Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 51 trang )

MỤC LỤC
A. Kết cấu bêtông và BTCT
2
B. Quy trình bảo trì đá Marble
11
C. Hệ thống cấp thoát nước
11
D. Hệ thống đường ống thiết bị điện
14
E. Các công việc thực hiện trong quá trình bảo dưỡng, bảo trì máy phát
điện
16
F. Hệ thống PCCC
17
G. Hệ thống chống sét
25
H. Hệ thống máy lạnh
27
I. Thang máy
29
J. Khung nhôm, kính và tấm ốp nhôm mặt dựng
41

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 1


THUYẾT MINH
CÔNG TRÌNH
ĐỊA ĐIỂM



: Trụ sở văn phòng IPC Tân Thuận (Giai đoạn 1)
: Lô H2- Khu A – Đô thò mới Nam thành phố Hồ Chí Minh,
phường Tân Phong, quận 7.

A. KẾT CẤU BÊ TÔNG & BTCT :
I. Yêu cầu chung :
Mọi kết cấu cần được chế độ bảo trì đúng mức trong suốt tuổi thọ thiết kế. Các kết cấu mới
xây dựng cần được thực hiện bảo trì từ ngay khi đưa vào sử dụng. (Các kết cấu sửa chữa
được bắt đầu công tác bảo trì ngay khi sửa chữa xong).
Các kết cấu đang sử dụng, nếu chưa được bảo trì, thì cần bắt đầu ngay công tác bảo trì.
Chủ đầu tư cần có một chiến lược tổng thể về bảo trì công trình bao gồm các công tác kiểm
tra, xác đònh mức độ và độ xuống cấp, đánh giá tính nguyên vẹn của kết cấu và thực hiện
công việc sửa chữa nếu cần.
II. Nội dung bảo trì : Công tác bảo trì được thực hiện vơi nội dung sau đây:
1. Kiểm tra :
-

Kiểm tra là công việc được thực hiện với mọi công trình nhằm phát hiện kòp thời sự xuống
cấp hoặc thay đổi công năng kết cấu.

-

Việc kiểm tra cần được duy trì trong suốt thời gian sử dụng công trình.

-

Việc kiểm tra phải do đơn vò và các cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp thực hiện.
Thông thường chủ công trình có thể mời đơn vò và chuyên gia tư vấn đã thiết kế và giám sát
chất lượng thực hiện công tác kiểm tra. Công cụ kiểm tra có thể bằng trực quan (nhìn, nghe),

hoặc bằng những công cụ thông thường như thước mét, búa gõ, kính phóng đại, v.v.. Khi cần
có thể dùng các thiết bò như máy kinh vó, thiết bò thử nghiệm không phá hoại hoặc các thiết bò
thử nghiệm trong phòng khác.

-

Công tác kiểm tra bao gồm các loại hình sau đây :

a. Kiểm tra ban đầu :
-

Là quá trình khảo sát kết cấu bằng trực quan (nhìn, gõ, nghe) hoặc bằng các phương tiện đơn
giản và xem xét hồ sơ hoàn công để phát hiện những sai sót chất lượng sau thi công so với
yêu cầu thiết kế. Từ đó tiến hành khắc phục ngay để đảm bảo công trình đưa vào sử dụng
đúng yêu cầu thiết kế và thông qua kiểm tra ban đầu để suy đoán khả năng có thể xuống cấp
của công trình theo tuổi thọ thiết kế đã dự kiến. Kiểm tra ban đầu được tiến hành đối với
công trình xây mới, công trình đang tồn tại và công trình mới sửa chữa xong.

-

Kiểm tra ban đầu được tiến hành trên toàn bộ kết cấu công trình hoặc một bộ phận kết cấu.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 2


-

Kiểm tra ban đầu gồm có những công việc sau đây :

 Khảo sát kết cấu để thu thập số liệu về những vấn đề sau :
+ Sai lệch hình học kết cấu;
+

Độ nghiêng, lún, biến dạng của kết cấu;

+ Xuất hiện vết nứt;
+ Tình trạng bong rộp;
+ Tình trạng gỉ cốt thép;
+ Biến màu mặt ngoài;
+ Chất lượng bê tông;
+ Các khuyết tật nhìn thấy;
+ Sự đảm bảo về công năng sử dụng (chống thấm, cách âm, cách nhiệt, v.v..);
+ Tình trạng hệ thống theo dõi lâu dài (nếu có). Số liệu đo của hệ thống tại thời điểm
kiểm tra ban đầu.
 Xem xét hồ sơ hoàn công để đánh giá chất lượng phần khuất của kết cấu (bản vẽ
thiết kế, bản vẽ hoàn công, sổ nhật ký công trình, các biên bản kiển tra)
 Tiến hành thí nghiệm bổ sung nếu cần để nhận biết rõ hơn tình trạng công trình
đối với công trình đang tồn tại, nay mới kiểm tra lần đầu.
 Xử lý các khuyết tật đã phát hiện ra. Trường hợp nghi ngờ có sai sót quan trọng thì
tiến hành thêm kiểm tra chi tiết và đề ra biện pháp xử lý.
 Tiến hành vận hành hệ thống theo dõi để ghi số đo ban đầu đối với các kết cấu có
ghi các hệ thống theo dõi lâu dài.
 Suy đoán khả năng xuống cấp kết cấu theo tuổi thọ công trình.
Trên cơ sở các số liệu khảo sát và sau khi những sai sót kết cấu đã được khắc phục, cần
suy đoán khả năng sẽ xuất hiện các khuyết tật kết cấu, khả năng bền môi trường (đối với
môi trường xâm thực và môi trường khí hậu nóng ẩm), khả năng có thể nghiêng lún tiếp
theo, và khả năng suy giảm công năng.
Tùy theo tính chất và điều kiện môi trường làm việc của công trình, người thực hiện kiểm
tra ban đầu có thể đặt trọng tâm công tác kiểm tra vào những yếu tố có ảnh hưởng quan

trọng tới độ bền lâu của công trình.
Mục tiêu cuối cùng của suy đoán là để đánh giá xem khả năng kết cấu có thể đảm bảo
tuổi thọ thiết kế trong điều kiện sử dụng bình thường hay không, đồng thời xác đònh giải
pháp đảm bảo độ bền lâu công trình.
 Ghi chép và lưu giữ hồ sơ:
Toàn bộ kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu, suy đoán khả năng làm việc của
kết cấu, số đo ban đầu của hệ thống theo dõi lâu dài cần được ghi chép đầy đủ và lưu giữ
lâu dài cùng với hồ sơ hoàn công của công trình.
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 3


Chủ công trình cần lưu giữ hồ sơ này để sử dụng cho những lần kiểm tra tiếp theo.
b. Kiểm tra thường xuyên
b.1 Nguyên tắc chung:
b.1.1 Kiểm tra thường xuyên được tiến hành nhằm theo dõi, giám sát kết cấu thường ngày sau
kiểm tra ban đầu. Chủ công trình cần có lực lượng chuyên trách thường xuyên quan tâm
đến việc kiểm tra thường xuyên.
b.1.2 Kiểm tra thường xuyên được thực trên toàn bộ kết cấu ở những chỗ có thể quan sát được.
Mục đích là để nắm được kòp thời tình trạng làm việc của kết cấu, những sự cố hư hỏng có
thể xảy ra (đặc biệt là ở những vò trí xung yếu, quan trọng) để sớm có biện pháp khắc
phục, tránh tình trạng để hư hỏng kéo dài dẫn đến ngày càng trầm trọng hơn.
b.2 Nội dung kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra thường xuyên gồm các công việc sau đây :
b.2.1 Tiến hành quan sát kết cấu thường ngày bằng mắt, khi có nghi ngờ thì dùng biện pháp gõ
để nghe và suy đoán. Người tiến hành kiểm tra thường xuyên phải có trình độ chuyên
ngành xây dựng và được giao trách nhiệm rõ ràng.
b.2.2 Thường ngày quan tâm xem xét những vò trí sau đây của kết cấu để phát hiện sớm những
dấu hiệu xuống cấp.

()a Vò trí có mômen uốn và lực cắt lớn; vò trí tập trung ứng suất;
()b Vò trí khe co dãn;
()c Chỗ liên kết các phần tử của kết cấu;
()d Vò trí có nguồn nước thấm, nguồn nhiệt, nguồn ồn, nguồn bụi;
()e Những chỗ chòu tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời;
()f

Vò trí có tiếp xúc với môi trường xâm thực.

b.2.3 Phát hiện những vấn đề sau đây khi tiến hành kiểm tra thường xuyên :
()g Sự nghiêng lún;
()h Biến dạng hình học của kết cấu;
()i

Xuất hiện vết nứt; sứt mẻ, giảm yếu tiết diện;

()j

Xuất hiện bong rộp;

()k Xuất hiện thấm;
()l

Gỉ cốt thép;

()m Biến màu mặt ngoài;
()n Sự suy giảm công năng (chống thấm, cách âm, cách nhiệt, …)
()o Tình trạng hệ thống theo dõi lâu dài (nếu có).

