Bộ Khoa học và công nghệ - Bộ Y tế
Bệnh viện Nội tiết
dịch tễ học
bệnh đái tháo đờng,
các yếu tố nguy cơ và các vấn
đề liên quan đến quản lý bệnh
đái tháo đờng trong phạm
vi toàn quốc
5923-1
28/6/2006
Nhà xuất bản y học
Bộ Khoa học và công nghệ - Bộ Y tế
Bệnh viện Nội tiết
Báo cáo tổng kết đề tài nhánh cấp Nhà nớc
Mã số: KC.10.15.01.
dịch tễ học
bệnh đái tháo đờng, các yếu tố nguy cơ
và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh
đái tháo đờng trong phạm vi toàn quốc
Thuộc Đề tài NCKH cấp Nhà nớc KC.10.15
Dịch tễ học bệnh Đái tháo đờng ở Việt Nam
các phơng pháp điều trị và biện pháp dự phòng
Nhà xuất bản y học
Hà nội 2005
Chñ biªn:
PGS. TS. T¹ V¨n B×nh, Chñ nhiÖm §Ò tµi
Th− ký:
ThS. Hoµng Kim ¦íc
ThS. Phan H−íng D−¬ng
ThS. NguyÔn Minh Hïng
tham gia nghiên cứu
I. Các cán bộ thuộc Bệnh viện Nội tiết
1. PGS.TS. Tạ Văn Bình Giám đốc
2. ThS. Đỗ Trung Thành Phó Giám đốc
3. ThS. Hoàng Kim Ước Trởng phòng CĐCK
4. ThS. Nguyễn Minh Hùng Phòng CĐCK
5. TS. Nguyễn Thanh Hà - Phòng CĐCK
6. ThS. Phan Hớng Dơng Phòng CĐCK
7. BS. Nguyễn Quốc Việt Phòng CĐCK
8. BS. Lơng Quốc Hải Khoa chẩn đoán hình ảnh
9. BS. Cao Văn Trung Phòng CĐCK
10. BS. Mai Tuấn Hng Phòng CĐCK
11. KTV. Lâm Minh Tuấn Khoa xét nghiệm hóa sinh
II. Các cán bộ địa phơng
1. BS. Nguyễn Đình Công TTYTDP Lạng sơn
2. BS. Nguyễn Thị Tố Nga Trạm Bớu cổ Quảng bình
3. YS. Nguyễn Thị Thảo TTYTDP Tuyên quang
4. YS. Lơng Thị Chất Trung tâm Nội tiết Yên bái
5. BS. Nguyễn Nhân Thành TTDD TP. Hồ Chí Minh
6. BS. Nguyễn Thành Lân Trạm Sốt rét Bớu cổ Bắc giang
7. BS. Trơng Bửu Kiếm TTYTDP Đà nẵng
8. YS. Phạm Đức Đàn Trung tâm Nội tiết Nghệ an
9. KTV. Phan Văn Kiên TTPCBXH Lâm đồng
10. BS. Nguyễn Ngọc Thái TTYTDP Quảng ninh
11. BS. Nguyễn Minh Hải TTYTDP Quảng ninh
12. BS. Trần Phú Cờng TTBVBMTE Hà nội
13. BS. Hoàng Ngọc Minh TT Sốt rét Bớu cổ Quảng nam
14. BS. Nguyễn Nam Tiến TTYTDP Vĩnh phúc
15. BS. Đào Văn Minh TTYTDP Thái bình
16. BS. Nguyễn Thị Ngần TTPCBXH Lâm đồng
17. YS. Đỗ Mạnh Hà - Trung tâm Nội tiết Hòa bình
18. YS. Nguyễn Văn Quân Trung tâm Nội tiết Sơn la
19. BS. Nguyễn Quang Chúy Trung tâm Nội tiết Yên bái
20. BS. Đỗ Trọng Vũ TTYTDP Thái nguyên
21. YS. Nguyễn Tiến Dũng TTYTDP Quảng trị
22. YS. Nguyễn Thị Mai TTYTDP Tuyên quang
23. YS. Nguyễn Ngọc Chiện Trạm Sổ rét Bớu cổ Bắc giang
24. BS. Lê Thành Trung Trung tâm Sốt rét Bớu cổ Quảng nam
25. BS. Nguyễn Thành Trạm Bớu cổ Quảng ngãi
26. BS. Hoàng Xuân Thuận Trạm Sốt rét Bớu cổ Bình định
27. YS. Nguyễn Đình Thảng TTYTDP Đà nẵng
28. KTV. Hồ Thị Xuân Mai TTYTDP Quảng trị
29. BS. Trần Thế Hng Trung tâm Nội tiết Hoà bình
30. BS. Đỗ Cao Tuấn TT Nội tiết Thanh hóa
31. BS. Phan Văn Tuấn TTPCBXH Bình phớc
32. YS. Nguyễn Thị Quyết TTYTDP Thái nguyên
33. YT. Nguyễn Minh Anh TTYTDP Lai châu
34. BS. Nguyễn Công Bộ TTYTDP Kiên giang
35. BS. Nguyễn Thanh Bình Trung tâm Nội tiết Nghệ an
36. CN. Trần Văn Nhâm TTYTDP Cần thơ
37. YS. Vũ Nguyễn Hải Trung tâm Nội tiết Nghệ an
Mục lục
Các đơn vị và cán bộ tham gia
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Đặt vấn đề
Tr. 01
Chơng I. Tổng quan tài liệu
