Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH THANH TRA TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.51 KB, 27 trang )

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM
Chuyên ngành Thanh tra (Mã ngành: 08.TTNN)

Câu 1: Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, Thanh tra tỉnh Quảng Trị có nhiệm vụ,
quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
B. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp huyện;
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện;
D. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
Câu 2: Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, Thanh tra tỉnh Quảng Trị có nhiệm vụ,
quyền hạn: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
B. Thanh tra huyện, Thanh tra Sở và cán bộ, công chức làm công tác thanh tra của
các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh;
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
D. Các cơ quan cấp huyện thuộc Tỉnh ủy quản lý.
Câu 3: Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, Thanh tra tỉnh Quảng Trị có nhiệm vụ,
quyền hạn: Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật nhiệm vụ của tổ chức, cá
nhân nào?
A. UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
B. UBND tỉnh và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
C. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan:
huyện ủy, thị ủy, thành ủy.
D. Thanh tra huyện, Thanh tra sở.
Câu 4: Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, Thanh tra tỉnh Quảng Trị nhiệm vụ,
quyền hạn: Thanh tra kiểm tra trách nhiệm trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; kiến nghị các biện pháp nhằm chấn chỉnh công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh đối với tổ chức, cá nhân nào?


A. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, thuộc UBND cấp huyện;
B. Thanh tra Sở, thanh tra huyện;
C. Chánh thanh tra Sở, chánh thanh tra huyện;
D. Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của
UBND tỉnh.
Câu 5: Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh
Quảng Trị gồm bao nhiêu phòng chuyên môn, nghiệp vụ, bộ phận (gọi chung là phòng)?
A. 08;

1


B. 07;
C. 06;
D. 05.
Câu 6 : Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, Thanh tra tỉnh Quảng Trị là cơ quan
chuyên môn trực thuộc cơ quan nào?
A. Thanh tra Chính phủ;
B. Tỉnh ủy Quảng Trị;
C. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị;
D. Hội đồng nhân dân tỉnh.
Câu 7 : Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Phó Chánh Thanh tra tỉnh do cơ quan hay cá nhân nào quyết định?
A. Tổng thanh tra Chính phủ;
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
C. Ủy ban nhân dân tỉnh;
D. Hội đồng nhân dân tỉnh.
Câu 8 : Theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND, biên chế hành chính của Thanh tra tỉnh
do cơ quan nào quyết định?
A. Tổng thanh tra Chính phủ;

B. Tỉnh ủy;
C. Hội đồng nhân dân tỉnh;
D. UBND tỉnh.
Câu 9 : Theo Thông tư số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV, Thanh tra huyện có nhiệm vụ,
quyền hạn: Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng đối
với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND huyện;
B. UBND các xã, phường, thị trấn;
C. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
D. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
Câu 10: Theo Thông tư số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV, Thanh tra huyện có nhiệm vụ,
quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp huyện;
C. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể thuộc khối Đảng cấp huyện;
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 11: Theo Thông tư số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV, Thanh tra huyện có nhiệm vụ,
quyền hạn thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của các tổ chức, cá

2


nhân nào?
A. UBND cấp huyện và các đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn huyện;
B. UBND cấp xã và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện;
C. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức

đoàn thể thuộc khối Đảng cấp huyện;
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã, của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Câu 12: Theo Thông tư số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV, Thanh tra huyện có nhiệm vụ,
quyền hạn: Hướng dẫn thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải
quyết khiếu nại, tố cáo đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và chi cục thuế, công an huyện;
B. Chủ tịch ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; đơn vị thuộc
quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và Ủy ban mặt
trận tổ quốc Việt Nam huyện;
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Câu 13: Theo Thông tư số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV, Thanh tra huyện trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ có quyền hạn nào?
A. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các
Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
B. Xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức cấp xã trong thi hành công vụ;
C. Quyền truy tố, điều tra đối với các cá nhân có dấu hiệu phạm tội thuộc Chủ tịch
UBND cấp huyện bổ nhiệm;
D. Cả A, B và C.
Câu 14: Theo Thông tư 05/2011/TT-TTCP, kế hoạch thanh tra hàng năm phải căn cứ
vào yêu cầu nào?
A. Yêu cầu, nhiệm vụ công tác của cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
B. Hướng dẫn của cơ quan thanh tra cấp trên;
C. Xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, phạm vi, đối tượng, thời gian thực
hiện và đảm bảo tính khả thi;
D. Cả A, B và C.
Câu 15: Theo Thông tư 05/2011/TT-TTCP, khi tiến hành thanh tra phải thực hiện
những yêu cầu nào?
A. Đúng thẩm quyền, đúng trình tự, công khai, dân chủ;

B. Đúng thẩm quyền, đúng thủ tục, công khai, minh bạch, dân chủ;
C. Đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, công khai, minh bạch, dân chủ;
D. Đúng thẩm quyền, đúng thủ tục, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan.
Câu 16: Theo Thông tư 05/2011/TT-TTCP, yêu cầu về phòng, chống tham nhũng trong
công tác tổ chức - cán bộ gồm nội dung nào?
A. Phải công khai, khách quan, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ.