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1


Page 4


CHÚ THÍCH : Đối với các kết cấu làm việc trong môi trường xâm thực thì cần thường xuyên
quan tâm tới dấu hiệu ăn mòn bê tông và cốt thép.
b.2.4 Xử lý kết quả kiểm tra :
(a) Trường hợp phát hiện có sự cố, hư hỏng nhỏ thì có biện pháp khắc phục ngay;
(b) Trường hợp phát hiện có sự cố, hư hỏng nặng bất thường thì tổ chức kiểm tra chi tiết
tại chỗ hư hỏng và đề ra giải pháp xử lý kòp thời. Trong quá trình đề ra giải pháp xử lý
cần phải nghiên cứu tình trạng kết cấu trong hồ sơ kiểm tra ban đầu.
b.3 Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
Những điều sau đây cần được ghi chép đầy đủ :
(a) Những sự cố hoặc hư hỏng đã phát hiện, vò trí xảy ra các số liệu đo nếu có;
(b) Biện pháp khắc phục và kết quả đã khắc phục hư hỏng xảy ra;
(c) Số liệu kiểm tra chi tiết nếu có;
(d) Giải pháp và kết quả sửa chữa sau kiểm tra chi tiết;
(e) Tình trạng kết cấu sau khi đã khắc phục hư hỏng;
(f) Những tài liệu ghi chép nêu trên cần được chủ công trình lưu giữ lâu dài cùng với hồ sơ
kiểm tra ban đầu để sử dụng trong lần kiểm tra sau.
c. Kiểm tra đònh kỳ
c.1 Nguyên tắc chung
c.1.1. Kiểm tra đònh kỳ được tiến hành đối với mọi kết cấu bê tông cốt thép.
c.1.2 Kiểm tra đònh kỳ nhằm phát hiện kòp thời những dấu hiệu hư hỏng của kết cấu trong quá
trình sử dụng mà việc kiểm tra ban đầu và kiểm tra thường xuyên khó nhận biết được. Từ
đó có biện pháp xử lý sớm nhằm duy trì tuổi thọ công trình.
c.1.3 Chủ công trình cần cùng với người thiết kế xác đònh chu kỳ kiểm tra đònh kỳ trước khi đưa
kết cấu vào sử dụng. Quy mô kiểm tra của mỗi kỳ sẽ tùy theo trạng thái cụ thể của kết cấu
và điều kiện tài chính để quyết đònh.
c.2 Biện pháp kiểm tra đònh kỳ

c.2.1 Kiểm tra đònh kỳ được tiến hành trên toàn bộ kết cấu. Đối với các kết cấu quá lớn thì có
thể phân khu kiểm tra đònh kỳ, mỗi khu vực kiểm tra một kỳ.
c.2.2 Chủ công trình có thể mời các đơn vò và chuyên gia tư vấn có chuyên môn thuộc chuyên
ngành xây dựng và có tay nghề thích hợp để thực hiện việc kiểm tra đònh kỳ.
c.2.3 Đầu tiên kết cấu được khảo sát trực quan bằng nhìn và gõ nghe. Khi nghi ngờ có hư hỏng
hoặc suy thoái chất lượng thì có thể sử dụng thiết bò thử nghiệm không phá hủy hoặc khoan
lõi bê tông để kiểm tra.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 5


c.3 Quy trình về chu kỳ kiểm tra
Chu kỳ kiểm tra đònh kỳ kết cấu được quy đònh như sau :
(a) Công trình đặc biệt quan trọng :

2 ÷ 3 năm;

(b) Công trình thường xuyên có rất đông người làm việc hoặc qua lại :

3 ÷ 5 năm;

(c) Công trình công nghiệp và dân dụng khác :

5 ÷ 10 năm;

(d) Công trình thường xuyên chòu ăn mòn khí hậu biển và ăn mòn hóa chất :

1 ÷ 2 năm.


c.4 Nội dung kiểm tra đònh kỳ
Kiểm tra đònh kỳ được tiến hành theo trình tự nội dung giống như của kiểm tra ban đầu nêu trong
mục 2.3.3.
c.5 Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
Toàn bộ kết quả thực hiện kiểm tra đònh kỳ cần ghi chép và lưu giữ theo chỉ dẫn ở mục 2.3.4.
d. Kiểm tra bất thường
d.1 Nguyên tắc chung
d.1.1 Kiểm tra bất thường được tiến hành khi kết cấu có dấu hiệu hư hỏng do tác động đột ngột
của các yếu tố như bão, lũ lụt, động đất, trượt lỡ đất, va chạm với tàu xe, cháy, v.v..
d.1.2 Yêu cầu của kiểm tra bất thường là nắm bắt được hiện trạng hư hỏng của kết cấu, và đưa
ra kết luận về yêu cầu sửa chữa.
d.1.3 Chủ công trình có thể tự kiểm tra bất thường hoặc thuê một đơn vò hoặc chuyên gia có năng
lực phù hợp để thực hiện.
d.2 Biện pháp kiểm tra bất thường
d.2.1 Kiểm tra bất thường được thực hiện trên toàn bộ hoặc một bộ phận kết cấu tùy theo quy mô
hư hỏng đã xảy ra và yêu cầu sửa chữa của chủ công trình.
d.2.2 Kiểm tra bất thường được thực hiện chủ yếu bằng quan sát trực quan, gõ nghe. Khi cần có
thể dùng các công cụ đơn giản như thước mét, quả dọi, v.v..
d.2.3 Người thực hiện kiểm tra bất thường cần đưa ra được kết luận có cần kiểm tra chi tiết hay
không. Nếu không thì đề ra ngay giải pháp sửa chữa phục hồi kết cấu. Nếu cần thì tiến
hành kiểm tra chi tiết và đề ra giải pháp sửa chữa.
d.3 Nội dung kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất thường bao gồm những công việc sau đây :
d.3.1 Khảo sát bằng trực quan, gõ nghe và dùng một số công cụ đơn giản để nhận biết ban đầu
về tình trạng hư hỏng của kết cấu. Các hư hỏng sau đây cần được nhận biết :
(a)

Sai lệch hình học kết cấu;


Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 6


(b)

Mực nghiêng lún;

(c)

Mức nứt, gãy;

(d)

Các khuyết tật nhìn thấy khác;

(e)

Tình trạng hệ thống theo dõi lâu dài (nếu có).

d.3.2 Phân tích các số liệu phải khảo sát để đi đến kết luận có tiến hành kiểm tra chi tiết hay
không, quy mô kiểm tra chi tiết. Nếu cần kiểm tra chi tiết thì thực hiện theo chỉ dẫn ở mục
2.6. Nếu không thì đề ra giải pháp sửa chữa để phục hồi kết cấu kòp thời.
Đối với những hư hỏng có nguy cơ gây nguy hiểm cho người và công trình xung quanh thì
phải có biện pháp xử lý khẩn cấp trước khi tiến hành kiểm tra chi tiết và đề ra giải pháp
sửa chữa.
d.3.3 Thực hiện sửa chữa
Quá trình sửa chữa kết cấu bò hư hỏng bất thường được thực hiện theo chỉ dẫn ở mục
2.6.3(5).

d.4 Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
Mọi diễn biến công việc ghi trong mục 2.6.3 cần được ghi chép và lưu giữ.
Hồ sơ lưu trữ gồm có : Kết quả khảo sát, phân tích đánh giá, thuyết minh giải pháp sửa
chữa hoặc gia cường, nhật ký thi công, các biên bản kiểm tra, các bản vẽ. Các tài liệu
này cần được chủ công trình lưu giữ lâu dài cùng với hồ sơ của các đợt kiểm tra trước đây.
2. Theo dõi
2.1 Nguyên tắc chung
a.

Hệ thống theo dõi cần được đặt cho những công trình quan trọng, có ý nghóa lớn về kinh
tế, chính trò và an toàn sinh mạng đối với nhiều người (bảng 1.1).

b.

Chủ công trình và người thiết kế cần xác đònh mức yêu cầu trang bò hệ thống theo dõi,
lựa chọn thiết bò, thiết kế lắp đặt và hướng dẫn thi công.

c.

Trước khi đưa công trình vào hoạt động, cần phải vận hành thử hệ thống theo dõi để
chứng tỏ rằng hệ thống đang hoạt động bình thường. Lần đo đầu tiên được tiến hành càng
sớm càng tốt, có thể trước thời gian kiểm tra ban đầu.

d.

Chủ công trình cần có lực lượng thường xuyên kiểm tra hoạt động của hệ thống, theo dõi
và quản lý các số liệu đo.

2.2 Đặt hệ thống theo dõi
a.


Hệ thống theo dõi được đặt ở những vò trí kết cấu dễ nhạy cảm với những vấn đề mà
người thiết kế yêu cầu. Những vò trí cần đặt các chi tiết của hệ thống theo dõi có thể xác
đònh theo mục 2.4.2 (2).

b.

Các chi tiết của hệ thống theo dõi được đặt từ trong giai đoạn thi công và phải được bảo
quản để không bò hư hỏng do tác động cơ học và thời tiết.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 7


2.3 Vận hành hệ thống theo dõi
a.

Hệ thống theo dõi được tự động ghi chép số liệu đo theo chu kỳ mà người thiết kế và chủ
công trình yêu cầu. Sự hỗ trợ của cán bộ chuyên môn trong quá trình vận hành hệ thống
và đo đạc là rất quan trọng.

b.

Hệ thống theo dõi cần được thường xuyên kiểm tra để đảm bảo luôn hoạt động bình
thường. Các số liệu đo của hệ thống cần được xử lý kòp thời cùng với các số liệu kiểm tra
thường xuyên và kiểm tra đònh kỳ để có những tác động thích hợp trước khi sự xuống cấp
của kết cấu trở nên nguy hại đến sự an toàn và công năng của kết cấu.

2.4 Lưu giữ số liệu đo

Số liệu đo của hệ thống sau khi được xử lý cần được lưu giữ lâu dài.
Chủ công trình lưu giữ các số liệu đo này cùng với các số liệu kiểm tra khác.
III.
Yêu cầu đối với Kiểm tra chi tiết
1. Nguyên tắc chung
a.

Kiểm tra chi tiết được thực hiện sau khi qua các kiểm tra ban đầu, kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra đònh kỳ, kiểm tra bất thường thấy là có yêu cầu cần phải kiểm tra kỹ kết
cấu để đánh giá mức độ xuống cấp và đề ra giải pháp sửa chữa.

b.

Chủ công trình có thể tự thực hiện hoặc thuê các đơn vò và cá nhân chuyên gia có năng
lực phù hợp để thực hiện kiểm tra chi tiết.

2. Biện pháp kiểm tra chi tiết
a.

Kiểm tra chi tiết được tiến hành trên toàn bộ kết cấu hoặc một bộ phận kết cấu tùy theo
quy mô hư hỏng của kết cấu và mức yêu cầu phải kiểm tra.

b.

Người kiểm tra cần nhận biết trước đặc điểm nổi bật của xuống cấp để có hướng trọng
tâm cho việc kiểm tra chi tiết.

c.

Kiểm tra chi tiết được thực hiện bằng các thiết bò thí nghiệm chuyên dùng để đánh giá

lượng hóa chất lượng vật liệu sử dụng và mức xuống cấp của kết cấu. Phương pháp thí
nghiệm cần được thực hiện theo các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.

d.

Người thực hiện kiểm tra chi tiết phải có phương án thực hiện bao gồm quy mô kiểm tra,
mức kết quả kiểm tra cần đạt, thời gian và kinh phí thực hiện. Phương án này phải được
chủ công trình chấp nhận trước khi thực hiện.

3. Nội dung kiểm tra chi tiết
Kiểm tra chi tiết cần có những nội dung sau đây :
3.1.1 Khảo sát chi tiết toàn bộ hoặc bộ phận hư hỏng của kết cấu : Yêu cầu của khảo sát là
phải thu được các số liệu lượng hóa về tình trạng hư hỏng của kết cấu. Cụ thể là lượng hóa
bằng số liệu và bằng hình ảnh những vấn đề sau đây :
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 8


(a)

Sai lệch hình học kết cấu và chi tiết kết cấu;

(b)

Mức biến dạng kết cấu;

(c)

Mức nghiêng, lún;


(d)

Vết nứt (mật độ, chiều rộng, chiều dài, chiều sâu và hướng vết nứt);

(e)

Vết gãy (đặc điểm, vò trí, mức nguy hiểm);

(f)

Ăn mòn cốt thép (mật độ gỉ, mức độ gỉ, tổn thất tiết diện cốt thép);

(g)

Ăn mòn bê tông (ăn mòn xâm thực, ăn mòn cacbonat, mức độ ăn mòn, chiều sâu xâm
thực vào kết cấu, độ nhiễm hóa chất, v.v..);

(h)

Chất lượng bê tông (cường độ, độ đặc chắc, bong rộp);

(i)

Biến màu mặt ngoài;

(j)

Các khuyết tật nhìn thấy;


(k)

Sự đảm bảo công năng kết cấu (chống thấm, cách âm, cách nhiệt, v.v..);

(l)

Tình trạng làm việc của hệ thống theo dõi lâu dài (nếu có). Số liệu đo của hệ thống
tại thời điểm kiểm tra chi tiết.

CHÚ THÍCH : Các số liệu lượng hóa nêu trên phải được xác đònh trên cơ sở các tiêu chuẩn
phương pháp thử hiện hành trong nước hoặc quốc tế.
3.1.2

3.1.3

Phân tích cơ chế xuống cấp của kết cấu : Trên cơ sở các số liệu khảo sát nêu trên và
các kết quả kiểm tra hồ sơ lưu trữ công trình, cần phân tích, xác đònh cơ chế tạo nên mỗi
loại hư hỏng. Có thể quy nạp một số dạng cơ chế điển hình sau đây :
(a)

Nứt gãy kết cấu :

Do vượt tải; biến dạng nhiệt ẩm; lún; chất lượng bê
tông.

(b)

Suy giảm cường độ bê tông : Do độ đặc chắc bê tông; bảo dưỡng bê tông và tác động
môi trường; xâm thực.


(c)

Biến dạng hình học kết cấu : Do vượt tải; tác động môi trường; độ cứng kết cấu.

(d)

Rỉ cốt thép :

Do ăn mòn môi trường xâm thực; cacbonat hóa bề mặt
bê tông; nứt bê tông; thấm nước.

(e)

Biến màu bề mặt :

Do tác động môi trường.

(f)

Thấm nước :

Do độ chặt bê tông, nứt kết cấu, mối nối.

Đánh giá mức xuống cấp của kết cấu : Trên cơ sở các số liệu kiểm tra và cơ chế xuống
cấp đã phân tích cần đánh giá xem kết cấu có cần sửa chữa hay không, và sửa chữa đến
mức nào.
Cơ sở để đánh giá mức độ xuống cấp là các công năng của kết cấu được xem xét, theo
chỉ dẫn ở mục 1.2.6.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1


Page 9


3.1.4

Lựa chọn giải pháp sửa chữa hoặc gia cường : Giải pháp sửa chữa hoặc gia cường cần
được lựa chọn trên cơ sở cơ chế xuống cấp đã được phân tích sáng tỏ. Giải pháp sửa chữa
hoặc gia cường đề ra phải đạt được yêu cầu là khôi phục được bằng hoặc cao hơn công
năng ban đầu của kết cấu và ngăn ngừa việc tiếp tục hình thành cơ chế xuống cấp sau khi
sửa chữa.
Quy mô sửa chữa phụ thuộc vào tầm quan trọng của kết cấu, tuổi thọ còn lại của công
trình, khả năng tài chính và yêu cầu của chủ công trình.
Chi tiết về phương pháp lựa chọn giải pháp sửa chữa xem hướng dẫn ở Phần 3.

3.1.5

Thực hiện sửa chữa hoặc gia cường :
(a)

Chủ công trình có thể thực hiện sửa chữa, gia cường hoặc chọn một đơn vò có năng
lực phù hợp để thực hiện.

(b)

Đơn vò thực hiện sửa chữa hoặc gia cường cần có kế hoạch chủ động về vật tư, nhân
lực, tiến độ và biện pháp thi công, giám sát chất lượng trước khi bắt đầu thi công.

(c)


Việc sửa chữa hoặc gia cường phải đảm bảo ảnh hưởng ít nhất đến môi trường xung
quanh và đến người sử dụng. Những thí nghiệm kiểm tra chất lượng cần thiết phải
được thực hiện trong quá trình thi công.

(d)

Mọi diễn biến của công tác sửa chữa hoặc gia cường phải được ghi vào sổ nhật ký thi
công và lưu giữ lâu dài.

Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
(1) Mọi diễn biến của công tác kiểm tra chi tiết nêu trong mục 2.6.3 đều phải được ghi
chép đầy đủ dưới dạng biên bản, sổ nhật ký, bản vẽ để lưu giữ lâu dài.
(2) Chủ công trình lưu giữ hồ sơ kiểm tra chi tiết bao gồm : kết quả khảo sát, phân tích
đánh giá, thuyết minh giải pháp sửa chữa hoặc gia cường, nhật ký thi công, các bản
vẽ, các biên bản kiểm tra. Các hồ sơ này cần được lưu giữ lâu dài cùng với các hồ sơ
của các đợt kiểm tra trước đây.
B. QUY TRÌNH BẢO TRÌ ĐÁ MARBLE
I. Làm sạch:
 Dùng hóa chất chuyên dùng PH = 3 – 7 thoa đều trên bề mặt sàn đá từ 10 đến 15 phút. Có
tính năng cắt chất dơ hiện đang bám két trên bề mặt sàn – Dùng máy chà dơ 175 vòng/phút +
mâm bàn chải + Pad chà đều trên bề mặt sàn làm bong các chất dơ hiện đang bám trên bề
mặt sàn
 Dùng máy hút nước công nghiệp hút toàn bộ chất bẩn cùng hóa chất trên toàn bộ bề mặt sàn
 Dùng dụng cụ chuyên dùng + hóa chát PH = 3 trà tuốt lại phần chân tường góc cạnh hiện
máy không làm tới.
 Dùng thiết bò và dụng cụ chuyên dùng làm khô bề mặt sàn
II. Đánh bóng: (được thực hiện khi bề mặt sàn pải khô sạch)
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 10









Có thể sử dụng một số hóa chất bảo vệ chuyên dùng Johnson Diversey, Wetrok, Goodmaid
của Malaysia, klenco của Singapore có tính năng bảo vệ bề mặt sàn, chống thẩm thấu nước
chất dơ, chống trơn trượt đồng thời tạo độ bóng, tăng màu trên bề mặt vật liệu
Để một lớp lót – 2 lớp phủ (từ nước 1 đến nước 2, 3 cách nhau 30 phút)
Sau 06 giờ dùng máy 1500 vòng/phút, lắp Pad trắng hoặc đỏ chuyên dùng đánh đều trên mặt
sàn làm tăng sự liên kết giữa nguyên liệu và vật liệu
Dùng Dust-mop chuyên dùng đẩy toàn bộ bề mặt sàn, lấy đi phần bụi hiên đang quẩn lại trên
bề mặt sàn.

III. Thời gian bảo trì:
 Mặt sàn: 3-4 tháng/lần
 Vách: 6-7 tháng/lần
 Có thể điều chỉnh thời gian giữa các lần bảo hành đối với các khu vực hoạt động thường
xuyên đông người hoặc phương tiện
C. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
Một số qui đònh khi sử dụng:
-

Thiết bò vệ sinh phải được kiểm tra vệ sinh thường xuyên, tránh lạm dụng chất tảy rửa làm giảm
độ bền của các ống nhựa PVC thóat nước.

-


Khi không còn nhu cầu sử dụng nước nên khóa các van nước tại các phòng, các tầng để tránh rò
rỉ láng phí.

-

Phải thường xuyên kiểm tra các hồ ngầm và bồn chứa nước, xúc rửa vệ sinh các cặn bã.

-

Khi có dấu hiệu tắc nghẽn rò rỉ đường ống hay hư hỏng thiết bò phải liên hệ với đơn vò lắp đặt
(trong thời gian bảo hành) hay người có chuyên môn để kiểm tra sửa chữa.

-

Nên kiểm tra chất lượng nước sử dụng theo đònh kì.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 11


LỊCH BẢO TRÌ

A
I
1
2
3
4


HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
SINH HOẠT
MÁY BƠM CẤP NƯỚC
SINH HOẠT
Kiểm tra quạt giải nhiệt cho
motor
Kiểm tra độ ồn của máy bơm
Kiểm tra bạc đạn của motor
bơm
Kiểm tra & ghi nhận dòng
điện làm của động cơ

5

Kiểm tra bộ lọc nước

6

Kiểm tra áp suất nước làm
việc của bơm

7

Đèn UV

Lau sạch cánh quạt
Đo độ ồn của máy bơm không vượt
quá 70dB
Kiểm tra độ trơn của bạc đạn, Vô

dầu mỡ
Đo dòng diện làm việc và so sánh
giá trị định mức ghi trên động cơ đó
Tháo và vệ sinh lưới lọc của Y lọc
được lắp trên đường ống hút của
bơm
kiểm tra áp suất nước trước và sau
bơm được hiển thị trên đồng hồ đo
áp
Kiểm tra định kỳ

II
1

kiểm tra độ rung của máy
bơm khi làm việc
TỦ ĐIỀU KHIỂN MÁY
BƠM

Kiểm tra nếu thấy rung động thì siết
chặt các bulon cố định của máy bơm

x
x
x
x
x
x

4

5

Kiểm tra các đồng hồ hiển thị

x

6

Kiểm tra cầu chì
Kiểm tra sự hoạt động các thiết bị
khởi động từ, relay. Làm vệ sinh
tiếp điểm đấu nối
Kiểm tra độ siết chặt các mối nối
điện
Kiểm tra các đầu tiếp đất của thiết bị

x

7
8
9

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

NĂM

x

x


3

6 THÁNG

x

Kiểm tra điện áp nguồn cung cấp
Kiểm tra sự phát nhiệt của thiết bị
đóng ngắt
Kiểm tra các giá trị cài đặt bao gồm
giá trị quá dòng thời gian trễ và hiệu
chỉnh
Kiểm tra các đèn hiển thị

2

GHI CHÚ

x

Thay thế
8

3 THÁNG

THỰC HIỆN

THÁNG

MÔ TẢ


TUẦN

STT

NGÀY

HẠNG MỤC : HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC SINH HOẠT

x
x
x

x
x
x

Page 12


Làm sạch bụi bám trong bảng điều
khiển và thiết bị đóng ngắt
Kiểm tra tình trạng kín nước của tủ
điện

10
11

B
I


Kiểm tra tình trạnh hoạt động của
van phao

2

Kiểm tra & ghi nhận dòng
điện làm của động cơ

Đo dòng diện làm việc và so sánh
giá trị định mức ghi trên động cơ đó

3

Kiểm tra lưới lọc

4
II

x

HỆ THỐNG THỐT
NƯỚC SINH HOẠT
MÁY BƠM CHÌM
Kiểm tra van phao điều khiển
mực nước

1

x


Kiểm tra bạc đạn của motor
bơm
TỦ ĐIỀU KHIỂN

1

x
x

Vệ sinh & siết chặt các bulon của
lưới lọc dưới chân máy bơm
Kiểm tra độ rơ của bạc đạn, Vơ dầu
mỡ

x
x
x

4

Kiểm tra điện áp nguồn cung cấp
Kiểm tra sự phát nhiệt của thiết bị
đóng ngắt
Kiểm tra các giá trị cài đặt bao gồm
giá trị q dòng thời gian trễ và hiệu
chỉnh
Kiểm tra các đèn hiển thị

5


Kiểm tra các đồng hồ hiển thị

x

6

Kiểm tra cầu chì
Kiểm tra sự hoạt động các thiết bị
khởi động từ, relay. Làm vệ sinh
tiếp điểm đấu nối
Kiểm tra độ siết chặt các mối nối
điện
Kiểm tra các đầu tiếp đất của thiết bị

x

2
3

7
8
9

x
x
x

x
x

x

Làm sạch bụi bám trong bảng điều
khiển và thiết bị đóng ngắt
Kiểm tra tình trạng kín nước của tủ
điện

10
11
III

BẢO TRÌ THIẾT BỊ WC

1

Lavabo, bàn cầu, phễu thu…

2

Van, giảm áp, xả áp

3

Bể nước sinh hoạt
Chất lượng nước sinh hoạt

Lau chùi bằng nước sạch có độ PH
= 5-7
Đóng mở kiểm tra sự kín của van
Tháo xả nước làm sạch bằng vòi

phun áp lực
Lấy 2 mẫu kiểm định

x
x

x
x
x
x

D. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THIẾT BỊ ĐIỆN
Thiết bò điện: Kiểm tra thiết bò điện, đèn thoát hiểm, đèn sự cố
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 13


-

Khi có sự cố về điện có thể tới các tủ điện tại các tầng để ngắt điện các phòng hoặc dùng tủ điện
chính đặt tại tầng trệt để ngắt điện tại các tầng.

-

Khi thiết bò hư hỏng phải liên hệ với đơn vò lắp đặt (trong thời gian bảo hành) hoặc người có
chuyên môn để kiểm tra sửa chữa.

-


Thực hiện công tác kiểm tra sửa chữa đường dây, thiết bò điện phải theo qui đònh an tòan về
điện, an tòan phòng cháy nổ.

-

Kiểm tra sự gắn kết của thiết bò vào vò trí và các dụng cụ neo giữ.

-

Kiểm tra mức cách điện và dẫn điện và độ nhạy vận hành của thiết bò điện.

