5,679
0,256
0,764
0,750
2,254

174,168

58,737

58,485

57,076

348,466

148,096


95,172

95,333

15,940

354,541

167,784

156,772

149,933

123,888

598,377

323,688

192,948

191,688

55,860

764,184

16



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

54

X©y gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây bậc thang mác 75

11,968

10,472

10,472

4,568

37,480

55

Lắp dựng dàn giáo thép thi công công tác xây tờng, dàn giáo trong, chiều cao chuẩn 3,6m

100m2

20,608

15,827


15,827

8,044

60,306

56

Trát tờng ngoài nhà, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75
(toàn bộ nhà)

m

2.828,84
8

1.344,420

1.363,64
9

283,832

5.820,749

57

Trát tờng trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75
(toàn bộ nhà)


m

6.570,44
8

5.278,938

6.259,65
2

2.214,244

20.323,282

58

Trát cột, trát cầu thang, dày 2,0 cm, vữa XM mác
75 (bằng diện tích ván khuôn cột và ván khuôn
cầu thang)

1.532,80
0

1.149,400

892,010

518,000

4.092,210


1.509,200

710,000

5.716,600

801,200

7.241,200

0,000
0,000

1.659,00
0
1.960,00
0
0,000
0,000

0,000
0,000

0
0

m3

2


2

m2

59

Trát dầm, vữa XM mác 75

m2

60

Trát trần, vữa XM mác 75

61
62

Bả bằng bột bả Jajynic vào tờng
Bả bằng bột bả Jajynic vào cột, dầm, trần

m2
m2
m2

1.838,40
0
2.525,60
0
0,000

0,000

63

Sơn tờng ngoài nhà đà bả bằng sơn Levis, 1 nớc
lót, 2 nớc phủ

m

2.828,84
8

1.344,420

1.363,64
9

283,832

5.820,749

64

Sơn dầm, trần, cột, tờng trong nhà đà bả bằng sơn
Levis, 1 nớc lót, 2 nớc phủ

12,467

9,892


10,771

4,243

37,373

65

Bê tông gạch vỡ mác 50 lót nền tầng 1

66,640

84,084

58,660

33,984

243,368

66

Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic kích thớc
300x300mm

1.502,87
2

1.124,438


880,509

506,468

4.014,287

67

Lát nền vệ sinh, ban công, sân thợng bằng gạch
Ceramic chống trơn 200x200mm

491,264

203,917

161,630

217,228

1.074,039

68
69

Lát gạch lá nem sân thợng 300x300mm
Ngâm nớc xi măng chống thấm sµn WC

763,888
183,200


232,365
138,845

246,897
96,558

69,732
44,944

1.312,882
463,547

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

2

m2
m3
m2
m2
m2
m2

1.954,400

17


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG


GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

70
71
72

QuÐt hai lớp Sikalatex chống thấm WC
Láng mặt bậc cầu thang dày 2cm, VXM mác 50.

73

ốp gạch tờng WC gạch 200x250 mm

74

ốp gạch thẻ 60x250x6 màu đỏ vào tờng

m2
m2

75

Công tác ốp đá granit tự nhiên vào mặt bậc tam
cấp

m2

76

Dán ngói mũi hài 75viên/m2 trên mái nghiêng

bêtông

77
78

Sản xuất lan can ban công
Lắp dựng lan can sắt

m2
m2
m2

79

Sơn lan can bằng sơn Ici Dulux, 1 nớc lót, 2 nớc
phủ

m2

80
81
82
83
84
85
86
87
88
89


Gia công, lắp dựng lan can cầu thang bằng gỗ (cả
con tiện con, tay vịn, sơn)
Con tiện gỗ
Khuôn cửa kép gỗ chò
Khuôn cửa đơn gỗ chò
Lắp dựng khuôn cửa đơn
Lắp dựng khuôn cửa kép
Cửa đi panô gỗ dổi kính trắng 5mm.
Cửa đi panô gỗ dổi.
Cửa sổ panô gỗ dổi, kính trắng 5 ly.
Lắp dựng cửa vào khuôn

