ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Vinh, ngày 25 tháng 09 năm 2006
Số 414-HD/ĐU
HƯỚNG DẪN
Một số vấn đề nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
Căn cứ hướng dẫn số 57-HD/BTCTW ngày 16/03/2006 của Ban Tổ chức Trung ương
và hướng dẫn số 08-HD/BTCTU ngày 15/03/2006 của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Nghệ An về một
số vấn đề nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ. Để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến
đấu của các chi bộ đảng, Đảng uỷ hướng dẫn một số vấn đề nâng cao chất lượng sinh hoạt chi
bộ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp uỷ, đảng viên trong việc thực
hiện nền nếp, chế độ sinh hoạt chi bộ theo quy định của Điều lệ Đảng.
- Thực hiện đúng các nguyên tắc về tổ chức và sinh hoạt Đảng, thực sự phát huy dân
chủ, nhất là việc thảo luận và quyết định các công việc của chi bộ, những vấn đề liên quan đến
trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của đảng viên; nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tự
phê bình và phê bình, tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong Đảng, phát huy vai trò tiên
phong, gương mẫu của đảng viên.
- Tuỳ theo tình hình, đặc điểm của mỗi chi bộ, thời gian sinh hoạt nên quy định thống
nhất vào một ngày trong tháng. Nội dung sinh hoạt của chi bộ cần tập trung vào những vấn đề
cụ thể, thiết thực, bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục và tính chiến đấu.
II. NỘI DUNG:
A. Những công việc cần làm trước khi sinh hoạt chi bộ:
1. Quy định thống nhất ngày sinh hoạt chi bộ theo định kỳ:
Để thực hiện nghiêm chế độ sinh hoạt chi bộ theo định kỳ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đã
có văn bản quy định thống nhất trong toàn tỉnh lấy ngày 03 hàng tháng là ngày sinh hoạt chi
bộ (trừ sinh hoạt đột xuất), nhằm đề cao trách nhiệm của chi uỷ và từng đảng viên trong việc
sắp xếp, bố trí công việc để chuẩn bị nội dung sinh hoạt chu đáo và tham gia sinh hoạt chi bộ
đầy đủ.
2. Chọn nội dung sinh hoạt chi bộ cho từng tháng:
Để có cơ sở chọn nội dung sinh hoạt chi bộ đúng đắn, sát hợp với nhiệm vụ chính trị
của đơn vị, chi uỷ cần dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của chi bộ theo quy định của Trung ương để xác
định nội dung sinh hoạt của chi bộ, trong đó chú ý tập trung lãnh đạo có trọng điểm việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị như: bàn các giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy, đánh giá kết
quả học tập, đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng…
- Căn cứ tình hình thực tế, diễn biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên và quần chúng ở
địa phương, đơn vị để chọn vấn đề cụ thể, thiết thực đưa vào nội dung sinh hoạt cho phù hợp,
đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi ở cơ sở.
- Căn cứ vào các chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết và nhiệm vụ do cấp uỷ cấp
trên triển khai, chi uỷ cần tranh thủ ý kiến chỉ đạo của cấp trên về những vấn đề phải quan tâm
đối với chi bộ, để đưa vào nội dung sinh hoạt.
- Căn cứ vào các chương trình công tác hàng quý và cả năm của chi bộ để lựa chọn các
vấn đề đưa vào nội dung sinh hoạt.
3. Soạn thảo báo cáo nội dung sinh hoạt:
Chi uỷ, trước hết là đồng chí Bí thư chi bộ trực tiếp soạn thảo báo cáo nội dung sinh
hoạt chi bộ, phân công cán bộ, đảng viên hoặc tổ chức có liên quan cùng cấp uỷ chuẩn bị. Nội
dung sinh hoạt được đưa ra chi uỷ thảo luận thống nhất trước khi đưa ra hội nghị chi bộ.
Nội dung sinh hoạt, thời gian, địa điểm họp phải thông báo cho đảng viên biết trước ít
nhất một ngày để có thời gian chuẩn bị ý kiến thảo luận.
B. Tổ chức sinh hoạt chi bộ:
1
Bí thư là người chủ trì sinh hoạt (nếu bí thư vắng thì đồng chí phó bí thư chịu trách
nhiệm) có nhiệm vụ điểm danh kiểm tra đảng số, cử thư ký ghi biên bản và quán triệt mục
đích, yêu cầu, thông qua chương trình, nội dung và thời gian cuộc sinh hoạt. Trong các buổi
sinh hoạt định kỳ, cần thực hiện các nội dung chủ yếu sau
1. Thông báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà
nước và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên:
- Thông tin tình hình thời sự trong nước, thế giới và tình hình kinh tế, xã hội của địa
phương theo nội dung hướng dẫn của cấp uỷ cấp trên, nhất là những vấn đề có liên quan đến
nhiệm vụ của ngành, địa phương, đơn vị.
- Phổ biến, quán triệt những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước, các nghị
quyết, chỉ thị và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, nhất là những vấn đề có liên quan đến nhiệm
vụ của ngành, cơ quan và đơn vị, quyền và nghĩa vụ của đảng viên để đảng viên định hướng
tư tưởng đúng đắn, chủ động và tự giác thực hiện nhiệm vụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước:
Căn cứ vào nghị quyết của chi bộ tháng trước, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
chi bộ, nêu rõ những việc làm được, chưa làm được, nguyên nhân chủ quan, khách quan và
xác định rõ trách nhiệm của chi uỷ, bí thư chi bộ và đảng viên. Cần lưu ý một số nội dung sau:
- Đánh giá tình hình tư tưởng và những diễn biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên, quần
chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ, nhất là những vấn đề mới nổi lên cần quan tâm giải
quyết.
- Đánh giá tình hình đảng viên trong chi bộ thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ các cấp và việc thực hiện
các nhiệm vụ được chi bộ phân công.
- Tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị của cán bộ,
đảng viên, quần chúng ở cơ quan, đơn vị cần quan tâm chỉ đạo, giải quyết.
- Tổng hợp ý kiến nhận xét, phản ánh của quần chúng về sự lãnh đạo của chi bộ, vai trò
tiên phong, gương mẫu của đảng viên và những biểu hiện tiêu cực có liên quan đến cán bộ,
đảng viên ở đơn vị để chi bộ biết, nhằm phát huy mặt tốt, có biện pháp phòng ngừa và giúp đỡ
những đảng viên sai phạm (nếu có). Trên cơ sở tâm tư, nguyện vọng và những khó khăn,
vướng mắc của bản thân, gia đình đảng viên, chi bộ cần bàn và có biện pháp cụ thể để giúp đỡ
kịp thời với tinh thần đoàn kết, tình đồng chí.
3. Đề ra nhiệm vụ của chi bộ trong tháng tới:
Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong quý, kết quả thực hiện nhiệm
vụ tháng trước, yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, chi bộ xác định
và chọn ra một số nhiệm vụ cụ thể để thực hiện trong tháng tới như: những vấn đề về tư tưởng
nổi lên mà chi bộ cần tập trung lãnh đạo; những nhiệm vụ chính trị trọng tâm, bức xúc trước
mắt phải thực hiện; những giải pháp để xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh; về công tác
phát triển đảng viên…
4. Chi bộ thảo luận, thông qua kết luận hoặc nghị quyết:
Đồng chí chủ toạ cần nêu rõ những vấn đề trọng tâm quan trọng để chi bộ tập trung
thảo luận. Trong thảo luận phải thật sự phát huy tập trung dân chủ, tạo được không khí đoàn
kết, cởi mở, thẳng thắn để các đảng viên thể hiện chính kiến của mình. Những vấn đề còn có ý
kiến khác nhau chi bộ cần trao đổi, thảo luận kỹ, tạo sự thống nhất cao.
Trên cơ sở ý kiến thảo luận của đảng viên, chủ toạ phải tổng hợp được ý kiến thảo
luận, kết hợp với sự chuẩn bị của chi uỷ thành những kết luận để đưa ra biểu quyết.