3


B. Phải công khai, công bằng, khách quan, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Phải tuân thủ đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, khách quan.
D. Phải công khai, minh bạch, khách quan, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 17: Thông tư số 05/2011/TT-TTCP ngày 10/01/2011 của Thanh tra Chính phủ quy
định về phòng, chống tham nhũng trong ngành Thanh tra có hiệu lực từ ngày nào?
A. 01/3/2011;
B. 01/7/2010;
C. 01/9/2010;
D. 10/01/2011.
Câu 18: Thông tư số 07/2011/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn quy trình
tiếp công dân được ban hành ngày, tháng, năm nào?
A. 28/7/2010;
B. 01/10/2011;
C. 28/7/2011;
D. 28/8/2011.
Câu 19: Thông tư 07/2011/TT-TTCP hướng dẫn trình tự, thủ tục tiếp công dân đến khiếu
nại, tố cáo tại cơ quan đơn vị nào ?
A. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp;
B. Cơ quan hành chính nhà nước;
C. Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan hành chính nhà nước;

D. Hội đồng nhân dân.
Câu 20: Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ hướng
dẫn quy trình tiếp công dân có hiệu lực kể từ ngày nào?
A. 01/8/2011;
B. 01/9/2011;
C. 01/10/2011;
D. 01/11/2011.
Câu 21: Đối tượng áp dụng của Thông tư số 07/2011/TT-TTCP là tổ chức, cá nhân nào?
A. Cơ quan hành chính nhà nước;
B. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước;
C. Cán bộ, công chức trong việc tiếp công dân;
D. Cả 3 A, B và C.
Câu 22: Theo Thông tư số 07/2011/ TT-TTCP, khi nhận đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
thì người tiếp công dân xử lý như thế nào?
A. Chuyển đơn lên cấp trên;
B. Lưu đơn vào hồ sơ;
C. Vào sổ đơn thư khiếu nại gửi đến
D. Làm thủ tục tiếp nhận đơn khiếu nại và những thông tin tài liệu( nếu có) báo cáo
với thủ trưởng cơ quan để thụ lý trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

4


Câu 23: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi nhận đơn kiến nghị, phản ánh liên
quan đến khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân xử lý
như thế nào?
A. Hướng dẫn đến hoặc gửi đơn lên cơ quan cấp trên;
B. Tiếp nhận và báo cáo với thủ trưởng cơ quan thụ lý để giải quyết theo quy định
của pháp luật;
C. Chuyển đơn đến một cơ quan khác;

D. Nhận đơn, ghi chép nội dung và lưu vào hồ sơ.
Câu 24: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi tiếp nhận thông tin, đơn thư tố cáo của
người đến trực tiếp trình bày, người tiếp công dân cần phải làm gì?
A. Tiết lộ những thông tin tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo cho nhiều người
cùng biết;
B. Công khai họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo;
C. Phải giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo, không được tiết lộ
thông tin có hại cho người tố cáo, áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo
đảm cho người tố cáo không bị đe dọa, trù dập, trả thù;
D. Phải giữ bí mật cho người tố cáo, đồng thời cung cấp những thông tin tài liệu có
liên quan đến nội dung tố cáo cho các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 25: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp thì người tiếp công dân phải làm gì?
A. Không viết biên nhận;
B. Viết biên nhận;
C. Phải làm giấy biên nhận lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người tố cáo, 01 bản
lưu vào hồ sơ;
D. Phải làm giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ.
Câu 26: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi tiếp nhận hoặc người tố cáo đến trình
bày có nội dung và tính chất khẩn cấp như: tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có khả
năng gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại ngay lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân, cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân xử lý như thế nào?
A. Xử lý bình thường;
B. Hẹn người tố cáo chờ đợi một thời gian;
C. Hẹn người tố cáo đợi ở cơ quan chờ lãnh đạo xử lý;
D. Báo cáo ngay với thủ trưởng cơ quan áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để
ngăn chặn, xử lý kịp thời.
Câu 27: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi tiếp đại diện của đoàn đông người đến
khiếu nại, tố cáo có cùng một nội dung thì người tiếp công dân tiếp bằng cách nào?
A. Tiếp từng người một;

B. Tiếp toàn bộ những người đến trình bày;
C. Trong trường hợp 05 đến 10 người thì cử 01 đến 02 người, từ 10 người trở lên
thì số đại diện nhiều hơn nhưng tối đa không quá 05 người;
D. Hẹn thời gian tiếp và thông báo cho toàn bộ những người đến khiếu nại, tố cáo
5


được biết.
Câu 28: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, trường hợp những người khiếu nại có
hành vi kích động, gây rối trật tự hoặc đe dọa đối với người tiếp công dân thì thủ trưởng
cơ quan có biện pháp gì?
A. Báo với công an nơi gần nhất;
B. Phải tăng cường người tiếp công dân và yêu cầu cơ quan chức năng có biện
pháp xử lý kịp thời;
C. Không tiếp và yêu cầu những người khiếu nại ra khỏi cơ quan.
D. Cả A và C.
Câu 29: Theo Thông tư số 07/2011/TT-TTCP, khi kết thúc việc tiếp công dân của Thủ
trưởng, cơ quan, đơn vị chuyên môn có liên quan chịu trách nhiệm gì?
A. Ghi chép đầy đủ những nội dung vào sổ tiếp công dân;
B. Trao đổi trực tiếp nội dung giải quyết vụ việc cho người khiếu nại, tố cáo;
C. Chuẩn bị văn bản trả lời cho công dân. Nếu vụ việc liên quan đến trách nhiệm
của nhiều cấp, nhiều ngành thì cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp có trách
nhiệm giúp Thủ trưởng chuẩn bị văn bản trả lời cho công dân;
D. Gửi lại biên bản tiếp công dân cho người đến khiếu nại, tố cáo.
Câu 30: Theo Luật Thanh tra năm 2010, cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan
Thanh tra Nhà nước?
A: Thanh tra Chính phủ;
B: Thanh tra tỉnh;
C: Thanh tra sở;
D: Thanh tra nhân dân.