Tr. 04
1. Những quan niệm mới về bệnh đái tháo đờng
Tr. 04
1.1. Định nghĩa và phân loại bệnh
Tr. 04
1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
Tr. 07
1.3. Các yếu tố nguy cơ
Tr. 08
1.4. Cơ chế bệnh sinh
Tr. 09
2. Các nghiên cứu về phòng bệnh đái tháo đờng
Tr. 11
2.1. Nghiên cứu phòng các biến chứng mạn tính
Tr. 11
2.2. Nghiên cứu phòng bệnh ban đầu
Tr. 13
3. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và Việt nam
Tr. 14
Chơng II. Phơng pháp nghiên cứu
Tr. 17
1. Địa điểm nghiên cứu
Tr. 17
2. Đối tợng nghiên cứu
Tr. 17
3. Thiết kế nghiên cứu
Tr. 17
4. Cỡ mẫu
Tr. 18
5. Phơng pháp chọn mẫu
Tr. 18
6. Phơng pháp thu thập dữ liệu và các tham số thu thập
Tr. 19
6.1. Phỏng vấn
Tr. 19
6.2. Các phép đo nhân trắc, thăm khám
Tr. 19
6.3. Các xét nghiệm sinh học
Tr. 19
7. Định nghĩa bệnh và các tiêu chuẩn đánh giá
Tr. 19
7.1. Tiêu chuẩn xác định xác định bị đái tháo đờng hoặc rối loạn
Tr. 19
dung nạp glucose hoặc rối loạn đờng huyết lúc đói
7.2. Tiêu chuẩn xác định tăng huyết áp
Tr. 20
7.3. Phân độ chỉ số khối cơ thể và nguy cơ mắc đái tháo đờng
Tr. 20
7.4. Nguy cơ mắc đái tháo đờng theo số đo vòng eo
Tr. 21
7.5. Nguy cơ mắc đái tháo đờng theo hoạt động thể lực
Tr. 21
7.6. Nguy cơ mắc đái tháo đờng theo tiền sử gia đình
Tr. 21
7.7. Nguy cơ mắc đái tháo đờng theo tiền sử sản khoa
Tr. 21
7.8. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả điều trị ĐTĐ của WHO
Tr. 21
8. Tổ chức thu thập số liệu
Tr. 22
9. Xử lý số liệu
Tr. 22
Chơng III. Kết quả
Tr. 23
1. Những thông tin chung
Tr. 23
2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng tại 4 khu vực và toàn quốc
Tr. 25
3. Tỷ lệ RLDNG của 4 khu vực và toàn quốc
Tr. 26
4. Tỷ lệ RLĐHLĐ của 4 khu vực và toàn quốc
Tr. 26
5. Phân bố đối tợng có yếu tố nguy cơ theo khu vực và toàn quốc
Tr. 27
6. Tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ chính gây bệnh đái tháo đờng tại
Tr. 28
bốn khu vực và toàn quốc
6.1. Chỉ số khối cơ thể
Tr. 28
6.2. Số đo vòng eo
Tr. 29
6.3. Tỷ lệ tăng huyết áp của bốn khu vực và cả nớc
Tr. 29
6.4. Tỷ lệ các đối tợng nghiên cứu có tiền sử gia đình liên quan đến
Tr. 30
ĐTĐ
6.5. Tiền sử sản khoa
Tr. 31
6.6. Hoạt động thể lực liên quan đến nghề nghiệp
Tr. 31
7. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG ở những nhóm
Tr. 32
đối tợng có nguy cơ khác nhau
7.1. Bệnh đái tháo đờng và RLDNG theo tuổi
Tr. 32
7.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG theo giới tính
Tr. 33
7.3. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG ở những ngời
Tr. 34
có tiền sử gia đình bị đái tháo đờng
7.4. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG ở nhóm đối
Tr. 35
tợng có chỉ số khối cơ thể khác nhau
7.5. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG ở nhóm đối
Tr. 36
tợng có số đo vòng eo khác nhau
7.6. Tình hình mắc bệnh đái tháo đờng và RLDNG ở nhóm đối
Tr. 37
tợng phân loại theo mức huyết áp
7.7. Hoạt động thể lực và bệnh đái tháo đờng
Tr. 38
7.8. Tiền sử sản khoa và bệnh đái tháo đờng
Tr. 39
7.9. Mối liên quan phối hợp giữa các YTNC đối với bệnh đái tháo
Tr. 40