Kết luận của chủ toạ thường là cơ sở để viết nghị quyết. Nghị quyết của chi bộ phải có
nội dung phản ánh toàn diện, nhưng có trọng tâm, trọng điểm, có nội dung cụ thể và biện pháp
thực hiện, thời gian hoàn thành, đồng thời phải phân công từng người hoặc từng bộ phận chịu
trách nhiệm thi hành. Nghị quyết chi bộ phải được biểu quyết với trên ½ số lượng đảng viên
chính thức nhất trí.
Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu có) cần nghiên cứu để sinh hoạt kỳ sau
trao đổi hoặc xin ý kiến cấp trên.
C. Tổ chức thực hiện nghị quyết:
Chi uỷ mà trực tiếp là đồng chí Bí thư chi bộ căn cứ vào nghị quyết đã được chi bộ
thông qua để lập chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện nghị quyết:
2
- Cụ thể hoá các vấn đề nêu trong nghị quyết, những yêu cầu đạt được, những điểm cần
chú ý và từng việc phải làm; hướng dẫn phương pháp thực hiện nghị quyết cho người thực
hiện.
- Xác định thời gian hoàn thành từng việc, Bí thư phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
để bảo đảm việc thi hành nghị quyết đạt kết quả cao.
- Phân công trách nhiệm, phối hợp hành động của các tổ chức, cá nhân để thực hiện nghị
quyết: Bí thư phân công rõ công việc cho từng chi uỷ viên, tổ trưởng đảng và đảng viên để thực
hiện (tuỳ theo khả năng năng lực của từng đồng chí để phân công). Phổ biến nghị quyết cho từng
tổ chức đoàn thể, phối hợp hành động các tổ chức theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức.
- Kiểm tra, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm: kiểm tra tinh thần, ý thức, trách nhiệm và
năng lực chấp hành nghị quyết của các tổ chức và cán bộ, đảng viên; kiểm tra và phát hiện
những vấn đề mới cần tiếp tục giải quyết; kiểm tra phát hiện và uốn nắn kịp thời những vụ
việc và cá nhân trong quá trình thực hiện nghị quyết có thiếu sót; sơ kết rút kinh nghiệm, biểu
dương, khen thưởng.
D. Một số vấn đề cần lưu ý:
Trong các buổi họp chi bộ, chủ trì phải điểm danh, thông báo tình hình đảng viên dự
họp; thông qua chương trình, nội dung và nêu rõ những vấn đề trọng tâp chi bộ cần tập trung
thảo luận; phải cử thư ký để ghi chép đầy đủ, trung thực ý kiến phát biểu của đảng viên vào sổ
biên bản họp chi bộ. Kết thúc cuộc họp, chi uỷ trực tiếp báo cáo kết quả về Ban Thường vụ
Đảng uỷ (theo mẫu thống nhất gửi kèm theo hướng dẫn này) qua Văn phòng Đảng uỷ.
Ngoài các buổi sinh hoạt định kỳ, chi uỷ cần lựa chọn một số nội dung cụ thể, thiết
thực, sát với tình hình và nhiệm vụ của chi bộ để sinh hoạt theo các chuyên đề như: việc thực
hiện nghị quyết 234-NQ/ĐU của Đảng uỷ về đào tạo theo học chế tín chỉ; công tác tạo nguồn
phát triển đảng viên mới; việc phân công công tác cho đảng viên; biện pháp để nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác chuyên môn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và các giải pháp để nâng cao
trình độ, kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ, đảng viên…
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Trên cơ sở hướng dẫn này, các chi bộ căn cứ vào tình hình, đặc điểm cụ thể của chi bộ
để triển khai thực hiện.
Các đảng uỷ bộ phận, Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ định kỳ kiểm tra việc thực hiện chế độ
và nội dung, chất lượng sinh hoạt của các chi bộ, kiểm tra sổ ghi biên bản các kỳ họp để có
biện pháp chỉ đạo, uốn nắn kịp thời.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa phù hợp, các cấp uỷ kịp thời phản ánh
về Ban Thường vụ Đảng uỷ qua Văn phòng Đảng uỷ.
T/M ĐẢNG UỶ
BÍ THƯ
Nơi nhận:
- Các đảng bộ bộ phận, chi bộ.
- Các đ/c đảng uỷ viên.
- Các Ban của Đảng uỷ.
- Lưu Văn phòng Đảng ủy.
Đã ký
Đinh Xuân Khoa
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
NAM
CHI BỘ:…………………………………..
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
Vinh, ngày…… tháng…… năm 201
3
PHIẾU BÁO
Kết quả sinh hoạt chi bộ
Thực hiện chế độ sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Đảng.
Vào lúc:…… giờ……. ngày……. tháng….. năm…………………………. ...................
Địa điểm:……………………………………………………………………...................
Chi bộ đã họp (ghi rõ định kỳ hay đột xuất…):…………………………….....................
Tổng số đảng viên của chi bộ:…..đ/c, đ/v chính thức:…..đ/c, đ/v dự bị…..đ/c. Có
mặt:…. đ/c, đ/v chính thức….đ/c, đ/v dự bị….đ/c. Vắng có lý do:…… đ/c, vắng không lý
do:……. đ/c, đ/v chính thức….đ/c, đ/v dự bị….đ/c.
Chủ trì hội nghị:…………………………………………………………….....................
Thư
ký
hội
nghị:
…………………………………………………………….....................
Nội dung sinh hoạt (ghi tóm tắt các nội dung chính và kết quả biểu quyết):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..............................................
..........................................
………………………………………………………………………………………...................
.
Những kiến nghị đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..................................................................
..............
Nơi nhận:
T/M CHI UỶ
BÍ THƯ
- Văn phòng Đảng uỷ.
ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Vinh, ngày 04 tháng 10 năm 2007
4
*
Số 516-HD/ĐU
HƯỚNG DẪN
về tiêu chuẩn, quy trình kết nạp Đảng
và công nhận đảng viên chính thức
- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Căn cứ Quy định số 23-QĐ/TW ngày 31/10/2006 của Bộ Chính trị (khóa X) và
Hướng dẫn số 03-HD/BTCTW ngày 29/12/2006 của Ban Tổ chức Trung ương về một số vấn
đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quyết định số 501-QĐ/TU ngày 26/06/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ
An giao quyền cấp trên cơ sở cho đảng ủy cơ sở Trường Đại học Vinh;
- Căn cứ vào thực tiễn của đảng bộ Nhà trường, Đảng ủy hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy
trình kết nạp đảng viên và chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÉT ĐỂ KẾT NẠP VÀO ĐẢNG
1. Tiêu chuẩn
Điểm 2, Điều 1, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam quy định: Công dân Việt Nam từ
mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng,
tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng; qua thực tiễn
chứng tỏ là người ưu tú, được quần chúng nhân dân tín nhiệm, đều có thể được xét để kết nạp
Đảng.
2. Điều kiện
- Nếu người xin vào Đảng là cán bộ, công chức, viên chức, giảng viên phải là người
luôn nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ được giao; nêu tấm gương sáng về phẩm chất đạo đức và năng lực
sáng tạo trong công tác, giảng dạy; đoàn kết, gắn bó với tập thể, với quần chúng ở nơi làm
việc và nơi cư trú; có đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và phát triển Nhà trường.
- Nếu người xin vào Đảng là học sinh, sinh viên, học viên cao học phải là người luôn
chấp hành tốt nội quy, quy chế của khoa và Nhà trường; có vai trò nòng cốt trong các chi
đoàn, lớp; tích cực tham gia công tác đoàn thể, công tác xã hội và đạt nhiều thành tích xuất sắc
trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên.
Đối với học sinh, sinh viên, phải có điểm trung bình chung học tập từ 7 điểm trở lên tính
đến thời điểm xét. Riêng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh, sinh viên là
người dân tộc ít người, học sinh, sinh viên có nhiều đóng góp lớn cho khoa và Nhà trường nếu
điểm trung bình chung học tập dưới 7, thì tùy vào từng trường hợp cụ thể, Ban Thường vụ Đảng
ủy sẽ xem xét, quyết định.
