Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Steps_of_Isokinetic_Stack_Sampling_(vietnamese_version)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.53 KB, 24 trang )

11 STEPS OF STACK SAMPLING
11 BƯỚC LẤY MẪU ĐẲNG TỐC

Intro

11 BƯỚC LẤY MẪU ĐẲNG TỐC
1.

XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN- TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN?

2.

XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỒNG Ý PHỐI HỢP THỰC HIỆN / OBTAIN
COOPERATION

3.

THAM KHẢO, NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU

4.

KHẢO SÁT VÀ LẬP KẾ HOẠCH

5.

CHUẨN BỊ THIẾT BỊ

6.

CHUẨN BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐO ĐẠC BAN ĐẦU TẠI HIỆN
TRƯỜNG



7.

THỰC HIỆN LẤY MẪU ĐẲNG TỐC

8.

THU MẪU

9.

ỔN ĐỊNH & VẬN CHUYỂN MẪU

10. PHÂN TÍCH (hàm lượng bụi – lấy mẫu theo phương pháp đẳng tốc)
11. LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 1 of 24


11 STEPS OF STACK SAMPLING
11 BƯỚC LẤY MẪU ĐẲNG TỐC

Intro

NHỮNG NGUỒN THÔNG TIN VỀ LẤY MẪU ĐẲNG TỐC
MỸ :


/> />
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN VỀ PHÁT THẢI: />NHÀ CUNG CẤP THIẾT BỊ :

/> /> /> /> />
VIETNAM QCVN: />
ISO :

/>ICS1=13&ICS2=040&ICS3=40

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 2 of 24


DEFINE THE PROBLEM - WHY DO THE STEP
TEST?
1

1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ - TẠI SAO VIỆC ĐO ĐẠC ĐƯỢC THỰC HIỆN?
International Good Practices
A- Xác định tính cần thiết của việc đo đạc / Determine Necessity of a Source Test

a) Decide on data required
b) Determine that source test will give this data
c) Chi phí phân tích

B- Mục đích của việc đo đạc lấy mẫu / State Source Test Objectives
a) Đánh giá quá trình công nghệ / Process Evaluation
b) Dữ liệu thiết kế cho quá trình công nghệ / Process Design Data

c) Kiểm tra tuân thủ / Regulatory Compliance

Khuyến nghị của VPEG / VPEG advice


Xem lại các QCVN và TCVN liên quan để xác định chất ô nhiễm nào sẽ được đo đạc lấy mẫu / Review
QCVN and TCVN to determine types of pollutants to sample for



Nếu HTXL đã được lắp đặt, nên tiến hành đo đạc lấy mẫu đầu vào và đầu ra của hệ thống nhằm xác
định hiệu xuất xử lý / If air pollution control equipment is in place, try test inlet and outlet for removal
efficiency (%)



Trong khả năng có thể, luôn đo đạc thông số O2 và lưu lượng khí thải / As much as possible, include
oxygen (O2) and flow rate (m3/h) measurements.



Xem xét khả năng áp dụng ước tính tải lượng phát thải thay vì đo đạc thực tế / Consider using emission
factors instead of stack testing

Liên kết có ích / Useful links
QCVN: />Quá trình và thải lượng phát thải/ Process information and Emission Factors:
/>
Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012


Page | 3 of 24


OBTAIN COOPERATION STEP
XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỒNG Ý PHỐI HỢP THỰC
2
HIỆN

2. CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
International Good Practices
A- Liên hệ với nhà máy / Contact Factory
a) Liên hệ với quản lý nhà máy / Contact Factory Manager
b) Liên hệ với nhân viên kỹ thuật / Contact Factory Technical staff
c) Xác nhận sự đồng ý cho việc lấy mẫu / Obtain verbal approval for testing
B- Liên hệ với cơ quan quản lý / Contact Regulatory Agency
a) Tham vấn người có trách nhiệm liên quan đến dự án hoặc nhà máy/Advise agency staff in charge of
project or factory
C- Liên hệ với nhà cung cấp công nghệ hoặc cung cấp HTXL khí thải / Contact Process or Air Pollution
Control Equipment Supplier
a) Thời gian lắp đặt, vận hành/When applicable

Khuyến nghị từ VPEG / VPEG advice


Ở Việt Nam, Khi đến nhà máy cần có văn bản hành chính thông báo / In Vietnam, often need official
letter to have access to factory



Ở Việt Nam, các nhà máy không sẵn lòng phối hợp, do vậy việc thực hiện các bước kế tiếp có thể là

không cần thiết / In Vietnam, if factory not willing to collaborate, maybe not necessary to go through
next steps!

Liên kết hữu ích / Useful links
Không áp dụng - n/a

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 4 of 24


RESEARCH STEP
LITERATURE
3

3. NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
International Good Practices
A- Tìm hiểu về các nội dung / Research for:
a) Quá trình vận hành cơ bản / Basic Process Operation
b) Những loại ô nhiễm phát thải từ quá trình /Type of pollutant emitted from process
c) Thông số vật lý về nguồn thải /Physical State at Source Conditions
d) Những điểm phát thải từ quá trình / Probable Point of Emissions from Process
e) Nếu có thể, xem lại các kết quả đo đạc phân tích trước đó, để có thể ước lượng nhiệt độ và độ ẩm của
dòng thải / If available, read sampling reports from other similar process: problems to expect; estimate
of H2O vapor and stack temperature

Khuyến nghị của VPEG / VPEG advice



Đừng giới hạn chỉ với nguồn thải từ quá trình đốt (nồi hơi công nghiệp, lò đốt). Don’t limit yourself to
stack from furnaces.

Liên kế hữu ích / Useful links
Quá trình công nghệ và hệ số phát thải / Process information and Emission Factors:
/>
Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 5 of 24


PRE-SURVEY AND WRITE TEST STEP
PROTOCOL
4

4. KHẢO SÁT VÀ LẬP KẾ HOẠCH / PRE-SURVEY AND WRITE
TEST PROTOCOL
International Good Practices
A- Khảo sát nhà máy / Pre-Survey at the factory
a) Liên hệ với cá nhân có liên quan tại nhà máy / Contact Factory Personnel
b) Thông báo với cá nhân có trách nhiện tại nhà máy về mục đích và yêu cầu của việc đo đạc lấy
mẫu/Inform Factory Personnel of testing Objectives and Requirements for Completion
c) Tìm hiểu quá trình công nghệ cùng với nhân viên của nhà máy / Review Process with Factory Personnel
d) Xác định vị trí lấy mẫu phù hợp, và cách tiếp cận / Identify Adequate Sampling Locations and Access
e) Đánh giá an toàn / Evaluate Safety
f) Xác định điểm lấy mẫu. Áp dụng phương pháp USEPA 1 &2, nếu lưu lượng dòng thải được yêu cầu đo
đạc /Determine sampling point location. Use EPA Method 1 and 2 if flow rate must be measured
g) Xác định nguồn cấp điện tại hiện trường / Locate Electrical Power Supply to Site
h) Vẽ sơ đồ và chụp ảnh khu vực lấy mẫu / Drawings, photographs of sampling site

i)