đờng
7.10. Mối liên quan phối hợp giữa các YTNC đối với bệnh đái tháo
Tr. 41
đờng
8. Dự báo tình hình mắc bệnh đái tháo đờng thô sau 5 năm
Tr. 42
9. Các yếu tố liên quan đến quản lý bệnh đái tháo đờng
Tr. 44
9.1. Nhận thức của quần thể nghiên cứu về bệnh đái tháo đờng
Tr. 44
9.2. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đờng không đợc chẩn đoán
Tr. 44
9.3. Tình trạng quản lý bệnh nhân bị bệnh đái tháo đờng
Tr. 45
Chơng IV. Bàn luận
Tr. 47
1. Phơng pháp nghiên cứu
Tr. 47
2. Tỷ lệ bệnh ĐTĐ, RLDNG, và RLĐHLĐ
Tr. 48
3. Múc độ liên quan của các YTNC với bệnh ĐTĐ và RLDNG
Tr. 52
4. Ước đoán về tỷ lệ mắc đái tháo đờng
Tr. 54
5. Nhận thức chung của cộng đồng về bệnh ĐTĐ
Tr. 55
6. Tình hình quản lý bệnh ĐTĐ
Tr. 55
Kết luận
Tr. 57
Kiến nghị
Tr. 59
Tài liệu tham khảo
Tr. 60
Phụ lục
Danh mục các chữ viết tắt
BMI:
Body mass index
CĐ/ĐH/SĐH:
Cao đẳng/ Đại học/ Sau đại học
DE:
Design effect
ĐH:
đờng huyết
ĐTĐ:
Đái tháo đờng
ĐTĐKPTI:
Đái tháo đờng không phụ thuộc insulin
ĐTĐPTI:
Đái tháo đờng phụ thuộc insulin
HĐTL:
Hoạt động thể lực
IDF:
International Diabetes Federation
MN:
miền núi
NPDNG:
Nghiệm pháp dung nạp glucose
OR:
(Odd ratio) tỷ suất chênh
RLĐHLĐ:
Rối loạn đờng huyết lúc đói
RLDNG:
Rối loạn dung nạp glucose
SD:
(Standard Deviation) độ lệch chuẩn
TD:
trung du
THA:
Tăng huyết áp
THCS:
Trung học cơ sở
THPT/ THCN:
Trung học phổ thông / Trung học chuyên nghiệp
TSGĐ:
Tiền sử gia đình
TSSK:
Tiền sử sản khoa
WH:
Tỷ số eo hông (Waist-Hip Ratio)
WHO:
Tổ chức Y tế thế giới (World health organisation)
YTNC:
Yếu tố nguy cơ
Danh mục các bảng
Tên bảng
Trang
1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đờng của Tổ chức Y tế thế
giới (WHO 1999 - WHO/NCD/NCS/99.2)
8
2.1. Những mục tiêu kiểm soát ĐTĐ
22
3.1. Một số đặc điểm chung của đối tợng nghiên cứu
23
3.2. Đặc điểm về tuổi của đối tợng nghiên cứu
25
3.3. Tơng quan giữa giới tính và bệnh ĐTĐ
33
3.4. Tơng quan giữa giới tính và RLDNG
33
3.5. Tiền sử gia đình và bệnh ĐTĐ
34
3.6. Tiền sử gia đình và RLDNG
34
3.7. Nguy cơ tăng BMI và bệnh ĐTĐ
35
3.8. Nguy cơ tăng BMI và RLDNG
35
3.9. Nguy cơ tăng vòng eo và bệnh ĐTĐ
36
3.10. Nguy cơ tăng vòng eo và RLDNG
36
3.11. Tăng HA và nguy cơ bệnh ĐTĐ
37
3.12. Tăng HA và nguy cơ RLDNG
37
3.13. Tiền sử sản khoa và bệnh ĐTĐ
38
3.14. Tiền sử sản khoa và RLDNG
38
3.15. Hoạt động thể lực và bệnh ĐTĐ
39
3.16. Hoạt động thể lực và RLDNG
39
3.17. Tác động của từng yếu tố nguy cơ riêng lẻ sau khi đã khống
chế tác động của các yếu tố nguy cơ khác
40
Tên bảng (phần phụ lục)
Trang
1. Tỷ lệ thô mắc bệnh ĐTĐ của bốn khu vực
60
2. Điều chỉnh tỷ lệ ĐTĐ của từng khu vực theo nhóm tuổi
60
3. Điều chỉnh tỷ lệ ĐTĐ của cả nớc theo tỷ lệ dân số khu vực
61
4. Tỷ lệ RLDNG thô của từng khu vực và cả nớc
61
5. Điều chỉnh tỷ lệ RLDNG của từng khu vực theo nhóm tuổi
62
6. Điều chỉnh tỷ lệ RLDNG của cả nớc theo tỷ lệ dân số
62
7. Tỷ lệ RLĐHLĐ thô của từng khu vực và cả nớc
62
8. Điều chỉnh tỷ lệ RLĐHLĐ của từng khu vực theo nhóm tuổi
63
9. Điều chỉnh tỷ lệ RLĐHLĐ của cả nớc theo tỷ lệ dân số
64
10. Điều chỉnh tỷ lệ RLĐHLĐ của cả nớc theo tỷ lệ dân số