Đối với học viên cao học chỉ xét kết nạp những người có quá trình học tập liên tục từ
bậc đại học lên Sau đại học tại Trường, điểm học các môn chung và các chuyên đề phải từ 7
điểm trở lên tính đến thời điểm xét.
II. QUY TRÌNH XÉT KẾT NẠP ĐẢNG
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên
1.1. Đối với Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường
Cụ thể hoá chủ trương và kế hoạch kết nạp đảng viên của Tỉnh uỷ phù hợp với đặc
điểm của đảng bộ; chỉ đạo hướng dẫn các đảng bộ bộ phận, chi bộ xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch kết nạp đảng viên. Định kỳ hàng tháng xét, chuẩn y đề nghị của các đảng uỷ bộ
phận, chi bộ về kết nạp quần chúng vào Đảng. Thường xuyên kiểm tra cấp uỷ cấp dưới thực
hiện kế hoạch phát triển đảng viên; hằng năm tổng kết rút kinh nghiệm và báo cáo Tỉnh uỷ.
1.2. Đối với đảng bộ bộ phận
Chỉ đạo, hướng dẫn chi bộ xây dựng và thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên. Định kỳ
hàng tháng xét đề nghị của chi bộ để bổ sung, điều chỉnh danh sách cảm tình Đảng của đảng
bộ bộ phận; xét đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ để báo cáo lên Ban Thường vụ; xét đề
nghị cho cán bộ, đoàn viên đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng.
1.3. Đối với chi bộ
5
Đánh giá, phân tích chất lượng quần chúng để xây dựng kế hoạch kết nạp đảng viên;
chỉ đạo các tổ chức quần chúng giáo dục, lựa chọn đoàn viên xuất sắc giới thiệu với chi bộ.
Phân công đảng viên chính thức giúp đỡ và giao nhiệm vụ cho quần chúng để thử thách. Định
kỳ hàng tháng xem xét, lựa chọn quần chúng vào danh sách cảm tình Đảng; đưa cảm tình
Đảng không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh sách; xét quyết định cho cảm tình Đảng (đã học lớp
bồi dưỡng, qua kiểm tra có nhận thức tốt về Đảng) được làm thủ tục xem xét kết nạp vào
Đảng.
2. Thủ tục, trình tự xét kết nạp đảng viên
2.1. Tạo nguồn kết nạp Đảng
Những cán bộ, học sinh, sinh viên, học viên có triển vọng trở thành đảng viên đã học
lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (có giấy chứng nhận do trung tâm bồi dưỡng chính trị hoặc
cấp uỷ có thẩm quyền cấp) thì được chi bộ phân công đảng viên chính thức bồi dưỡng cảm
tình Đảng phấn đấu vào Đảng.
Hàng tháng, trong số những cảm tình Đảng đã được chi bộ phân công đảng viên chính
thức bồi dưỡng đảm bảo những tiêu chuẩn, điều kiện được xét để kết nạp Đảng quy định tại
mục I của Hướng dẫn này, chi bộ tiến hành hội nghị thảo luận, nếu được 2/3 số đảng viên
chính thức trở lên đồng ý cho cảm tình Đảng đó được làm hồ sơ để xét kết nạp Đảng thì chi bộ
phân công đảng viên chính thức hướng dẫn cảm tình Đảng viết đơn xin vào Đảng và khai lý
lịch của người xin vào Đảng. Chi bộ yêu cầu cảm tình Đảng lên Văn phòng Đảng uỷ Trường
để nhận hồ sơ xét kết nạp đảng viên.
2.2. Hướng dẫn cảm tình Đảng viết đơn xin vào Đảng
Người xin vào Đảng phải tự viết đơn (không đánh máy), trình bày rõ những nhận thức
của mình về mục đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng.
2.3. Khai lý lịch và tiến hành thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng
Người vào Đảng tự khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực và chịu trách nhiệm về nội dung đã
khai; nếu có điều gì không hiểu, không nhớ phải báo cáo với chi bộ. Lý lịch phải được cấp uỷ
thẩm tra, kết luận trước khi ghi ý kiến nhận xét, ký tên, đóng dấu.
Những người cần thẩm tra lý lịch gồm: người xin vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
(chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng của người xin vào Đảng (gọi
chung là người thân).
Nội dung thẩm tra
Đối với người xin vào Đảng: làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện
nay; về chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; về
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.
Đối với người thân: làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; việc
chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, luật pháp Nhà nước.
Đối với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, con, nếu có vấn đề nghi vấn về chính trị ở
trường hợp nào thì xác minh riêng trường hợp đó.
Cách thức tiến hành thẩm tra
Đại diện chi bộ mang lý lịch của người xin vào Đảng trình Ban Thường vụ (qua Văn
phòng Đảng uỷ) để kiểm tra, đóng giấu giáp lai vào các trang trong lý lịch (chi ủy chưa nhận
xét và Ban Thường vụ chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch) và viết giấy giới thiệu
đảng viên của chi bộ đi thẩm tra. Nếu địa điểm đến thẩm tra tại thành phố Vinh thì đảng viên
của chi bộ trực tiếp mang giấy giới thiệu đến cấp uỷ nơi cần xác minh lý lịch. Nếu địa điểm
đến thẩm tra ngoài thành phố Vinh thì Văn phòng Đảng ủy sẽ gửi công văn của Ban Thường
vụ và lý lịch đề nghị cấp ủy nơi cư trú xác minh lý lịch qua đường bưu điện.
2.4. Lấy ý kiến của tổ chức đoàn thể nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú
Nếu kết quả xác minh, thẩm tra lý lịch không có vấn đề gì về lịch sử chính trị của gia
đình và người xin vào Đảng thì đại diện chi bộ tổ chức lấy ý kiến của tổ chức đoàn thể nơi
người xin vào Đảng sinh hoạt, công tác, học tập. Nếu là cán bộ thì lấy ý kiến của khoa, phòng,
ban, trung tâm. Nếu là đoàn viên công đoàn thì lấy ý kiến của công đoàn bộ phận. Nếu là học
sinh, sinh viên thì lấy ý kiến của chi đoàn, Ban chấp hành liên chi đoàn. Việc lấy ý kiến nhận
xét phải làm chu đáo, chặt chẽ, khách quan, bằng các hình thức phù hợp, trên cơ sở làm cho
quần chúng hiểu rõ ý nghĩa việc quần chúng tham gia xây dựng Đảng, hiểu rõ điều kiện và tiêu
6
chuẩn lựa chọn người vào Đảng, đề phòng vì cảm tình hoặc thành kiến cá nhân mà phát biểu
không đúng sự thật. Thủ tục lấy ý kiến của tổ chức đoàn thể đối với người vào Đảng như sau:
Nơi làm việc: chi uỷ lấy ý kiến trực tiếp gồm: công đoàn bộ phận (đối với cán bộ), chi
đoàn, Ban chấp hành liên chi đoàn (đối với học sinh, sinh viên, học viên). Ý kiến quần chúng
phải được ghi chép đầy đủ và lấy ý kiến biểu quyết.
Lấy ý kiến của chi ủy hoặc chi bộ (nếu chưa có chi ủy) nơi cư trú của người xin vào
Đảng: chi uỷ phân công đảng viên đến trực tiếp lấy nếu nơi cư trú ở thành phố Vinh và một số
huyện lân cận; chi ủy gửi công văn (có dấu xác nhận của Ban Thường vụ) kèm theo phiếu nếu
nơi cư trú ở xa.
Sau khi lấy xong các ý kiến, chi uỷ tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi
làm việc, nơi cư trú đối với người xin vào Đảng, báo cáo chi bộ kèm theo ý kiến của các tổ
chức đã góp ý.