Xác định khu vực giải lao và canteen tại nhà máy / Locate restrooms and food at factory

j)

Ghi chú những yêu cầu đặc biệt về thiết bị (nếu có) / Note any special equipment needed

B- Kế hoạch đo đạc
a) Xây dựng chương trình lấy mẫu /Develop Sampling Approach
b) Lựa chọn thiết bị phù hợp với mục tiêu đo đạc / Select Equipment to meet Test Objectives
c) Lựa chọn phương pháp phân tích / Select Analytical Method
d) Đánh giá sai số và độ lệch có khả năng gặp phải & biện pháp khắc phục/Evaluate Possible Errors and
Biases and correct sampling approach
e) Xác định nhân lực cần thiết cho việc đo đạc / Determine Manpower Needed for Test
f) Xác định thời gian thực hiện bao gồm các thời gian dự phòng / Determine Time Required for Test with
Margin for Breakdowns
g) Viết chương trình thực hiện / Write Test Protocol
h) Trình duyệt chương trình với nhà máy & cơ quan quản lý / Submit Test Protocol to Factory and
Regulatory Agency

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 6 of 24


PRE-SURVEY AND WRITE TEST STEP
PROTOCOL
4


i)

Xác định thời điểm và thời gian thu mẫu / Set Test Date and Duration

Khuyến nghị của VPEG


Nên sử dụng theo các biểu mẫu đo đạc hiện trường đã được VPEG cung cấp / Bring Field Practice
Packet Provided by VPEG.



Nên tìm hiểu thông tin đầy đủ về quá trình công nghệ của nhà máy, bạn sẽ được đánh giá cao về những
hiểu biết trên / Know about the process before meeting factory personnel, they will appreciate your
knowledge



Nếu nguồn thải đã được lấy mẫu trước đây, thì việc khảo sát tiền trạm có thể công cần thiết/ If source
has been tested before, maybe no need to do pre-survey

Liên kết hữu ích
Chương trình lấy mẫu / Content of Test Protocol by EPA: />
Biểu mẫu hiện trường VPEG / Field Practice Packet by VPEG

Field Practice Packet
Methods 1 to 4.pdf

Kế hoạch mẫu đã thực hiện tại Việt Nam / Example of Test Protocol for Vietnam:


Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Test Protocol
Example.doc

Page | 7 of 24


PREPARE STEP
EQUIPMENT
5
CHUẨN BỊ THIẾT BỊ

5. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ / PREPARE EQUIPMENT
International Good Practices (* except for portable analyzer section)
A- Chuẩn bị thiết bị / Prepare Equipment
a) Lập danh mục thiết bị / Prepare Packing List (see example below)
b) Lập danh mục vật tư hoá chất / Prepare Filters and Reagents
c) Hiệu chuẩn thiết bị / Calibrate Equipment
d) Chuẩn bị thiết bị đo nhanh / Prepare Portable Analyzer
e) Danh mục các phụ kiện đi kèm/ Include Spare Parts if possible
B- Chuẩn bị giấy lọc & hoá chất / Prepare Filters and Reagents
a) Xác định giấy lọc phù hợp (sử dụng đĩa petri) / Identify filters correctly and permanently (use petri dish)
b) Sấy và xác định khối lượng của cái lọc / Dessicate filters to constant weight for at least 24 hours
c) Ghi nhận khối lượng cái lọc (với độ chính xác ± 0,1 mg) / Record filter weights (±0.1 mg) in permanent
laboratory file
d) Chuẩn bị nước cất (khử ion) / Prepare sufficient deionized water to place in impingers
e) Chuẩn bị silicagel/ Prepare sufficient silica gel

f) Chuẩn bị acetone dùng cho việc tráng mũi lấy mẫu / Prepare sufficient acetone for nozzle and probe
rinsings.
C- Hiệu chuẩn thiết bị (áp dụng cho lấy mẫu đẳng tốc) / Equipment to Calibrate (when doing isokinetic
sampling).
a) Thiết bị đo thể tích khô / Dry Gas Meter
b) Thiết bị đo chênh áp / Determine console ΔH@
c) Mũi lấy mẫu / Nozzle
d) Cặp nhiệt độ / Thermometers and Thermocouples
e) Đồng hộ, đo áp lực / Pressure Gauges
f) Ống pito & cần lấy mẫu / Pitot Tubes and probes
g) Thiết bị đo nhanh thành phần khí thải / Portable Analyzer for gas composition

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 8 of 24


PREPARE STEP
EQUIPMENT
5
CHUẨN BỊ THIẾT BỊ
D- Chuẩn bị thiết bị đo nhanh / Prepare Portable Analyzer*
a) Kiểm tra chắc chắn rằng giấy hiệu chuẩn thiết bị còn hiệu lực / Ensure Calibration Certificate of
portable analyzer is valid and recent
b) Pin được sạc đủ / Battery full
c) Kiểm tra độ kín / Leak Check is acceptable (follow procedure from user guide)
d) Tất cả các cảm biến vẫn đang còn trong thời gian hoạt động phù hợp (xem thông tin trong hướng dẫn
của thiết bị) / All cells have sufficient operating time left (see Menu option of analyzer if available)
e) Kiểm tra chắc chằn rằng cảm biến Oxi còn hoạt động tốt / Ensure oxygen cell works fine


Khuyến nghị VPEG

Hiệu chuẩn thiết bị tại Việt Nam có thể khó thực hiện tại thời điểm này /
Calibration of equipment may not be possible at this time in Vietnam

Liên kết hữu ích

Danh mục thiết bị / Equipment Preparation Checklist by VPEG:

Equipment Checklist
for Isokinetic Sampling.pdf

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 9 of 24


ON-SITE - PREPARATION AND PRELIMINARY TESTING FOR STEP
ISOKINETIC
6

6. ON-SITE - PREPARATION AND PRELIMINARY TESTING FOR
ISOKINETIC
International Good Practices
A- Trước khi khảo sát hiện trường / Before arrival on-site

a) Xác nhận lịch lấy mẫu và lịch vận hành của nhà máy / Confirm Test Date and Process Operation
b) Rà soát nội dung kế hoạch lấy mẫu / Review Test Plan with all concerned