90

Sơn cửa panô, khuôn cửa 3 nớc

ốp gỗ mặt bậc cầu thang - gỗ

SVTH: CAO TH YN MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

183,200
221,616
221,616
1.034,88
0
115,848

138,845
193,914
193,914


96,558
193,914
193,914

44,944
110,808
110,808

463,547
720,252
720,252

711,018

481,005

321,464

2.548,367

59,080

72,632

0,000

247,560

24,000


21,000

21,000

12,000

78

0,000

583,100

583,100

0,000

1.166,200

132,928
132,928

116,312
116,312

116,312
116,312

66,464
66,464


432,016
432,016

132,928

116,312

116,312

66,464

432,016

m2

226,560

226,800

226,800

113,280

793,440

c¸i
md
md
m

m
m2
m2
m2
m2

8,000
837,040
632,400
632,400
837,040
160,768
181,280
129,960
472,008

7,000
513,170
441,700
441,700
513,170
177,268
158,620
93,660
429,548

4,000
374,760
253,600
253,600

374,760
55,520
93,280
69,280
218,080

26
2.238,140
1.769,400
1.769,400
2.238,140
570,824
591,800
386,560
1.549,184

m2

944,016

1.908,277

7,000
513,170
441,700
441,700
513,170
177,268
158,620
93,660

429,548
1.908,27
7

436,160

5.196,730

m2
m2
m2

18


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

91

S¶n xuất hoa sắt cửa bằng sắt vuông rỗng 14x14
mm

92

Lắp dựng hoa sắt cửa

tấn
m2


93

Sơn hoa sắt cửa bằng sơn Ici Dulux, 1 nớc lót, 2
nớc phủ

m2

94

Trát gờ chỉ, tạo các hoạ tiết kiến trúc, vữa XM cát
mịn mác 75

95
96
97
98
99
10
0
10
1

Mái kính lấy ánh sáng (cả khung dàn)
Bốc xếp, vận chuyển đá ốp lát các loại
Bốc xếp, vận chuyển ximăng, sơn.
Bốc xếp, vận chuyển cát các loại
Bốc xếp, vận chuyển ngói các loại
Bốc xếp, vận chuyển cửa các loại
Lắp dựng dàn giáo thép thi công trát ngoài, giàn

giáo ngoài, chiều cao <=16 m

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

m
m2
10m2
tÊn
m3
1000v
m2
100m2

3,848

0,581

0,581

1,924

6,934

320,496

120,498

120,498

160,248


721,740

320,496

120,498

120,498

160,248

721,740

1.600,00
0

1.400,000

1.400,00
0

880,000

5.280

42,880
393,272
0,000
0,000
0,000


84,322
235,179
214,270
609,000
0,000

126,483
186,368
0,000
0,000
0,000

52,760
0,000
0,000
0,000
0,000

306,445
814,819
214,270
609
0

311,240

252,280

252,280


162,560

978,360

49,584

49,546

29,232

4,900

133,262

19


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
2.2.
a.
b.
c.
d.
e.
2.3.

2.4.
-


-

-

-

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Yêu cầu về chất lượng, qui cách nguyên vật liệu, chất lượng kết cấu
Phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu, cụ thể như sau:
Vật liệu cho bê tông:
Bêtông đá dăm 1x2cm mác 200, độ sụt 4 thi công tại công trường;
Cát dùng trong vữa bêtông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với
TCVN hiện hành.
Vật liệu cho xây dựng:
Ximăng sản xuất theo công nghệ lò quay PC-30 theo TCVN hiện hành;
Cát phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với TCVN hiện hành;
Gạch xây là gạch chỉ đặc do nhà máy sản xuất, mác ≥ 75;
Vữa xây trát mác 50 – 75;
Thép AI, AII theo TCVN.
Vật liệu cho lát nền, ốp khu vệ sinh:
Gạch lát nhà 30x30;
Gạch ốp men kính khu WC ngoại 15x20.
Vật liệu cho trát, láng:
Vữa ximăng mác 75 dày 2cm.
Vật liệu cho sơn, mạ:
Bả matít và lăn sơn tồn bộ.
u cầu về các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho gói thầu
Các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ áp dụng cho gói thầu là các giải pháp đang áp
dụng phổ biến trong xây dựng các cơng trình dân dụng hiện nay.

Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh tốn
Bắt đầu khởi cơng tạm ứng 15% giá trị hợp đồng;
Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà
thầu số tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu.
Sau khi trừ đi số tiền tạm ứng tương ứng;
Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà thầu số
tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu đợt 2. Sau
khi trừ đi số tiền tạm ứng tương ứng;
Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng CĐT sẽ thanh toán cho nhà thầu số
tiền tương ứng 95% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành được nghiệm thu đợt 3
nhưng trừ đi số tiền tạm ứng cịn lại;
Khi kết thúc hợp đồng được thanh tốn phần còn lại nhưng giữ lại 5% giá trị hợp đồng
trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng.
II. Tính tốn xác định chi phí dự thầu (chi phí tổi thiểu theo giải pháp kỹ

thuật, cơng nghệ, tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu).
1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu
- Biện pháp kỹ thuật- Cơng nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các
yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Định mức kinh tế kỹ thuật bao gồm định mức vật liệu, định mức lao động, định mức
sử dụng máy sản xuất của doanh nghiệp phù hợp với giải pháp kỹ thuật cơng nghệ áp
dụng cho gói thầu;

- Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với
giải pháp kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho gói thầu;
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ đầu tư cung cấp.;
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thỏa mãn đầy đủ của hồ sơ mời
thầu;
- Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) được xác định theo giải
pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt bằng thi công, bộ
máy quản lý công trường;
- Chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu thống kê bình quân
của doanh nghiệp.
2. Xác định nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi cơng cho gói thầu.
2.1. Xác định nhu cầu vật liệu của gói thầu
VLj = ∑ Qi x ĐMVLij
Trong đó:
VLj : Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu.
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i.
ĐMVLij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hồn thành 1 đơn vị cơng tác xây lắp
loại I (định mức nội bộ của doanh nghiệp).
Kết quả tính tốn thể hiện trong bảng sau:
-

T
T

NHU CẦU VẬT LIỆU
Loại vật liệu

1

Bật sắt d = 10mm


2

Bật sắt f6

3

Bột bả JAJYNIC

4

Bu lông M16

5

Cát mịn ML=0,7-1,4

6

Cát mịn ML=1,5-2,0

7

Cát đen

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

Đ
ơ
n

vị
c
ái
c
ái
k
g
c
ái
m
3
m
3
m
3

Khối lượng

1,420.320
11,659.540
0
2,680.872
1,113.492
652.177
2,677.223


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
8


Cát vàng

9

Con tiện gỗ

1
0
1
1
1
2
1
3

Cửa đi panô gỗ dổi

1
4
1
5
1
6
1
7

Đá dăm 1x2

1
8

1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4

Đất đèn

2
5

Gạch ceramic 30x30cm

2

Gạch chỉ 6x10,5x22

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Cửa đi panơ gỗ dổi kính trắng
5ly
Dây thép
Đá cắt (cáp, thép)


Đá dăm 4x6
Đá granít tự nhiên
Đá mài

Đinh
Đinh 10mm
Đinh đỉa
Flinkote
Gạch Ceramic 200x250
Gạch ceramic 40x40cm

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

m
3
c
ái
m
2
m
2
k
g
vi
ê
n
m
3
m

3
m
2
vi
ê
n
k
g
k
g
k
g
c
ái
k
g
m
2
vi
ê
n
vi
ê
n
vi

1,205.389
42
962.280
1,479.511

4,527.418
29.381
1,621.639
133.710
72.215
38.338
7.462
2,211.245
306.040
305.901
309.977
2,380.691
7,363.825

44,427.612
1,111,722.3


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

6
2
7

Gạch lá nem 20x20cm (gạch
Xn Hịa)

2

8

Gạch thẻ 5x10x20cm

2
9
3
0
3
1
3
2
3
3
3
4
3
5
3
6
3
7
3
8
3
9
4
0
4
1

4
2
4
3

Gạch vỡ

4
4

Ơ xy

Gỗ chống
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống
Gỗ nhóm IV
Gỗ ván
Gỗ ván cầu cơng tác
Gỗ xẻ
Giáo thép
Giấy ráp
Keo dán gạch đá
Khuôn cửa đơn gỗ chị
Khn cửa kép gỗ chị
Nước (lít)
Ngói mũi hài 75v/m2