2.5. Người giới thiệu thứ nhất (một đảng viên chính thức của chi bộ được chi bộ phân
công giới thiệu người xin vào Đảng)
Chi bộ phân công đảng viên chính thức giới thiệu người vào Đảng phải là người cùng
công tác, lao động, học tập… với người xin vào Đảng trong đơn vị (lớp, khoa, phòng, ban,
trung tâm) thuộc phạm vi lãnh đạo của đảng bộ, chi bộ có thời gian ít nhất là 1 năm. Nếu đảng
viên giúp đỡ người vào Đảng chuyển công tác, thay đổi chỗ ở đến đảng bộ cơ sở khác thì chi bộ
phân công đảng viên chính thức khác theo dõi, giúp đỡ người vào Đảng được liên tục. Đảng viên
chính thức khi giới thiệu người vào Đảng phải viết giấy giới thiệu người vào Đảng nêu rõ những
điểm chính về lý lịch, phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần
chúng của người vào Đảng; chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đó, tiếp tục giúp đỡ
người vào Đảng có đủ điều kiện trở thành đảng viên chính thức. Đây là người giới thiệu thứ
nhất.
2.6. Người giới thiệu thứ hai (Ban Thường vụ Đoàn trường)
- Nếu người xin vào Đảng đang ở trong độ tuổi đoàn thì chi bộ gửi đơn xin vào Đảng,
lý lịch của người xin vào Đảng, bảng điểm kết quả học tập và biên bản sinh hoạt chi đoàn,
biên bản họp Liên chi đoàn lên Ban Thường vụ Đoàn trường. Ban Thường vụ Đoàn trường
xem xét, ra nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng, nội dung nghị quyết cần nêu rõ
những ưu, khuyết điểm của đoàn viên về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công
tác, quan hệ quần chúng; số uỷ viên tán thành, số uỷ viên không tán thành giới thiệu đoàn viên
vào Đảng; chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu và tiếp tục giáo dục bồi dưỡng người
vào Đảng trở thành đảng viên chính thức. Nghị quyết này được gửi kèm theo nghị quyết đề
nghị của chi đoàn nơi đoàn viên đang sinh hoạt. Nghị quyết của Ban Thường vụ Đoàn trường
tương đương với người giới thiệu thứ hai.
- Nếu người xin vào Đảng không còn trong độ tuổi thanh niên thì chi bộ phân công thêm một
đảng viên chính thức nữa để giới thiệu thay cho Ban Thường vụ Đoàn trường.
2.7. Nghị quyết của chi bộ xét kết nạp
Sau khi đã có đầy đủ các thủ tục trên thì chi bộ tiến hành hội nghị xem xét: đơn xin vào
Đảng, giấy giới thiệu của đảng viên chính thức; nghị quyết giới thiệu của Ban Thường vụ
Đoàn trường hoặc giấy giới thiệu của đảng viên chính thức thứ hai, ý kiến nhận xét của tổ
chức đoàn thể, ý kiến nhận xét của chi ủy nơi cư trú... Khi được ít nhất 2/3 số đảng viên chính
thức trong chi bộ tán thành, thì chi bộ ra nghị quyết đề nghị lên cấp ủy cấp trên xem xét, quyết
định. Nghị quyết phải làm rõ kết luận của chi bộ về lý lịch, ý thức giác ngộ chính trị; ưu,
khuyết điểm về phẩm chất chính trị, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng… của
người xin vào Đảng; số đảng viên chính thức tán thành, không tán thành, lý do không tán
thành. Nếu có đảng uỷ bộ phận thì chi bộ gửi toàn bộ hồ sơ xét kết nạp đảng viên lên đảng uỷ
bộ phận.
2.8. Báo cáo đề nghị kết nạp đảng viên của đảng uỷ bộ phận (đối với những chi bộ trực
thuộc đảng bộ bộ phận)
Sau khi nhận được thủ tục đề nghị kết nạp của chi bộ, đảng uỷ bộ phận phải tiến hành
kiểm tra lại lý lịch của người xin vào Đảng và các văn bản của chi bộ và báo cáo bằng văn bản
đề nghị Ban Thường vụ xét, kết nạp người xin vào Đảng. Thời gian không được quá 20 ngày,
kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết kết nạp.
2.9. Quyết định của Ban Thường vụ Đảng uỷ kết nạp đảng viên
7
Sau khi nhận được toàn bộ hồ sơ đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (bao gồm: lý
lịch của người xin vào Đảng; đơn xin vào Đảng; giấy giới thiệu người ưu tú vào Đảng; nghị
quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Ban Thường vụ Đoàn trường; ý kiến nhận xét
của chi ủy nơi cư trú đối với người xin vào Đảng; ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể đối với
người xin vào Đảng; nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ; báo cáo đề nghị kết nạp
đảng viên của đảng uỷ bộ phận (nếu có)), Văn phòng Đảng uỷ tiến hành thẩm tra lại, trích lục
tài liệu gửi Ban Thường vụ họp xét. Nếu được trên 1/2 số thành viên tán thành, Ban Thường
vụ sẽ ra quyết định kết nạp đảng viên đối với người xin vào Đảng. Thời gian không được quá
60 ngày, kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị kết nạp.
3. Thời hạn sử dụng tài liệu trong hồ sơ xét kết nạp Đảng
Quá 12 tháng kể từ khi lập hồ sơ đề nghị xét kết nạp người xin vào Đảng mà chi bộ
chưa họp xét ra nghị quyết đề nghị kết nạp thì phải làm lại đối với những tài liệu: giấy giới
thiệu người ưu tú vào Đảng của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ, nghị quyết giới
thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Ban Thường vụ Đoàn trường; phải có văn bản bổ sung đối
với những tài liệu: bản thẩm tra bổ sung lý lịch của người vào Đảng (chủ yếu về lịch sử chính
trị của cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng từ nhỏ, vợ hoặc chồng và người xin vào Đảng có thay
đổi từ thời điểm thẩm tra lần trước đến nay), ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi làm
việc và nơi cư trú đối với người xin vào Đảng.
Thời hạn sử dụng 5 năm đối với Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng, nếu quá
thời hạn trên, người xin vào Đảng phải đi học lại để được cấp giấy chứng nhận mới.
4. Tổ chức kết nạp đảng viên
Khi có quyết định kết nạp đảng viên của Ban Thường vụ Đảng uỷ, trong thời gian
không quá 30 ngày, chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp đảng viên. Lễ kết nạp đảng viên phải được
tổ chức trang nghiêm; tiến hành kết nạp từng người một.
4.1. Trang trí buổi lễ kết nạp
Trên cùng là khẩu hiệu: Đảng Cộng sản Việt Nam Quang vinh muôn năm; cờ Đảng, cờ
Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải).
Tiêu đề buổi lễ kết nạp như sau::
Chi bộ……………………..
LỄ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN
Vinh, ngày/tháng/năm
4.2. Nội dung chương trình lễ kết nạp đảng viên
- Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Người xin vào Đảng đọc đơn xin vào Đảng.
- Đại diện đảng viên được phân công đọc lời giới thiệu người vào Đảng.
- Đại diện Ban Thường vụ Đoàn trường đọc nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào
Đảng (nếu có).
- Bí thư chi bộ hoặc đại diện chi uỷ đọc và trao quyết định kết nạp đảng viên của Ban
Thường vụ Đảng uỷ Trường (những người dự lễ kết nạp đứng nghiêm).
- Đảng viên mới đọc lời tuyên thệ.
- Đại diện chi uỷ nói rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người đảng viên và của chi bộ, tổ
đảng (nếu có) nơi đảng viên đó sinh hoạt và công tác, phân công đảng viên chính thức giúp đỡ
đảng viên dự bị phấn đấu trở thành đảng viên chính thức.
- Đại diện cấp ủy cấp trên phát biểu ý kiến (nếu có).
- Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
5. Hồ sơ đảng viên
- Sau khi tổ chức kết nạp đảng viên, chi uỷ ghi ngày tổ chức lễ kết nạp vào Quyết định
kết nạp đảng viên (3 bản: 1 bản gửi cho Văn phòng Đảng ủy Trường để lưu hồ sơ đảng viên, 1
bản trao cho đảng viên, 1 bản lưu chi bộ) và ghi vào danh sách đảng viên của chi bộ theo quy
định chung; hướng dẫn cho đảng viên mới viết lý lịch đảng viên, khai phiếu đảng viên.
- Chi uỷ gửi toàn bộ hồ sơ kết nạp đảng viên (như mục 2.9) kèm theo Quyết định kết nạp
đảng viên, lý lịch đảng viên, phiếu đảng viên, 2 ảnh 3x4 của đảng viên… lên Văn phòng Đảng
uỷ.
8
Hồ sơ và thủ tục xét kết nạp đối với trường hợp kết nạp lại cũng thực hiện đầy đủ theo
trình tự trên.
III. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC
1. Phân công đảng viên chính thức giúp đỡ đảng viên dự bị
Trong thời gian dự bị, chi bộ, tổ đảng (nếu có), phân công đảng viên chính thức giúp
đảng viên dự bị định hướng chương trình học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ về chính trị,
văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao phẩm chất đạo đức, phẩm chất cách mạng và năng
lực công tác.
2. Thủ tục đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức
2.1. Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới
Đảng viên dự bị phải học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới do cấp ủy
có thẩm quyền tổ chức. Kết thúc khóa học, học viên phải làm bài thu hoạch hoặc thi kiểm tra,
nếu đạt sẽ được cấp giấy chứng nhận.
2.2. Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị
Sau 12 tháng, kể từ ngày chi bộ làm lễ kết nạp, đảng viên dự bị viết bản tự kiểm điểm về
ưu, khuyết điểm trong thời gian dự bị, biện pháp khắc phục khuyết điểm, tồn tại và đề nghị chi bộ
xét, công nhận đảng viên chính thức (nếu có tổ đảng thì tổ đảng góp ý kiến trước khi chi bộ xét).
2.3. Bản nhận xét của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ
Đảng viên được phân công giúp đỡ viết bản nhận xét, nội dung nhận xét cần nêu rõ ưu,
khuyết điểm về lập trường tư tưởng, đạo đức lối sống và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
giao của đảng viên dự bị để báo cáo chi bộ.
2.4. Bản nhận xét của đoàn thể nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú
Phạm vi, hình thức tổ chức và thủ tục lấy ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi làm việc và
chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị được tiến hành như hướng dẫn tại mục 2.4 của
Hướng dẫn này. Chi ủy nơi có đảng viên dự bị tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi làm
việc và chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị để báo cáo chi bộ, kèm theo ý kiến của từng
đoàn thể và chi ủy nơi cư trú.
2.5. Nghị quyết của chi bộ, báo cáo của đảng ủy bộ phận và quyết định công nhận đảng
viên chính thức của Ban Thường vụ Đảng ủy Trường
Chi bộ nghe đảng viên dự bị, đảng viên được phân công giúp đỡ, báo cáo để xét, nếu đủ điều
kiện thì ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức; nếu không đủ điều kiện thì đề nghị
xoá tên trong danh sách đảng viên dự bị. Sau khi xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức, chi bộ
gửi hồ sơ chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức lên đảng uỷ bộ phận (nếu có), Ban
Thường vụ để xét và chuẩn y.
Đảng viên dự bị đủ điều kiện được công nhận là đảng viên chính thức, dù chi bộ họp
chậm, Ban Thường vụ có quyết định chuẩn y chậm, vẫn được công nhận đảng viên chính thức
đúng thời điểm hết 12 tháng dự bị. Sau khi có quyết định của Ban Thường vụ công nhận đảng
viên chính thức, chi bộ công bố quyết định đó trong hội nghị chi bộ gần nhất. Tuổi đảng của
đảng viên được tính từ ngày ghi trong quyết định công nhận đảng viên chính thức (trừ thời
gian không tham gia sinh hoạt Đảng). Trường hợp chi bộ, đảng uỷ bộ phận (nếu có) đã nhiều
lần biểu quyết đề nghị nhưng không đủ 2/3 số đảng viên chính thức hoặc cấp uỷ viên tán thành
để công nhận đảng viên chính thức hoặc xoá tên trong danh sách đảng viên, thì báo cáo Ban
Thường vụ xem xét, quyết định.
2.6. Hồ sơ công nhận đảng viên chính thức
- Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới.
- Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị.
- Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ.
- Ý kiến nhận xét về đảng viên giữ mối liên hệ với chi uỷ nơi cư trú theo Quy định 76QĐ/TW của Bộ Chính trị (của chi uỷ nơi cư trú).
- Ý kiến của tổ chức đoàn thể đối với đảng viên dự bị.
- Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ.
- Báo cáo đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng uỷ bộ phận.
- Quyết định công nhận đảng viên chính thức của Ban Thường vụ Đảng uỷ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
9
Hướng dẫn này được ban hành tới các chi bộ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các
tổ chức đảng và đảng viên có trách nhiệm thi hành. Các hướng dẫn trước đây trái với nội dung
hướng dẫn này đều bãi bỏ.
Trên cơ sở hướng dẫn này, các chi bộ căn cứ vào tình hình, đặc điểm cụ thể của chi bộ
để triển khai thực hiện. Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ, Ban Tổ chức Đảng uỷ định kỳ kiểm tra việc
thực hiện này ở các đảng bộ bộ phận, chi bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa phù hợp, các cấp uỷ kịp thời phản ánh
về Ban Thường vụ Đảng uỷ qua Văn phòng Đảng uỷ để Đảng uỷ chỉnh sửa, bổ sung.
Nơi nhận:
- Tỉnh ủy Nghệ An.
T/M ĐẢNG UỶ
BÍ THƯ
- Các đảng bộ bộ phận, các chi bộ
- Các đ/c đảng uỷ viên.
- Các Ban của Đảng uỷ.
- Công đoàn, Đoàn thanh niên.
- Lưu Văn phòng Đảng ủy.
Đã ký
Đinh Xuân Khoa
ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
*
Số 446-HD/ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Vinh, ngày 01 tháng 08 năm 2008
HƯỚNG DẪN
Thực hiện công tác giám sát của chi bộ
- Căn cứ Quyết định số 25-QĐ/TW ngày 24/11/2006 của Bộ Chính trị về việc ban hành Hướng
dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và
Chương VIII Điều lệ Đảng khoá X;
- Căn cứ Hướng dẫn số 06-HD/KTTW ngày 25/07/2007 của Uỷ ban Kiểm tra Trung
ương về hướng dẫn thực hiện công tác giám sát của chi bộ;
10
Để thống nhất về nhận thức và việc thực hiện công tác giám sát của các chi bộ bảo đảm
chất lượng, hiệu quả, Đảng uỷ hướng dẫn thực hiện công tác giám sát của các chi bộ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
Chi bộ giám sát mọi đảng viên trong chi bộ, kể cả cấp ủy viên các cấp, đảng viên là
cán bộ thuộc diện cấp uỷ cấp trên quản lý.
II. NỘI DUNG GIÁM SÁT
Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ
luật, tự phê bình và phê bình, giữ gìn đoàn kết, thống nhất nội bộ, giáo dục, rèn luyện, nâng cao
phẩm chất, đạo đức cách mạng của đảng viên.
Tập trung giám sát việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, thực hiện nhiệm vụ do chi bộ
phân công và theo nhiệm vụ, tiêu chuẩn đảng viên; việc giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống và
giữ mối liên hệ với tổ chức đảng nơi cư trú.
III. CÁCH TIẾN HÀNH GIÁM SÁT
Giám sát của chi bộ đối với đảng viên được tiến hành theo hai cách: giám sát thường
xuyên và giám sát theo chuyên đề.
Giám sát thường xuyên có giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp. Giám sát thường xuyên
không lập tổ giám sát; giám sát theo chuyên đề có thể lập tổ giám sát.
1. Giám sát thường xuyên
1.1. Giám sát trực tiếp
a. Giám sát thông qua sinh hoạt thường kỳ (kiểm điểm công tác lãnh đạo, tự phê bình
và phê bình); phân tích chất lượng đảng viên
- Chi uỷ, nhất là Bí thư chi bộ phải nắm chắc tình hình đảng viên trong chi bộ về tư
tưởng, thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, ưu điểm, thiếu sót, khuyết điểm (nếu có) để
phục vụ việc giám sát trong cuộc họp.
Từng đảng viên tự kiểm điểm về việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao; giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống; về chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương ở
nơi cư trú.
- Chi bộ góp ý kiến cho từng đảng viên về ưu điểm, thiếu sót, khuyết điểm (nếu có).
Trường hợp thấy đảng viên nào có vấn đề cần làm rõ, yêu cầu đảng viên đó báo cáo giải trình
cụ thể để chi bộ xem xét. Nếu vấn đề đã rõ, chi bộ nhắc nhở đảng viên thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc
phục thiếu sót, khuyết điểm (nếu có).
- Chi bộ nghe đảng viên tiếp thu ý kiến đóng góp và yêu cầu của chi bộ; đề ra biện pháp
thực hiện, hoặc khắc phục, sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm.
- Chi bộ phân công chi uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra theo dõi đảng viên thực
hiện hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm; báo cáo kết quả giám sát với chi bộ.
Lưu ý: nếu là giám sát thông qua phân tích chất lượng đảng viên thì từng đảng viên
phải làm bản tự kiểm điểm, trình bày trước chi bộ để chi bộ thảo luận, đóng góp ý kiến.
- Lập và lưu trữ hồ sơ giám sát.
b. Giám sát thông qua theo dõi, đôn đốc đảng viên thực hiện nhiệm vụ được giao
- Chi uỷ viên, theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, qua chỉ đạo, tổ chức thực hiện, nắm
tình hình, nếu thấy đảng viên trong chi bộ không thực hiện nhiệm vụ hoặc thực hiện không đúng, hoặc
có thiếu sót, khuyết điểm (nếu có) thì:
+ Nếu vấn đề phản ảnh về đảng viên đã rõ thì chi uỷ viên đề nghị đảng viên đó thực
hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm.
+ Nếu vấn đề phản ánh về đảng viên phức tạp, cần phải báo cáo giải trình thì chi uỷ
viên báo cáo chi uỷ xem xét, đề nghị đảng viên đó chuẩn bị và gửi báo cáo giải trình cho chi
uỷ.
Qua xem xét, thấy vấn đề đã rõ thì chi uỷ nhắc nhở, đề nghị đảng viên được giám sát
thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm; báo cáo kết quả giám sát với chi
bộ.
Trường hợp vấn đề vượt quá thẩm quyền thì chi ủy báo cáo chi bộ xem xét tại cuộc họp
thường kỳ hoặc bất thường (nếu cần) của chi bộ theo trình tự sau:
Nghe đảng viên được giám sát trình bày báo cáo giải trình; chi bộ thảo luận, góp ý
kiến cho đảng viên về những vấn đề liên quan.
11
Người chủ trì cuộc họp thay mặt chi bộ nhận xét, đánh giá về nội dung giám sát; đề
nghị đảng viên tiếp thu ý kiến đóng góp và yêu cầu của chi bộ để thực hiện, hoặc sửa chữa,
khắc phục thiếu sót, khuyết điểm.
- Chi bộ phân công chi uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra theo dõi đảng viên được
giám sát thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm; báo cáo kết quả thực hiện
giám sát với chi bộ.
- Lập và lưu trữ hồ sơ giám sát.
1.2. Giám sát gián tiếp
Việc giám sát gián tiếp của chi bộ đối với đảng viên như sau:
- Chi uỷ giúp chi bộ:
+ Nghiên cứu các bản nhận xét, đánh giá, phản ánh của các tổ chức đoàn thể và quần
chúng đối với tổ chức đảng và đảng viên trong đảng bộ, chi bộ.
+ Nghiên cứu, khảo sát nắm tình hình theo yêu cầu của cấp uỷ.
+ Nghiên cứu các báo cáo sơ kết, tổng kết công tác chuyên môn của đơn vị để phát
hiện vấn đề phục vụ việc giám sát.
Qua nghiên cứu các thông tin, tài liệu, văn bản trên, nếu cần thiết, chi ủy có thể trao
đổi với đảng viên trong chi bộ hoặc tổ chức đảng, đảng viên có liên quan để nắm thêm tình
hình về đảng viên trong chi bộ.
- Qua giám sát, chi bộ (chi uỷ) kịp thời phát huy ưu điểm, nhắc nhở, đề nghị đảng viên
khắc phục thiếu sót, khuyết điểm (nếu có).
Nếu phát hiện đảng viên có dấu hiệu vi phạm hoặc bị tố cáo thì chi bộ kiểm tra, xem
xét theo thẩm quyền hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Chi bộ phân công chi uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra theo dõi đảng viên được
giám sát thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm (nếu có); báo cáo kết quả
giám sát với chi bộ.
- Lập và lưu trữ hồ sơ giám sát.
2. Giám sát theo chuyên đề
Hằng năm, qua nắm tình hình, nghiên cứu báo cáo, tài liệu có liên quan, chi bộ xây
dựng chương trình, kế hoạch giám sát đối với đảng viên; thông báo cho đảng viên được giám
sát biết ngay từ đầu năm về nội dung, mốc thời điểm, thời gian giám sát.
- Lập kế hoạch giám sát cụ thể đối với từng đảng viên; phân công chi uỷ viên và đảng
viên thực hiện việc giám sát (hoặc có thể lập tổ giám sát); đề nghị đảng viên được giám sát
chuẩn bị báo cáo và tài liệu phục vụ việc giám sát.
- Đảng viên được giao tham gia giám sát (hoặc tổ giám sát) nghiên cứu báo cáo, văn
bản, tài liệu có liên quan, phát hiện vấn đề phục vụ việc giám sát; báo cáo chi uỷ xem xét, báo
cáo chi bộ.
- Tổ chức họp chi bộ để nghe đảng viên được giám sát báo cáo; chi bộ thảo luận góp ý
kiến cho đảng viên được giám sát về những vấn đề liên quan.
Người chủ trì thay mặt chi bộ nhận xét, đánh giá; đề nghị đảng viên được giám sát tiếp
thu ý kiến đóng góp và yêu cầu của chi bộ để thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót,
khuyết điểm (nếu có).
Nếu phát hiện đảng viên được giám sát có dấu hiệu vi phạm thì chi bộ tiến hành kiểm tra hoặc
báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Chi bộ phân công chi uỷ viên phụ trách công tác kiểm tra theo dõi đảng viên được
giám sát thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu sót, khuyết điểm; báo cáo kết quả giám sát
chi bộ.
- Lập và lưu giữ hồ sơ giám sát.
IV. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA CHI BỘ VÀ ĐẢNG VIÊN
- Khi tiến hành giám sát, chi bộ và các đảng viên trong chi bộ được phân công tham gia
giám sát được quyền chất vấn đảng viên được giám sát về những vấn đề có liên quan đến nội
dung, yêu cầu giám sát; được đề nghị đảng viên được giám sát cung cấp văn bản, tài liệu phục
vụ việc giám sát.
- Đảng viên, chi uỷ viên khi tiến hành giám sát theo sự phân công của chi bộ, nếu thấy
đảng viên không thực hiện đúng nhiệm vụ được giao hoặc có thiếu sót, khuyết điểm thì kịp
12
thời nhắc nhở, đề nghị đảng viên đó thực hiện và báo cáo để chi uỷ, chi bộ xem xét, giải quyết
đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền của mình.