B- Khảo sát hiện trường / Arrival on-site
a) Thông báo kế hoạch với cá nhân có trách nhiệm / Notify Plant and Regulatory Agency Personnel
b) Kiểm tra về dự báo thời tiết / Check weather forecast
c) Kiểm tra thông số vận hành tại phòng điều khiển / Confirm Process Operation Parameters in Control
Room
d) Kiểm tra địa điểm lấy mẫu, xem các chuẩn bị đã được nhà máy hoàn tất / Verify sampling site has been
prepared correctly/completely by factory
e) Vận chuyển các thiết bị đến vị trí lấy mẫu / Carry Equipment to Sampling Site
f) Nguồn cấp điện tại hiện trường / Locate Electrical Connections
g) Chuẩn bị các dụng cụ và thiết bị / Prepare field laboratory and equipment

C- Đo đạc sơ khởi / Preliminary Testing
a) Xác định đường kính ống thải / Measure Stack Diameter
b) Đo đạc độ dài và đường kính cổng lấy mẫu /Measure Sampling port length and diameter
c) Đo nhanh nồng độ O2 và CO2, xác định khối lượng phân mol khí thải / Quick Measure of O 2, CO2 and
CO to determine approximate molecular weight of stack gas.
d) Xác định giá trị độ ẩm trong khí thải (±3% v/v), bằng các phương pháp sau (Determine approximate
moisture content of stack gas (±3% v/v), using one of the following methods:
-

Tham chiếu các số liệu đo đạc trước đây, nếu có / Use previous test data if available, or

-

Sử dụng biểu đồ hơi nước bão hòa Saturation temperature chart, if after wet scrubber, or

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012


Page | 10 of 24


ON-SITE - PREPARATION AND PRELIMINARY TESTING FOR STEP
ISOKINETIC
6

-

Sử dụng biểu đồ nhiệt độ bầu ướt và bầu khô / Wet/dry bulb temperature and chart, or

-

Tiến hành đo đạc bằng phương pháp ngưng tụ với cách thức sử dụng bình sục khí trong 20 -30
phút / Perform a 20-30 minute moisture test with condensation technique (impingers)

e) Dùng ống pito đo vận tốc dòng thải tại các tọa độ lấy mẫu, ghi nhận lại một vài giá trị của áp suất tĩnh /
Use pitot tube to traverse duct for velocity profile (quick). Record several DP, temperature and static
pressure.
f) Ghi nhận giá trị áp suất khí quyển / Record barometric pressure

D- Xác định mũi lấu mẫu phù hợp / Determine Nozzle Size

a) Lựa cho kích thước mũi lấy mẫu dựa trên dữ liệu của của phép đo khảo sát ban đầu, sử dụng một trong
những cách sau: Determine Ideal Nozzle size based on data from preliminary testing. Use one of the
following:
-

Phần mềm tính toán kích thước mũi lấy mẫu / Computer program for nozzle size, or


-

Chạy chương trình xác định mũi lấy mẫu tích hợp trong thiết bị (như Tecora)/ Console module
internal program (for Tecora), or

-

Tính tay bằng các công thức tính toán / Formula and hand calculations, or

-

Sliding rule or nomograph, or

-

Máy tính lập trình / Programmed Calculator

b) Dựa trên kết quả kích thước mũi lấy mẫu lý thuyết (tính toán), chọn mũi lấy mẫu có sẵn gần với kích
thước đó nhất / Based on ideal nozzle size, select most appropriate from available nozzle sizes
c) Nếu chọn mũi lấy mẫu quá lớn, có thể bơm sẽ không đủ mạnh để duy trì trạng thái đẳng tốc trong giai
đoạn cuối của quá trình lấy mẫu. / If you select nozzle too large, console pump may not be strong
enough to pull for the entire test
d) Nếu mũi lấu mẫu quá nhỏ sẽ làm thể tích thu mẫu giảm tương ứng / If you select nozzle too small,
sample volume will be small

E- Xác định các tọa độ các điểm lấy mẫu / Determine Sample Points Position

a) Tính toán tọa độ các vị trí lấy mẫu dựa trên hướng dẫn trong phương pháp USEPA 1 & 2/ Calculate
sample point position based on EPA Methods 1 and 2, using one of the following methods:
-


Tính toán thủ công / Use Manual Calculations, or

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 11 of 24


ON-SITE - PREPARATION AND PRELIMINARY TESTING FOR STEP
ISOKINETIC
6

-

Tính bằng máy tính / Use calculator, or

-

Tính bằng phần mềm / Use computer program

b) Đánh dấu các vị trí lấy mẫu bằng bút không xóa hoặc băng keo chịu nhiệt / Mark sampling probe using
measuring tape and permanent marker or heat tape.

Khuyến nghị của VPEG
Công cụ hữu ích
Isokinetic

Ví dụ về tính toán trong lấy mẫu đẳng tốc / Calculations Example - ABC Steel Co (B&W).pdf
Manual Calculation Example for Isokinetic Sampling by VPEG:


Isokinetic Blank

Biểu mẫu hiện trường sử dụng trong lấu mẫu đẳng tốc / Calculations and Field Sheets.pdf
Blank sheets for isokinetic Sampling

Ví dụ về xác định tọa độ lấy mẫu / Sample Point position Example

Examples and
Homework B&W.pdf

Biểu mẫu dùng trong việc xác định tọa độ điểm lấy mẫu/ Sample Point position Blank sheets

Field Practice Packet
Methods 1 to 4.pdf

Ví dụ về tính toán xác định tọa độ vị trí lấy mẫu và độ ẩm / Sample Point Position and Moisture Excel sheet

