QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
XXX
Số:
/2016/QĐ-HĐQT
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
XXX, ngày tháng năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hành Quy chế tiền lương và thu nhập có tính chất lương của Quỹ tín dụng
nhân dân XXX
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Căn cứ Bộ Luật Lao động 10/2012/QH10;
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12;
- Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH12;
- Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-NHNN;
- Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng thành viên;
- Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của chủ tịch Hội đồng Quản trị Quỹ tín dụng nhân
dân XXX;
- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân XXX.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tiền lương và thu nhập có
tính chất lương” của Quỹ tín dụng nhân dân XXX.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày / /2016
Điều 3. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành của Quỹ tín dụng nhân
dân XXX có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- NHNN TỈNH XXX
- Lưu QTD.
T/M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
QUY CHẾ VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP CĨ TÍNH CHẤT LƯƠNG CỦA
QTDND XXX
(Ban hành theo Quyết định số /2016/QĐ-HĐQT
ngày / /20xx của Chủ tịch HĐQT Quỹ tín dụng nhân dân XXX)
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Mục đích
- Đảm bảo mối quan hệ giữa việc làm, công hiến và thu nhập
cho người lao động của quỹ;
- Đảm bảo tái sản xuất sức lao động, khuyến khích tăng năng
suất lao động, gắn thu nhập với kết quả kinh doanh;
- Đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi chính đáng và hợp pháp của
người lao động của người lao động và người sử dụng lao
động (Quỹ TNDN XXX).
Điều 2
Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với người lao động đã giao kết
Hợp đồng lao động với QTDND XXX dưới các hình thức:
- Hợp đồng khơng xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng;
- Hợp đồng lao động thử việc, Hợp đồng lao động ngắn hạn
theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.
Quy chế này áp dụng cho lương và các thu nhập có tính chất
lương.
Điều 3
Giải thích từ ngữ
Chương VI,
Tiền
Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Lương
- Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng
, Luật
lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương
Lao
và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
động
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có th mướn, sử dụng lao
động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
1
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
- Lương cơ bản là lương do người sử dụng lao động thỏa
thuận với người lao động được ghi cụ thể trên hợp đồng lao
động là cơ sở để tính tiền lương tiền cơng thực lĩnh của
người lao động.
- Lương kinh doanh được xác định căn cứ vào Lương cơ bản
và hệ số K (hệ số lương kinh doanh trên cơ sở kế hoạch,
phương án lương đã trình, được đại hội thành viên thông
qua và theo kết quả kinh doanh của từng năm).
- Lương trách nhiệm: Là khoản chi phí có tính chất lương trả
cho mức độ hồn thành trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân
viên của quỹ tín dụng khi tham gia một cơng việc cụ thể.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4
Nguyên tắc trả lương
1. Lương của người lao động được trả theo thoả thuận giữ
QTDND XXX và người lao động căn cứ vào thang bảng lương
quy định tại Quy chế này trên cơ sở đảm bảo lợi ích của Quỹ tín
dụng, người lao động và theo quy định hiện hành, đảm bảo
công bằng giữa những người lao động trong QTDND XXX.
2. Lương, phụ cấp và các khoản thu nhập bổ sung theo lương
(nếu có) được xác định trên cơ sở phạm vi trách nhiệm, năng
lực, chức danh và công việc thực tế đảm nhiệm, thời gian làm
việc và thành tích cơng tác của chính người lao động thể hiện
trên kế hoạch, kết quả kinh doanh của QTDND XXX và theo
quy định của pháp luật.
3. Gắn chính sách tiền lương với quản lý lao động, thực hiện đãi
ngộ, khuyến khích đối với người lao động giỏi, có trình độ
chun mơn cao, có nhiều đóng góp vào kết quả kinh doanh của
QTDND XXX.
4. Người lao động có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo
quy định của pháp luật.
Điều 5
Ngày và giờ làm việc tiêu chuẩn làm cơ sở tính lương
1. Số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng để làm cơ sở tính
lương ngày là 24(26) ngày/tháng.
2. Số giờ làm việc tiêu chuẩn trong ngày để làm cơ sở tính
lương giờ là 8 giờ/ngày.
Luật
lao
động
2
Điều
Điều 6
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
Kết cấu tiền lương
Tiền lương tháng của người lao động bao gồm Lương cơ bản và
Lương kinh doanh.
1. Lương cơ bản
Lương cơ bản bao gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp
theo lương.
Lương cấp bậc được tính bằng tích số của mức lương tối thiểu
vùng áp dụng đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
hiện hành nhân (x) với hệ số cấp bậc.