- Chi bộ theo dõi đảng viên được giám sát thực hiện, hoặc sửa chữa, khắc phục thiếu
sót, khuyết điểm theo yêu cầu của chi bộ.
- Nếu thấy đảng viên có dấu hiệu vi phạm hoặc bị tố cáo thì chi bộ xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền cấp trên xem xét, giải quyết.
- Nếu chi bộ, đảng viên được phân công giám sát không hoàn thành nhiệm vụ thì phải
chịu trách nhiệm theo quy định.
V. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC GIÁM SÁT
1. Trách nhiệm của đảng viên được giám sát
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giám sát trong Đảng khi được giám sát (theo quy
định của Điều lệ Đảng, Quy định số 23-QĐ/TW ngày 31/10/2006 của Bộ Chính trị về thi hành Điều
lệ Đảng, Quyết định số 25-QĐ/TW ngày 24/11/2006 của Bộ Chính trị ban hành Hướng dẫn thực
hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong chương VII và chương
VIII Điều lệ Đảng khoá X và Hướng dẫn của Uỷ ban Kiểm tra Trung ương).
- Báo cáo, trao đổi về các vấn đề do chủ thể giám sát đưa ra (khi được yêu cầu).
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc giám sát.
- Chấp hành các yêu cầu của chủ thể giám sát (uốn nắn, sửa chữa, khắc phục…) hoặc chấp
hành yêu cầu, quyết định của tổ chức đảng có thẩm quyền (ngừng thực hiện, huỷ bỏ quyết định sai
trái; khắc phục hậu quả do mình gây ra…).
- Không đựơc gây khó khăn, trở ngại cho việc giám sát; không được từ chối khi có yêu
cầu được giám sát của tổ chức đảng có thẩm quyền.
- Không để lộ bí mật nội dung, yêu cầu giám sát cho tổ chức, cá nhân không có trách
nhiệm biết.
2. Quyền của đảng viên được giám sát
- Đưa ra các bằng chứng chứng minh về các nội dung được giám sát đối với mình.
- Đề nghị chủ thể giám sát xem xét lại nhận xét, đánh giá hoặc yêu cầu đối với mình
(nếu thấy chưa đúng, chưa chính xác, chưa thoả đáng…).
- Được quyền báo cáo với tổ chức đảng cấp trên nếu thấy việc giám sát không đúng nội
dung, yêu cầu, trách nhiệm của chủ thể giám sát hoặc người giám sát có hành vi, việc làm
không đúng khi thực hiện nhiệm vụ giám sát.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các chi uỷ chi bộ căn cứ Hướng dẫn này chỉ đạo và thực hiện ở đơn vị mình. Định
kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Hướng dẫn ở đơn vị mình và báo cáo kết quả thực hiện với
Đảng uỷ, Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ.
2. Hướng dẫn này được phổ biến đến chi bộ để thực hiện.
Đây là nhiệm vụ mới được giao, do đó trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc thì các cấp uỷ, tổ chức đảng, chi bộ phản ánh kịp thời về Đảng uỷ để xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Tỉnh ủy Nghệ An,
- Các đ/c đảng ủy viên,
- Các đảng bộ bộ phận, các chi bộ,
- Các ban của đảng uỷ,
- Lưu Văn phòng Đảng uỷ.
T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
Đã ký
Đinh Xuân Khoa
13
ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Vinh, ngày 20 tháng 07 năm 2007
*
QUY ĐỊNH
về tiêu chuẩn đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức Trường Đại học Vinh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 464-QĐ/ĐU ngày 20/07/2007 của Đảng ủy)
I. NHỮNG NỘI DUNG XÂY
1. Tuyệt đối trung thành và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng; có bản lĩnh chính trị
vững vàng; nói, viết và làm đúng theo nghị quyết, quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước. Chấp hành nghiêm chỉnh Quy định số 19-QĐ/TW ngày
03/01/2002 của Bộ Chính trị về những điều đảng viên không được làm, Quy định số 15QĐ/TW ngày 28/08/2006 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đảng viên làm kinh tế tư
nhân.
2. Đề cao trách nhiệm cá nhân, có thái độ đấu tranh thẳng thắn với những sai phạm,
tiêu cực, biểu hiện suy thoái về phẩm chất đạo đức. Xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn
đoàn kết nội bộ, kỷ luật phát ngôn. Thường xuyên tự phê bình và phê bình. Khi phê bình phải
có ý thức xây dựng, trung thực khách quan, không thành kiến. Khi được phê bình phải bình
14
tĩnh, nghiêm túc lắng nghe đầy đủ ý kiến đóng góp về ưu điểm, khuyết điểm, kể cả ý kiến trái
với quan điểm của mình.
3. Làm việc theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng
chương trình giáo dục. Xây dựng tác phong làm việc khoa học, sâu sát thực tế, không ngừng
học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ lý luận chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp làm
việc của bản thân, phấn đấu trở thành người cán bộ sáng tạo, tận tụy, gương mẫu, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được phân công.
4. Thực hiện tốt nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, các đảng bộ bộ phận, chi bộ, các
đoàn thể mà bản thân là thành viên. Tích cực tham gia các cuộc vận động, phong trào thi đua,
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, góp phần xây dựng tổ chức Đảng, cơ quan, đơn
vị trong sạch, vững mạnh.
5. Xây dựng phong cách khiêm tốn, thái độ hòa nhã, trung thực, có ý thức phối hợp,
giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác; nói đi đôi với làm, dám làm, dám chịu. Giữ gìn phẩm
chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; chăm lo xây dựng cơ quan thành
khối đoàn kết thống nhất. Tôn trọng nhân cách và đối xử công bằng với người học; thực hiện
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
6. Xây dựng ý thức giữ gìn, bảo quản tốt các phương tiện, tài sản của cơ quan, của Nhà
nước, sử dụng tài sản đúng mục đích và tiết kiệm, đảm bảo đúng quy trình và kỹ thuật.
7. Gương mẫu thực hiện và tích cực tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực
hiện đúng quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; những quy
định về nếp sống văn minh. Chấp hành nghiêm túc các quy định của địa phương nơi cư trú.
Chăm lo xây dựng gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa. Thực hiện nghiêm túc Quy chế
dân chủ ở cơ sở; luôn giữ mối liên hệ với nhân dân, thật sự tôn trọng và phát huy đầy đủ
quyền làm chủ của nhân dân; quan hệ tốt với cán bộ và nhân dân nơi công tác và nơi cư trú.
II. NHỮNG NỘI DUNG CHỐNG
1. Chống mọi biểu hiện suy thoái về tư tưởng và hành động: nói hoặc làm trái Cương
lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; làm những việc mà pháp luật Nhà
nước không cho phép công dân, cán bộ, công chức làm; thiếu nghiêm túc trong việc thực hiện
nội quy, quy chế của cơ quan và các đoàn thể mình tham gia sinh hoạt.
2. Chống tình trạng suy thoái về đạo đức, lối sống xa hoa, lãng phí, vi phạm thuần
phong, mỹ tục. Chống tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; chống hút thuốc, uống rượu, bia
trong giờ làm việc; chống tham gia các tệ nạn xã hội, các hoạt động mê tín.
3. Chống các biểu hiện cơ hội, cục bộ, bè phái, trù dập, bao che các hành vi sai phạm.
Chống thủ tiêu đấu tranh, phát ngôn thiếu trung thực, không đúng nơi, đúng chỗ, gây mất đoàn
kết nội bộ. Chống việc tố cáo mang tính bịa đặt, viết đơn thư tố cáo nặc danh, mạo danh; viết,
ký tên tập thể vào đơn thư tố cáo; chống tổ chức, tham gia kích động, mua chuộc người khác
khiếu kiện.
4. Chống thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm đối với cơ quan, với gia đình và xã hội.
Chống làm việc cầm chừng, đùn đẩy trách nhiệm, chậm trễ trong công việc được giao, thiếu
tinh thần phối hợp trong công việc. Chống cửa quyền, hách dịch, quan liêu, sách nhiễu, gây
khó khăn, phiền hà đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi giải quyết công việc.