ABC Steel Flow and
H2O Calcs.xls

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 12 of 24


ON-SITE - STACK SAMPLING STEP
(ISOKINETIC)
7


7. LẤY MẪU ĐẢNG TỐC / ON-SITE - STACK SAMPLING
(ISOKINETIC)
International Good Practices
A- Lắp ráp hễ thống lấy mẫu (gồm 4 bình sục khí) / Assemble Sampling Train (4 impingers)
a) Bình 1 & 2: chứa khoảng 100 ml nước cất, cân và ghi nhận khối lượng từng bình / Impinger 1 and 2:
Place 100 ml of DI water each. Weigh each impinger. Record on datasheet.
b) Bình 03: để trống, cân và ghi nhận khối lượng / Impinger 3: Empty. Weigh impinger. Record on
datasheet.
c) Bình số 04 chứa khoảng 200 -300 mg silicagel, cân và ghi nhận khối lượng / Impinger 4: Place 200-300
grams of Silica Gel (fresh). Weigh impinger. Record on datasheet.
d) Lắp mũi lấu mẫu, và đánh dấu tọa độ các vị trí lấy mẫu / Install nozzle on marked probe
e) Lắp cái lọc (giấy bụi), đã được chuẩn bị (cân, và đánh số) vào vị trí bằng kẹp nhỏ và ghi số hiệu giấy lọc
vào nhật ký hiện trường / Install pre-weighed and clearly identified filter in filter holder. Use tweezers.
Record filter ID on data sheet.
f) Kết nối các bộ phận, đặt bộ sục khí vào thùng đá làm lạnh, bật các hệ gia nhiệt / Connect everything,
place impingers in ice box with ice, turn on all heaters.
B- Kiểm tra độ kín của ống pito / Leak Check Pitot Tubes
a) Thổi vào ống pito với một áp lực ≥ 7.6 cm H2O / blow through the pitot impact opening until ≥ 7.6 cm
H2O velocity pressure registers on the manometer
b) Sau đó bịt kín đầu vào / then, close off the impact opening
c) Áp phải được duy trì ổn định trong ít nhất 15 giây / the pressure shall remain stable for at least 15
seconds
d) Lập lại tương tự với cổng đo áp suất tĩnh, ngoại trừ việc thổi thì hút nhẹ để tạo áp lực tối thiểu 7.6 cm
H2O / do the same for the static pressure side, except using suction to obtain the minimum of 7.6 cm
H2O
e) Ghi kết quả kiểm tra rò rỉ ống pito vào nhật ký / record pitot tube leak check results on datasheet

C- Tính toán và chuẩn bị dữ liệu / Calculations and Datasheet Preparation
a) Tính toán kệ số K để hiệu chỉnh kết quả đo áp / Calculate K factor for adjustments of DP and DH

b) Ghi nhận lại tất cả dữ liệu vào nhật ký / Record all available information on test datasheet
c) Chuẩn bị các biễu mẫu nhật ký đo đạc / Prepare datasheet for test

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 13 of 24


ON-SITE - STACK SAMPLING STEP
(ISOKINETIC)
7

d) Cùng với đại diện của nhà máy, kiểm tra đảm bảo nhà máy đang được vận hành bình thường và đăng
trưng / With factory staff, ensure process operation is representative and normal

D- Kiểm tra độ kín của hệ thống lấy mẫu / Leak Check Sampling Train
a) Đóng mũi lấy mẫu bằng ngón tay / Plug the nozzle with a finger
b) Mở van bypass / Open the bypass valve
c) Đóng dần van chỉnh /Close the coarse adjust valve
d) Khởi động bơm / Start the pump
e) Từ từ đóng van bypass đến khi đạt được áp chân không vào khoảng 30 in Hg hoặc 760 mm Hg / Slowly
close the bypass valve until 30 inHg or 760 mmHg is reached
f)

Tuyệt đối không vặn ngược van bybass Nước có thể tràn vào khoang chứa cái lọc nếu áp
chân không quá cao trong quá trình kiểm tra độ kín của hệ thống / DO NOT REVERSE
direction of bypass valve; this will cause water to backup into the filter holder. If desired vacuum is
exceeded leak check at this higher value


g) Để ổn định, ghi lại độ kín của hệ thống bằng sử dụng đồng hồ bấm giờ, độ kín ≤ 0.57 L/min / Allow
stabilization, then record leak rate using stopwatch. Leak check ≤ 0.57 L/min.

h) KHÔNG TẮT BƠM LÚC NÀY / DO NOT STOP THE PUMP NOW
i)

Từ từ trượt nhẹ đầu ngón tay ra khỏi mũi lấy mẫu, tắt bơm khi đã bỏ tay ra hoàn toàn / Slowly remove
your finger from the nozzle. When finger removed, turn off the pump.

j)

Nếu độ kín của hệ thống không đạt (< 0.57 L/min) , thì cần kiểm tra hệ thống để khắc phục chỗ còn hở,
sau đo việc kiểm tra độ kín được thực hiện lại / If leak check more than 0.57 L/min, find and fix leak
and redo leak check.

k) Ghi kết quả kiểm tra độ kín vào biên bản / Record leak check result on datasheet

E- Bắt đầu thực hiện lấy mẫu nguồn thải / Start and Conduct Source Test
a) Ghi lại số ban đầu của đồng hồ đếp thể tích lấy mẫu / Record initial gas meter reading
b) Hiệu chỉnh về mức 0 trước khi đo, cho các áp kế / Level and zero manometer
c) Làm sạch cổng lấy mẫu / Clean the port holes
d) Xác nhận các yếu tố sau đã được đảm bảo / Verify all ok:
-

Cần và khoang chứa cái lọc được gia nhiệt (≥ 120°C) / Probe and filter box heaters (≥ 120°C)

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 14 of 24



ON-SITE - STACK SAMPLING STEP
(ISOKINETIC)
7

-

Ống pito thẳng hướng với mũi lấu mẫu / pitot tube aligned with nozzle.

-

Mũi lấy mẫu phải thẳng và đối diện dòng khí / aligned for gas stream direction

-

Mực nước & lượng nước đá trong bộ làm lạnh đạt yêu cầu /sufficient water/ice in ice box

e) Đặt mũi lấy mẫu vào vị trí đầu tiên / Position the nozzle at first traverse point
f) Khi mũi lấy mẫu đã vào vị trí, cần bịt kín các khe hở tại cổng lấy mẫu / When probe is in position block
off the opening around probe/port hole
g) Ghi lại thời gian bắt đầu thực hiện / Record start time
h) Ghi giá trị áp suất động (vận tốc) / Record gas DP (velocity)
i)

Xác định vận tốc bơm hút mong muốn / Determine DH desired

j) Bật bơm / Turn ON pump
k) Điều chỉnh vận tốc bơm để đạt điều kiện đẳng tốc / Adjust DH for isokinetic conditions
l)


Ghi nhận toàn bộ dữ liệu vào nhật ký / Record all required data on datasheet

m) Lặp lại thao tác cho toàn bộ các điểm lấy mẫu còn lại / Repeat for all points on traverse