LỊCH BẢO TRÌ
6 THÁNG

3 THÁNG

THÁNG

THỰC HIỆN

NĂM

I

MƠ TẢ

TUẦN

STT


NGÀY

HẠNG MỤC : HỆ THỐNG ĐIỆN
GHI
CHÚ

x

Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

TỦ ĐIỆN TRUNG THẾ
Bảo dưỡng định kỳ do điện lực
thực hiện

II

TỦ ĐIỆN CHÍNH

1

Kiểm tra các thơng số hiển thị
trên đồng hồ

2

Kiểm tra cơng tắc chọn dòng,
chọn áp


3

Kiểm tra các đèn báo pha, cầu
chì

4

Kiểm tra sự vận hành các ACB,
bảo đảm các lò xo đóng ACB
ln được nạp

5

Kiểm tra các điểm nối cáp trong
tủ điện

6

Kiểm tra cách điện

Người vận hành kiểm tra bằng
mắt thường xem các đồng hồ còn
hoạt động khơng
Người vận hành chuyển sang các
vị trí khác nhau trên nút chọn và
xem hiển thị trên đồng hồ (nếu
kim đồng hồ =0 thì đồng hồ bị
hỏng)
Người vận hành kiểm tra xem các

đồng hồ báo pha còn hiển thị
khơng và dùng đồng hồ kiểm tra
cầu chì
Người vận hành nhấn nút OFF để
ACB về trạng thái mở tiếp điểm,
sau đó dùng cần charge để nạp lò
xo và sau đó nhấn nút ON, để đảm
bảo ACB còn vận hành tốt
Người vận hành dùng kiềm, khóa,
mỏ lết để siết chặt các đầu đai ốc
kết nối cáp với thiết bị để đảm bảo
tiếp xúc tốt nhất
Người vận hành dùng đồng hồ đo
cách điện cho các tuyến cáp. (đối
chiếu với kết quả đo cách điện
trước khi đóng điện vận hành)

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

x

x

x

x

x

Tắt nguồn

điện lưới
và máy
phát
Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

Page 14


7

Vệ sinh tủ điện

III

CÁC TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI

1

Kiểm tra các thông số hiển thị
trên đồng hồ

2

Kiểm tra công tắc chọn dòng,
chọn áp

3


Kiểm tra các đèn báo pha, cầu
chì

4

Kiểm tra các điểm nối cáp trong
tủ điện

5

Kiểm tra cách điện

6

Vệ sinh tủ điện

IV
1

2

3
VI

Dùng giẻ khô để vệ sinh tủ điện,
hoặc dùng khí thổi sạch bụi bám
trong tủ điện để đảm bảo các tiếp
xúc là tốt nhất)
Người vận hành kiểm tra bằng

mắt thường xem các đồng hồ còn
hoạt động không
Người vận hành chuyển sang các
vị trí khác nhau trên nút chọn và
xem hiển thị trên đồng hồ (nếu
kim đồng hồ =0 thì đồng hồ bị
hỏng)
Người vận hành kiểm tra xem các
đồng hồ báo pha còn hiển thị
không và dùng đồng hồ kiểm tra
cầu chì
Người vận hành dùng kiềm, khóa,
mỏ lết để siết chặt các đầu đai ốc
kết nối cáp với thiết bị để đảm bảo
tiếp xúc tốt nhất
Người vận hành dùng đồng hồ đo
cách điện cho các tuyến cáp. (đối
chiếu với kết quả đo cách điện
trước khi đóng điện vận hành)
Dùng giẻ khô để vệ sinh tủ điện,
hoặc dùng khí thổi sạch bụi bám
trong tủ điện để đảm bảo các tiếp
xúc là tốt nhất

x

x

x


x

x

x

Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát
Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát
Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

HỆ THỐNG BUSWAY
Kiểm tra các điểm tiếp xúc

Kiểm tra cách điện

Vệ sinh thanh Busduct

Người vận hành dùng kiềm, khóa,
mỏ lết để siết chặt các đầu đai ốc
kết nối giữa cáp với đầu nối cáp
của Busduct

Người vận hành dùng đồng hồ đo
cách điện cho các phase của thanh
dẫn. (đối chiếu với kết quả đo
cách điện trước khi đóng điện vận
hành)
Dùng khí thổi sạch bụi bám trên
thanh dẫn tại các điểm nối vào
tapoff unit để đảm bảo các tiếp
xúc là tốt nhất

x

Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

x

Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

x

Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát


HỆ THỐNG ĐÈN
Kiểm tra bóng đèn ,chuột,
ballast (đối với đèn huỳnh
quang)

Kiểm tra và thay thế những bóng
đèn, chuột, ballast bị hư hỏng, để
đảm bảo chiếu sáng

2

Kiểm tra bộ lưu điện của đèn sự
cố, exit

Người vận hành thực hiện kiểm
tra bằng cách tắt nguồn điện thì
đèn bật sáng, những đèn nào
không sáng phải kiểm tra thay thế
pin và bóng đèn để đảm bảo chiếu
sáng khi có sự cố mất điện

VII

HỆ THỐNG Ổ CẮM - CÔNG

1

x


Tắt nguồn
điện lưới
và máy
phát

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

x

Tắt nguồn
điện tại
công tắt

x

Tắt nguồn
điện tại
công tắt
hoặc ổ
cắm

Page 15


TẮC

1

Kiểm tra các tiếp điểm của công
tắc


2

Kiểm tra các tiếp điểm của ổ
cắm

3

Quạt thông gió

Người vận hành bật/tắt các công
tắt để đánh giá được các công tắt
còn hoạt động tốt không. Dùng
đồng hồ đo các tiếp điểm cũng
đánh giá được tình trạng hoạt
động của công tắc. Dùng vít siết
chặt các tiếp điểm của công tắc để
đảm bảo công tắc hoạt động tốt
Người vận hành dùng đồng hồ
kiểm tra các ổ cắm điện, dùng vít
siết chặt các tiếp điểm của dây
dẫn đến ổ cắm để đảm bảo ổ cắm
hoạt động tốt.
Người vận hành bật tắt công tắt để
kiểm tra hoạt động của quạt. Lau
chùi bụi, bơm dầu động cơ

x

Tắt nguồn

điện tại
công tắt
hoặc ổ
cắm

x

Tắt nguồn
điện tại
công tắt
hoặc ổ
cắm

x

E. Các công việc thực hiện trong quá trình bảo dưỡng, bảo trì maùy phát điện:
1. Các công việc kiểm tra:
Phần thứ I: Kiểm tra động cơ:



Phần làm mát và giải nhiệt của động cơ
Hệ thống két nước, ống dẫn nước, van lọc chống rỉ, bộ tản nhiệt, van xả nước, quạt gió, bơm đảo
đối lưu



Hệ thống áp lực nhớt, ống dẫn áp lực, lọc nhớt, xả nhớt và làm vệ sinh những chất dơ bẩn bị
đóng trong thời gian máy hoạt động.




Hệ thống áp lực dầu, ống áp lực dẫn dầu, van xả dầu dơ bẩn, bơm tạo áp suất, bơm cao áp, bộ lọc
dầu.



Hệ thống lọc khí động cơ, rotor turbo.



Hệ thống soupape, độ hở van động cơ.



Kiểm tra độ hao mòn, độ rơ (bạc đạn, bạc dầu và các phần cơ khí khác).



Hệ thống phun dầu của động cơ.



Dây courroie quạt, dây cuorroie máy phát điện sạc (DC), demarreur, poulie.



Kiểm tra độ bôi trơn, độ rơ của bạc đạn, bộn giảm chấn (bạc đạn có thiếu dầu bôi trơn, cao su
giảm chấn có bị chai cứng hoặc không còn độ giảm rung trên chân máy.




Kiểm tra cốc lắng cặn và tách nước giải nhiệt, bình làm mát hồi lưu.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 16




Kiểm tra toàn bộ bulon đai ốc có bị nới lỏng không.

Phần thứ II: Kiểm tra hệ thống đầu phát điện xoay chiều (AC)



Kiểm tra rotor, stator máy phát điện xoay chiều.
Đo cách diện, cảm ứng từ trường, chổi than (nếu có)



Hệ thống dây dẫn, công suất tổn hao trên đường dây, công suất hiện tại máy có thể đưa vào cho
phụ tải sử dụng.



Hệ số kích từ của bộ AVR.




Hệ thống mạch điều khiển.



Hệ thống bảo vệ (AC, DC)



Điều chỉnh hệ thống chỉ thị, kiểm soát, công tắc khởi động, tắt máy, công tắc chuyển mạch
Ampe, Volt.



Mức độ nạp điện của bình accu và độ điện phân.



Kiểm tra độ rơ của bạc đạn.



Kiểm tra hệ số chỉ định của đồng hồ Volt, Ampe, tần số, dầu, nhớt, nước, giờ, đo tốc độ.



Kiểm tra đèn báo áp lực nhớt, nhiệt độ nước, sạc bình, núm chỉnh điện thế, đèn báo sưởi.




Đo các rờ - le ngắt rò rỉ, công tắc khởi động, tắt máy.



Kiểm tra độ lệch giữa các pha.