5. Chống xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học và đồng
nghiệp; chống lợi dụng dân chủ, tự phê bình và phê bình, tự do ngôn luận, báo chí, diễn đàn,
câu lạc bộ... để nhận xét, bình phẩm, đánh giá tùy tiện, vô tổ chức, đả kích, vu cáo người khác.
6. Chống sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, chống gian lận trong tuyển
sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của người học. Chống dạy thêm trái
với quy định của cấp có thẩm quyền; chống ép buộc học sinh, sinh viên học thêm để thu tiền.
7. Chống lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao để tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, gây áp lực cá nhân, để ý đe dọa, trù dập cấp dưới; làm những việc sai quy định của
Đảng, Nhà nước, cơ quan, đơn vị nhằm ý đồ sai trái và thu lợi bất chính.
15
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cấp ủy Đảng, tổ chức, đoàn thể căn cứ những nội dung trong Quy định này và
tình hình cụ thể của đơn vị để xây dựng tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức sát với thực tiễn.
2. Hàng tháng trong giao ban cơ quan, sinh hoạt chi bộ, công đoàn, Đoàn thanh niên
phải rà soát, kiểm điểm việc thực hiện các tiêu chuẩn đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức.
3. Định kỳ 6 tháng, 1 năm lấy kết quả thực hiện quy định này làm căn cứ để đánh giá,
nhận xét và xếp loại đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức cuối năm.
4. Toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức Trường Đại học Vinh phải thực
hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn về đạo đức, lối sống trong quy định này. Cán bộ, đảng viên,
công chức, viên chức nào có thành tích tốt sẽ được khen thưởng; cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức nào vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo mức độ vi phạm.
Nơi nhận:
T/M ĐẢNG UỶ
BÍ THƯ
- Tỉnh uỷ Nghệ An,
- Các ban của Đảng ủy,
- Các đ/c đảng uỷ viên,
- Các đảng bộ bộ phận, chi bộ,
- Các đoàn thể,
- Lưu Văn phòng Đảng ủy.
Đã ký
Đinh Xuân Khoa
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Năm sinh hoạt chi bộ:....................
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CHI BỘ: …………………………
DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN
Tham gia sinh hoạt tại chi bộ năm.................
TT
Họ và tên đảng viên
Ngày
sinh
Ngày vào
Đảng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
16
Ngày
Giới
chính thức tính
Điện thoại
liên hệ
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
TT
Họ và tên đảng viên
Ngày
sinh
Ngày vào
Đảng
Ngày
Giới
chính thức tính
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
NGƯỜI THỐNG KÊ
T/M CHI ỦY
BÍ THƯ
17
Điện thoại
liên hệ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Năm tổ chức sinh hoạt chi bộ:............
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CHI BỘ: …………………………
PHIẾU ĐIỂM DANH
Đảng viên tham gia các kỳ sinh hoạt chi bộ trong năm...............
TT
Họ và tên đảng viên
1
2
Tháng tham gia sinh hoạt chi bộ
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2
Tháng tham gia sinh hoạt chi bộ
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
TT Họ và tên đảng viên
1
27
28
29
30
31
32
33
34
18
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
NGƯỜI THỐNG KÊ
T/M CHI ỦY
BÍ THƯ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Năm thu, nộp Đảng phí:.................
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CHI BỘ: …………………………
BẢNG TỔNG HỢP
Kết quả thu, nộp đảng phí của chi bộ trong năm...............
TT
Họ và tên đảng viên
Số tiền
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
19
Tháng đã nộp Đảng phí
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
TT
Họ và tên đảng viên
Số tiền
1
Tháng đã nộp Đảng phí
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
NGƯỜI THỐNG KÊ
T/M CHI ỦY
BÍ THƯ
20
BIÊN BẢN HỌP CHI ỦY CHI BỘ
Tháng ......
- Thời gian:………………………………...... Địa điểm: ..........................................
- Có mặt: ............................................ - Vắng mặt:....................................................
- Lý do vắng mặt: ........................................................................................................
- Chủ trì hội nghị:………………………… Thư ký: ...............................................
NỘI DUNG HỘI NGHỊ
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
21
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN CỦA HỘI NGHỊ CHI ỦY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc vào hồi……giờ……..
THƯ KÝ
CHỦ TỌA
BIÊN BẢN SINH HOẠT CHI BỘ
Tháng ......
22
- Thời gian:…………………………………………………………………............
- Địa điểm:………………………………………………………………………….
- Tổng số đảng viên của chi bộ:
+ Đảng viên chính thức:………………. + Đảng viên dự bị:………………….....
+ Đảng viên sinh hoạt tạm thời: ……………………………………………….....
- Có mặt: + Đảng viên chính thức: ………
+ Đảng viên dự bị:……………....
- Vắng mặt: + Đảng viên chính thức: ………+ Đảng viên dự bị:…………………..
Họ và tên đảng viên vắng mặt (ghi rõ lý do vắng mặt): ……………………….....
……………………………………………………………………………………......
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Chủ trì:…………………………...... Thư ký: ........................................................
NỘI DUNG HỘI NGHỊ
PHẦN THỨ NHẤT: KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG TRƯỚC
1. Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện
nhiệm vụ chính trị, chi bộ cần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chi bộ tháng trước với
các nội dung chính như sau: Đánh giá công tác chính trị, tư tưởng và những diễn biến tư
tưởng của cán bộ, đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ, nhất là những
vấn đề mới nổi lên cần quan tâm giải quyết. Đánh giá kết quả thực hiện các cuộc vận động
(“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không”, “Nói không với
đào tạo không đạt chuẩn và không đáp ứng nhu cầu xã hội”, “Mỗi nhà giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”.
Đánh giá tình hình đảng viên trong chi bộ thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ các cấp và việc thực hiện
các nhiệm vụ được chi bộ phân công. Đánh giá công tác tổ chức xây dựng Đảng (xét kết
nạp Đảng, xét chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, xét đề nghị phát thẻ
đảng viên, xét đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, kỷ niệm chương các loại...). Đánh giá công tác
tổ chức và cán bộ (việc thực hiện Nghị quyết số 80-NQ/ĐU của Đảng ủy và các nghị quyết
của cấp trên ở các phương diện: đánh giá, nhận xét, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
niệm, khen thưởng, kỷ luật, quy hoạch cán bộ...). Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát.
Đánh giá kết quả lãnh đạo xây dựng đơn vị và các tổ chức đoàn thể vững mạnh. Đánh giá
tình hình thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị của cán bộ, đảng
viên, quần chúng ở đơn vị cần quan tâm chỉ đạo, giải quyết... 2. Đồng chí Bí thư chi bộ thông
báo tình hình thời sự, những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của
cấp uỷ cấp trên.
...............................................................................................................................................
.....
..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
23
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
24
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
PHẦN THỨ HAI: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THÁNG TỚI
Căn cứ chương trình, kế hoạch công tác của chi bộ trong năm, kết quả thực hiện nhiệm
vụ tháng trước, yêu cầu nhiệm vụ mới đặt ra và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên, chi bộ xác
định và chọn ra các nhiệm vụ cụ thể để hội nghị thảo luận và tổ chức thực hiện trong tháng
tới như công tác chính trị, tư tưởng; những nhiệm vụ chính trị trọng tâm phải thực hiện;
những giải pháp để xây dựng đơn vị, chi bộ, các đoàn thể trong sạch vững mạnh; về công
tác tổ chức xây dựng Đảng (phát triển Đảng, chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính
thức...), về công tác tổ chức cán bộ, về công tác kiểm tra, giám sát... Các ý kiến phát biểu
của đảng viên phải ghi rõ họ tên, nội dung phát biểu, các nghị quyết được cuộc họp thông
qua phải ghi rõ số đảng viên có mặt, số đảng viên vắng mặt, số đảng viên tán thành, số đảng
viên không tán thành.
25