F- Tiến hành trong suất quá trình lấy mẫu / To do during the test

a) Liên tục điều chỉnh vận tốc bơm để duy trì trạng thái đằng tốc / Maintain isokinetic DH at all times
b) Đo thành phần O2, CO2, CO để xác định khối lượng phân tử mol của khí thải / Take samples for
molecular weight determination (O2, CO2, CO)
- Sử dụng bơm tích hợp sẵn nếu có / Use integrated orsat pump if available
- Sử dụng thiết bị đo nhanh và tiến hành đo trong thời gian đủ thể hiện tính đặc trưng cua đối tượng / Use
portable analyzer and record during sufficient length of time
- Lấy mẫu khí vào túi chuyên dụng (Tegla bag) và đo bằng thiết bị đo nhanh / Take grab samples in bag
and analyze with portable analyzer
c) Thêm nước đá để duy trì nhiệt độ bên ngoài của bộ sục khí thấp hơn 20 oC / Add ice to maintain ≤ 20°C
at outlet of last impinger.
d) Quan trắc vận tốc dòng khí. Lấy dữ liệu từ phòng điều khiển nếu cần thiết / Monitor process rate. Take
control room data if necessary.
e) Đảm bảo các số liệu đã được ghi nhận đầy đủ trong nhật ký (không nên sử dụng bút chì) / Ensure you
record all data on datasheet (use pen, not pencil)

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 15 of 24


ON-SITE - STACK SAMPLING STEP
(ISOKINETIC)

7

f) Định kỳ kiểm tra đồng hồ đo áp suất / Periodically check manometer zero and level
g) Cần lấy mẫu và bộ gia nhiệt phải đạt (≥ 120°C) / Probe and heater ≥ 120°C.
h) Ghi nhận giá trị áp suất tĩnh, ít nhất một lần trên 1 cổng lấy mẫu / Record static pressure at least once
per traverse
i)

Cận thận khi di chuyển sang cổng lấy mẫu tiếp theo / Be careful during traverse change

j)

Không để mũi lấy mẫu chạm vào thành ống khói hoặc cổng lấy mẫu /Do not bump the nozzle against
the stack wall or the port hole wall

G- Hoàn tất đo đạc / Finish the test

a) Đóng van điều chỉnh / Turn off the coarse adjust valve
b) Dời cần lấy mẫu ra khỏi ống khói / Remove the probe from the stack
c) Tắt bơm và bộ gia nhiệt / Turn off the pump and heaters
d) Ghi nhận giá trị đồng hồ đo thể tích lấy mẫu và thời gian / Record the final gas meter reading and time
e) Để mũi lấy mẫu và cần lấy mẫu nguội lại / Allow probe/nozzle to cool
f) Phủi bụi bám bên ngoài mũi lấy mẫu, niêm mũi lấy mẫu bằng nắp đậy / Wipe-off external PM from the
nozzle and cap.
g) Kiểm tra độ kín (theo qui trình đã giới thiệu ở trên)/ ghi nhận kết quả vào nhật ký / Leak check the
sampling train (as per procedure above). Record on datasheet.
h) Kiểm tra độ kín của ống pito (theo hướng dẫn ở trên) ghi kết quả vào nhật ký / Leak check the pitot
tube (as per procedure above). Record on datasheet.

Công cụ hữu ích / Useful tools

Hướng dẫn tính toán lấy mẫu đẳng tốc / Manual Calculation Example for Isokinetic Sampling by VPEG:
Isokinetic
Calculations Example - ABC Steel Co (B&W).pdf

Biểu mẫu nhật ký hiện trường cho lấy mẫu đẳng tốc / Blank sheets for isokinetic Sampling

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Isokinetic Blank
Calculations and Field Sheets.pdf

Page | 16 of 24


THU MẪU / SAMPLE STEP
RECOVERY
8

8. THU MẪU / SAMPLE RECOVERY
International Good Practices
A- Tháo hệ thống lấy mẫu / Disassemble Sampling Train

a) Tháo và bịt kín cần lấy mẫu / Disconnect the probe from the Cyclone Bypass inlet and cover both ends
b) Tháo khoang chứa giấy lọc ra khỏi khới nối “L” và đậy các cổng lại / Disconnect the Filter Holder from the
“L” Adapter and cap off the Filter Holder
c) Tháo các ống nối với hộp đựng mẫu, đậy đầu vào của ống impinger đầu tiên vào đầu ra của impinger cuối /
Disconnect the Umbilical Cable from the Sample Box and cover the last impinger outlet and first impinger
inlet.
d) Tháo rời một gia nhiệt và hộp làm lạnh / Disconnect the Cold Box from the Hot Box

e) Cần lấy mẫu/mũi lấy mẫu, giấy lọc, khoang đựng giấy lọc và các ống sục khí được chuẩn bị sẵn sàng cho
quá trình thu mẫu / The Probe/nozzle Assembly, Filter Holder, and impinger case are ready for sample
recovery
f) Chuyển toàn bộ phần trên đến vị trí sạch và tránh gió / Transfer the probe and filter-impinger assembly to a
cleanup area that is clean and protected from the wind.

B- Thu mẫu / Sample Recovery

a) Hộp chứa 01 – giấy lọc / Container No. 1 – Filter
-

Sử dụng nhíp hoặc bao tay sạch cẩn thận gỡ cái lọc ra khỏi khoang đựng, vào trong đĩa Petri đã được
đánh dấu (mã hóa), Nếu cần thiết có thể cạo lấy những phần giấy bụi còn dính lại trong khoang chứa. /
Using a pair of tweezers and/or clean disposable surgical gloves, carefully remove filter from the Filter
Holder, and place it in its identified petri dish container. If necessary, fold the filter such that the
particulate matter cake is inside the fold.

-

Sử dụng một chổi bằng sợi nilon, cẩn thận gom những phần bụi còn lại vào đĩa Petri / Using a nylon
bristle brush and/or a sharp-edged blade, carefully transfer to the petri dish any PM and/or remaining
pieces of filter or filter fibers that adhere to the filter support or gasket.

b) Bình chứa mẫu 02 – dd Aceton tráng rửa. Dung dịch acetone được dùng để tráng rửa nhằm thu lại toàn bộ
bụi bám trên bề mặt trong của cần lấy mẫu, mũi lấy mẫu, nửa trước của khoang chứa cái lọc và cyclone
(nếu được lắp vào), dd được thu về 01 bình chứa, (sử dụng phễu thủy tinh để chuyển dd tráng vào bình
chứa) / Container No. 2 – Acetone Rinses. Recover any particulate matter from the internal surfaces of the
Probe Nozzle, swaged union fitting, probe liner (use a glass funnel to aid in transferring liquid washed to
Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012


Page | 17 of 24


THU MẪU / SAMPLE STEP
RECOVERY
8

the container), front half of the Filter Holder, and (if applicable) the cyclone, and recover all rinses in a
single glass container as follows:

-

Tráng phần khoang trước cái lọc với dd acetone và dùng chổi quét đến khi không còn nhìn thấy bụi /
Rinse front half of the filter holder with acetone, brush with small nylon bristle brush, and rinse with
acetone until there are no visible particles. Make a final acetone rinse.