Câu 31: Theo Luật Thanh tra năm 2010, thời gian chậm nhất để Tổng thanh tra Chính
phủ trình Thủ tướng Chính phủ phê dyệt định hướng chương trình thanh tra vào ngày,
tháng nào hàng năm?
A: 30/10;
B: 25/10;
C: 20/10;
D: 15/10.
Câu 32: Theo Luật Thanh tra năm 2010, Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm xem xét
phê duyệt định hướng chương trình thanh tra chậm nhất vào ngày, tháng nào hàng
năm?
A: 30/10;
B: 10/11;
C: 20/11;
D: 30/11.
Câu 33: Theo Luật Thanh tra năm 2010, thời gian chậm nhất để Thanh tra tỉnh trình kế
hoạch thanh tra cho UBND tỉnh phê duyệt vào ngày, tháng nào hàng năm?
A: 15/11;

6


B: 20/11;
C: 25/11;
D: 30/11.
Câu 34: Theo Luật Thanh tra năm 2010, thời gian chậm nhất để Chánh thanh tra Sở
trình kế hoạch thanh tra cho Giám đốc Sở phê duyệt vào ngày, tháng nào hàng năm?
A: 30/11;
B: 05/12;
C: 10/12;
D: 15/12.

Câu 35: Theo Luật Thanh tra năm 2010, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết
luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải thực hiện công khai kết luận thanh
tra?
A. 03;
B. 05;
C. 07;
D. 10.
Câu 36: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không thuộc hình thức
thanh tra?
A. Thanh tra đột xuất;
B. Thanh tra thường xuyên;
C. Thanh tra chuyên đề;
D. Thanh tra theo kế hoạch.
Câu 37: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là căn cứ để
ra Quyết định thanh tra?
A: Kế hoạch thanh tra;
B: Theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;
C: Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
D: Theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan cấp dưới.
Câu 38: Theo Luật Thanh tra năm 2010, thời gian chậm nhất để Giám đốc sở, Chủ tịch
UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch thanh tra cho thanh tra sở, thanh tra huyện vào
ngày, tháng nào hàng năm?
A: 05/12;
B: 15/12;
C: 25/12;
D. 31/12.
Câu 39: Theo Luật Thanh tra năm 2010, đối với vụ việc bình thường, trong thời hạn bao
nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật, cơ quan điều tra phải
thông báo bằng văn bản về việc xử lý cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra?
A. 10;


7


B. 15;
C. 20;
D. 25.
Câu 40: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là căn cứ để
ra Quyết định thanh tra?
A. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
B. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng;
C. Theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;
D. Theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 41: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là hình thức
công khai kết luận thanh tra?
A. Công bố tại cuộc họp cho đối tượng thanh tra;
B. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
C. Cung cấp cho nhân dân khi người dân yêu cầu;
D. Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.
Câu 42: Theo Luật Thanh tra năm 2010, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký
kết luận thanh tra người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm thực hiện việc công khai
kết luận thanh tra?
A: 05;
B: 10;
C: 15;
D: 20.
Câu 43: Theo Luật Thanh tra năm 2010, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận
được kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm
tổ chức chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra?
A: 10;

B: 15;
C: 20;
D: 25.
Câu 44: Theo Luật Thanh tra năm 2010, quyết định thanh tra chuyên ngành không cần
thiết phải có nội dung nào?
A. Căn cứ pháp lý để thanh tra;
B. Phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
C. Thời hạn báo cáo kết quả thanh tra;
D. Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên và các thành viên khác của Đoàn thanh tra.
Câu 45: Theo Luật Thanh tra năm 2010, cơ quan thanh tra nhà nước bao gồm:
A. Thanh tra Chính phủ;
B. Thanh tra Bộ, thanh tra sở;
C. Thanh tra tỉnh, thanh tra huyện;

8


D. Cả A, B và C.
Câu 46: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ, nội dung
nào sau đây không phải là căn cứ để thanh tra lại?
A: Có vi phạm trong khi tiến hành xác minh nhân thân của người có liên quan;
B: Có sai phạm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra;
C: Nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được
trong quá trình tiến hành thanh tra
D: Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của đối tượng thanh tra chưa được
phát hiện đầy đủ qua thanh tra.
Câu 47: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, kể từ ngày ký kết luận thanh tra, người ra
quyết định thanh tra phải gửi kết luận thanh tra lại cho thủ trưởng cơ quan quản lý nhà
nước cùng cấp, cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên trong thời hạn bao nhiêu ngày?
A. 10;

B. 15;
C: 20;
D. 25.
Câu 48: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện?
A. Tuyên truyền, hướng dẩn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.
B. Tổng kết rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước
của UBND cấp huyện;
C. Xây dựng định hướng thanh tra trình chủ tịch ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
D. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 27 của Luật Thanh tra
Câu 49: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, kể từ ngày ký Quyết định, người có thẩm
quyền thanh tra lại phải gửi Quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra,
đối tượng thanh tra lại , trong thời gian chậm nhất bao nhiêu ngày?
A. 05;
B. 10;
C. 15;
D. 20.
Câu 50: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, từ khi ký Quyết định thanh tra theo kế
hoạch, trưởng đoàn thanh tra chủ trì xây dựng kế hoạch thanh tra được phê duyệt chậm
nhất là bao nhiêu ngày?
A. 03;
B. 05;
C. 07;
D. 10.
Câu 51: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm công
bố quyết định thanh tra hành chính đối với đối tượng thanh tra trong thời gian chậm