64
11. Phân bố tỷ lệ BMI thô của từng khu vực và cả nớc
64
12. Điều chỉnh tỷ lệ BMI là YTNCĐTĐ của khu vực theo nhóm tuổi
65
13. Điều chỉnh tỷ lệ BMI là YTNCĐTĐ của cả nớc
65
14. Tỷ lệ vòng eo là YTNC ĐTĐ thô theo khu vực và cả nớc
66
15. Điều chỉnh tỷ lệ vòng eo là YTNC ĐTĐ của khu vực theo nhóm
tuổi
66
16. Điều chỉnh tỷ lệ vòng eo là YTNCĐTĐ của cả nớc theo dân số
của khu vực
67
17. Chuẩn hoá tỷ lệ vòng eo là YTNCĐTĐ của cả nớc theo dân số
của khu vực
67
18. Tỷ lệ tăng huyết áp thô của từng khu vực và cả nớc
67
19. Chuẩn hoá tỷ lệ tăng HA của từng khu vực theo nhóm tuổi
68
20. Chuẩn hoá tỷ lệ THA của cả nớc theo tỷ lệ dân số khu vực
68
21. Tỷ lệ các đối tợng có tiền sử gia đình bị ĐTĐ của bốn khu vực
69
22. Điều chỉnh tỷ lệ đối tợng có tiền sử gia đình ĐTĐ của cả nớc
theo tỷ lệ dân số khu vực
69
Tên bảng (phần phụ lục)
Trang
23. Tỷ lệ các đối tợng là nữ có tiền sử sản khoa liên quan đến ĐTĐ
của bốn khu vực
70
24. Điều chỉnh tỷ lệ đối tợng có tiền sử sản khoa ĐTĐ của cả nớc
theo tỷ lệ dân số khu vực
70
25. Tỷ lệ hoạt động thể lực theo nghề nghiệp
71
26. Điều chỉnh tỷ lệ ít hoạt động thể lực theo nghề nghiệp của cả
nớc theo tỷ lệ dân số khu vực
71
27. Tơng quan giữa tuổi và bệnh ĐTĐ
72
28. Tơng quan giữa tuổi và RLDNG
72
29. Đặc tính hoạt động nghề nghiệp liên quan đến bệnh ĐTĐ
73
30. Đặc tính hoạt động nghề nghiệp liên quan đến RLDNG
74
31. Sự phối hợp các YTNC (không kể tuổi) và bệnh ĐTĐ (chung)
74
32. Sự phối hợp các yếu tố nguy cơ và bệnh ĐTĐ (nhóm <45 tuổi)
74
33. Sự phối hợp các yếu tố nguy cơ và bệnh ĐTĐ (nhóm 45 tuổi)
75
34. Sự phối hợp các YTNC (không kể tuổi) và RLDNG (chung)
75
35. Sự phối hợp các yếu tố nguy cơ và RLDNG (nhóm < 45 tuổi)
76
36. Sự phối hợp các yếu tố nguy cơ và RLDNG (nhóm 45 tuổi)
76
37. Hiểu biết nguy cơ gây bệnh ĐTĐ
77
38. Hiểu biết về phòng ngừa ĐTĐ
77
39. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ không đợc chẩn đoán
78
40. Đờng huyết bệnh nhân ĐTĐ đang điều trị
78
41. Tình trạng đờng huyết lúc đói ở bệnh nhân ĐTĐ đang điều trị
78
42. Tình trạng đờng huyết sau 2 giờ ở bệnh nhân ĐTĐ đang điều
trị
79
43. Tình trạng HA bệnh nhân ĐTĐ đang điều trị
79
Danh mục các hình/ sơ đồ/ đồ thị
Tên hình/ sơ đồ/ đồ thị
Trang
1.1. Tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh đái tháo đờng típ 2
10
3.1. Tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ ở bốn khu vực và cả nớc
25
3.2. Tỷ lệ RLDNG ở bốn khu vực và cả nớc
26
3.3. Tỷ lệ RLĐHLĐ taị bốn khu vực và toàn quốc
26
3.4. Tỷ lệ đối tợng có YTNC taị bốn khu vực và toàn quốc
27
3.5. Tỷ lệ đối tợng nghiên cứu có YTNC theo BMI
28
3.6. Tỷ lệ vòng eo là YTNC ĐTĐ của khu vực và cả nớc
29
3.7. Tỷ lệ tăng huyết áp thô và đã điều chỉnh của từng vùng và cả nớc
29
3.8. Tỷ lệ đối tợng nghiên cứu có tiền sử gia đình liên quan đến ĐTĐ
30
3.9. Đối tợng nghiên cứu là nữ có TSSK liên quan đến ĐTĐ
31
3.10. Tỷ lệ nghề nghiệp ít hoạt động thể lực ở bốn khu vực và cả nớc
31
3.11. Tình hình mắc ĐTĐ và RLDNG theo nhóm tuổi
32
3.12. Hoạt động thể lực với bệnh ĐTĐ và RLDNG
39