-

Đối với cần lấy mẫu: tráng và quét sạch lặp lại ít nhất 03 lần với vật liệu bằng thủy tinh và 06 lần nếu là
vật liệu kim loại / For probe liner, repeat rinse, brush, rinse sequence at least three times for glass
liners, and six times for metal liners.

-

Đối với mũi lấy mẫu sử dụng chổi mềm bằng nilon để quyét và làm tương tự các thao tác như đối với
cần lấy mẫu ở trên / For Probe Nozzle, use the nylon nozzle brush and follow the same sequence of
rinse, brush, rinse as for the probe liner.

-


Khi hoàn tất việc tráng rửa, vặn đóng nắp bình chứa, và đánh dấu mức dung dịch trong bình chứa, dán
nhãn cho bình chứa / After completing the rinse, tighten the lid on the sample container. Mark the
height of the fluid level. Label the container.

c) Bình chứa silicagel, cân khối lượng (±0.5 g) ghi vào nhật ký / Silica Gel Impinger. Record final weight
(±0.5 g) on datasheet.
d) Bình sục khí 1, 2 và 3, cân khối lượng (±0.5 g) ghi vào nhật ký, nếu không cần tiến hành những phân tích
tiếp theo thì đổ bỏ dd bên trong / Impingers 1, 2 and 3. Record final weight (±0.5 g) on datasheet. Discard
water unless further analysis required.
C- Lập kết quả / Results Compilation before next test
a) Trước khi kết thúc mỗi lần lấy mẫu, nên tính toán lại hàm ầm và hệ số đẳng tốc / At the conclusion of each
sampling run, it is prudent to calculate the stack gas moisture (for the next sampling run) as well as the
average isokinetic rate.
b) Sử dụng chương trình phầm mền cho những tính toán / Use a computer program to do these calculations
c) Tiến hành các hiệu chỉnh cần thiết trước khi thực hiện lần lấy mẫu kế tiếp / Make any necessary
adjustments before starting the next test
d) Đảm bảo rằng hệ thống lấy mẫu vẫn vận hành bình thường ở trạng thái bình thường, trước khi thực hiện
mẫu kế tiếp / Before next test, check process operating conditions are still representative of normal
e) Kiểm tra nhật ký đã được ghi đầy đủ / Ensure datasheets are completed

Những thay đổi và giải pháp thay thế / Variations and Alternatives
1.

Thay vì sử dụng phễu trong việc thu dd tráng rửa của cần lấy mẫu, thì có thể sử dụng bình thủy tinh có miệng
khớp với kết nối của cần lấy mẫu để tiến hành thao tác trên, nếu cần lấy mẫu ngắn, thì chỉ cần một người là
có thể thực hiện những công đoạn này / Instead of trying to catch the probe rinse with a glass funnel and
sample container (likely step for sample loss), clamp an Erlenmeyer flask outfitted with female ball joint on
the probe liner ball joint and conduct the probe rinse procedure. If the probe is short, one person can perform


Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 18 of 24


THU MẪU / SAMPLE STEP
RECOVERY
8

the brushing and rinsing.
2.

Việc sử dụng cần lấy mẫu bằng vật liệu kim loại thay vì là thủy tinh cũng có thể được chấp nhận, ví dụ như
vật liệu inox 316, Iconel hoặc các kim loại không rỉ khác. Vật liệu này sẽ rất hữu dụng trong trường hợp phải
làm việc với những ống thải đường kính trên 3m. Tuy nhiên trong thực tế, chúng ta nên ưu tiên sử dụng vật
liệu thủy tinh, vì cần lấy mẫu bằng kim loại sẽ làm kết quả gặp sai số cao hơn / Acceptable alternatives to
glass probe liners are metal liners, for example, 316 stainless steel, Inconel or other corrosion resistant metals
made of seamless tubing. These can be useful for cross-sections over 3 m (10 ft.) in diameter. Whenever
practical, make every effort to use borosilicate glass or quartz probe liners. Metal liners will bias particulate
matter results high.

3.

Khi làm việc với ống thải có đường kính lớn, nên lấy mẫu cả cổng đối diện để giảm độ dài của cần lấy mẫu
/For large stacks, consider sampling from opposite sides of the stack to reduce the length of probe.

4.

Sử dụng cần lấy mẫu bằng thủy tinh thạch anh hoặc borosilicate khi làm việc với ống thải có nhiệt độ cao

480oC đến 900oC. Nhiệt độ hóa dẻo của thủy tinh borosilicate là 820oC, và 1500oC đối với thủy tinh thạch
anh / Use either borosilicate or quartz glass probe liners for stack temperatures up to 480° to 900°C (900 –
1,650°F). The softening temperature for borosilicate glass is 820°C (1,508°F), and for quartz it is 1,500°C
(2,732°F).

5.

Thay vì đánh dấu lên cái lọc, có thể dán nhãn hộp dựng cái lọc (đĩa petri thủy tinh hoặc nhựa), trừ quá trình
lấy mẫu và khi cân, luôn giữ cái lọc trong hộp / Rather than labeling filters, label the shipping containers
(glass or plastic petri dishes), and keep the filters in these containers at all times except during sampling and
weighing.

6.

Nếu cần thiết sử dụng lượng nhiều hơn silica gel trong ống sục khí 04, nhưng cần đảm bảo chúng không bị
cuốn ra ngoài trong quá trình lấy mẫu, Mẹo nhỏ để tránh hiện tượng này là sử dụng bông cotton hoặc thủy
tinh chèn tại vị trí đầu ra của ống sục khí / Use more silica gel in impinger 4, if necessary, but ensure that
there is no entrainment or loss during sampling. Hint: Loosely place cotton balls or glass wool in the neck of
the silica gel impinger outlet stem.

7.

Nếu sử dụng hệ thống tách ẩm khác, thì nên đo lượng ẩm tách được bằng cả khối lượng và thể tích / If a
different type of condenser (other than impingers) is used, measure the amount of moisture condensed either
volumetrically or gravimetrically.

8.

Đối với việc xác định hàm ẩm, khối lượng và thể tích của mỗi impingger cần được xác định cả trước và sau
khi lấy mẫu. Sử dụng một lượng silicagel với khối lượng xác định (cân tại PTN) chứa trong hộp bảo quản,

khi kết thúc lấy mẫu, nếu việc cân không được thực hiện ngay, thì chuyển toàn bộ lượng silicagel vào lại hộp
bảo quản để tiến hành việc cân khối lượng trong một lúc khác/ For moisture content, measure the impinger
contents volumetrically or gravimetrically before and after a sampling run. Use a pre-weighed amount of
silica gel in a shipping container, then empty the silica gel after the run back into the container for weighing
at another time.