2. Hướng dẫn kiểm tra trước khi vận hành máy:
a. Việc kiểm tra phải được thực hiện trước mỗi lần mở máy. Nếu hệ thống là nguồn dự phòng được
trang bị bộ tự khởi động (Automatic Transfer Switch-ATS) thì việc kiểm tra này phải được tiến
hành định kỳ và thường xuyên.
b. Nhớt bôi trơn: Mực nhớt bôi trơn phải ngay hoặc gần dấu Full trên que thăm nhớt( tránh vượt quá
dấu này).
c. Mức nhiên liệu: bảo đãm rằng nhiên liệu trong thùng nhiên liệu đủ cung cấp cho máy làm việc
bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 8h đồng hồ.
d. Ắc quy: Kiểm tra các mối nối dây và mực nước điện giải trong bình. Để đảm bảo bình ắc quy luôn
đủ điện:
e. 5. Mực nước làm mát: Duy trì mực nước làm nguội trong két nước cách miệng châm nước từ
10mm đến 20mm.
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 17


f. 6. Bộ lọc khơng khí: Vệ sinh sạch sẽ và lắp đặt đúng để ngăn khơng cho khơng khí bẩn bẩn lọt vào
động cơ.
g. 7. Dây cu roa: Dây cu roa kéo quạt gió bơm nước, motor sạc bình phải đũ sức căn và còn tốt.
h. 8. Vùng làm việc: khơng được để dụng cụ phụ tùng hoặc bất cứ vật gì trên máy, xung quanh máy
để cho máy làm việc tốt và an tồn.
i. 9. Hệ thống xả khí: Miệng ống xả phải sạch sẽ, bộ giảm âm, các ống nối phải được gắn chặt và còn
tốt.

F. HỆ THỐNG PCCC.
Thiết bò PCCC:
+ Máy bơm chữa cháy động cơ điện 45KW, diesel 65KW, bơm bù áp 4,3m3 – H = 120m
+ Bình chữa cháy CO2 (loại 5kg) FEX 139-CS-050-RD
+ Xe đẩy tay chữa cháy FOAM (120 lít) FEX 161-FG-120
+ Hộp, vòi, lăng phun cứu hỏa….
1. Những yêu cầu cầu đối với hệ thống phòng cháy:
-

Để phòng ngừa cháy phải thực hiện các bước sau:
+ Ngăn ngừa sự hình thành của môi trường cháy;
+ Ngăn ngừa sự hình thành các nguồn gây cháy trong môi trường nguy hiểm cháy;
+ Duy trì nhiệt độ của môi trường nguy hiểm cháy thấp hơn nhiệt độ giới hạn cho phép có thể
cháy được;
+ Duy trì áp suất của môi trường nguy hiểm cháy thấp hơn áp suất giới hạn cho phép có thể cháy
được;
+ Giảm quy mô hình thành môi trường nguy hiểm cháy thấp hơn quy mô tối đa cho phép theo
tính chất cháy;

-

Để ngăn ngừa sự hình thành của môi trường nguy hiểm cháy phải tuân theo các quy đònh về:
+ Nồng độ cho phép của các chất dễ cháy ở thể hơi, khí hoặc các chất ở thể bụi bay lơ lửng;
+ Nồng độ cần thiết của chất kìm hãm cháy trong các chất dễ cháy ở thể hơi, khí hoặc lỏng;
+ Nồng độ cho phép ôxy hoặc các chất ôxy hoá khác trong chấy khí và hổn hợp chất dễ cháy;

-

Để ngăn ngừa sự hình thành nguồn gây cháy trong môi trường nguy hiểm cháy phải:
+ Có quy đònh về thiết kế, chế tạo, sử dụng vận hành, bảo quản máy móc, thiết bò, vật liệu và

các sản phẩm có thể là nguồn gây cháy trong môi trường nguy hiểm cháy;
+ Sử dụng các thiết bò điện phù hợp với cấp nguy hiểm về cháy nổ củan gian, phòng, những thiết
bò đặt bên ngoài và phù hợp với nhóm, loại hỗn hợp nguy hiểm cháy, nổ;
+ Sử dụng quá trình công nghệ và thiết bò thoả mãn các yêu cầu an toàn về tia lửa tónh điện.
+ Có biện pháp chống sét, nối đất cho nhà, công trình và thiết bò;

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 18


+ Quy đònh nhiệt độ lớn nhất cho phép của bề mặt thiết bò, sản phẩm và vật liệu khi tiếp xúc với
môi trường nguy hiểm cháy;
+ Quy đònh năng lượng lớn nhất cho phép của tia lưa điện trong môi trường nguy hiểm cháy;
+ Quy đònh nhiệt độ lớn nhất cho phép khi đốt nóng các chất, vật liệu và kết cấu dễ cháy;
+ Sử dụng dụng cụ không phát ra tia lửa điện khi làm việc với các chất dễ cháy;
+ Loại trừ tiếp xúc giữa các chất dẫn lửa và các vật bò nung nóng vượt quá nhiệt độ quy đònh với
không khí;
+ Loại trừ những khả năng có thể dẫn đến tự cháy do nhiệt, phản ứng hoá học hoặc sinh vật từ
các chất, vật liệu, sản phẩm và kết cấu công trình.
+ Cấm dùng ngọn lửa trong môi trường nguy hiểm cháy;
2. Những yêu cầu đối với hệ thống chống cháy:
-

Để chống cháy phải thực hiện các biện pháp sau:
+ Sử dụng tới mức cao nhất các chất và vật liệu không cháy và khó cháy thay cho các chất và
vật liệu dễ cháy;
+ Hạn chế số lượng chất dễ cháy và xếp đặt hợp lí các chất đó;
+ Cách li môi trường nguy hiểm cháy;
+ Ngăn ngừa sự lan truyền của đám cháy;

+ Sử dụng những kết cấu công trình có giới hạn chòu lửa phù hợp với cấp nguy hiểm về cháy, nổ
của công trình;
+ Có lối thoát nạn;
+ Sử dựng các phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân;
+ Sử dụng các phương tiện chữa cháy;
+ Sử dụng hệ thống thoát khói;
+ Sử dụng phương tiện báo cháy tự động hoặc các phương tiện báo cháy khác;
+ Tổ cức lực lượng báo cháy ở cơ sở;

-

Để hạn chế số lượng các chất dễ cháy phải tuân theo các qui đònh sau:
+ Xác đònh số lượng (khối lượng, thể tích) các chất và vật liệu dễ cháy được phép chứa trong
gian, phòng, kho cùng một lúc;
+ Có hệ thống xả chất lỏng và chất khí dễ cháy ra khỏi thiết bò khi có sự cố;
+ Thường xuyên làm vệ sinh các gian, phòng, đường ống, thiết bò…
+ Quy đònh nơi làm việc có sử dụng các chất nguy hiểm dễ cháy;
+ Có khoảng cách chống cháy và vùng bảo vệ;

-

Đề ngăn ngừa đám cháy lan rộng phải thực hiện các bước sau:
+ Sử dụng các bộ phận ngăn cháy (tường, vùng, màn chắn, vành đai bảo vệ…);

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 19


+ Sử dụng các cơ cấu đóng ngắt trên các thiết bò và đường ống khi có sự cố;

+ Sử dụng các phương tiện ngăn ngừa sự tràn và cháy loang của các chất lỏng khi cháy;
+ Quy đònh diện tích giới hạn cho phép của các ngăn và ô chống cháy;
-

Những phương tiện được sử dụng để chữa cháy phải hạn chế được mức tối đa quy mô đám cháy,
đồng thời phải có các quy đònh sau:
+ Loại phương tiện được phép sử dụng và không được phép dùng để chữa cháy;
+ Loại, số lượng, cách bố trí và bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ ( bình chữa cháy,
thùng cát, thùng nước…);
+ Chế độ bảo quản các chất chữa cháy;
+ Nguồn nước và phương tiện cung cấp nước chữa cháy;
+ Số lượng dự trữ ít nhất cho phép cá chất chữa cháy (bột, khí, chất hỗn hợp…);
+ Tốc độ gia tăng cần thiết của các phương tiện kó thuật chữa cháy;
+ Chủng loại, số lượng, công suất và tính tác động nhanh của hệ thiết bò chữa cháy;
+ Nơi đặt và bảo quản thiết bò chữa cháy;
+ Chế độ phục vụ và kiểm tra các thiết bò và phương tiện chữa cháy;

-

Công trình phải có phương án kó thuật và bố trí hợp lí đảm bảo cho người thoát khỏi khu vực
nguy hiểm một cách nhanh chóng trước khi các yếu tố nguy hiểm và có hại do cháy đạt tới giới
hạn cho phép, không đặt chướng ngại vật trên đường thoát nạn

-

Để đảm bảo thoát người cần phải:
+ Quy đònh kích thước, số lượng lối đi của cửa thoát nạn, đèn thoát hiểm Exit;
+ Lối thoát nạn phải đảm bảo đi lại thuận tiện cho mọi người;

-


Những phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân phải đảm bảo an toàn cho người trong suốt thời
gian có tác động của các yếu tố nguy hiểm do cháy tạo nên. Phương tiện bảo vệ tập thể và cá
nhân phải có trong trường hợp việc thoát ra ngoài gặp khó khăn hoặc không cần thiết;

-

Hệ thống thoát khói phải đảm bảo không để khói ở lối thoát nạn trong khoảng thời gian đủ cho
mọi người thoát hết ra ngoài;

-

Cơ sở phải có thiết bò thông tin hoặc tín hiệu báo cháy tin cậy để thông báo kòp thời khi đám
cháy vừa xảy ra;