9



nhất bao nhiêu ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. 05;
B. 10;
C. 15;
D. 20.
Câu 52: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, nội dung nào sau đây không thuộc hình
thức công khai kết luận thanh tra?
A. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
B. Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ quan thanh tra, cơ quan được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
C. Báo cáo kết luận thanh tra cho Thủ trưởng cơ quan Thanh tra và cơ quan Thanh
tra cấp trên;
D. Niêm yết kết luận thanh tra tại trụ sở làm việc của cơ quan tổ chức, cá nhân là
đối tượng thanh tra.
Câu 53: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, Chánh thanh tra tỉnh không phải tiến hành
thanh tra lại khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với vụ việc thuộc thẩm
quyền của cá nhân nào kết luận?
A. Giám đốc sở;
B. Chánh Thanh tra sở;
C. Chủ tịch UBND cấp huyện;
D. Chủ tịch UBND cấp xã.
Câu 54: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, thời hiệu thanh tra lại, kể từ ngày ký kết
luận thanh tra là bao nhiêu năm?
A. 01;
B. 02;
C. 03;
D. 04.
Câu 55: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, thời hạn chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu
tội phạm để khởi tố vụ án hình sự, kể từ ngày phát hiện dấu hiệu tội phạm là bao nhiêu

ngày?
A. 05;
B. 10;
C. 15;
D. 20.
Câu 56: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, cơ quan quản lý nhà nước về công tác
thanh tra bao gồm?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thanh tra Chính phủ
D. Cả A, B, C đều đúng.

10


Câu 57: Theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có
trách nhiệm gì trong việc bảo đảm về tổ chức của cơ quan thanh tra nhà nước?
A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên về công tác thanh tra trong phạm vi
quản lý của mình;
B. Kiện toàn tổ chức, bổ nhiệm các chức danh thanh tra;
C. Bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất làm công tác thanh tra;
D. Cả A, B và C.
Câu 58: Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP quy định không chuyển đổi vị trí công tác
trong trường hợp nào?
A. Cán bộ, công chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi
nghỉ hưu;
B. Cán bộ, công chức có thời gian công tác đủ 25 năm;
C. Cán bộ, công chức có thời gian công tác còn lại 24 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ
hưu;
D. Cả A và B.

Câu 59: Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP quy định vị trí công tác thanh tra trong các cơ
quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi là?
A. Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
B. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo;
C . Tiếp công dân;
D. Cả A,B và C.
Câu 60: Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP quy định vị trí công tác thanh tra trong các cơ
quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi là?
A. Thanh tra phòng, chống tham nhũng;
B. Tiếp công dân;
C. Quản lý theo địa bàn và lĩnh vực được phân công về thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
D . Cả A,B và C.
Câu 61: Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP quy định thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác đối với cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan thanh tra nhà nước là bao
nhiêu?
A. 03 năm (đủ 36 tháng)
B. 02 năm (đủ 24 tháng)
C . 04 năm (đủ 48 tháng)
D. 05 năm (đủ 60 tháng
Câu 62: Thông tư số 1680/2009/TT-TTCP quy định những trường hợp nào sau đây đã
đến thời hạn chuyển đổi nhưng chưa thực hiện chuyển đổi; việc chuyển đổi được thực
hiện khi không còn lý do để chưa chuyển đổi:
A. Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;
B. Cán bộ, công chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan

11


đến công việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;

C. Cán bộ, công chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi
học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái;
D. Cả A,B và C.
Câu 63: Theo Luật Tố cáo năm 2011, người bị tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức có hành vi bị tố cáo;
B. Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo;
C. Là cá nhân có hành vi bị tố cáo;
D. Cả A và C.
Câu 64: Theo Luật Tố cáo năm 2011, giải quyết tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là việc tiếp nhận thông tin cần thiết về cơ quan, tổ chức và cá nhân có hành vi
tố cáo;
B. Là việc thông báo kết quả giải quyết đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành
vi tố cáo;
C. Là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của
người giải quyết tố cáo;
D. Cả A và B.
Câu 65: Theo Luật Tố cáo năm 2011, người giải quyết tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
B. Là cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
C. Là cơ quan, doanh nghiệp có thẩm quyền giải quyết tố cáo;
D. Cả B và C.
Câu 66: Theo Luật Tố cáo năm 2011, người tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Công dân thực hiện quyền tố cáo.
B. Tổ chức thực hiện quyền tố cáo.
C. Cơ quan thực hiện quyền tố cáo.
D. Cả A,B và C.
Câu 67: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: “Theo Luật Tố cáo năm 2011, thời hạn
giải quyết tố cáo là ……., kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo”?
A. 30 ngày;
B. 45 ngày;

C. 60 ngày;
D. 90 ngày.
Câu 68: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: “Theo Luật Tố cáo năm 2011, đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là …….., kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo”?
A. 30 ngày;
B. 45 ngày;
C . 60 ngày;
D. 90 ngày.