3.13. Tần số các YTNC với bệnh ĐTĐ và RLDNG (không tính tuổi)
41
3.14. Tần số các YTNC với bệnh ĐTĐ và RLDNG (tuổi<45)
41
3.15. Tần số các YTNC với bệnh ĐTĐ và RLDNG (tuổi>=45)
42
3.16. Hiểu biết của cộng đồng về NC gây bệnh và khả năng phòng
bệnh
43
3.17. Tỷ lệ ĐTĐ trong cộng đồng còn cha đợc phát hiện
43
3.18. Biện pháp điều trị đợc áp dụng ở các bệnh nhân đợc điều trị
44
1
Đặt vấn đề
Bệnh đái tháo đờng (ĐTĐ), trong đó chủ yếu là bệnh đái tháo đờng
típ 2 chiếm từ 85% đến 95% trong tổng số bệnh nhân, đang là một trong
những bệnh không lây nhiễm phổ biến nhất hiện nay trên toàn cầu. Bệnh đái
tháo đờng típ 2 có tốc độ phát triển rất nhanh, theo S. Colagiury tổng hợp từ
nhiều nghiên cứu thì tỷ lệ bệnh đái tháo đờng típ 2 lại tăng lên gấp đôi cứ
trong vòng 15 năm. Hiện nay, bệnh đái tháo đờng típ 2 đợc coi là một dịch
bệnh ở nhiều nớc đang phát triển và những nớc mới công nghiệp hoá [7],
[9].
Bệnh đái tháo đờng gây ra nhiều biến chứng và đe dọa đến tính mạng
ngời bệnh. Theo Hiệp hội đái tháo đờng quốc tế (IDF), bệnh đái tháo đờng
là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ t hoặc thứ năm ở các nớc phát
triển. Những biến chứng của bệnh đái tháo đờng thờng rất phổ biến, xuất
hiện ở khoảng 50% số bệnh nhân bị đái tháo đờng. Các biến chứng của bệnh
thờng rất nặng nề nh bệnh mạch vành, bệnh mạch máu ngoại vi, đột quỵ,
bệnh lý thần kinh do đái tháo đờng, cắt đoạn chi, suy thận và mù mắt. Các
biến chứng này thờng dẫn đến tàn tật và giảm tuổi thọ.
Bệnh đái tháo đờng đang là một vấn đề y tế nan giải, là gánh nặng đối
với sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự phổ biến của bệnh, vì các hậu quả
nặng nề của bệnh do đợc phát hiện và điều trị muộn. Các quốc gia thờng
phải giành một phần ngân sách đáng kể để của ngành y tế quản lý bệnh đái
tháo đờng, trong đó chủ yếu chi cho điều trị các biến chứng của bệnh. Cũng
theo báo cáo của Hiệp hội đái tháo đờng quốc tế và Tổ chức y tế thế giới
(WHO), bệnh đái tháo đờng típ 2 ngày càng có xu hớng xuất hiện ở lứa tuổi
2
trẻ hơn nh ở những nhóm ngời đang độ tuổi lao động, ở lứa tuổi trẻ em và
tuổi dậy thì, nhất là ở khu vực các nớc đang phát triển nh khu vực Tây Thái
Bình Dơng.
Bệnh đái tháo đờng trớc đây đợc coi là bệnh không thể phòng ngừa
đợc. Tuy nhiên, với những thay đổi về tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh, với những
hiểu biết rõ hơn về vai trò của các yếu tố nguy cơ nh môi trờng, yếu tố gen,
về sinh lý bệnh cũng nh các biến chứng của nó, ngời ta đã khẳng định rằng
bệnh đái tháo đờng có thể phòng chống đợc ở những cấp độ khác nhau.
Tại Việt nam, tình hình mắc bệnh đái tháo đờng trong 10 năm qua
đang có chiều hớng gia tăng, đặc biệt là tại các thành phố lớn. Tuy nhiên,
những số liệu về bệnh đái tháo đờng vẫn chỉ giới hạn ở một số thành phố lớn.
Tình hình quản lý bệnh đái tháo đờng ở Việt nam cũng còn có nhiều hạn chế
kể cả về số lợng và chất lợng. Công tác phòng bệnh hầu nh cha đợc đề
cập do cha đánh giá hết đợc tình hình bệnh tật cũng nh quan niệm và thực
hành phòng bệnh đái tháo đờng còn cha đúng và nhiều hạn chế.
