Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài có nguyên âm đôi mẫu iê tiếng việt 1 CNDG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.07 KB, 13 trang )

BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI
MẪU 5 - IÊ
Người thực hiện: Vũ Thị Chinh
Giáo viên trường tiểu học Nghĩa Bình


Câu hỏi thảo luận
1/ Thầy/cô hãy nêu khái niệm về nguyên âm đôi?
2/ Thầy/ cô hãy nêu luật chính tả nguyên âm đôi?
3/ Vì sao nói: Bài học nguyên âm đôi thực chất ôn lại các
kiểu vần đã học?
4/ Dạy bài nguyên âm đôi, thầy/ cô cần lưu ý những điều
gì?


GIỚI THIỆU CHUNG
I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1/ Khái niệm nguyên âm đôi
* Nguyên âm: Các nguyên âm đơn (một âm tiết): a,ă, â, e,
ê,i, o,ô,ơ, u, ư (11 nguyên âm đơn)
* Nguyên âm đôi: Đó là một nguyên âm mang tính chất
của 2 âm: /iê/; /uô/, /ươ/ (có 3 nguyên âm đôi).
i

ê


2/ Luật chính tả nguyên âm đôi
iê (liên, kiên…) khi vần có âm cuối
ia (lia, hia…) khi vần không có âm cuối



yê (luyến,..) khi vần có âm đệm và âm cuối
(yên,…) khi tiếng không có âm đầu, vần có âm cuối
ya (khuya,…) khi vần có âm đệm, không có âm cuối
uô (luôn, muôn…) khi vần có âm cuối



ua (tua, chua…) khi vần không có âm cuối
ươ (cười, tươi…) khi vần có âm cuối

ươ

ưa ( cưa, dưa…) khi vần không có âm cuối


II/ MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY BÀI NGUYÊN ÂM ĐÔI
1/ Đây là một bài khó, T cần nghiên cứu kĩ thiết kế trước
khi lên lớp.
2/ Khi tiến hành việc 1 cần chú ý
+ Phát âm chuẩn xác nguyên âm đôi iê. VD: iê – (iên – iê –
n – iên) âm iê phát âm liền không tách rời 2 âm i – ê
+ Ghi mô hình: Nguyên âm đôi là âm chính
VD:

l

ia

3/ Việc 2 và việc 4: Lưu ý cách ghi dấu thanh với các

tiếng chứa nguyên âm đôi. ( mía, luyến…)
Bài nguyên âm đôi thực chất là củng cố các mẫu vần đã
học


Mẫu 1

l

ia

Mẫu 2

kh

Mẫu 3

t



n

Mẫu 4

t

u yê

n


u ya


VỊ TRÍ TIẾT HỌC
Bài: Nguyên âm đôi – mẫu 5 – iê
Sách thiết kế trang 140- 144, tập 2
SGK trang 69 – 71, tập 2
Vở tập viết trang 37, tập 2


Mục đích các tiết học
- H nắm được nguyên âm đôi /iê/
- /iê/ nằm ở vị trí ô âm chính của mô hình tiếng
- H nắm được luật chính tả viết nguyên âm đôi /iê/ trong
vần có âm cuối.
- H đọc, viết được vần /iên/, /iêt/ và các tiếng chứa vần
/iên/, /iêt/


III/ QUY TRÌNH TIẾT DẠY
BÀI NGUYÊN ÂM ĐÔI IÊ – MẪU 5
Việc 1: Học vần iên, iêt

Việc 2: Viết

- Học vần iên

-Viết bảng con


- Học vần iêt

-Viết vở “Em tập viết – tập
2”

Việc 3: Đọc

Việc 4: Viết chính tả

-Đọc trên bảng

-Viết bảng con

-Đọc sách

-Viết chính tả
-Chấm bài


Việc 1: Học vần /iên/, /iêt/
I/ Vần iên
1a/ Giới thiệu tiếng /tiên/
1b/ Phân tích vần iên (/iên/ - /iê/ - /n/ - /iên/)
Vần iên có âm chính /iê/, âm cuối /n/
1c/ Vẽ mô hình tiếng /tiên/
1d/ Tìm tiếng mới
II/ Vần iêt: Làm tương tự như vần iên


Việc 2: Viết

2a/ Viết bảng con:
-Viết các vần: iên, yên; iên, iêt
-Viết các tiếng: liên, tiết, yên, yêt
2b/ Viết vở “Em tập viết – tập 2”
T hướng dẫn H cả lớp viết hết 3 dòng bắt buộc tại lớp còn
dòng 4 (dòng dành để phân hóa đối tượng) H khá giỏi có
thể hoàn thành tại lớp, H chậm hơn có thể hoàn thành sau.


Việc 3: Đọc
3a/ Đọc trên bảng các từ: liên miên, yên lành…
3b/ Đọc SGK trang 69 – 71
Thực hiện theo quy trình mẫu:T đọc mẫu, H đọc cá nhân,
đồng thanh…
Việc 4: Viết chính tả
4a/ Viết bảng con
4b/ Viết chính tả
4c/ Chấm bài


Đọc tài liệu 5 phút



×