12


Câu 69: Luật Tố cáo năm 2011 quy định đối tượng bảo vệ người tố cáo là ai?
A. Người tố cáo;
B. Người thân thích của người tố cáo;
C. Cá nhân, cơ quan, tổ chức giải quyết tố cáo;
D. Cả A và B.
Câu 70: Luật tố cáo năm 2011 có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?
A. 01/7/2012;
B. 01/7/2011;
C. 07/7/2011;
D. 07/7/2012;
Câu 71: Theo Luật tố cáo năm 2011 quy định việc tố cáo được thực hiện bằng hình thức
nào?
A. Đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp;
B. Email (thư điện tử);
C. Điện thoại;
D. Cả A, B và C.
Câu 72: Luật tố cáo năm 2011 quy định: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của mình, người giải quyết tố cáo, phải kiểm tra, xác

minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải
quyết tố cáo?
A. 05;
B. 10;
C. 20;
D. 30.
Câu 73: Luật tố cáo năm 2011 quy định, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của mình, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố
cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố
cáo, nếu có yêu cầu?
A. 05;
B. 10;
C. 15;
D. 20
Câu 74: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định việc bổ nhiệm thanh tra viên tỉnh thuộc
thẩm quyền của ai?
A. Tổng Thanh tra Chính phủ;
B. Chủ tịch UBND tỉnh;
C. Chánh thanh tra tỉnh;
D. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 75: Theo Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định việc miễn nhiệm đối với thanh tra

13


viên trong trường hợp nào?
A. Do điều động, luân chuyển sang cơ quan khác không phải là cơ quan thanh tra;
B. Bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
C. Bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo;
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 76: Theo Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, Cộng tác viên thanh tra là ai?
A. Người thuộc biên chế các cơ quan thanh tra nhà nước;
B. Thanh tra viên;
C. Người được cơ quan thanh tra nhà nước trưng tập tham gia đoàn thanh tra;
D. Công chức thuộc cơ quan hành chính nhà nước, viên chức đơn vị sự nghiệp
công lập.
Câu 77: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra là:
A. Công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm
khiết, trung thực, công minh, khách quan;
B. Công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ
thanh tra của cơ quan trưng tập;.
C. Thanh tra viên có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, công minh, khách quan;
D. Cả A và B.
Câu 78: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Thanh tra viên như thế nào?
A. Thanh tra viên phải thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn
thanh tra;
B. Phải chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra;
C. Phải chịu trách nhiệm trước đối tượng thanh tra;
C. Cả A và B.
Câu 79: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định những việc thanh tra viên không được
làm là :
A. Tiến hành thanh tra khi không có quyết định thanh tra;
B. Thông đồng với đối tượng thanh tra để làm sai lệch kết quả thanh tra;
C. Tiến hành thanh tra khi không có văn bản phân công của cấp có thẩm quyền;
D. Cả A, B và C.
Câu 80: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định những việc cộng tác viên thanh tra
không được làm là :
A. Tiến hành thanh tra khi có quyết định thanh tra;
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để bao che cho đối tượng thanh tra và

những người có liên quan;
C. Thông đồng với đối tượng thanh tra và những người có liên quan trong vụ việc
thanh tra để làm sai lệch kết quả thanh tra;
D. Cả B và C.

14


Câu 81: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định năng lực của thanh tra viên như thế nào?
A. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh
vực đang công tác;
B. Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên
C. Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
D. Cả A, B và C.
Câu 82: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định thanh tra viên phải có trách nhiệm học
tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ về:
A. Tin học;
B. Ngoại ngữ;
C. Chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra;
D. Cả A, B và C.
Câu 83: Theo Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, tong quá trình thanh tra, thanh tra viên, cộng
tác viên thanh tra phải thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai?
A. Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh;
B. Trưởng đoàn thanh tra;
C. Thủ trưởng cơ quan cảnh sát điều tra;
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 84: Nghị định số 97/2011/NĐ-CP quy định việc bổ nhiệm thanh tra viên thành phố,
huyện, thị xã thuộc tỉnh thuộc thẩm quyền của ai?
A. Chủ tịch HĐND tỉnh;

B. Chủ tịch UBND tỉnh;
C. Chánh Thanh tra tỉnh;
D. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 85: Theo Nghị định số 97/2011/NĐ-CP, Thẻ thanh tra viên do ai cấp?
A. Tổng Thanh tra Chính phủ;
B. Chủ tịch UBND tỉnh;
C. Chánh thanh tra tỉnh;
D. Giám đốc Sở Nội vụ.
Câu 86: Thông tư 02/2010/TT-TTCP quy định thời gian khảo sát, nắm tình hình để quyết
định thanh tra là không quá bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày giao nhiệm vụ?
A. 20;
B. 15;
C. 10;
D. 5.
Câu 87: Thông tư 02/2010/TT-TTCP quy định thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch
tiến hành thanh tra là bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. 20;

15


B. 15;
C. 10;
D. 5.
Câu 88: Thông tư 02/2010/TT-TTCP quy định quyết định thanh tra bao gồm những nội
dung nào?
A. Căn cứ pháp lý để thanh tra;
B. Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
C. Thời hạn tiến hành thanh tra;
D. Cả A, B và C.

Câu 89: Theo Thông tư 02/2010/TT-TTCP, khi xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng
thanh tra báo cáo, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản gửi cho đối tượng thanh tra (kèm
theo đề cương yêu cầu báo cáo) trước khi công bố quyết định thanh tra, ít nhất bao nhiêu
ngày?
A. 15;
B. 10;
C. 7;
D. 5;
Câu 90: Thông tư 02/2010/TT-TTCP quy định Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm
công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra là bao nhiêu ngày, kể từ ngày ra
quyết định thanh tra?
A. 20;
B. 15;
C. 10;
D. 5.
Câu 91: Theo Thông tư 02/TT-TTCP, Trưởng đoàn thanh tra phải trình với người ra quyết
định thanh tra kèm theo báo cáo về những ý kiến khác nhau của thành viên Đoàn thanh tra
đối với báo cáo kết quả thanh tra là bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc việc thanh tra?
A. 20;
B. 15;
C. 10;
D. 5.
Câu 92: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: “theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP,
tham nhũng nghiêm trọng là vụ, việc mà trong đó người có hành vi tham nhũng .......”
A. bị phạt không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù đến 3 năm;
B. bị phạt tù từ 3 năm đến 7 năm;
C. bị phạt tù từ 7 đến 15 năm;
D. bị phạt tù từ 15 năm trở lên.
Câu 93: Theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP của Chính phủ, vụ việc tham nhũng được
chia theo mấy mức độ?