-

Để đảm bảo khả năng dập tắt đám cháy và an toàn cho người tham gia chữa cháy, các công trình
phải có phương tiện kó thuật cần thiết. Các phương tiện đó phải thường xuyên duy trì được khả
năng làm việc;

3. Những biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn cháy:
-

Ban Quản lý tòa nhà phải có trách nhiệm xây dựng các biện pháp tổ chức và kó thuật đảm bảo an
toàn cháy cho đơn vò, cơ sở mình;

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 20



-

Ban Quản lý phải thiết lập phương án chữa cháy cụ thể để khi xảy ra cháy, kòp thời dập tắt được
đám cháy và hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và của;

-

Tổ chức các đội phòng cháy và chữa cháy; Quy chế của đội phòng cháy và chữa cháy phải căn
cứ vào điều kiện cụ thể của tòa nhà có sự hướng dẫn của cơ quan phòng cháy chữa cháy Nhà
nước;

-

Tổ chức huấn luyện cho cán bộ, công nhân, nhân viên phục vụ các quy đònh và kỹ thuật an toàn
PCCC;

-

Sử dụng các phương tiện thông tin tuyên truyền để phổ cập công tác phòng cháy và chữa cháy;

-

Phải đònh kì tổ chức việc kiểm tra việc thực hiện các quy đònh về phòng cháy và chữa cháy;

4. Những yêu cầu về thay đổi hệ thống PCCC:
-

Thay đổi hệ thống PCCC theo hồ sơ thiết kế đã được cơ quan PCCC phê duyệt.


-

Khi lắp đặt hệ thống chữa cháy, các thiết bò phải đảm bảo độ kín, độ bền nhất là các hệ thống
chứa sản chất chữa cháy có áp lực.

-

Bộ phận cung ứng, dự trữ chất chữa cháy đặt ở ngoài được thiết kế thùng đạy hoặc mái để che
mưa nắng.

-

Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống chữa cháy phải tiến hành thử nghiệm. Đánh giá chất lượng
và các thông số kó thuật của hệ thống và phải được ghi vào biên bản nghiệm thu.

5. Những yêu cầu cầu về sử dụng :
-

Chỉ cho phép đưa vào hoạt động những hệ thống chữa cháy đảm bảo chất lượng và các thông số
kỹ thuật theo thiết kế.

-

Ban Quản lý phải phân công người chòu trách nhiệm bảo quản và duy trì sự vận hành của hệ
thống.

-

Đồi phòng cháy, cứu hộ có lòch đònh kỳ huấn luyện và thực tập.


-

Hệ thống chữa cháy phải có sổ theo dõi để ghi chép các thông tin về hệ thống đó. Sổ theo dõi do
người vận hành bảo quản và ghi chép.

-

Hệ thống chữa cháy phải được đònh kỷ bảo dưỡng kó thuật theo hướng dẫn của nơi chế tạo sản
xuất. Trường hợp sửa chữa, thay thế khi có sự cố hoặc hỏng hóc cũng phải thực hiện đúng theo
hướng dẫn.

-

Sau khi sử dụng hệ thống chữa cháy vào việc chữa cháy hoặc thực tập, Ban quản lí trực tiếp phải
nhanh chóng thay thế, sửa chữa nếu thấy cần thiết.

-

Người vận hành hệ thống chữa cháy phải có trình độ hiểu biết nhất đònh về chuyên môn và phải
nắm được quy trình vận hành theo bản hướng dẫn của nơi chế tạo sản xuất.

-

Người vận hành luôn phải thường xuyên kiểm tra khả năng sẳn sàng chữa cháy của hệ thống
theo tài liệu hướng dẫn của nơi chế tạo sản xuất và các tài liệu có liên quan khác. Khi phát hiện
các hỏng hóc phải báo ngay cho người có trách nhiệm của đơn vò mình để khắt phục.

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1


Page 21


-

Người bảo dưỡng kó thuật, sửa chữa hoặc thay thế từng bộ phận của hệ thống chữa cháy phải có
trình độ chuyên môn và phải được cấp có thẩm quyền quyết đònh.

-

Kiểm tra độ nhạy vận hành hệ thống trang thiết bò dập cháy theo chu kỳ.

-

Kiểm tra đèn Exit, đèn sự cố.

-

Kiểm tra bộ phận báo động: các đầu báo cháy. Độ sạch, độ nhạy tim cháy.

-

Kiểm tra bộ phận điều khiển, bảng nhận tín hiệu và phát lệnh.

-

Kiểm tra lượng dự trữ chất dập cháy, các bình CO2 và nước.

-


Kiểm tra số vòi nước dập cháy, dây dẫn nước mềm, lăng phun nước.

-

Kiểm tra bộ phận đường ống dẫn nước chữa cháy.

-

Kiểm tra điện, xăng dầu cho máy bơm chữa cháy.
+ Đối với hệ thống chữa cháy bằng nước thì phải đủ nước cho loại đám cháy được qui đònh trong
thiết kế cấp chống cháy cho nhà. Nước chống cháy phải đủ áp lực để đầu phun có thể phun tới
mọi điểm cháy từ các vò trí vòi thích hợp.
+ Các thiết bò chữa cháy phải đặt đúng vò trí thiết kế để vận hành thuận tiện dễ dàng.
+ Chất và bình dập cháy phải để nơi không bò thời tiết và các yếu tố hư hỏng tác động

6.

Tr¸ch nhiƯm phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y cđa ngêi ®øng ®Çu c¬ quan, tỉ
chøc
Ban Quản lý:
a. Ban hµnh c¸c quy ®Þnh, néi quy vµ biƯn ph¸p vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y;
b. Tỉ chøc thùc hiƯn c¸c quy ®Þnh, néi quy, ®iỊu kiƯn an toµn, biƯn ph¸p vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a
ch¸y vµ yªu cÇu vỊ b¶o ®¶m an toµn phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y theo quy ®Þnh cđa ph¸p lt;
c. Tỉ chøc tuyªn trun, phỉ biÕn ph¸p lt, kiÕn thøc phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; hn lun nghiƯp
vơ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; x©y dùng phong trµo qn chóng tham gia ho¹t ®éng phßng ch¸y vµ
ch÷a ch¸y; qu¶n lý vµ duy tr× ho¹t ®éng cđa ®éi d©n phßng, ®éi phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y c¬ së hc
®éi phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y chuyªn ngµnh;
d. KiĨm tra an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; xư lý hc ®Ị xt xư lý c¸c hµnh vi vi ph¹m quy
®Þnh, néi quy vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; tỉ chøc kh¾c phơc kÞp thêi c¸c thiÕu sãt, vi ph¹m quy
®Þnh an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y;

e. Trang bÞ ph¬ng tiƯn phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; chn bÞ c¸c ®iỊu kiƯn phơc vơ ch÷a ch¸y; x©y
dùng vµ tỉ chøc thùc tËp ph¬ng ¸n ch÷a ch¸y; tỉ chøc ch÷a ch¸y vµ gi¶i qut kh¾c phơc hËu qu¶
ch¸y;
f. B¶o ®¶m kinh phÝ cho ho¹t ®éng phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y;
g. Tỉ chøc thèng kª, b¸o c¸o theo ®Þnh kú vỊ t×nh h×nh phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; th«ng b¸o kÞp thêi
cho c¬ quan C¶nh s¸t phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y trùc tiÕp qu¶n lý nh÷ng thay ®ỉi lín cã liªn quan
®Õn b¶o ®¶m an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y cđa c¬ quan, tỉ chøc m×nh;
h. Phèi hỵp víi c¸c c¬ quan, tỉ chøc vµ hé gia ®×nh xung quanh trong viƯc b¶o ®¶m an toµn vỊ
phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; kh«ng g©y nguy hiĨm ch¸y, nỉ ®èi víi c¸c c¬ quan, tỉ chøc vµ hé gia
®×nh l©n cËn;

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 22


i. Tỉ chøc tham gia c¸c ho¹t ®éng phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y khi cã yªu cÇu cđa c¬ quan cã thÈm
qun.
7.

Phòng cháy đối với cơ sở:

7.1. Cơ sở được bố trí trên một phạm vi nhất đònh, có người quản lý, hoạt động và cần thiết có
phương án phòng cháy và chữa cháy độc lập phải thực hiện các yêu cầu cơ bản sau đây:
a. Có quy đònh, nội quy về an toàn phòng cháy và chữa cháy;
b. Có các biện pháp về phòng cháy;
c. Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy pghù hợp với tính chất hoạt động của cơ sở;
d. Có lực lượng, phương tiện và điều kiện khác đáp ứng yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy;
e. Có phương án chữa cháy, thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan;
f. Bố trí kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

7.2. Đối với cơ sở khác thì thực hiện các yêu cầu về phòng cháy quy đònh tại khoản 1 Điều nàyphù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở đó;
8.

