CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
ðỀ THI LÝ THUYẾT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Hội thao PC&CC tuần lễ Quốc gia ATLð-PCCN)
____________________________________
PHẤN I: LUẬT & NGHỊ ðỊNH-THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN:
Câu 1. Cháy trong Luật PC&CC ñược hiểu (khoản 1 ñiều 3):
a. Là phản ứng hóa học giữa chất cháy và Ôxy có sinh ra ngọn lữa và
nhiệt ñộ cao
b. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược
c. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược có gây thiệt hại về
người, tài sản và ảnh hưởng môi trường
d. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược có thể gây thiệt hại về
người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
ðáp án: d
Câu 2. Luật PC&CC giải thích Chất nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào? (
khoản 2, ñiều 3, Luật PC&CC)
a) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn dễ xảy ra cháy,
nổ.
b) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá,
vật tư.
c) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật
tư dễ xảy ra cháy, nổ.
d) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn …. dễ xảy ra
cháy, nổ.
ðáp án: c
Câu 3. Luật PC&CC giải thích từ cơ sở như thế nào?( khoản 3, ñiều 3, Luật
PC&CC)
a) Cơ sở là từ gọi chung cho trụ sở làm việc.
b) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, trụ sở làm việc, và các công
trình khác.
c) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, trụ sở làm việc, bệnh viện,
trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ
trang và các công trình khác.
d) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc,
bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực
lượng vũ trang và các công trình khác.
ðáp án: d
Câu 4. Luật PC&CC giải thích Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào? (
khoản 4, ñiều 3, Luật PC&CC)
1
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
a) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có một số lượng nhất ñịnh
chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy ñịnh của Chính phủ.
b) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có chứa nhiều chất nguy
hiểm về cháy, nổ theo quy ñịnh của Chính phủ.
c) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có chứa nhiều chất nguy
hiểm về cháy, nổ như chất lỏng, chất khí, chất rắn có thể cháy ñược.
d) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có một số lượng nhất ñịnh
chất nguy hiểm về cháy, nổ như chất lỏng, chất khí, chất rắn có thể cháy ñược.
ðáp án: a
Câu 5. Luật PC&CC giải thích ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở như thế
nào? ( khoản 4, ñiều 3, Luật PC&CC)
a) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do Giám ñốc doanh nghiệp quyết ñịnh
tổ chức;
b) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do người ñứng ñầu cơ sở quyết ñịnh
tổ chức.
c) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức gồm những người tham gia
hoạt ñộng PC&CC tại nơi làm việc.
d) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức do thủ trưởng ñơn vị quyết
ñịnh gồm những người tham gia hoạt ñộng PC&CC tại nơi làm việc.
ðáp án: c
Câu 6. Luật PC&CC giải thích Chữa cháy như thế nào? ( khoản 8, ñiều 3, Luật
PC&CC).
a) Chữa cháy bao gồm các công việc triển khai lực lượng, phương tiện chữa
cháy, cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt
ñám cháy.
b) Chữa cháy bao gồm các công việc huy ñộng, triển khai lực lượng, phương
tiện chữa cháy, cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan,
dập tắt ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.
c) Chữa cháy bao gồm các công việc cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người,
cứu tài sản,triển khai lực lượng, huy ñộng phương tiện chữa cháy, chống cháy lan,
dập tắt ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.
d) Chữa cháy bao gồm các công việc cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người,
cứu tài sản, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, chống cháy lan, dập tắt
ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.
ðáp án: b
Câu 7. Luật PC&CC quy ñịnh trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ nào sau ñây là
chính? ( khoản 2, ñiều 4, Luật PC&CC).
a) Trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ chữa cháy là chính.
b) Trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ xây dựng lực lượng PC&CC cơ sở là
chính.
c) Trong hoạt ñộng PC&CC lấy phòng ngừa là chính;
d) ðáp án b và c ñúng.
2
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
ðáp án: c
Câu 8. Luật PC&CC quy ñịnh mọi hoạt ñộng PC&CC phải ñược thực hiện
bằng lực lượng nào? ( khoản 4, ñiều 4, Luật PC&CC).
a) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng
phương tiện tại chỗ.
b) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng lực
lượng và phương tiện của Cảnh sát PC&CC.
c) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng
phương tiện của Cảnh sát PC&CC.
d) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng lực
lượng và phương tiện tại chỗ.
ðáp án: d
Câu 9. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm PC&CC là của ai? ( khoản 1, ñiều 5,
Luật PC&CC).
a) PC&CC là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) PC&CC là trách nhiệm của mỗi hộ gia ñình trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
c) PC&CC là trách nhiệm của mỗi cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 10. Luật PC&CC quy ñịnh người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt
ñộng và thường xuyên kiểm tra phòng cháy chữa cháy trong phạm vi
trách nhiệm của mình là? (khoản 3 ñiều 5)
a. Người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình;
b. Cán bộ phụ trách PCCC của cơ quan, tổ chức;
c. Trưởng ban chỉ huy PCCC cơ sở;
d. ðội trưởng ðội PCCC cơ sở;
ðáp án: a
Câu 11. Luật PC&CC những người có trách nhiệm tham gia vào ñội
dân phòng, ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở ñược lập ở nơi cư trú hoặc
nơi làm việc khi có yêu cầu (khoản 2 ñiều 5).
a.Công dân từ 18 tuổi trở lên;
b. Công dân từ 18 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ;
c. Công dân từ 20 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ,
d. Mọi người sống trên lãnh thổ Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ.
ðáp án: b
3
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 12. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục về phòng cháy và chữa cháy cho mọi người trong phạm vi quản
lý của mình thuộc về . (khoản 2 ñiều 6)
a. Cơ quan
b. Tổ chức
c. Hộ Gia ñình
d. Câu a,b,c ñúng
ðáp án: d
Câu 13. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm tổ chức tuyên truyền,
phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy thường
xuyên, rộng rãi ñến toàn dân thuộc về . (khoản 1 ñiều 6)
a. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền.
b. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền và cơ quan cảnh sát PCCC.
c.Các cơ quan thông tin, tuyên truyền hoặc cơ quan cảnh sát PCCC.
d. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền, cơ quan cảnh sát PCCC, báo
ñài, chính quyền ñịa phương
ðáp án: a
Câu 14. Luật PC&CC quy ñịnh việc áp dụng các tiêu chuẩn về
PCCC: (khoản 2 ñiều 8)
a. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam
về phòng cháy và chữa cháy.
b. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam
về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện theo quy ñịnh của Chính
phủ.
c. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam
về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện khi tiêu chuẩn này cao hơn
tiêu chuẩn của Việt Nam
d. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam
về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên
quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện theo quy ñịnh của Bộ
Công An.
ðáp án :b
4
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 15. Luật PC&CC quy ñịnh thực hiện bảo hiểm ñối với Cơ quan,
tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ như sau: (khoản 1
ñiều 9)
a. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với tất cả tài sản của cơ sở
ñó.
b. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với tài sản của cơ sở ñó.
c. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ tự nguyên ñối với tài sản của cơ sở ñó.
d. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với những thiết bị có
nguy cơ cháy nổ của cơ sở ñó.
ðáp án :b
Câu 16. Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ do: (ñiều 9)
a. Quốc Hội Quy ñịnh ;
b. Chính phủ Quy ñịnh;
c. Bộ Công an Quy ñịnh;
d. Bộ Công nghiệp quy ñịnh;
ðáp án b
Câu 17 . Luật PC&CC quy ñịnh Ngày toàn dân phòng cháy và
chữa cháy
a. Ngày 04 tháng 10 hàng năm (ñiểu 11)
b. Ngày 10 tháng 04 hàng năm
c. Ngày 14 tháng 10 hàng năm
d. ngày 04 tháng 01 hàng năm
ðáp án :a
Câu 18. Các hành vi nào sau ñây Luật PC&CC nghiêm cấm? ( khoản 4, ñiều 13,
Luật PC&CC).
a) Vô ý gây cháy, nổ ;
b) Báo cháy giả.
c) Vi phạm không nghiêm trọng các quy ñịnh quản lý, sử dụng nguồn lửa,
nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PC&CC ñã ñược Nhà nước quy ñịnh.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: b
Câu 19. Luật PC&CC quy ñịnh biện pháp cơ bản trong phòng cháy như thế
nào? ( khoản 1 ,ñiều 14, Luật PC&CC).
a) Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn
nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo ñảm các
ñiều kiện an toàn về phòng cháy.
b) Quản lý chặt chẽ các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và
dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo ñảm các ñiều kiện an toàn
về phòng cháy;
5
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
c) ðịnh kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và báo cáo
người có thẩm quyền xử lý.
d) Câu b và c ñúng.
ðáp án: a
Câu 20. Luật PC&CC quy ñịnh các trường hợp phải có giải pháp, thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy
a.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới các công trình
b.Khi lập dự án cải tạo hoặc công trình
c.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo công trình
d.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay ñổi tính chất sử
dụng của công trình (khoản 2 ñiều 15)
ðáp án: d
Câu 21. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy ñối với nhà ở như thế nào? ( khoản
1 ,ñiều 17, Luật PC&CC).
a) Nhà ở phải bố trí hệ thống ñiện, bếp ñun nấu, nơi thờ cúng bảo ñảm an toàn;
b) Các chất dễ cháy, nổ phải ñể xa nguồn lửa, nguồn nhiệt;
c) Chuẩn bị các ñiều kiện, phương tiện ñể sẵn sàng chữa cháy.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 22. Luật PC&CC quy ñịnh Cơ sở ñược bố trí trên một phạm vi nhất ñịnh, có
người quản lý, hoạt ñộng và cần thiết có phương án PC&CC ñộc lập phải thực hiện các
yêu cầu cơ sau ñây? ( khoản 1, ñiều 20, Luật PC&CC).
a) Có quy ñịnh, nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt
ñộng PC&CC; Có các biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy,
ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt ñộng của cơ sở; Có lực lượng, phương tiện
PC&CC;
b) Có quy ñịnh, nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt
ñộng PC&CC; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù hợp; Có lực lượng, phương
tiện PC&CC;
c) Có nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ quản lý hoạt ñộng PC&CC; Có các
biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù hợp; Có lực lượng,
phương tiện PC&CC;
d) Có nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt ñộng
PC&CC; Có các biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù
hợp; Có lực lượng, phương tiện PC&CC;
ðáp án: a
Câu 23. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm hướng dẫn biện pháp
bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho người sử dụng ñiện.
a. Cơ quan quản lý nhà nước về ñiện
b. Tập ñoàn ðiện lực
c. Cơ quan thông tin, báo ñài
6
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
d. Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung ứng ñiện (khoản 4 ñiều 24)
ðáp án :d
Câu 24. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng
ñiện và thiết bị, dụng cụ ñiện như thế nào? ( ñiều 24, Luật PC&CC).
a) Tại trạm biến áp, trạm phân phối ñiện phải có biện pháp ñể chủ ñộng xử lý sự
cố gây cháy.
b) Khi thiết kế, thi công lắp ñặt hệ thống ñiện và thiết bị ñiện phải bảo ñảm tiêu
chuẩn an toàn về PC&CC; Thiết bị, dụng cụ ñiện ñược sử dụng trong môi trường
nguy hiểm về cháy, nổ phải là loại thiết bị, dụng cụ an toàn về cháy, nổ.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung ứng ñiện có trách nhiệm hướng dẫn biện
pháp bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho người sử dụng ñiện.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 25. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy ñối với kho tàng như thế nào? (
khoản 2, ñiều 25, Luật PC&CC).
a) Tại các kho tàng phải thiết kế hệ thống ñiện ñảm bảo an toàn; sắp xếp vật tư
hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về PC&CC. Kho chứa các chất nguy hiểm về
cháy, nổ phải là kho chuyên dùng.
b) Tại các kho tàng phải thiết kế hệ thống ñiện ñảm bảo an toàn; sắp xếp vật tư
hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về PC&CC.
c) Tại các kho tàng phải tách ñiện phục vụ sản xuất, bảo vệ và chữa cháy thành
từng hệ thống riêng biệt; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về phòng
cháy và chữa cháy. Kho chứa các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải là kho chuyên
dùng.
d) Tại các kho tàng phải tách ñiện ánh sáng và chữa cháy thành từng hệ thống
riêng biệt; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa
cháy. Kho chứa các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải là kho chuyên dùng.
ðáp án: c
Câu 26. Luật PC&CC quy ñịnh Phòng cháy ñối với trụ sở làm việc, kho lưu trữ
như thế nào? ( ñiều 28, Luật PC&CC).
a) Tại trụ sở làm việc, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài
liệu bảo ñảm an toàn về PC&CC; Có biện pháp quản lý chất cháy, nguồn lửa, nguồn
ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt.
b) Tại trụ sở làm việc, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài
liệu bảo ñảm an toàn về PC&CC; có biện pháp quản lý chất cháy, nguồn ñiện, thiết bị
và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt và các biện pháp khác về phòng cháy khi rời nơi làm
việc.
c) Tại trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn
phòng, hồ sơ, tài liệu bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp quản
lý chặt chẽ chất cháy, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt.
d) Tại trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị
văn phòng, hồ sơ, tài liệu bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp
quản lý chặt chẽ chất cháy, nguồn lửa, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh
7
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt và các biện pháp khác về phòng cháy khi rời nơi làm
việc.
ðáp án: d
Câu 27. Luật PC&CC quy ñịnh biện pháp cơ bản trong chữa cháy như thế nào?
( ñiều 30, Luật PC&CC).
a) Huy ñộng nhanh nhất các lực lượng, phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập
trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành
trong chữa cháy.
b) Huy ñộng các lực lượng, phương tiện có sẵn ñể ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập
trung cứu người, cứu tài sản; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành trong chữa cháy.
c) Huy ñộng các lực lượng, phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập trung cứu
người, cứu tài sản và chống cháy lan; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành trong chữa
cháy.
d) Huy ñộng phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập trung cứu người, cứu tài
sản và chống cháy lan; Tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.
ðáp án: a
Câu 28. Luật PC&CC quy ñịnh việc xây dựng và thực tập phương án chữa
cháy như thế nào? ( ñiều 31, Luật PC&CC).
a) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do Cảnh sát PC&CC xây dựng
và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ
chức thực tập ñịnh kỳ. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy
ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.
b) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do Cảnh sát PC&CC xây dựng và
phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức
thực tập ñịnh kỳ theo phương án ñược duyệt. Các lực lượng, phương tiện có trong
phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.
c) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do người ñứng ñầu cơ sở xây
dựng và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược
tổ chức thực tập ñịnh kỳ theo phương án ñược duyệt. Các lực lượng, phương tiện có
trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.
d) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do người ñứng ñầu cơ sở xây
dựng và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược
tổ chức thực tập ñịnh kỳ. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược
huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.
ðáp án: c
Câu 29. Luật PC&CC quy ñịnh như thế nào về thông tin báo cháy và chữa
cháy: ( ñiều 32, Luật PC&CC).
a) Thông tin báo cháy bằng la lớn và bằng kẻng, bằng ñiện thoại;
b) Thông tin báo cháy bằng la lớn và bằng ñiện thoại;
c) Thông tin báo cháy bằng ñiện thoại báo người có thẩm quyền, báo số 114 hoặc
la lớn và gõ kẻng;
d) Thông tin báo cháy bằng hiệu lệnh hoặc bằng ñiện thoại.
8
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
ðáp án: d
Câu 30. Luật PC&CC quy ñịnh khi nhận ñược tin báo cháy thì các cơ quan liên
quan (trong ñó có ñiện lực) phải làm gì? ( khoản 3, ñiều 33, Luật PC&CC).
a) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược yêu cầu của người
chỉ huy chữa cháy phải ñiều ñộng người ñến nơi xảy ra cháy ñể chữa cháy.
b) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … nhận ñược yêu cầu của người chỉ
huy chữa cháy phải ñiều ñộng người và phương tiện ñến nơi xảy ra cháy ñể chữa
cháy.
c) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược yêu cầu của người
chỉ huy chữa cháy phải nhanh chóng ñiều ñộng người và phương tiện ñến nơi xảy ra
cháy ñể phục vụ chữa cháy.
d) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược tin báo cháy phải
ñiều ñộng người ñến nơi xảy ra cháy ñể phục vụ chữa cháy.
ðáp án: c
Câu 31. Luật quy ñịnh trường hợp tại nơi xảy ra cháy, lực lượng Cảnh sát
PC&CC chưa ñến kịp thì người chỉ huy chữa cháy ñược quy ñịnh như thế nào? (
khoản 2, ñiều 37, Luật PC&CC).
a) Thủ trưởng ñơn vị là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp thủ trưởng ñơn vị
vắng mặt thì phó thủ trưởng người chỉ huy chữa cháy;
b) Thủ trưởng ñơn vị là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp thủ trưởng ñơn vị
vắng mặt thì phó thủ trưởng người chỉ huy chữa cháy hoặc ñội trưởng ñội PC&CC
cơ sở;
c) Người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp người ñứng
ñầu cơ sở vắng mặt thì phó của người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy;
d) Người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp người ñứng
ñầu cơ sở vắng mặt thì ñội trưởng ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc người
ñược uỷ quyền là người chỉ huy chữa cháy;
ðáp án: d
Câu 32. Luật quy ñịnh khắc phục hậu quả vụ cháy gồm những việc gì? (
khoản 1, ñiều 40, Luật PC&CC).
a) Tổ chức cấp cứu ngay người bị nạn; cứu trợ, giúp ñỡ những người bị thiệt hại
ổn ñịnh ñời sống; thực hiện các biện pháp bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn
xã hội; nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các hoạt
ñộng khác.
b) Nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự
an toàn xã hội; tổ chức cấp cứu người bị nạn.
c) Nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự
an toàn xã hội; tổ chức cấp cứu người bị nạn.
d) Tổ chức cấp cứu ngay người bị nạn; nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản
xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn xã hội.
ðáp án: a
9
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 33. Luật PC&CC quy ñịnh việc bảo vệ hiện trường vụ cháy như thế nào?
( khoản 1, ñiều 41, Luật PC&CC).
a) Lực lượng dân phòng, tự vệ cơ quan có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện
trường, khám nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy.
b) Lực lượng công an có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám nghiệm hiện trường,
ñiều tra vụ cháy.
c) Lực lượng dân phòng, tự vệ cơ quan có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám
nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy; cá nhân nơi xảy ra cháy có trách nhiệm cung
cấp thông tin xác thực về vụ cháy cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Lực lượng công an có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám nghiệm hiện trường,
ñiều tra vụ cháy; cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân nơi xảy ra cháy có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hiện trường vụ cháy, cung cấp thông tin xác thực về vụ cháy
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ðáp án: d
Câu 34. Luật PC&CC quy ñịnh việc thành lập, quản lý chỉ ñạo ðội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở như thế nào? ( ñiều 44, Luật PC&CC).
a) Tại cơ sở phải thành lập ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở. ðội phòng cháy
và chữa cháy cơ sở do người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức thành lập, quản lý và chỉ ñạo.
b) Cấp ra quyết ñịnh thành lập ñội PC&CC cơ sở phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan Cảnh sát PC&CC ñịa phương.
c) Cả 2 câu a và b ñều ñúng;
d) Cả 2 câu a và b ñều sai;
ðáp án: c
Câu 35. Luật PC&CC quy ñịnh việc nhiệm vụ của lực lượng PC&CC cơ sở (
ñiều 45, Luật PC&CC)
a) ðề xuất việc ban hành & kiểm tra, ñôn ñốc việc chấp hành quy ñịnh, nội quy an
toàn về PC&CC.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức PC&CC; xây dựng
phong trào quần chúng tham gia PC&CC; tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ
PC&CC.
c) Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ
chữa cháy khi có cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở ñịa phương, cơ sở khác khi có
yêu cầu.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 36. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh những trách nhiệm cơ bản của cá
nhân trong PC&CC như thế nào? ( ñiều 5, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện chức trách, nhiệm vụ ñược giao; tìm
hiểu, học tập pháp luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các
phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt. ngăn chặn
10
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về
PC&CC;
b) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện nhiệm vụ ñược giao; học tập pháp
luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện
PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC; ngăn chặn nguy cơ trực tiếp
phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC; báo cháy và
chữa cháy kịp thời.
c) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện chức trách, nhiệm vụ ñược giao; tìm
hiểu, học tập pháp luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các
phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt. ngăn chặn
nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về
PC&CC; báo cháy và chữa cháy kịp thời.
d) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện nhiệm vụ ñược giao; học tập pháp
luật về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện PC&CC ñược trang
bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các
thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt; báo cháy và chữa cháy kịp thời.
ðáp án: c
Câu 37. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy
ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 15 KV trở lên
b) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên;
c) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên;
d) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 220 KV trở lên
ðáp án: c
Câu 38. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy
ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Hội trường có thiết kế từ 100 chỗ ngồi trở lên
b) Hội trường có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên
c) Hội trường có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên
d) Hội trường có thiết kế từ 400 chỗ ngồi trở lên
ðáp án: b
Câu 39. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy
ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP)
a. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong
các bao bì cháy ñược có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy
ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên
b. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong
các bao bì cháy ñược có khối tích từ 4.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy
ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên
11
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
c. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong
các bao bì cháy ñược có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy
ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên
d. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong
các bao bì cháy ñược có khối tích từ 6.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy
ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên
ðáp án: c
Câu 40. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy
ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP)
a. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 5 tầng trở lên hoặc
có khối tích từ 25.000 m3 trở lên.
b. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc
có khối tích từ 25.000 m3 trở lên.
c. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên và có
khối tích từ 25.000 m3 trở lên.
d. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 8 tầng trở lên hoặc
có khối tích từ 25.000 m3 trở lên.
ðáp án:b
Câu 41. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh ñiều kiện an toàn về PC&CC ñối
với cơ sở như thế nào? ( khoản 1, ñiều 9, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Có quy ñịnh, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ ñồ, biển chỉ dẫn về PC&CC,
thoát nạn phù hợp; có phân công chức trách, nhiệm vụ PC&CC trong cơ sở; có văn
bản ñã thẩm duyệt về PC&CC ñối với công trình thuộc diện phải thiết kế và thẩm
duyệt về PC&CC;có phương án chữa cháy, thoát nạn ñược cấp có thẩm quyền phê
duyệt; có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt ñộng PC&CC theo quy ñịnh.
b) Hệ thống ñiện, thiết bị sử dụng ñiện, hệ thống chống sét, nơi sử dụng lửa,
phát sinh nhiệt phải bảo ñảm an toàn về PC&CC;
c) Có lực lượng PC&CC cơ sở; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy,
phương tiện PC&CC, phương tiện cứu người phù hợp; có hệ thống thông tin liên lạc
phục vụ chữa cháy tại cơ sở theo quy ñịnh;
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 42. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh chế ñộ kiểm tra an toàn về
PC&CC như thế nào? (khoản 2, ñiều 19, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ, kiểm
tra ñột xuất.
b) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ.
c) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra ñịnh kỳ, kiểm tra ñột xuất.
d) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra ñột xuất.
ðáp án: a
12
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 43. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh Trách nhiệm kiểm tra an toàn về
PC&CC như thế nào? (khoản 3, ñiều 19, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an
toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình theo ñịnh kỳ hàng
quý ñối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; 6 tháng hoặc một năm ñối với các
ñối tượng còn lại và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc
vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.
b) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an
toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát
PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ hàng quý ñối với các
cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; 6 tháng hoặc một năm ñối với các ñối tượng còn
lại và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy
ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.
c) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an
toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát
PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ hàng quý ñối với các
cơ sở và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm
quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.
d) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an
toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát
PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ 6 tháng hoặc một năm
và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy ñịnh
an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.
ðáp án: b
Câu 44. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh thẩm quyền phê duyệt phương án
chữa cháy (PACC) như thế nào? (khoản 3, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Cơ quan Cảnh sát PCCC phê duyệt PACC cho các cơ sở;
b) Trưởng phòng Cảnh sát PCCC phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng,
phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa phương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của Quân ñội ñóng ở ñịa phương;
c) Chủ tịch UBND cấp xã, người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức phê duyệt PACC
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; Trưởng phòng Cảnh sát PC&CC phê
duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa
phương;
d) Chủ tịch UBND cấp xã, người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức phê duyệt PACC
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; Trưởng phòng Cảnh sát PC&CC phê
duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa
phương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương
tiện của Quân ñội ñóng ở ñịa phương;
ðáp án: d
13
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 45. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh chế ñộ quản lý, sử dụng phương
án chữa cháy như thế nào? (khoản 4, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng
tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở và ñơn vị Cảnh sát PC&CC quản lý ñịa
bàn chịu trách nhiệm lưu giữ phương án chữa cháy.
b) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng
tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở và ñơn vị Cảnh sát PC&CC quản lý ñịa
bàn chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ phương án. Cơ quan, tổ chức có lực lượng,
phương tiện tham gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung liên quan ñến
nhiệm vụ của mình.
c) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng
tài liệu mật. Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại
khoản 2 ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ phương án và sao gửi cho ñơn vị
Cảnh sát PCCC quản lý ñịa bàn. Cơ quan, tổ chức có lực lượng, phương tiện tham
gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung liên quan ñến nhiệm vụ của
mình.
d) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng
tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ
phương án và sao gửi cho ñơn vị Cảnh sát PCCC quản lý ñịa bàn. Cơ quan, tổ chức
có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung
liên quan ñến nhiệm vụ của mình.
ðáp án: c
Câu 46. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh trách nhiệm thực tập phương án
chữa cháy như thế nào? (khoản 5, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại khoản 2
ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. phương án chữa cháy phải
ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập ñột xuất khi có yêu
cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải
tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc
xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án chữa cháy.
b) Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án.
Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và
thực tập ñột xuất khi có yêu cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi
ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án
chữa cháy.
c) Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại khoản 2
ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. Phương án chữa cháy phải
ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần; Lực lượng, phương tiện của cơ
sở ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án
chữa cháy.
14
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
d) Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án.
Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và
thực tập ñột xuất khi có yêu cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi
ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án
chữa cháy.
ðáp án: a
Câu 47. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh người phát hiện thấy cháy phải
làm gì? (khoản 2+ 4, ñiều 23, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Người phát hiện thấy cháy phải báo cháy ngay cho thủ trưởng ñơn vị; ðơn vị
Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải
tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia
chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.
b) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho người
xung quanh biết; báo cho ñội PC&CC cơ sở tại nơi xảy ra cháy, ðơn vị Cảnh sát
PC&CC nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi
biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy
phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.
c) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho thủ trưởng
ñơn vị; cho ñội PC&CC cơ sở tại nơi xảy ra cháy; ðơn vị Cảnh sát PC&CC nơi gần
nhất; Chính quyền ñịa phương sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất; Người có
mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn
chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người
chỉ huy chữa cháy.
d) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho người
xung quanh biết, cho một hoặc tất cả các ñơn vị: ðội dân phòng hoặc ñội PC&CC
cơ sở tại nơi xảy ra cháy; ðơn vị Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Chính quyền ñịa
phương sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và
có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy;
người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.
ðáp án: d
Câu 48. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh ai là người có trách nhiệm quyết
ñịnh thành lập và ban hành quy chế hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở? (khoản 2, ñiều
33, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất thành lập và trực tiếp duy trì
hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở. Cơ quan Cảnh sát PC&CC có trách nhiệm quyết
ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng, bảo ñảm kinh phí, trang bị phương
tiện và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.
b) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất thành lập và trực tiếp duy trì
hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở. Người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý cơ sở có trách nhiệm quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng, bảo ñảm
15
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
kinh phí, trang bị phương tiện và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của
ñội PC&CC cơ sở.
c) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy
chế hoạt ñộng và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.
d) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất và quyết ñịnh thành lập, ban
hành Quy chế hoạt ñộng và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội
PC&CC cơ sở.
ðáp án: b
Câu 49. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh nội dung huấn luyện, bồi dưỡng
nghiệp vụ PC&CC ñối với cán bộ, ñội viên ñội PC&CC cơ sở? ( ñiều 34, Nð
35/2003/Nð-CP)
a) Kiến thức pháp luật, kiến thức về PC&CC phù hợp; Phương pháp tuyên
truyền, xây dựng phong trào quần chúng PC&CC;
b) Biện pháp phòng cháy; Phương pháp lập và thực tập phương án chữa cháy;
c) Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 50. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh Phương tiện PC&CC gồm những
loại nào? ( ñiều 39 + phụ lục 5, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện
cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy; các loại máy bơm chữa
cháy; hệ thống chữa cháy vách tường; các loại bình chữa cháy; các loại gàu, xuồng,
câu liêm; trang phục chữa cháy, mặt nạ phòng ñộc;
b) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện
cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy; các loại máy bơm chữa
cháy; các loại bình chữa cháy; các loại gàu, xuồng, câu liêm;
c) Các phương tiện chữa cháy cơ giới; phương tiện chữa cháy thông dụng; chất
chữa cháy; vật liệu và chất chống cháy; trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân;
phương tiện cứu người; công cụ phá dỡ; thiết bị thông tin liên lạc, chỉ huy chữa
cháy; các hệ thống báo cháy, chữa cháy.
d) Các phương tiện chữa cháy cơ giới; phương tiện chữa cháy thông dụng; trang
phục và thiết bị bảo hộ cá nhân; phương tiện cứu người; công cụ phá dỡ; thiết bị
thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy; các hệ thống báo cháy, chữa cháy.
ðáp án: c
16
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 51. Các phương tiện nào dưới ñây không thuộc về phương tiện chữa cháy
theo Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP? ( ñiều 39 + phụ lục 5, Nð 35/2003/Nð-CP)
a) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện
cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy;
b) Các loại máy bơm chữa cháy; hệ thống chữa cháy vách tường; các loại bình
chữa cháy;
c) Các loại gàu, xuồng, câu liêm;
d) Công cụ phá dỡ; thiết bị thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy; các hệ thống
báo cháy, chữa cháy.
ðáp án: c
Câu 52. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh hồ sơ theo dõi quản lý hoạt ñộng
PC&CC gồm những loại nào? (phần I, TT04/2004/TT-BCA)
a) Quy ñịnh, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ ñạo, hướng dẫn về PC&CC;
văn bản thẩm duyệt, nghiệm thu về PC&CC; phiếu phân loại cơ sở về PC&CC;
b) Quyết ñịnh thành lập ñội PC&CC cơ sở; phương án chữa cháy ñã ñược phê
duyệt; biên bản kiểm tra an toàn về PC&CC; các văn bản ñề xuất, kiến nghị về công
tác PC&CC;
c) Các sổ theo dõi về công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ
và hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở; sổ theo dõi phương tiện PC&CC; thống kê,
báo cáo về PC&CC; hồ sơ vụ cháy.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 53. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc thống kê về PC&CC gồm
những gì? (phần II, TT04/2004/TT-BCA)
a) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về
PC&CC, xử lý vi phạm về PC&CC; số lượng cán bộ, ñội viên PC&CC cơ sở;
phương tiện chữa cháy; Thống kê về học tập, thực tập phương án chữa cháy; về vụ
cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng
PC&CC.
b) Thống kê về tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về PC&CC; số lượng cán
bộ, ñội viên PC&CC cơ sở; phương tiện chữa cháy; Thống kê về vụ cháy, công tác
chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng PC&CC.
c) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về
PC&CC; phương tiện chữa cháy; thực tập phương án chữa cháy; về vụ cháy, công
tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng PC&CC.
d) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn về PC&CC; số lượng cán bộ, ñội viên
PC&CC cơ sở; phương tiện chữa cháy; Thống kê về học tập, thực tập phương án
chữa cháy; về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến
hoạt ñộng phòng cháy và chữa cháy.