A. 2;

16


B. 3;
C. 4;
D. 5;
Câu 94: Theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP, người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ,
việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ
trách thì áp dụng hình thức nào sau đây?
A. Cách chức;
B. Cảnh cáo;
C. Khiển trách;
D. Hạ bậc lương.
Câu 95: Theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP, trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ, việc tham nhũng đặc biệt
nghiêm trọng hoặc nhiều vụ, việc tham nhũng rất nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị do mình quản lý, phụ trách thì áp dụng hình thức xử lý kỷ luật nào sau đây?
a. Khiển trách;
b. Cảnh cáo;
c. Cách chức;.
d. Thôi việc.
Câu 96: Theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP, hình thức cách chức được áp dụng trong
trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra vụ, việc tham nhũng mức độ nào sau đây?
A. Nghiêm trọng;
B. Đặc biệt nghiêm trọng;
C. Nhiều vụ, việc tham nhũng nghiêm trọng;

D. Nhiều vụ, việc tham nhũng ít nghiêm trọng;
Câu 97: Theo quy định tại Luật Khiếu nại năm 2011, việc khiếu nại và giải quyết khiếu
nại phải theo nguyên tắc nào?
A. Theo quy định của pháp luật; bảo đảm khách quan, đầy đủ, dân chủ và kịp thời;
B. Theo quy định của pháp luật; bảo đảm khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời.
C. Theo quy định của pháp luật; bảo đảm đầy đủ, công khai, dân chủ và kịp thời.
D. Theo quy định của pháp luật; bảo đảm khách quan, công khai, công bằng, dân
chủ và kịp thời.
Câu 98: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: “theo Luật Khiếu nại năm 2011, ..... có
trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định
kỷ luật của mình; nếu trái pháp luật phải kịp thời sửa chữa, khắc phục, tránh phát sinh
khiếu nại.”
A. cá nhân;
B. cơ quan, cá nhân;
C. tổ chức, cá nhân;

17


D. cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Câu 99: Theo Luật Khiếu nại năm 2011, cơ quan hay cá nhân nào có trách nhiệm phối
hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong cung cấp thông tin, tài liệu có
liên quan đến việc khiếu nại?
A. Viện kiểm sát nhân dân;
B. Người tiếp công dân;
C. Cơ quan, tổ chức hữu quan;
D. Tòa án hành chính.
Câu 100 : Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khi có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến cơ quan nào sau đây?

A. Viện kiểm sát nhân dân;
B. Tòa án Lao động ;
C. Cơ quan của người đã ra quyết định hành chính;
D. Sở Tư pháp.
Câu 101 : Theo Luật Khiếu nại năm 2011, trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng
đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi nội dung gì?
A. Ngày, tháng, năm khiếu nại;
B. Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
C. Tên, địa chỉ của cơ quan bị khiếu nại;
D. Cả A, B và C.
Câu 102: Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại
trực tiếp, thì người tiếp nhận khiếu nại phải làm gì?
A. Hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại ;
B. Đọc và ghi âm đơn khiếu nại;
C. Yêu cầu người khiếu nại ghi địa chỉ để liên hệ khi cần thiết;
D. Cả A, B và C.
Câu 103 : Theo quy định tại Luật Khiếu nại năm 2011, người rút khiếu nại phải làm gì
để rút khiếu nại ?
A. Làm đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại
B. Gặp người tiếp công dân để rút hồ sơ, tài liệu liên quan đến khiếu nại;
C. Đơn xin rút khiếu nại phải gửi đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ;
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 104 : Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại thuộc trường hợp nào sau đây
không được thụ lý giải quyết ?
A. Quyết định hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại;
B. Quyết định hành chính bị khiếu nại không liên quan gì đến quyền, lợi ích hợp
pháp của người khiếu nại;
C. Quyết định hành chính bị khiếu nại không ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi


18


ích hợp pháp của người khiếu nại;
D. Quyết định hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người khiếu nại;
Câu 105 : Theo Luật Khiếu nại 2011, việc giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm
quyền của ai?
A. Chánh Thanh tra tỉnh;
B. Giám đốc Sở Tư pháp;
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
Câu 106 : Theo Luật Khiếu nại 2011, việc giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm
quyền của ai?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
D. Chánh Thanh tra sở chuyên ngành.
Câu 107 : Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại thuộc trường hợp nào sau đây
không được thụ lý giải quyết?
A. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
B. Người đại diện hợp pháp thực hiện khiếu nại;
C. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
D. Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án.
Câu 108 : Luật Khiếu nại năm 2011 quy định người đứng đầu cơ quan, tổ chức, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tiếp công dân thời gian ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 01;
B. 02;

C. 03;
D. 04.
Câu 109: Nghị định 47/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong
phòng, chống tham nhũng được ban hành ngày, tháng, năm nào?
A. 27/01/2007;
B. 27/02/2007;
C. 27/03/2007;
D. 27/04/2007.
Câu 110: Nghị định 47/2007/NĐ-CP quy định cơ quan nhà nước có trách nhiệm phối
hợp với cơ quan nào sau đây trong phòng, chống tham nhũng?
A. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh;
B. Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh;

