KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH 97 -98
Khủng hoảng kép: khủng hoảng tiền
tệ và khủng hoảng ngân hàng
Khủng hoảng tiền tệ (currency crisis)
khi NHTW không đủ dự trữ ngoại tệ để
can thiệp nhằm duy trì mức tỷ giá cố
định và buộc phải phá giá đồng nội tệ.
Khủng hoảng ngân hang ( banking
crisis) Khi nhu cầu rút tiền tăng một
cách ồ ạt làm các NH mất khả năng thanh
toán.
Nguyên nhân
Sự gia tăng một cách nhanh chóng lượng tiền nóng để
đầu tư vào nền kinh tế mà khơng có sự kiểm sốt
Tổng
Tổng đầu tư trực
tiếp thuần
Tổng đầu tư tài
chính thuần
Tổng vay ngắn
hạn thuần
Nguyên nhân
1
2
3
4
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa cố định ở 25baht/usd
Lạm phát cao hơn Mỹ làm đồng Baht bị mất giá so với USD
Nợ nước ngồi của Thái Lan khơng ngừng tăng
Nợ ngắn hạn 95 và 96 gấp gần 1.18 lần dự trữ ngoại tệ
Diễn biến
Số ngân
Tổng số
hang bị đình
ngân hàng*
chỉ hoạt
động
108
58
Số ngân
hàng bị bán
cho cơng ty
nước ngồi
Tổng số ngân
hàng có vấn đề
6
64(59%)
* Năm tài chính từ 1.4.96 đến 31.3.99
Từ 1997 đến 3/1997 người dân và các nhà đầu tư bắt đầu rút vốn
của mình ở dạng tiền mặt ra khỏi các ngân hang và cơng ty tài
chính => hàng loạt các ngân hang và các cơng ty tài chính phá sản
hàng loạt
Diễn biến
2/7/1997 chính phủ thái lan tuyên bố thả nổi đồng Baht kết
quả là tỉ giá tăng từ 25 Baht vào 6/97 lên 53 baht vào 1/98
tức là tăng 112% trong 6 tháng
Tác động
1
Nước đang phát triển với mức độ tự do hóa chưa cao
2
Chế độ quản lý ngoại hối được kiểm sốt rất chặt chẽ
3
Thị trường chứng khốn chưa hình thành
4
Đầu tư trực tiếp với thời hạn dài chưa đến hạn trả
Cuộc khủng hoảng này chưa có ảnh hưởng lớn tới Việt Nam so với
các nước trong khu vực
Tác động
Tác động
Hệ thống ngân hàng yếu kém: dẫn đến
nhiều thất thoát, nợ quá hạn chiếm tỷ
lệ cao
Khủng hoảng khiến đồng Việt Nam mất
giá 10% so với USD
Giải pháp
Lãi suất
Điều chỉnh linh hoạt trần lãi suất từ 1996->7/2000
Tự do hóa lãi suất huy động
1/1995:xóa bỏ quy định chênh lệch lãi suất, giữ lại quy định
trần lãi suất cho vay
Giảm trần lãi suất cho vay,lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết
khấu
Giải pháp
Tỷ giá hối đối
1. Mơ hình Mundell-Fleming:
•
Ydt = α (st – pt) – β rt
2. Điều chỉnh tăng tỉ giá
•
7/1997 (bình qn 11.690 VND/USD)
•
2/1998 (bình qn 12.664 VND/USD)
•
8/1998 (bìnhqn 13.715 VND/USD)
Kết quả: tỷ giá VND/USD giảm khoảng 17%
Bài học kinh nghiệm
Phá giá đồng nội tệ
Cải thiện cán cân thương mại
8/14/16
Xuất khẩu tăng, Nhập khẩu giảm
Bài học kinh nghiệm
Không nên neo tỷ giá vào
duy nhất đồng USD
Một nguyên nhân quan trọng
gây ra khủng hoảng là các
nước trong khu vực neo giữ tỷ
giá đồng bản tệ với ngoại tệ
duy nhất là USD
Bài học kinh nghiệm
Hành lang pháp lý phù hợp
• 97-98: Tình trạng q phụ thuộc vào nguồn tài chính rất dễ biến
động từ bên ngồi
• Hệ thống pháp luật cịn lỏng lẻo,dẫn tới lãng phí vốn
KHỦNG HOẢNG TÀI
CHÍNH 2008-2009
8/14/16
Nguyên nhân cuộc khủng hoảng
Lãi suất ngắn
hạn
Bất đối
xứng
kỳ hạn lãi
MSB, CDO giảm
giá-> NH ngừng
cho vay, tịch biên
TS
Vay mua
nhà
tràn lan
Thị trường BĐS
sụp đổ
Diễn biến cuộc khủng hoảng
Bong bóng Dot-com vỡ vào năm 2001
Chỉ số tổng hợp NASDAQ trong thời kỳ bong bóng Dotcom
từ tháng 5 năm 2001 đến tháng 12 năm 2002, lãi suất
liên ngân hàng giảm 11 đợt từ 6,5% xuống còn 1,75%
Diễn biến cuộc khủng hoảng
Năm 2005, có tới 28% số nhà được mua là để
nhằm mục đích đầu cơ và 12% mua chỉ để
khơng
Diễn biến cuộc khủng hoảng
Năm 2007, một loạt
các tổ chức tài chính
lâm vào tình trạng
phá sản hoặc giá cổ
phiếu rớt nghiêm
trọng
Diễn biến cuộc khủng hoảng
Vài nạn nhân
Tác động của khủng hoảng với việt
nam
• Năm 2007, đầu cơ BĐS đã đẩy giá BĐS lên cao
• Năm 2008-2009, thị trường BĐS đóng băng,
giá BĐS đã giảm đến 40%.
Khủng
hoảng địa
ốc
Tác động của khủng hoảng với việt
nam
Tăng trưởng kinh tế, lạm phát và thất nghiệp
25
20
15
10Đơn vị: %
5
0
2007
2008
2009
Nguồn: niên giám thống kê
Tác động của khủng hoảng với việt
nam
Thu hút vốn FDI giai đoạn 2006-2009
Vốn đăng kí
Vốn thực hiện
Vốn thực hiện
71726
23107
21347
12004
4100
1
Column1
8030
2007
11500
2
10000
3
2008
4
2009
Tổng cục thống kê
Tác động của khủng hoảng với việt
nam
Thực trạng xuất khẩu một số mặt hàng 2008-2009
20000
15000
10000
5000
0
Column1
Đơn vị: triệu USD
Lâm sản
Thủy sản
Nguồn: niên giám thống kê
So sánh hai cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới