BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUANG TRUNG
--------------------------
Đề kiểm tra môn : NGUYÊN LÝ & THỰC HÀNH BẢO HIỂM
Ngành : Tài Chính - Ngân hàng
Thời gian làm bài : 30 phút (không kể thời gian phát đề)
SỐ
CÂU
HỌ VÀ TÊN:……………………………………………………
ĐIỂM
Số
Chữ
CHỮ KÝ
GIÁM KHẢO
GIÁM THỊ
SỐ BÁO DANH: ……………………………………………
Câu 1
a
b
c
d
Câu 21
a
b
c
d
Câu 2
a
b
c
d
Câu 22
a
b
c
d
Câu 3
a
b
c
d
Câu 23
a
b
c
d
Câu 4
a
b
c
d
Câu 24
a
b
c
d
Câu 5
a
b
c
d
Câu 25
a
b
c
d
Câu 6
a
b
c
d
Câu 26
a
b
c
d
Câu 7
a
b
c
d
Câu 27
a
b
c
d
Câu 8
a
b
c
d
Câu 28
a
b
c
d
Câu 9
a
b
c
d
Câu 29
a
b
c
d
Câu 10
a
b
c
d
Câu 30
a
b
c
d
Câu 11
a
b
c
d
Câu 31
a
b
c
d
Câu 12
a
b
c
d
Câu 32
a
b
c
d
Câu 13
a
b
c
d
Câu 33
a
b
c
d
Câu 14
a
b
c
d
Câu 34
a
b
c
d
Câu 15
a
b
c
d
Câu 35
a
b
c
d
Câu 16
a
b
c
d
Câu 36
a
b
c
d
Câu 17
a
b
c
d
Câu 37
a
b
c
d
Câu 18
a
b
c
d
Câu 38
a
b
c
d
Câu 19
a
b
c
d
Câu 39
a
b
c
d
Câu 20
a
b
c
d
Câu 40
a
b
c
d
Học viên được sử dụng tài liệu
1
1. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào cấu thành
d)
thị trường bảo hiểm :
6. Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao
a) Các công ty bảo hiểm và các công ty tái bảo
thông ngược chiều trong giao thông đường bộ
hiểm
b)
Là cách gọi khác của hiểm họa
nhằm :
Các công ty môi giới bảo hiểm và đại
lý bảo hiểm
c)
Người mua bảo hiểm
d)
Tất cả các nhân tố trên
2. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt nhất
a) Cao / cao
c)
Thấp / cao
d)
Cao / thấp
b)
Giảm thiểu rủi ro;
c)
Giảm thiểu tổn thất;
d)
Giảm thiểu hiểm họa.
tai nạn giao thông :
nghiêm trọng là --------:
Thấp / thấp
Giảm thiểu nguy cơ;
7. Việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm nhằm _________
khi mà tần xuất của tổn thất là ---------- và mức độ
b)
a)
a)
Giảm thiểu nguy cơ;
b)
Giảm thiểu rủi ro;
c)
Giảm thiểu tổn thất;
d)
Giảm thiểu hiểm họa.
8. Mục đích của một người đi khám bác sĩ định kỳ
3. Để có thể được bảo hiểm, rủi ro phải có một số
là:
đặc điểm nhất định. Một trong những đặc điểm đó
là :
a) Có nguyên nhân “ngẫu nhiên”;
b)
Có khả năng xảy ra tổn thất hàng loạt;
c)
Do pháp luật bắt buộc;
d)
Con người không có lỗi.
a)
Giảm thiểu nguy cơ;
b)
Giảm thiểu rủi ro;
c)
Giảm thiểu tổn thất;
d)
Cả 3 câu trên đều đúng;
9. Đối với tài sản là đối tượng bảo hiểm, việc bên
mua bảo hiểm có hành động trục lợi dẫn đến bị
4. Nguy cơ là :
a)
Nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn thất;
b)
Một biến cố xấu chắc chắn xảy ra;
c)
Yếu tố tác động phối hợp làm gia tăng
thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là
khả năng xảy ra tổn thất;
d)
a)
Một nguy cơ đạo đức;
b)
Một rủi ro đạo đức;
c)
Một hiểm họa đạo đức;
d)
Cả 3 câu trên đều đúng;
Câu trả lời khác
10. Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt
5. Thuật ngữ “Nguy cơ” dùng để chỉ :
a)
với 2 loại rủi ro: Rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ.
Một điều kiện phối hợp tác động làm
Theo định nghĩa, rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu
gia tăng khả năng phát động rủi ro gây ra tổn
quả :
thất;
b)
Nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn thất;
c)
Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc
tác động lên cùng đối tượng;
a)
Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời;
b)
Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất;
c)
Liên quan đến cả khả năng tổn thất và
khả năng kiếm lời.
2
11. Câu nào dưới đây là sai khi nói về mục đích của
c)
chế độ bảo hiểm bắt buộc trong bảo hiểm thương
Hợp đồng may rủi và hợp đồng song
vụ
mại:
d)
a) Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
Hợp đồng đơn vụ và hợp đồng thỏa
thuận
b) Bảo vệ lợi ích của nạn nhân.
16. Về chế độ đảm bảo và các mức độ đảm bảo, so
c) Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
với BH Thương Mại thì BHXH có thể đáp ứng:
d) Bảo vệ lợi ích của toàn bộ kinh tế xã hội.
a. Ở mức tối thiểu và căn cứ theo thực tế phát
12. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để tổ chức tham gia
sinh
bảo hiểm được coi là có năng lực ký kết hợp đồng
b. Không có giới hạn (theo thỏa thuận của người
là :
tham gia)
a) Được thành lập hợp pháp và được pháp luật
c. Căn cứ theo thực tế phát sinh
cho phép hoạt động
b)
d. Được nhận toàn bộ STBH khi xảy ra sự kiện
Có vốn điều lệ gấp 2 lần so với vốn
bảo hiểm
pháp định
c)
17. Khái niệm “Nhóm mở” trong BHXH nghĩa là
Doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty
a. Tất cả mọi người dân đều phải tham gia
cổ phần
d)
BHXH khi tới tuổi vị thành niên;
Có tài sản riêng và độc lập
b. Người tham gia BHXH có quyền thương
13. Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là :
lượng khi giao kết hợp đồng;
a) HĐBH do 2 bên soạn thảo ra
b)
HĐBH do bên bảo hiểm soạn thảo ra
c)
HĐBH do bên mua bảo hiểm soạn
c. Mở rộng cho tất cả những ai có nguyện vọng
tham gia;
d. Câu trả lời khác.
thảo ra
d)
18. Một người đã tham gia BHXH bắt buộc, khi xảy
HĐBH do người thứ 3 soạn thảo ra
ra tai nạn, có thể :
14. Hợp đồng bảo hiểm có tính chất may rủi là vì
a. Không thể đòi bồi thường từ BHXH vì đã
a) Nó giống như hoạt động cá cược
b)
nhận bồi thường từ BH Con người trong BH
Vì tiền bảo hiểm trả lớn hơn nhiều so
Thương Mại;
với phí bảo hiểm bỏ ra
c)
Nghĩa vụ phát sinh gắn liền với rủi ro
d)
Vì người được bảo hiểm có khả năng
b. Không thể đòi bồi thường từ BHXH vì đã
nhận bồi thường từ phía người (có lỗi) gây ra
tai nạn cho mình;
kiếm lời
c. Có thể đòi bồi thường từ BHXH dù đã nhận
15. Hợp đồng bảo hiểm là loại hợp đồng trong đó có
bồi thường từ một bên khác;
các đặc điểm :
d. Có thể đòi bồi thường từ BHXH của người
a) Hợp đồng chính tắc và đơn vụ
b)
gây ra tai nạn cho mình do họ có lỗi;
Hợp đồng ngang giá và hợp đồng
19. Đối tượng được bảo hiểm của BHXH là :
chính tắc
a. Sức khỏe, tính mạng, thân thể, hưu trí;
3
b. Tài sản, trách nhiệm, tính mạng, thân thể con
trách nhiệm bồi thường, thì trách nhiệm của mỗi
DNBH sẽ được phân định theo :
a) Đồng bảo hiểm, STBT lần lượt là 21 và 24
người;
c. Trách nhiệm, sức khỏe, tính mạng, thân thể
triệu đồng
con người;
b) Bảo hiểm trùng, STBT lần lượt là 21 và 24
d. Tính mạng, thân thể con người
triệu đồng
c) Chỉ 1 DNBH chi trả với STBT là 45 triệu
đồng
20. Bảo hiểm trùng là :
d) Không DNBH nào phải chịu trách nhiệm.
a) Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo
23. Trong trường hợp cho thuê tài chính gồm bên thuê
hiểm bởi cùng một người bảo hiểm
và bên cho thuê, trách nhiệm mua bảo hiểm thuộc
b) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
về :
một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo
a) Bên thuê.
b)
Bên cho thuê
c)
Theo thỏa thuận, nhưng bên cho thuê
là người thụ hưởng
d)
Theo thỏa thuận, nhưng bên thuê là
người thụ hưởng
hiểm gấp đôi giá trị bảo hiểm
c) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
hơn một người bảo hiểm với cùng điều kiện
bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn
giá trị bảo hiểm
24. Cơ quan Nhà nước chịu trách nhiệm trực tiếp
d) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm của các
hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền
doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam là :
bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm
21. Bảo hiểm trên giá là :
a) Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo
hiểm bởi cùng một người bảo hiểm
b) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
a)
Bộ Thương Mại
b)
Bộ Tài Chính
c)
Bộ Kế Hoạch – Đầu tư
d)
Hiệp hội bảo hiểm
25. Các doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động trên lãnh
một người bảo hiểm và có tổng số tiền bảo
thổ Việt Nam không thể thành lập dưới hình thức
hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm
pháp lý nào sau đây :
c) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền
bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm
d) Một đối tượng bảo hiểm được bảo hiểm bởi
hơn một người bảo hiểm và có tổng số tiền
a)
Doanh nghiệp tư nhân
b)
Công ty cổ phần
c)
Tổ chức bảo hiểm tương hỗ
d)
Công ty liên doanh
26. Nghị định 46/2007/NĐ-CP qui định về vốn pháp
định của doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam. Hãy
chọn mức vốn pháp định qui định cho doanh
nghiệp bảo hiểm (Theo thứ tự: phi nhân thọ, nhân
thọ):
a) 70; 140 tỷ đồng Việt Nam
bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm.
22. Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu
đồng, được bảo hiểm đồng thời bởi 2 HĐBH tại
DNBH A và DNBH B với số tiền bảo hiểm lần
lượt là 70 triệu đồng và 80 triệu đồng. Nếu xảy ra
sự cố tổn thất có thiệt hại là 45 triệu đồng, thuộc
b)
4
140; 70 tỷ đồng Việt Nam
c)
600; 300 tỷ đồng Việt Nam
d)
300; 600 tỷ đồng Việt Nam
d)
Càng nhiều khả năng kết quả quan sát
được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sự kiện
đó.
27. Tái bảo hiểm là một kỹ thuật mà DNBH dùng để:
a)
Dàn trải rủi ro;
31. Bảo hiểm và cá cược là khác nhau, nhưng có một
b)
Phân chia rủi ro;
đặc điểm chung:
c)
Né tránh rủi ro;
a. Có sự tác động của người tham gia
d)
Chuyển giao toàn bộ rủi ro.
b. Đều là rủi ro thuần túy
c. Xác định trước xác suất kết quả xảy ra
28. Trong Tái bảo hiểm, khi tổn thất xảy ra, người BH
d. Thể hiện thái độ của chủ thể đối với sự không
có thể đòi bồi thường :
a)
chắc chắn
Cả từ DNBH gốc lẫn DN nhận tái bảo
hiểm
32. Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm, bảo hiểm được
b)
Trực tiếp từ DN nhận tái bảo hiểm
phân loại thành:
c)
Chỉ từ DNBH gốc
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
d)
Cả 3 câu đều đúng.
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
29. Trong Đồng bảo hiểm, khi sự kiện bảo hiểm xảy
d. Bắt buộc và tự nguyện
ra, người mua BH có thể đòi bồi thường :
a)
Từ tất cả các DNBH thực hiện đồng
33. Trong việc giao kết HĐBH, ai là người có quyền
bảo hiểm
ủy quyền giao kết hợp đồng:
b)
Chỉ từ DNBH giữ vị trí đứng đầu
a. Tổng Giám Đốc;
c)
Từ tất cả DNBH hay DNBH giữ vị trí
b. Chủ tịch hội đồng quản trị
đứng đầu tùy theo thương lượng
d)
c. TGĐ và những cá nhân được TGĐ ủy quyền
Tùy theo ý muốn của người mua BH.
d. cả 3 câu trên đều sai.
30. Công ty bảo hiểm dựa vào qui luật số đông khi dự
đoán tổn thất được bảo hiểm sẽ xảy ra đối với một
nhóm người được bảo hiểm trong khoảng thời
gian nhất định. Theo qui luật số đông, thông
thường, càng quan sát một sự kiện nào đó nhiều
lần :
a) Càng ít khả năng sự kiện đó trở thành thảm
34. Căn cứ vào nguyên tắc chi trả bồi thường, bảo
hiểm được phân loại thành:
a. Tài sản, trách nhiệm, con người;
b. Phân bổ và dồn tích
c. Bồi thường và khoán
họa đối với công ty
b)
d. Bắt buộc và tự nguyện
Càng nhiều khả năng sự kiện đó trở
35. Né tránh rủi ro là phương thức quản trị rủi ro tốt
thành thảm họa đối với công ty
c)
nhất khi mà tần xuất của tổn thất là ---------- và
Càng ít khả năng kết quả quan sát
mức độ nghiêm trọng là --------:
được sẽ gần với tần suất thực tế xảy ra sụ kiện
a. Cao / cao;
đó
b. Thấp / thấp
c. Thấp / cao
d. Cao / thấp
5
36. Đối với loại hình bảo hiểm con người, có thể có
b)
Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm nhân thọ
nhiều hợp đồng cùng đảm bảo cho một đối tượng
c)
Bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm nhân
vì áp dụng nguyên tắc:
a.
Nguyên tắc khoán
b.
Nguyên tắc bồi thường
c.
Nguyên tắc thế quyền và cầu hoàn
d.
Nguyên tắc Luật số lớn
thọ
d)
Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm, bảo hiểm nhân thọ
40. Căn cứ theo qui định của Pháp luật Việt Nam, khi
một doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh
37. Theo nguyên tắc chi trả/bồi thường của nhà bảo
toán, Bộ Tài Chính sẽ :
hiểm thì bảo hiểm tài sản không được:
a) Sẵn sàng thanh toán số tiền theo các hợp đồng
a. Bảo hiểm dưới giá trị
cho khách hàng
b. Bảo hiểm trên giá trị
b)
Yêu cầu một doanh nghiệp có uy tín
c. Đồng bảo hiểm
nhận chuyển giao toàn bộ các hợp đồng của
d. Bảo hiểm đúng giá trị
doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh
toán
38. Nguyên tắc thế quyền và cầu hoàn là hệ quả của
c)
nguyên tắc:
Sáp nhập doanh nghiệp có nguy cơ
mất khả năng thanh toán với doanh nghiệp có
a. Khoán;
hiệu quả nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách
b. Bồi thường
hàng.
c. Quyền lợi có thể được bảo hiểm
d)
d. Nguyên nhân gần
Chỉ định doanh nghiệp nhận chuyển
giao nhằm đảm bảo không thay đổi quyền lợi
39. Nguyên tắc thế quyền áp dụng đối với:
a)
bảo hiểm đối với khách hàng.
Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm
6