19


C. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp;
D. Cơ quan Cảnh sát điều tra.
Câu 111 : Nghị định 47/2007/NĐ-CP quy định vai trò trách nhiệm của báo chí trong
công tác phòng, chống tham nhũng như thế nào?
A . Phản ánh và hướng dẫn dư luận xã hội;.
B. Hợp tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;
C. Tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật
D. Cả A, B và C.
Câu 112: Theo Nghị định 47/2007/NĐ-CP, Ban thanh tra nhân dân có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng ở cơ quan, đơn vị nào sau đây?
A. Liên đoàn lao động các cấp;
B. Doanh nghiệp nhà nước;
C. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp;

D. Cả A và C.
Câu 113: Theo Nghị định 47/2007/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách
nhiệm phối hợp, tạo điều kiện với cơ quan, đơn vị nào sau đây trong hoạt động giám sát
việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng?
A. Hội đồng nhân dân cùng cấp;
B. Ủy ban nhân dân cùng cấp;
C. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp;
D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên cùng cấp.
Câu 114 : Nghị định số 120/2006/NĐ-CP quy định những hành vi nào sau đây là lợi
dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi?
A. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để được nhận các lợi ích khác cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
B. Sử dụng tài sản của nhà nước vào công việc của cơ quan, đơn vị;
C. Sử dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình để gây khó khăn cho việc
kiểm tra, thanh tra;
D. Sử dụng tài sản của Nhà nước vượt quá chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
Câu 115 : Theo Nghị định số 120/2006/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được
yêu cầu cung cấp thông tin có các quyền nào sau đây?
A. Được cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu;
B. Được biết lý do của việc yêu cầu cung cấp thông tin;
C. Trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin biết trong trường hợp không cung cấp hoặc chưa cung cấp được;
D. Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật về việc thực
hiện yêu cầu cung cấp thông tin.
Câu 116 : Theo Nghị định số 120/2006/NĐ-CP, hình thức yêu cầu cung cấp thông tin
của cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm nội dung nào?
A. Được thực hiện bằng điện thoại trực tiếp;

20



B. Được thực hiện bằng ý kiến phản hồi của cử tri;
C. Được thực hiện bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu;
D. Cả đáp án A và B đều đúng.
Câu 117: Theo Nghị định số 120/2006/NĐ-CP, việc cung cấp thông tin khi nội dung
thông tin được yêu cầu đáp ứng các điều kiện nào?
A. Được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng
B. Được phát hành ấn phẩm;
C, Được niêm yết công khai rộng rãi.
D. Thuộc phạm vi hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu;
Câu 118: Nghị định số 120/2006/NĐ-CP quy định thời gian báo cáo hằng năm về công
tác phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
công khai chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng nào?
A. Tháng 01;
B. Tháng 02;
C. Tháng 3;
D. Tháng 4.
Câu 119: Nghị định số 120/2006/NĐ-CP quy định thời gian báo cáo hằng năm về công
tác phòng, chống tham nhũng của Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ công khai
chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng nào?
A. Tháng 01;
B. Tháng 02;
C. Tháng 3;
D. Tháng 4.
Câu 120: Hãy cho biết có bao nhiêu hành vi tham nhũng theo quy định của Luật phòng,
chống tham nhũng năm 2005?
A. 13;
B. 12;
C. 11;
D. 10;

Câu 121: Theo Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, Minh bạch tài sản, thu nhập
được hiểu như thế nào?
A. Việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai;
B. Việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và khi cần thiết
được xác minh, kết luận;
C. Việc kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức;
D. Việc kê khai tài sản thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai có thu nhập từ 50
triệu đồng trở lên.
Câu 122: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: “Luật phòng, chống tham nhũng năm
2005 quy định mọi hành vi tham nhũng đều phải được…….”
A. ngăn chặn;

21


B. phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm minh;
C. ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh;
D. Cả A và B.
Câu 123: Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định hành vi nào sau đây là
hành vi tham nhũng?
A. Tham ô tài sản;
B. Giả mạo chữ ký trong công tác vì vụ lợi;
C. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
D. Cả A và C.
Câu 124: Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định nguyên tắc xử lý tham
nhũng gồm nội dung nào?
A. Việc xử lý tham nhũng không được thực hiện công khai theo quy định của pháp luật;
B. Mọi hành vi tham nhũng đều phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời,
nghiêm minh;
C. Người có hành vi tham nhũng đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, thì không

phải bị xử lý về hành vi tham nhũng do mình đã thực hiện;
D. Người có hành vi tham nhũng tùy theo cương vị, chức vụ công tác mà xử lý theo
quy định của pháp luật.
Câu 125: Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm gì, đối với công tác phòng,
chống tham nhũng?
A. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị do mình quản lý, phụ trách;
B. Thực hiện nhiệm vụ, công vụ đúng quy định của pháp luật;
C. Kê khai tài sản theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc kê khai đó;
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo
hành vi tham nhũng;
Câu 126: Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định hành vi nào bị nghiêm cấm?
A. Lợi dụng việc tố cáo tham nhũng để vu cáo, vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác
B. Đe doạ, trả thù, trù dập người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo, cung cấp thông
tin về hành vi tham nhũng
C. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 127: Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định những hình thức công
khai nào trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị?
A. Công bố tại cuộc họp của cá nhân nơi cư trú;
B. Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
C. Thông báo bằng điện thoại đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;