Điều tra xác định tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đờng và yếu tố nguy cơ của
bệnh cũng nh những nhận thức của cộng đồng về bệnh đái tháo đờng là rất
cần thiết. Những số liệu này giúp cho các nhà hoạch định chính sách đánh giá
chính xác tình hình mắc bệnh, nguy cơ phát triển của bệnh để xây dựng lên kế
hoạch phòng chống và quản lý bệnh một cách có hiệu quả. Xuất phát từ những
mục đích này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu về bệnh đái tháo đờng trên
phạm vi toàn quốc với các mục tiêu sau:
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Xác định tỷ lệ bệnh đái tháo đờng ở quần thể 30 đến 64 tuổi tại bốn
khu vực địa lý và toàn quốc;
3
2. Xác định tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ chính gây bệnh đái tháo đờng
ở quần thể 30 đến 64 tuổi tại bốn khu vực và toàn quốc. Đồng thời nghiên cứu
sự liên quan của các yếu tố nguy cơ này đối với bệnh đái tháo đờng;
3. Đánh giá sơ bộ tình hình quản lý bệnh đái tháo đờng và nhận thức
của cộng đồng về bệnh đái tháo đờng và các yếu tố nguy cơ.
4
Chơng I
Tổng quan tài liệu
1. Những quan niệm mới về bệnh đái tháo đờng
1.1. Định nghĩa và phân loại bệnh
Bệnh đái tháo đờng đợc định nghĩa là một nhóm các bệnh chuyển
hoá đợc đặc trng bởi tăng đờng huyết mạn tính do hậu quả của sự thiếu hụt
hoặc giảm hoạt động của insulin hoặc kết hợp cả hai. Tăng đờng huyết mạn
tính trong đái tháo đờng làm tổn thơng, rối loạn và suy chức năng của nhiều
cơ quan khác nhau, đặc biệt là các tổn thơng ở mắt, thận, thần kinh, và tim
mạch [15], [16].
Phân loại có hệ thống đầu tiên đợc nhóm dữ liệu đái tháo đờng quốc
gia của Mỹ xây dựng và công bố vào năm 1979 và đợc Hội đồng chuyên gia
về đái tháo của Tổ chức Y tế thế giới và nhóm nghiên cứu của Tổ chức Y tế
thế giới tán thành vào năm 1980. Phân loại năm 1979 chia đái tháo đờng
thành 5 thể riêng biệt là thể đái tháo đờng phụ thuộc insulin (ĐTĐPTI, ĐTĐ
típ 1); thể đái tháo đờng không phụ thuộc insulin (ĐTĐKPTI, ĐTĐ típ 2);
đái tháo đờng thai kỳ; đái tháo đờng liên quan đến dinh dỡng; và các thể
đái tháo đờng khác. Ngoài ra, trong phân loại năm 1979 cũng bao gồm cả thể
rối loạn dung nạp glucose (RLDNG) cho những đối tợng có mức đờng
huyết tơng cao hơn bình thờng nhng thấp hơn mức xác định bệnh khi làm
nghiệm pháp dung nạp đờng. Tuy nhiên, trong phân loại năm 1979 cũng có
một số thoả hiệp khi mà vào thời điểm đó kiến thức về bệnh đái tháo đờng
còn hạn chế, nguyên nhân bệnh còn cha rõ ràng, mới chỉ có một vài gen gây
bệnh đợc phát hiện và sự hiểu biết về miễn dịch học trong đái tháo đờng típ
5
1 mới chỉ bắt đầu. Chính vì vậy, việc sửa đổi và điều chỉnh lại phân loại bệnh
đái tháo đờng là cần thiết và đã đợc công bố vào 18 năm sau đó, năm 1997
và đợc hoàn thiện vào năm 1999 [6], [15], [16].
Những thay đổi chính của phân loại 1999 bao gồm [6], [15], [16]:
- Những thay đổi về thuật ngữ, theo đó ĐTĐPTI và ĐTĐKPTI không
còn đợc sử dụng vì những thuật ngữ này có thể dẫn đến một số nhầm lẫn và
bệnh nhân thờng đợc phân loại dựa vào biện pháp điều trị hơn là dựa vào
nguyên nhân gây bệnh. Thuật ngữ bệnh đái tháo đờng típ 1 và đái tháo đờng
típ 2 đợc sử dụng trở lại. Bệnh đái tháo đờng típ 1 là thể đái tháo đờng do
tế bào bê-ta bị phá huỷ có thể do nguyên nhân tự miễn dịch (các kháng thể
kháng tế bào tiểu đảo tuỵ, kháng thể kháng enzym khử carboxyl của acid
glutamic và kháng thể kháng insulin) chiếm phần lớn các trờng hợp đái tháo
đờng típ 1 (85% - 90%) và do các nguyên nhân khác không xác định đợc
nguyên nhân (vô căn) chiếm một phần nhỏ các trờng hợp đái tháo đờng típ
1 (10% - 15%). Những nguyên nhân khác gây phá huỷ tế bào bê-ta tuỵ nh
chứng xơ hoá nang (cystic fibrosis), carcinom tuỵ, nhiễm trùng, không đợc
xếp vào thể đái tháo đờng này. Bệnh đái tháo đờng típ 2 là thể bệnh chiếm
u thế trong bệnh đái tháo đờng (90% - 95%) bao gồm hai nhóm nhỏ biểu
hiện kháng insulin là chính hay thiếu hụt chế tiết insulin là chính.