2. Lương kinh doanh
Lương kinh doanh được xác định căn cứ vào Lương cơ bản và
hệ số K (hệ số lương kinh doanh trên cơ sở kế hoạch, phương
án lương đã trình, được đại hội thành viên thông qua và theo kết
quả kinh doanh của từng năm).
Điều 7
Tiền lương tháng
Tiền lương tháng: tiền lương tháng của người lao động được
tính theo cơng thức sau :
Điều 8
TLt = (Lcb + Lkd) x NLVtt/NLVtc
Lkd = Lcb x K
Trong đó :
- TLt : Tiền lương tháng người lao động được hưởng
- Lcb : Lương cơ bản
- Lkd : Lương kinh doanh
- NLVtt : Số ngày làm việc thực tế trong tháng
- NLVtc: Số ngày làm việc tiêu chuẩn
Các loại phụ cấp theo lương
1. Phụ cấp theo lương:
Là loại phụ cấp áp dụng với người lao động làm việc tại
QTNND XXX khi đáp ứng được các quy định tại các điểm dưới
đây.
2. Phụ cấp trách nhiệm:
Là khoản phụ cấp áp dụng cho người lao động được bổ nhiệm
giữ vị trí quản lý, điều hành hoặc bố trí làm những cơng việc
3
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
đòi hỏi phải chịu trách nhiệm cao hơn mức độ bình thường:
- Nếu một người có nhiều phụ cấp trách nhiệm đối với các chức
danh khác nhau thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp cao nhất;
- Phụ cấp này được áp dụng từ ngày người lao động có quyết
định bổ nhiệm và sẽ chấm dứt khi người lao động chuyển sang
đảm nhiệm công việc khác.
- Mức phụ cấp trách nhiệm được quy định là:
+ 0,4 theo hệ số lương cấp bậc quy định tại Phụ lục 01 đính
kèm đối với các chức danh : Chủ tịch HĐQT chuyên trách,
Giám đốc Quỹ;
+ 0,3 theo hệ số lương cấp bậc quy định tại Phụ lục 01 đính
kèm đối với các chức danh : Phó Giám đốc Quỹ, Trưởng phịng
Kế tốn, Trưởng phịng giao dịch;
+ 0,2 theo hệ số lương cấp bậc quy định tại Phụ lục 01 đính
kèm đối với các chức danh : Tổ trưởng tổ Tín dụng, Thủ quỹ
trưởng, Kiểm soát viên chuyên trách.
3. Phụ cấp độc hại:
Là khoản phụ cấp áp dụng cho người lao động được bố trí làm
những cơng việc có yếu tố độc hại đối với sức khoẻ con người
như các công việc thuộc lĩnh vực tin học, giao dịch tiền mặt.
Mức phụ cấp độc hại được quy định là 0,1 theo hệ số lương cấp
bậc quy định tại Phụ lục 01 đính kèm.
Điều 9
Trả lương trong các trường hợp không làm việc
Điều 98 Luật
1. Trả lương trong thời gian chờ bố trí công việc khác:
Lao
- Người lao động trong thời gian chờ bố trí cơng việc khác
động
theo quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị, Giám
10/
đốc được hưởng 100% Lương cơ bản.
2012/
2. Trả lương trong thời gian bị tạm đình chỉ cơng tác:
QH10
- Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quyết định
bằng văn bản của Hội đồng quản trị, Giám đốc thì người
lao động được tạm ứng 70% Lương cơ bản của tháng trước
liền kề;
- Hết thời hạn tạm đình chỉ cơng tác, nếu có lỗi mà bị xử lý
kỷ luật lao động thì người lao động khơng phải hồn trả
tiền lương đã tạm ứng, nếu khơng có lỗi thì người lao động
được hưởng 100% tiền lương tháng trừ (-) các khoản phụ
cấp trong thời gian bị tạm đình chỉ.
4
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
3. Trả lương trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam:
- Trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định bằng
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngun
nhân liên quan đến cơng việc của Quỹ tín dụng... thì người
lao động được tạm ứng 50% Lương cơ bản của tháng trước
liền kề. Trong trường hợp mà nguyên nhân xảy ra do cá
nhân bị tạm giữ, tạm giam gây ra, không liên quan đến
công việc của Quỹ tín dụng, thì người lao động khơng
được tạm ứng lương;
- Hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, nếu người lao động có lỗi
mà nguyên nhân liên quan đến cơng việc của Quỹ tín dụng
thì khơng phải hồn trả số tiền lương đã tạm ứng, nếu lỗi
từ phía cơ quan ra quyết định tạm giam, tạm giữ thì cơ
quan đó phải đền bù cho người lao động theo quy định của
pháp luật.
4. Trả lương trong thời gian ngừng việc
- Người lao động trong thời gian ngừng việc quá 5 (năm)
ngày vì nguyên nhân khách quan (như sự cố hệ thống
thông tin, di chuyển địa điểm làm việc, các trường hợp bất
khả kháng khác theo quy định của pháp luật) thì được
hưởng 100% Lương cơ bản;
- Người lao động trong thời gian ngừng việc vì nguyên nhân
chủ quan của người lao động hoặc tập thể người lao động
thì người lao động hoặc tập thể người lao động đó khơng
được trả lương.
Điều 10 Lương làm thêm giờ, chi phí ăn giữa ca và các khoản chí phí Luật
lao
khác.
động
1. Trong các trường hợp cụ thể khi Giám đốc có văn bản yêu
cầu, điều động người lao động thực hiện công việc ngồi
thời gian làm việc theo quy định của QTDND thì người lao
động được trả thêm lương làm thêm giờ.
2. Thời gian làm thêm giờ mỗi người lao động không quá 200
giờ/người/năm.
-
Số tiền làm thêm giờ ngày thường là 150% mức lương
cơ bản;
-
Số tiền làm thêm giờ ngày thứ bảy, chủ nhật là 200%
mức lương cơ bản;
-
Số tiền làm thêm giờ ngày lễ tết là 300% mức lương cơ
5
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
bản.
3. Chi ăn ca: Mức chi ăn ca được quy định không vượt quá
mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định đối với cán bộ,
công chức tại thời điểm. Số tiền chi ăn ca dựa vào số ngày
làm việc thực tế trong tháng.
4. Chi cơng tác phí cho hoạt động đôc đốc thu hồi nợ, quản lý
địa bàn, kiểm tra thẩm định cho vay và đi công tác trong và
ngồi tỉnh cụ thể là:
-
Cơng tác phí cơ định khoán cho cán bộ, nhân viên quỹ là
xxx đồng 1 tháng.
Điều 11 Lương thử việc
1. Người lao động trong thời gian thử việc theo quy định về
tuyển dụng của Quỹ tín dụng XXX được hưởng lương bằng
85% tiền lương tháng theo chức danh mình đảm nhận.
Luật
lao
động
2. Nếu người lao động được tuyển dụng là người có nhiều
thành tích trong học tập, nhiều kinh nghiệm công tác trong
các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Quỹ tín dụng
thì được hưởng 100% tiền lương tháng trong thời gian thử
việc.
Điều 12 Thanh tốn phép năm
• Quỹ tín dụng XXX có trách nhiệm bố trí, sắp xếp cho người
lao động được nghỉ phép năm theo quy định của Bộ Luật lao
động. Người lao động được bảo lưu ngày nghỉ phép đến hết
Q I năm sau;
• Trường hợp do u cầu cơng việc, Quỹ tín dụng khơng thể
sắp xếp cho người lao động nghỉ phép năm thì phải thanh
tốn cho người lao động số ngày phép còn lại của người lao
động bằng tiền;
• Việc tính tốn để thanh tốn phép năm cho người lao động
căn cứ vào trung bình tiền lương tháng của người đó trong
năm cần thanh tốn phép và thời gian mà người lao động
không được nghỉ phép năm.
Điều 13 Hình thức trả lương
1. Quỹ tín dụng nhân dân trả lương vào ngày xxx hàng tháng.
2. Hình thức trả lương:
6
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
Quỹ tín dụng nhân dân trả lương cho người lao động bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 14 Các khoản đóng bảo hiểm theo luật định
-
Đóng bảo hiểm theo luật định: Mức lương làm cơ sở đóng
bảo hiểm = Lương cấp bậc + Lương kinh doanh + Phụ cấp
trách nhiệm + Phụ cấp độc hại.
-
Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN... theo luật định tại từng
thời điểm.
-
Các khoản thanh toán về bảo hiểm đều được ghi rõ trên
bảng thanh toán tiền lương.
Thời hạn và điều kiện nâng bậc lương, hạ bậc lương
1. Điều kiện nâng lương:
-
Các chức danh quy định tại Phụ lục 01 đính kèm Quy chế
này cứ đủ thời gian công tác 3 năm (hoặc 2 năm) mà khơng
vi phạm hình thức kỷ luật nào từ khiển trách trở lên thì được
cộng thêm một bậc lương trong hệ số lương tương ứng.
-
Các đối tượng trên (không kể chức vụ) nếu có bằng cấp
theo quy định từ thời điểm nào thì Quỹ tín dụng áp dụng xếp
vào ngạch tương ứng của thời điểm đó.