9.

Nếu lượng bụi thu được có thể lên đến trên 100mg hoặc khi thấy có nước trong dòng thải, thì nên sử dụng
glass cyclon giữa cần lấy mẫu và khoang đựng cái lọc / If the total particulate catch is expected to exceed

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 19 of 24


THU MẪU / SAMPLE STEP
RECOVERY
8

100 mg or more or when water droplets are present in the stack gas use a Glass Cyclone between the probe
and Filter Holder.
10. Nếu áp lực giảm đột sau cái lọc (áp chân không cao thể hiện tại đồng hồ đo), thì rất khó duy trì điều kiện
đẳng tốc, lúc này nên thay cái lọc mới. Gợi ý: nên thay bằng cả bộ chứa cái lọc thay vì chỉ một mình cái lọc,
trước khi lắp bộ lọc khác, việc kiểm tra độ kín của hệ thống cần được thực hiện, sau đó tiến hành tiếp tục việc
lấu mẫu / If high pressure drops across the filter (high vacuum on the gauge) causing difficulty in maintaining
isokinetic sampling, replace the filter. Suggestion: Use another filter assembly rather than changing the filter
itself. Before installing a new filter, conduct a leak-check. Add the filter assembly catches for the total
particulate matter weight.

11. Sử dụng cùng một hệ thống lấy mẫu cho một lần lấy mẫu, ngoại trừ khi lấy mẫu đối chứng hoặc lấy mẫu song
song, hoặc khi thi thiết bị bị lỗi bất khả kháng. Trong những trường hợp khác cần có sự đồng ý của cơ quan
hữu trách trước khi sử dụng thêm hệ thống lấy mẫu khác / Use a single train for the entire sampling run,
except when simultaneous sampling is required in two or more separate ducts or at two or more different
locations within the same duct, or in cases where equipment failure necessitates a change in trains. In all
other situations, obtain approval from the regulatory agency before using two or more trains.
12. Khi sử dụng từ 02 hệ thống lấy mẫu trở lên, việc phân tích được thực hiện độc lập, trừ trường hợp sử dụng
cùng một kích cỡ mũi lấy mẫu. Trong trường hợp này mẫu có thể tổ hợp lại. Tham vấn ý kiến cơ quan hữu
trách trong việc tính toán kết quả khi sử dụng nhiều hơn một hệ thống lấy mẫu. When two or more trains are
used, analyze separately the front-half and (if applicable) impinger catches from each train unless identical
nozzle sizes were used on all trains. In this case, the front-half catches may be combined (as may the
impinger catches) and one analysis of front-half catch and one analysis of impinger catch may be performed.
Consult with the regulatory agency for details concerning the calculation of results when two or more trains
are used.
13. Nếu sử dụng ống mềm có tính đàn hồi để kết nối giữa khoang chứa cái lọc và ống sục khí 01, khi tháo hệ
thống, cần tháo tại đầu kết nối với khoang chứa cái lọc trước và cẩn thận chuyển toàn bộ lượng nước còn
đọng trong ống (nếu có) vào lại impinger / If a flexible line is used between the first impinger or condenser
and the Filter Holder, disconnect the line at the Filter Holder, and let any condensed water or liquid drain into
the impingers or condenser.
14. Không nên đóng các cổng của cần lấy mẫu quá chặt trong quá trình giải nhiệt, nếu không sẽ tạo thành áp chân
không trong khoang chứa cái lọc, sẽ dẫn tới hiện tượng trào ngược nước từ impinger lên khoang chứa cái
lọc / Do not cap off the probe tip too tightly while the sampling train is cooling down, as this would create a
vacuum in the Filter Holder, which may draw water from the impingers into the Filter Holder.

Liên kết hữu ích /Useful links

Mẫu hướng dẫn tính toán trong lấy mẫu đẳng tốc / Manual

Calculation Example for Isokinetic Sampling by VPEG:


Isokinetic
Calculations Example - ABC Steel Co (B&W).pdf

Biểu mẫu nhật ký đo đạc lấy mẫu đằng tốc / Blank sheets for isokinetic Sampling

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Isokinetic Blank
Calculations and Field Sheets.pdf

Page | 20 of 24


CỐ ĐỊNH VÀ VẬN CHUYỂN MẪU STEP
DEMOBILIZATION AND TRANSPORT
9
SAMPLES

9. ỔN ĐỊNH VÀ VẬN CHUYỂN MẪU
DEMOBILIZATION AND TRANSPORT SAMPLES
International Good Practices
A- Trước khi đóng thiết bị / Before packing the equipment
a) Đảm bảo giá hệ số đẳng tốc của quá trình lấy mẫu nằm trong khoảng 90-110% / Verify that isokinetic
for all tests is between 90-110%.
b) Kiểm tra tính thống nhất của các kết quả đo / Verify results for general consistency.
c) Tổng hợp toàn bộ thông số vận hành từ nhân viên nhà máy / Gather all process operating data from
factory staff.
B- Demobilization
a) Trên bảng điều khiển tắt đồng hồ đo áp suất / On the control module Turn off the manometer valves

before transport.
b) Giữ thiết bị sạch / Keep all equipment clean
c) Đặt toàn bộ mũi lấy mẫu trong hộp chứa / Put all nozzles in case
d) Niêm đậy 02 đầu của cần lấy mẫu / Cap both ends of all probes
e) Kiểm tra trước khi rời khỏi hiện trường để tránh để quên thiết bị / Check you have not forgotten any
equipment at the site
f) Làm sạch vị trí lấy mẫu trước khí rời đi / Leave a clean sampling site behind
g) Ký hoàn thành giấy phép làm việc cho nhà máy / Sign any administrative paperwork for the factory
C- Vận chuyển mẫu / Sample transport
a) Đảm bảo các mẫu đã được dán nhãn và ký hiệu rõ ràng / Ensure all samples are clearly and correctly
labeled
b) Đặt các bình/hộp chứa vào vị trí phù hợp trước khi vận chuyển / Ship containers in an upright position
c) Tránh việc làm thất thoát mẫu / Avoid any sample loss

Khuyến nghị của VPEG / VPEG Advice
Liên kết hữu ích / Useful links

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 21 of 24


PHÂN TÍCH MẪU STEP
ANALYZE SAMPLES (Particulate Matter from isokinetic
10
sampling)