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

ê

n
vi
ê
n
vi
ê
n
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
k
g
m
2
k
g
m

d
m
d
lít
vi
ê
n
c
h

03
29,807.674

8,986.820
198.561
118.560
25.442
7.943
80.238
146.257
3.826
15.139
1,617.237
0
337.723
2,830.450
3,749.620
867,957.980
71,929.550
1.540



ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

4
5
4
6
4
7
4
8
4
9
5
0
5
1
5
2
5
3
5
4
5
5
5
6
5
7

5
8
5
9
6
0
6
1
6
2
6
3

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

Phụ gia dẻo hố
Que hàn
Sắt vng rỗng 14x14
Silicon chít mạch
Sơn cửa kính, panơ, chớp
Sơn Levis Latex ngồi nhà
Sơn Levis Satin trong nhà
Sơn lót Levis Fix chống kiềm
Sơn PU Dulux Timber Tone
Sơn phủ Maxilite Enamel
Thép hình
Thép tấm
Thép trịn
Thép trịn D<=10mm
Thép trịn 10

Thép tròn D>18mm
Xi măng PCB30
Xi măng trắng
Vật liệu khác

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

ai
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g

k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
k
g
%

23,197.930
987.139
7,223.185
23.712
1,606.519
1,162.098
7.315
619.600
135.846
217.353
1,581.956
623.778
121.202
125,409.858

77,715.256
54,923.022
1,315,709.7
31
1,945.915
1


ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG

GVHD: TH.S TRƯƠNG TUẤN TÚ

2.2. Xác định nhu cầu lao động
2.2.1. Hao phí lao động theo công việc

Hj = ∑ Qi x ĐMLĐij
-

Qj : Khối lượng cơng tác loại i
Hj : Hao phí lao động để hồn thành tồn bộ gói thầu tương ứng với cấp bậc công việc j.
ĐMLĐij : Định mức lao động để hồn thành đơn vị cơng tác tương ứng bậc thợ j (định mức nội bộ của doanh nghiệp).
Kết quả tính tốn thể hiện trong bảng sau:
HAO PHÍ LAO ĐỘNG THEO CễNG VIC
TT
Tờn cụng vic
n v
Khi lng
M nhõn cụng
m3
3.736,413

1 Đào móng đất cấp II
0,833
m3
159,838
2 Bê tông lót móng mác 100, đá 4x6
0,994
m3
479,701
3 Bê tông móng mác 200, đá 1x2
0,595
100m2
10,880
4 Ván khuôn móng - VK gỗ
34,125
Cốt thép móng, mặt bể nớc + bĨ phèt, ®êng
tÊn
21,854
5 kÝnh > 18 mm
4,445
6
7
8
9
10
11
12
13

HP nhân cơng
3.112,4

158,9
285,4
371,3

Bậc thợ
3/7-Nhóm I
3/7-Nhóm I
3/7-Nhóm I
3,5/7-Nhóm I

97,1

3,5/7-Nhóm I

Cèt thÐp mãng, mỈt bĨ nớc + bể phốt, đờng
kính <=10 mm

tấn

29,664

7,924

235,1

3,5/7-Nhúm I

Xây gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22, xây móng,
xây bể phốt, bể nớc, vữa XM mác 75
Bê tông dầm, giằng móng, đá 1x2, mác 200

Ván khuôn dầm, giằng - VK gỗ
Cốt thép dầm, giằng móng ĐK<=18mm.
Bê tông mặt bể nớc + bể phốt mác 200, đá
1x2
Ván khuôn gỗ, ván khuôn mặt bể nớc
Trát tờng ngoài bể, dày 1,5 cm, vữa XM
mác 75

m3

366,201

1,169

428,1

3,5/7-Nhúm I

m3
100m2
tấn

33,002
3,675
0,886

1,792
24,066
7,287


59,1
88,4
6,5

3,5/7-Nhúm I
4/7-Nhúm I
3,5/7-Nhúm I

m3

31,070

2,660

82,6

3,5/7-Nhóm I

100m2

2,507

19,929

50,0

4/7-Nhóm I

m2


544,050

0,182

99,0

4/7-Nhóm I

SVTH: CAO THỊ YẾN– MS: 02586109 – LỚP: LT09KT

25


×