-
Trường hợp được bổ nhiệm chức vụ cao hơn (Chủ tịch
HĐQT, Giám đốc, Phó GĐ, Trưởng Phịng Kế tốn, Tổ
trưởng hoặc Kiểm sốt viên chun trách) thì được xếp vào
ngạch lương theo chức vụ được bổ nhiệm và được xếp ngay
vào bậc lương liền kề (tương ứng) thời điểm tính nâng
lương kỳ sau được tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm.
-
Riêng đối với cán bộ mới tuyển dụng phải có ít nhất 02 năm
(24 tháng) công tác tại Quỹ mới được xếp lương theo ngạch,
bậc và bằng cấp hiện có.
Điều 15
2. Thời hạn nâng lương:
-
Đối với chức danh nhóm A theo Phụ lục 01 đính kèm Quy
chế này thì thời hạn nâng bậc lương là 3 năm (36 tháng),
mỗi bậc chênh lệch là 0,33.
-
Đối với chức danh nhóm B theo Phụ lục 01 đính kèm Quy
chế này thì thời hạn nâng bậc lương là 2 năm (24 tháng),
mỗi bậc chênh lệch là 0,20.
7
Điều
Nội dung
-
Văn bản
tham
chiếu
Đối với chức danh nhóm C và D theo Phụ lục 01 đính kèm
Quy chế này thì thời hạn nâng bậc lương là 2 năm (24
tháng), mỗi bậc chênh lệch là 0,18.
Điều 16 Trình tự và thủ tục nâng bậc lương, xét nâng lương
1. Trình tự và thủ tục xét nâng lương:
-
Đến thời hạn nâng lương người lao động phải tự viết bản
kiểm điểm q trình cơng tác từ kỳ nâng lương trước đến
thời điểm đề nghị nâng lương mới, nộp cho Trưởng Bộ phận
(Trưởng phòng);
-
Trưởng Bộ phận (Trưởng phịng) triệu tập họp Bộ phận (họp
phịng) để bình xét nâng lương cho người lao động; phải ghi
biên bản cuộc họp. Người lao động tự đọc bản kiểm điểm
trước Bộ phận (Phịng). Sau đó từng cán bộ trong Bộ phận
(Phịng) tham gia đóng góp ý kiến; Trưởng Bộ phận
(Trưởng phịng) lấy biểu quyết.
-
Kết quả bình xét của Bộ phận (Phòng) gửi về Bộ phận
(Phòng) Tổ chức-Nhân sự để tổng hợp báo cáo Giám đốc.
2. Thẩm quyền nâng lương, xét nâng lương:
-
Việc nâng lương, xét nâng lương cho cán bộ, người lao động
thuộc Ban lãnh đạo QTDND XXX.
Điều 17 Chuyển ngạch lương
1. Người lao động khi chuyển sang đảm nhận cơng việc hoặc
chức vụ khác thuộc ngạch lương khác thì được xét chuyển
ngạch lương.
2. Trường hợp người lao động chuyển sang ngạch lương có
mức thu nhập thấp hơn mức mà họ đang được hưởng thì
Quỹ tín dụng phải đảm bảo giữ nguyên ngạch, bậc lương mà
họ đang được hưởng tối thiểu là 02 tháng.
3. Thủ tục và thẩm quyền quyết định chuyển ngạch lương áp
dụng tương tự theo quy định tại Điều 16 trên đây.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18 Tổ chức thực hiện
8
Điều
Nội dung
Văn bản
tham
chiếu
1. Ban Giám đốc quỹ tín dụng có trách nhiệm triển khai thực
hiên Quy chế lương này đối với tồn thể người lao động của
Quỹ tín dụng nhân dân XXX;
2. Trong q trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, Ban
giám đốc phải báo cáo kịp thời vơi hội đồng quản trị để xem
xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 19 Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực từ ngày;
2. Mọi sửa đổi bổ sung hoặc thay thế quy chế này do hội đồng
quản trị xem xét và quyết định.
T/M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Phụ lục 01
Hệ số lương, hệ số chức vụ trách nhiệm
Hệ số niên hạn
Chức danh
Chủ tịch HĐQT
Hệ số lương
Cơ bản ban
đầu
1,86
Hệ số lương phụ cấp
Chức vụ trách nhiệm
Hệ số tăng
Theo niên hạn
0,4
Cán bộ nhân viên
Giám đốc
1,86
0,4
Tăng theo niên hạn
Phó Giám đốc
1,86
0,3
- 2 năm tăng 1 bậc
Kiểm soát trưởng
1,86
0,3
- Một bậc tăng 0,2
9
Kế tốn trưởng
1,86
0,3
Cán bộ tín dụng
1,86
0,2
Kế tốn viên
1,86
0,2
Kiểm sốt viên
1,86
0,2
Thủ quỹ
1,86
0,2
Lái xe
1,86
0,2
10