- Thể đái tháo đờng liên quan đến suy dinh dỡng không còn đợc sử
dụng trong phân loại đái tháo đờng mới. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng suy
dinh dỡng có thể ảnh hởng đến sự biểu hiện của một số thể bệnh đái tháo
đờng khác nhau, nhng bằng chứng suy dinh dỡng trực tiếp gây ra bệnh đái
tháo đờng không có sức thuyết phục.
6
- Giai đoạn đợc gọi là rối loạn dung nạp glucose và một giai đoạn
trung gian khác tơng tự nh vậy nhng dựa vào đờng huyết lúc đói gọi là rối
loạn đờng huyết lúc đói (RLĐHLĐ) đợc tiếp tục và bắt đầu sử dụng.
Phân loại bệnh đái tháo đờng theo nguyên nhân [6], [15], [16]:
Bệnh đái tháo đờng típ 1: Do tế bào bê-ta bị phá huỷ, thờng dẫn đến thiếu
hụt insulin tuyệt đối
- Tự miễn dịch (miễn dịch qua trung gian tế bào)
- Vô căn
Bệnh đái tháo đờng típ 2: Do kháng insulin ở cơ quan đích kèm theo suy
giảm chức năng tế bào bê-ta hoặc do suy giảm chức năng tế bào bê-ta kèm
theo kháng insulin của cơ quan đích. Tuỳ trờng hợp cụ thể có thể một trong
hai yếu tố trên nổi trội hoặc cả hai.
Những thể bệnh đái tháo đờng đặc biệt:
- Khiếm khuyết gen hoạt động tế bào bê-ta: Đái tháo đờng khởi phát
sớm ở ngời trẻ thờng dới 25 tuổi (maturity-onset diabetes of young,
MODY) do đột biến gen. Gồm các thể MODY 1 (khiếm khuyết nhiễm sắc thể
20, HNF-4), MODY 2 (khiếm khuyết nhiễm sắc thể 7, glucokinase), MODY
3 (khiếm khuyết nhiễm sắc thể 12, HNF-1), MODY 4 (Khiếm khuyết DNA
ty lạp thể), và các khiếm khuyết khác.
- Khiếm khuyết gen hoạt động của insulin: Bất thờng hoạt động của
insulin do đột biến thụ thể insulin. Gồm kháng insulin typ A, leprechaunism,
hội chứng Rabson-Mendenhall, đái tháo đờng teo tổ chức mỡ, dạng khác.
- Bệnh tuỵ ngoại tiết: Tất cả những tác động gây tổn thơng lớn ở tuyến
tuỵ có thể gây bệnh đái tháo đờng. Những nguyên nhân gây tổn thơng nh
viêm tuỵ, chấn thơng, nhiễm trùng, carcinom tuỵ, cắt bỏ tuỵ, chứng xơ hoá
7
nang, chứng nhiễm sắc tố sắt - đái tháo đờng đồng đen, sỏi tuỵ, và một số
bệnh khác.
- Các bệnh nội tiết: Một số bệnh nội tiết gây tiết quá nhiều hormon có
tác dụng đối lập hoạt động của insulin nh GH, cortisol, glucagon,
epinephrin, có thể gây đái tháo đờng.
- Đái tháo đờng do thuốc hoặc hoá chất: Hoá chất diệt chuột (varco),
pentamidin, nicotinic acid, glucocorticoid,
- Một số bệnh nhiễm trùng: Nhiễm một số loại virus nh coxsakie B,
cytomegalovirus, adenovirus, virus quai bị có thể gây đái tháo đờng.
Bệnh đái tháo đờng thai kỳ: Là dạng đái tháo đờng đợc phát hiện lần đầu
tiên trong thời kỳ ngời phụ nữ đang mang thai.
1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
Trớc năm 1985, bệnh đái tháo đờng đợc xác định khi mức glucose
trong huyết tơng lúc đói bằng hoặc vợt ngỡng 7,8 mmol/l (140 mg/ml)
hoặc mức glucose trong máu toàn phần lúc đói bằng vợt ngỡng 6,7 mmol/dl
(120 mg/dl). Năm 1985, Nhóm nghiên cứu đái tháo đờng của Tổ chức Y tế
thế giới đề nghị tiêu chuẩn xác định bệnh đái tháo đờng mới và đã đợc phê
chuẩn. Tiêu chuẩn chẩn đoán mới bệnh nhân đái tháo đờng khi mức glucose
trong huyết tơng lúc đói bằng hoặc vợt ngỡng 7,0 mmol/l (126 mg/ml)
hoặc mức glucose trong máu toàn phần lúc đói bằng hoặc vợt ngỡng 6,1
mmol/dl (110 mg/dl). Cơ sở để đa ra tiêu chuẩn chẩn đoán mới là để làm phù
hợp giữa đờng huyết lúc đói và đờng huyết 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung
nạp glucose (tiêu chuẩn dựa vào đờng huyết 2 giờ sau làm nghiệm pháp dung
nạp glucose không đổi) sau khi đã tiến hành nhiều nghiên cứu trên cộng đồng.