§iỊu kiƯn an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y ®èi víi c¬ së :

8.1 C¬ së ®ỵc bè trÝ trªn mét ph¹m vi nhÊt ®Þnh, cã ngêi qu¶n lý, ho¹t ®éng vµ cÇn thiÕt cã ph¬ng ¸n
phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y ®éc lËp ph¶i b¶o ®¶m c¸c ®iỊu kiƯn an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y
sau ®©y :
a. Cã quy ®Þnh, néi quy, biĨn cÊm, biĨn b¸o, s¬ ®å hc biĨn chØ dÉn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y,
tho¸t n¹n phï hỵp víi ®Ỉc ®iĨm vµ tÝnh chÊt ho¹t ®éng cđa c¬ së;
b. Cã quy ®Þnh vµ ph©n c«ng chøc tr¸ch, nhiƯm vơ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y trong c¬ së;
c. Cã v¨n b¶n ®· thÈm dut vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y ®èi víi c«ng tr×nh thc diƯn ph¶i thiÕt kÕ vµ
thÈm dut vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y;
d. HƯ thèng ®iƯn, thiÕt bÞ sư dơng ®iƯn, hƯ thèng chèng sÐt, n¬i sư dơng lưa, ph¸t sinh nhiƯt ph¶i b¶o
®¶m an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y;
e. ®) Cã quy tr×nh kü tht an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y phï hỵp víi ®iỊu kiƯn s¶n xt, kinh
doanh, dÞch vơ;
f. Cã lùc lỵng phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y c¬ së ®ỵc tỉ chøc hn lun nghiƯp vơ phßng ch¸y vµ
ch÷a ch¸y vµ tỉ chøc thêng trùc s½n sµng ch÷a ch¸y ®¸p øng yªu cÇu ch÷a ch¸y t¹i chç; cã ph¬ng
¸n ch÷a ch¸y, tho¸t n¹n vµ ®· ®ỵc cÊp cã thÈm qun phª dut;
g. Cã hƯ thèng b¸o ch¸y, ch÷a ch¸y, ng¨n ch¸y, ph¬ng tiƯn phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y kh¸c, ph¬ng
tiƯn cøu ngêi phï hỵp víi tÝnh chÊt, ®Ỉc ®iĨm cđa c¬ së, b¶o ®¶m vỊ sè lỵng, chÊt lỵng vµ ho¹t
®éng theo quy ®Þnh cđa Bé C«ng an vµ c¸c tiªu chn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y; cã hƯ thèng
giao th«ng, cÊp níc, th«ng tin liªn l¹c phơc vơ ch÷a ch¸y t¹i c¬ së theo quy ®Þnh;
h. Cã hå s¬ qu¶n lý, theo dâi ho¹t ®éng phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y theo quy ®Þnh.
8.2
§èi víi c¬ së kh¸c th× thùc hiƯn ®iỊu kiƯn an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y quy ®Þnh t¹i
kho¶n 1 §iỊu nµy phï hỵp víi quy m«, tÝnh chÊt ho¹t ®éng cđa c¬ së ®ã.
8.3

§iỊu kiƯn an toµn vỊ phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y quy ®Þnh t¹i kho¶n 1 §iỊu nµy ph¶i ® ỵc tỉ chøc
thùc hiƯn vµ duy tr× trong st qu¸ tr×nh ho¹t ®éng. §èi víi c¸c c¬ së quy ®Þnh t¹i Phơ lơc 2 NghÞ
®Þnh nµy tríc khi ®a vµo ho¹t ®éng ph¶i ®ỵc Cơc C¶nh s¸t phßng ch¸y vµ ch÷a ch¸y hc Phßng
Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 23


8.4

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an cấp tỉnh chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy.
Bộ Công an quy định cụ thể mẫu "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy",
thủ tục cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy".

9.
9.1

Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy:
Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đợc tiến hành theo các nội dung sau đây :
a. Việc thực hiện điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tợng quy định
tại các Điều 9, 10, 11, 12 và các điều có liên quan của Nghị định và các quy định khác của pháp
luật;
b. Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tợng quy định tại các
Điều 3, 4, 5, các điều có liên quan của Nghị định và các quy định khác của pháp luật;
c. Việc chấp hành các tiêu chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và các yêu
cầu về phòng cháy và chữa cháy của ngời hoặc cơ quan có thẩm quyền.
9.2 Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đợc tiến hành theo chế độ kiểm tra thờng xuyên,
kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất.
9.3 Trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đợc quy định nh sau :

a. Ngời đứng đầu cơ sở, có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong
phạm vi quản lý của mình theo chế độ kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều này;
b. Ngời đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo
chế độ kiểm tra định kỳ và đột xuất trong phạm vi quản lý của mình;
c. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy
định kỳ hàng quý đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ và phơng tiện giao thông cơ giới có
yêu cầu đặc biệt bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; 6 tháng hoặc một năm đối với các
đối tợng còn lại và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn về phòng cháy và
chữa cháy hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy và khi có yêu cầu bảo vệ
đặc biệt.
d. Bộ Công an quy định cụ thể về thủ tục kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
10. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy:
10.1 Ngời phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho ngời xung quanh biết, cho một
hoặc tất cả các đơn vị sau đây :
a. Đội dân phòng hoặc đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tại nơi xảy ra cháy;
b. Đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy nơi gần nhất;
c. Chính quyền địa phơng sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất.
10.2 Cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, b và c của khoản 1 Điều này khi nhận đ ợc tin báo về vụ cháy
xảy ra trong địa bàn đợc phân công quản lý thì phải nhanh chóng đến tổ chức chữa cháy, đồng thời
báo cho các cơ quan, đơn vị cần thiết khác biết để chi viện chữa cháy; trờng hợp cháy xảy ra ngoài
địa bàn đợc phân công quản lý thì sau khi nhận đợc tin báo cháy phải bằng mọi cách nhanh chóng
báo cho các cơ quan, đơn vị quản lý địa bàn nơi xảy cháy biết để xử lý, đồng thời báo cáo cấp trên
của mình.

Thuyt minh kim tra bo trỡ h thng k thut cao c vn phũng IPC-1

Page 24


10.3 Ngêi cã mỈt t¹i n¬i x¶y ch¸y vµ cã søc kh ph¶i t×m mäi biƯn ph¸p ®Ĩ cøu ngêi, ng¨n chỈn ch¸y

lan vµ dËp ch¸y; ngêi tham gia ch÷a ch¸y ph¶i tu©n theo lƯnh cđa ngêi chØ huy ch÷a ch¸y.
11. Hướng dẫn sử dụng máy bơm chuyên dùng chữa cháy động cơ nổ:
11.1 Qui trình khởi động và tắt máy:
a. Khởi động máy:
- Mở xăng, tăng ít ga
- Mở công tắc, dùng dây giật cho máy nổ
• Lưu ý : Khi máy khó nổ thì kéo e
b. Tắt máy:
- Giảm ga, nghe máy lắng diụ, đóng công tắc.
- Tắt máy, khoá xăng.
11.2

Thao tác hút và phun nước:

a. Đặt máy bơm ở vò trí bằng phẳng, gần nước nước.
b. Lắp ống hút.
c. Khởi động máy.
d. Kéo cần hút chân không về vò trí công tắc, mắt nhìn về đồng hồ hạ áp (đồng hồ hút). Khi
nhìn thấy kim đồng hồ hạ xuống, kim rung là báo nướ lên, hoặc nhìn vào miệng phun của hút
bơm hút chân không, thấy phun ra nhiều tia nước đặc cũng là báo nước lên.
e. Khi nước lên trả cần hút chân không về vò trí ban đầu. Tăng ga để giữ áp suất từ 2 đến 2,5
kg/cm2 , theo dõi nước luân lưu làm mát máy.
f. Mở van phun, tăng ga theo yêu cầu chữa cháy để có áp suất đầu lăng.
11.3
Bảo quản máy:
a. Xăng pha nhớt với tỉ lệ 1/25 phải luôn đầy bình.
b. Thường xuyên kiểm tra bình ắc quy: nước và cọc bình.
c. Kiểm tra nhớt tự động và nhớt bơm hút chân không.
d. Làm vệ sinh lau chùi máy thường xuyên
e. Thời gian kiểm tra vận hành thiết bò chữa cháy phải theo đònh kì hành tuần và tháng tại cơ sở

và hàng năm do đội PCCC Quận kiểm tra theo qui đònh hiện hành
12. Bảo dưỡng hệ thống báo cháy:
a. Hệ thống báo cháy sau khi đưa vào hoạt động phải được kiểm tra mỗi năm ít nhất 1 lần. Khi
kiểm tra phải thử toàn bộ các chức năng của hệ thống và phải thử sự hoạt động của tất cả các
thiết bò báo cháy khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay
b. Trong mỗi lần kiểm tra và bảo dưỡng, tất cả các thiết bò phải được kiểm tra thử trong đó bao
gồm cả kiểm tra số lượng và chất lượng

Thuyết minh kiểm tra bảo trì hệ thống kỹ thuật cao ốc văn phòng IPC-1

Page 25


×