10. PHÂN TÍCH MẪU (hàm lượng bụi từ lấu mẫu đẳng tốc)
ANALYZE SAMPLES (Particulate Matter from isokinetic sampling)

International Good Practices
A- Hộp -1 (cái lọc) / Container 1 (Filter)
a) Chuyển toàn bộ giấy lọc và bụi từ hộp chứa sang đĩa thủy tinh sạch (đã được cân bì) / Leave the
contents in the shipping container or transfer the filter and any loose PM from the sample container to a
tared glass weighing dish
b) Tách ẩm trong trong vòng 24 h bằng hộp tách ẩm với tác nhân hút ẩm là CaSO 4/ Desiccate for 24 hours
in a desiccator containing anhydrous calcium sulphate.
c) Cân đến khi trọng lượng không đổi với cân có độ chính xác là 0.1 mg / Weigh to a constant weight, and

report the results to the nearest 0.1 mg
d) Trong phần này “khối lượng không đổi” có nghĩa là độ lệch giữa 02 lần cân (trong vòng không quá 6
tiếng) không vượt quá 0.5 mg hoặc 1 % tổng giá trị khối lượng trừ bì / For the purposes of this section,
the term "constant weight" means a difference of no more than 0.5 mg or 1 percent of total weight less
tare weight, whichever is greater, between two consecutive weighings, with no less than 6 hours of
desiccation time between weighings.
Một cách thức thực hiện khác được chấp nhận tại Mỹ: Mẫu có thể được sấy ở nhiệt độ 104oC trong 2 đến 3 giờ,
sau đó để nguội trong hộp tách ẩm và đem cân, giá trị này được xem như tương đương kết quả cuối cùng /
Alternative acceptable in the USA: The sample may be oven dried at 104°C (220°F) for 2 to 3 hours. Once the
sample has cooled in a dessicator, weigh the sample, and use this weight as a final weight.
B- Bình - 02 (đựng dd Acetyon tráng rửa) /Container 2 (Acetone Rinses)
a) Ghi nhận mức dd trong bình chứa vào nhật ký, kiểm tra xem có sự thất thoát mẫu trong quá trình vận
chuyển. Nếu có sự sai biệt, thất thoát mẫu có thể đã xảy ra, sử dụng phương pháp để hiệu chỉnh kết quả
cuối cùng / Note the level of liquid in the container, and confirm on the analysis sheet whether leakage
occurred during transport. If a noticeable amount of leakage has occurred, either void the sample or use
methods to correct the final results.
b) Đong thể tích dd đến độ chính xác ± 1 ml hoặc ± 0.5 g về khối lượng / Measure the liquid in this
container either volumetrically to ± 1 ml or gravimetrically to ± 0.5 g.
c) Chuyển dd vào một cốc thủy tinh 250 ml sạch, khô (đã được cân bì) /Transfer the contents to a cleaned,
dessicated and tared 250 ml beaker
d) Để bay hơi tại nhiệt độ và áp suất phòng thí nghiệm / Evaporate to dryness at ambient temperature and

pressure
e) Khi bay hơi hoàn tất, để cốc thủy tinh trong hộp tách ẩm 24 giờ / After acetone evaporation is complete,
put beaker in dessicator for 24 hours
f) Cân cho đến khi trọng lượng không đổi / Weigh to a constant weight

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012

Page | 22 of 24


PHÂN TÍCH MẪU STEP
ANALYZE SAMPLES (Particulate Matter from isokinetic
10
sampling)
g) Báo cáo kết quả với độ chính xác 0.1 mg / Report the results to the nearest 0.1 mg.
Lựa chọn thay thế khác:
d’) Cho bay hơi acetone ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ PTN, nhưng dưới điểm sôi, để tránh sai số, nên giám
sát chặt trẽ quá trình bay hơi; đặc biệt cẩn thận khi làm việc với acetone, vì hóa chất này có khả năng
cháy nổi cao, và nhiệt độ …
Evaporate at temperatures higher than ambient, but below boiling point of the solvent. To prevent
“bumping”, closely supervise the evaporation process; swirl occasionally the contents of the beaker to
maintain even temperature. Use extreme care, as acetone is highly flammable and has a low flash
point.

Khuyến nghị của VPEG / VPEG Advice
Liên kết hữu ích / Useful links

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012


Page | 23 of 24


VIẾT BÁO CÁO / WRITE STEP
REPORT 11

11. VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ / WRITE REPORT
International Good Practices
A- Nội dung báo cáo

a) Nội dung
Danh mục Số liệu
Danh mục Bảng
1.0 Giới thiệu
1.1 Tóm tắt chương trình đo
1.2 Tổ chức chương trình đo
2.0 Mô tả Nguồn
2.1 Mô tả quá trình thực hiện
2.2 Mô tả Thiết bị Kiểm soát
3.0 Chương trình Đo
3.1 Mục tiêu
3.2 Ma trận đo
4.0 Vi trí Lấy mẫu
4.1 Vị trí lấy mẫu ống khói
4.2 Vị trí lấy mẫu dây chuyền
5.0 Quy trình Phân tích và Lấy mẫu
5.1 Phương pháp đo
5.2 Xử lý số liệu


6.0 Các hoạt động Đảm bảo/Kiểm soát chất lượng
6.1 Quy trình Kiểm soát Chất lượng
6.2 Kiểm toán đảm bảo chất lượng
6.3 Tiến hành Đo Đảm bảo/Kiểm soát chất lượng để chỉnh
sửa và xác nhận Dữ liệu
6.4 Nhận dạng và lưu giữ Mẫu
7.0 Những yêu cầu Báo cáo và chỉnh sửa Dữ liệu
7.1 Mẫu Báo cáo
7.2 Tóm tắt và chỉnh sửa Dữ liệu
8.0 Lối vào và sự an toàn của Nhà máy
8.1 Những trách nhiệm về sự An toàn
8.2 Chương trình An toàn
8.3 Những yêu cầu An toàn
9.0 Những trách nhiệm cá nhân và Chương trình Thí nghiệm
9.1 Chuẩn bị hiện trường
9.2 Chuẩn bị để đo
9.3 Trách nhiệm cá nhân khi thực hiện và Kế hoạch chi tiết.
Phụ lục A – Phương pháp thực hiện

b) Sử dụng phần mềm để tính toán kết quả từ các dữ liệu ghi nhận / Use software to enter data from
datasheet and calculate all values.

Khuyến nghị của VPEG/ VPEG Advice
Liên kết hữu ích / Useful links

Một ví dụ về mẫu báo cáo kết quả:

Filename: aww1471337484.doc
Date: June 2012


Result report(final).rar

Page | 24 of 24



×