Hơn nữa, một số nghiên cứu cũng chứng minh mức glucose huyết tơng lúc
đói ở ngỡng 7,0 mmol/l thì nguy cơ mắc bệnh lý mạch máu nhỏ và mạch
8
máu lớn tăng lên, thậm chí ở cả những ngời có đờng huyết 2 giờ sau làm
nghiệm pháp dung nạp glucose dới 7,8 mmol/l. Tuy nhiên, ở một số đối
tợng tăng cân, ở những ngời già, hoặc một số nhóm chủng tộc ngời ta cũng
thấy hiện tợng đờng huyết lúc đói thấp hơn ngỡng chẩn đoán trong khi
đờng huyết 2 giờ sau làm nghiệm pháp dụng nạp lại ở ngỡng xác định bệnh
đái tháo đờng [6], [15], [16].
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đờng của Tổ chức Y tế
thế giới (WHO 1999 - WHO/NCD/NCS/99.2)
Nồng độ Glucose máu
Chẩn đoán
TM toàn phần
MM toàn phần
Huyết tơng TM
mmol/l (mg/dl)
mmol/l (mg/dl)
mmol/l (mg/dl)
ĐTĐ
ĐH lúc đói hoặc
6,1 ( 110)
6,1 ( 110)
7,0 ( 126)
2 giờ sau NPDNG
10,0 ( 180)
11,1 ( 200)
11,1 ( 200)
ĐH lúc đói và
6,1 (< 110) và
6,1 (< 110) và
< 7,0 (< 126) và
2 giờ sau NPDNG
6,7 ( 120)
7,8 ( 140)
7,8 ( 140)
5,6 ( 100) và
5,6 ( 100) và
6,1 ( 110) và
< 6,1 (< 110)
< 6,1 (< 110)
< 7,0 (< 126)
6,7 (< 120)
< 7,8 (< 140)
< 7,8 (< 140)
RLDNG
RLĐHLĐ
ĐH lúc đói và
NPDNG (nếu đo)
1.3. Các yếu tố nguy cơ
Các yếu tố nguy cơ gây bệnh đái tháo đờng típ 2 đợc nhóm vào trong
4 nhóm nguy cơ lớn nh nhóm di truyền, nhân chủng, hành vi lối sống và
nhóm nguy cơ chuyển tiếp (nguy cơ trung gian) [12], [17].
9
A. Các yếu tố gen
B. Các nguyên nhân về nhân trắc học (giới, tuổi, chủng tộc)
C. Các YTNC liên quan đến hành vi và lối sống
- Béo phì (phân bố và khoảng thời gian béo phì)
- ít hoạt động thể lực
- Chế độ ăn
- Stress
- Lối sống phơng tây hoá, thành thị hoá, hiện đại hoá
D. Các yếu tố chuyển hoá và các loại nguy cơ trung gian
- RLĐHLĐ, RLDNG
- Kháng insulin
- Các yếu tố liên quan đến thai nghén (Tình trạng sinh, đái tháo đờng
thai kỳ, đái tháo đờng, con cháu của những phụ nữ đái tháo đờng khi mang
thai, môi trờng trong tử cung).
1.4. Cơ chế bệnh sinh
Nhiều chuyên gia hàng đầu về bệnh đái tháo đờng trên thế giới đều
thống nhất cơ chế hình thành bệnh đái tháo đờng típ 2 là quá trình tác động
qua lại phức tạp của hai nhóm nguyên nhân chính đó là các yếu tố môi trờng
và yếu tố gen (hình 1).
10
Kháng Insulin
Giảm khối tế
bào Bê ta
Tế bào Bê ta bị tổn thơng
Nhiễm độc do
glucose
Giảm dung nạp glucose
Amyloid đảo
Đái tháo đờng típ 2
Hội chứng giống ĐTĐ típ 1 (phụ
thuộc insulin)
Hình 1.1. Tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh đái tháo đờng típ 2
Dới tác động của yếu tố môi trờng nh chế độ ăn nhiều lipid, đặc biệt
nhiều acid béo bão hoà, nhiều carbohydrate tinh, ít vận động thể lực hoặc sự
tăng lên của tuổi tác, béo phì sẽ làm xuất hiện hoặc làm tăng sự đề kháng của
các cơ quan đích (tế bào cơ, gan, tổ chức mỡ) đối với insulin ở những đối
tợng có những gen quyết định mắc bệnh đái tháo đờng. Sự kháng insulin
của cơ quan đích ngày càng mạnh dẫn đến hiện tợng giảm sử dụng đờng ở
cơ quan đích (giảm dung nạp glucose) và hậu quả của nó là tăng lợng
glucose trong máu và rối loạn các chuyển hoá liên quan khác. Sự tăng glucose
máu liên tục (trên 120 mg/dl), tích luỹ sợi fibrin giống amiloid trong tế bào
bê-ta, tăng acid béo tự do và giảm khối lợng tế bào bê-ta tuỵ dẫn đến tổn
thơng và giảm chức năng tế bào bê-ta. Khi cơ thể không còn bù đợc tình
trạng kháng insulin hoặc khi chức năng của tế bào bê-ta không còn khả năng