22


D. Ghi vào lý lịch của công chức viên chức mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý.

Câu 128: Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005, công khai, minh bạch trong
công tác tổ chức - cán bộ gồm nội dung nào sau đây?
A. Văn bản, Quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định giải quyết tố cáo phải
được công khai;
B. Việc xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học-công
nghệ phải được tiến hành công khai;
C. Việc tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác vào cơ
quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai về số lượng, tiêu chuẩn, hình thức và
kết quả tuyển dụng;
D. Việc tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp văn bằng, chứng chỉ phải được công khai
Câu 129: Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định, thì cơ quan nhà nước
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm gì trong việc xây dựng, ban
hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
B. Xây dựng, ban hành và công khai các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
C. Phổ biến chủ trương đường lối của Đảng về công tác phòng, chống tham nhũng
trong hội nghị CNVC hằng năm;
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 130: Theo Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005, Quy tắc ứng xử bao gồm
những nội dung nào sau đây?
A. Những việc được làm và chưa làm được thuộc trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức;
B. Những việc hạn chế làm, nhằm đảm bảo uy tín cán bộ, công chức, viên chức;
C. Những việc phải làm hoặc không được làm, phù hợp với từng lĩnh vực hoạt
động công vụ;
D. Cả A và B.
Câu 131: Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định những hình thức công
khai nào?
A. Công bố tại cuộc họp và niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
B. Đưa lên trang thông tin điện tử;

C. Niêm yết tại trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn;
D. Cả A và B.
Câu 132: Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 quy định, kể từ ngày nhận được báo
cáo về dấu hiệu tham nhũng, người được báo cáo phải xử lý vụ việc theo thẩm quyền
hoặc chuyển cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét xử lý và thông báo
cho người báo cáo trong thời gian bao nhiêu ngày?
A. 5;
B. 10;
C. 15;

23


D. 20.
Câu 133: Theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP, việc kê khai tài sản, thu nhập nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao ý thức và trách nhiệm của cán bộ, công chức trong đấu tranh phòng,
chống tham những;
B. Phục vụ công tác quản lý cán bộ, công chức;
C. Góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng;
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 134: Theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP, tài sản, thu nhập phải kê khai là: Kim khí
quý, đá quý, tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác,
mô tô, ôtô, tàu, thuyền và các loại tài sản khác thì giá trị của mỗi loại là bao nhiêu triệu
đồng trở lên?
A. 30;
B. 50;
C. 100;
D. 150.
Câu 135: Theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP, việc yêu cầu xác minh tài sản, thu nhập được
thực hiện khi có kết luận của cơ quan nào sau đây?

A. Công đoàn cơ quan, đơn vị;
B. Thanh tra nhân dân;
C, Cơ quan Kiểm tra Đảng;
D, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp.
Câu 136: Theo Nghị định 37/2007/NĐ-CP, biên bản làm việc xác minh tài sản, thu nhập
gồm có nội dung nào sau đây?
A. Thời gian, địa điểm làm việc; Đại diện cơ quan Thanh tra; Nội dung làm việc;
Kết luận của buổi làm việc hoặc nội dung được thống nhất tại buổi làm việc; Ý
kiến bảo lưu (nếu có).
B. Thời gian, địa điểm làm việc; Thành phần tham gia; Hồ sơ vụ việc cần xác
minh; Kết luận của buổi làm việc hoặc nội dung được thống nhất tại buổi làm
việc; Ý kiến bảo lưu (nếu có).
C. Thời gian, địa điểm làm việc; Đại diện cơ quan Thanh tra; Hồ sơ vụ việc cần
xác minh; Kết luận của buổi làm việc hoặc nội dung được thống nhất tại buổi
làm việc; Ý kiến bảo lưu (nếu có).
D. Thời gian, địa điểm làm việc; Thành phần tham gia; Nội dung làm việc; Kết
luận của buổi làm việc hoặc nội dung được thống nhất tại buổi làm việc; Ý kiến
bảo lưu (nếu có).
Câu 137: Nghị định 37/2007/NĐ-CP quy định việc tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ kết quả thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập thuộc
trách nhiệm của cơ quan nào?
A. Tổng Kiểm toán nhà nước;
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
C. Tòa án nhân dân tối cao;
24


D. Thanh tra Chính phủ.
Câu 138: Nghị định 37/2007/NĐ-CP quy định người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân mà bị kết luận là kê khai tài sản, thu nhập không trung thực thì bị

xoá tên khỏi danh sách người ứng cử trong thời hạn bao nhiêu?
A. 1 nhiệm kỳ;
B. 2 nhiệm kỳ;
C. 3 nhiệm kỳ;
D. Vĩnh viễn.
Câu 139: Nghị định 37/2007/NĐ-CP quy định việc tổ chức, chỉ đạo, tuyên truyền, phổ
biến, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập trong
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
A. Hội đồng nhân dân tỉnh;
B. Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh;
C. Ủy ban nhân dân tỉnh;
D. Thanh tra tỉnh.
Câu 140: Theo Nghị định 68/2011/NĐ-CP, cán bộ bị kết luận là không trung thực trong
kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng hình thức kỷ luật
nào sau đây?
A. Bãi nhiệm;
B. Cách chức;
C. Hạ bậc lương;
D. Buộc thôi việc.
Câu 141: Theo Nghị định 68/2011/NĐ-CP, công chức bị kết luận là không trung thực
trong kê khai tài sản, thu nhập thì tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý bằng hình thức kỷ
luật nào sau đây?
A. Bãi nhiệm;
B. Miễn nhiệm;
C. Cách chức;
D. Buộc thôi việc.
Câu 142: Theo Nghị định 68/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày có
kết luận về sự kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét, xử lý kỷ luật đối với
người kê khai không trung thực?

A. 03;
B. 05;
C. 10;
D. 15.
Câu 143: Theo Nghị định 68/2011/NĐ-CP, thời hạn công khai Quyết định kỷ luật đối với
người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực ít nhất là bao nhiêu tháng, kể từ ngày
quyết định kỷ luật được ban hành?

25


×