ðáp án: a
17
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
Câu 54. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh Nội quy an toàn về PC&CC gồm
các nội dung cơ bản gì? (khoản 1, phần III, TT04/2004/TT-BCA)
a) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt; quy ñịnh những hành
vi bị cấm và những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc
bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện PC&CC; quy ñịnh cụ thể những
việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.
b) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết
bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh việc bảo quản, sử dụng hệ
thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh cụ thể những việc
phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.
c) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết
bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh những hành vi bị cấm và
những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc bảo quản,
sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh cụ thể
những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.
d) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết
bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh những hành vi bị cấm và
những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc bảo quản,
sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh việc
thông tin báo cháy; quy ñịnh cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.
ðáp án: c
Câu 55. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải
thể hiện những gì? (khoản 2, phần III, TT04/2004/TT-BCA)
a) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược hệ thống ñường nội bộ, lối
thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy;
sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ ñồ chỉ dẫn riêng thể hiện một
hoặc một số nội dung trên.
b) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ
thống ñường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và
phương tiện chữa cháy; sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ ñồ chỉ
dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên.
c) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ
thống ñường nội bộ, lối thoát nạn; phương tiện chữa cháy; sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC
có thể tách thành những sơ ñồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên.
d) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ
thống ñường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và
phương tiện chữa cháy;
ðáp án: b
Câu 56. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh biển cấm trong PC&CC gồm
những loại nào? (khoản 3, phần III, TT04/2004/TT-BCA)
a) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở
lối ñi lại. ðối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa
18
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần
thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng,
chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần
cấm;
b) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc. ðối với những
nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những
nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang
diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát
sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.
c) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở
lối ñi lại, biển cấm dùng nước làm chất dập cháy, biển cấm vào. ðối với những nơi
sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi
tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang
diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát
sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.
d) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở
lối ñi lại, biển cấm dùng nước làm chất dập cháy. ðối với những nơi sản xuất, bảo
quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có
tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện
thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa
thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.
ðáp án: d
Câu 57. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh biển báo và biển chỉ báo trong
PC&CC gồm những loại nào? (khoản 3, phần III, TT04/2004/TT-BCA)
a) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển chỉ hướng thoát
nạn, cửa thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước
chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.
b) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển báo có ñường
dây dẫn ñiện; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại,
bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.
c) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển báo có ñường
dây dẫn ñiện; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn, lối thoát nạn và chỉ vị trí ñể
ñiện thoại, bình chữa cháy;
d) Biển báo khu vực có nguy hiềm cháy, nổ; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa
thoát nạn, lối thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy
nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.
ðáp án: a
Câu 58. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy cách biển cấm, biển báo và biển chỉ
báo trong PC&CC thực hiện theo quy ñịnh nào? (khoản 4, phần III, TT04/2004/TTBCA)
a) Theo quy ñịnh của ñơn vị;
b) Theo quy ñịnh của Cảnh sát PC&CC;
19
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
c) Theo quy ñịnh TCVN
d) Theo quy ñịnh của UBND cấp tỉnh.
ðáp án: c
Câu 59. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc phổ biến nội quy, sơ ñồ chỉ
dẫn về PC&CC như thế nào? (khoản 5, phần III, TT04/2004/TT-BCA)
a) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của các cơ sở trong ñơn vị phải ñược phổ
biến cho mọi người biết và phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi người khác có
liên quan biết và chấp hành.
b) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi
người biết và chấp hành.
c) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của nơi nào phải niêm yết ở những vị trí
dễ thấy ñể mọi người ở nơi ñó biết và chấp hành
d) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của nơi nào phải ñược phổ biến cho mọi
người ở nơi ñó biết và phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi người khác có liên
quan biết và chấp hành
ðáp án: d
Câu 60. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc kiểm tra thi công về PC&CC
như thế nào? (khoản 1, phần V, TT04/2004/TT-BCA)
a) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công theo thiết kế ñã ñược
thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở giai
ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu thi công,
lắp ñặt sai thiết kế ñược duyệt.
b) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt
thiết bị PC&CC theo thiết kế ñã ñược thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về
PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở giai ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này
và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu thi công, lắp ñặt sai thiết kế ñược duyệt.
c) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt
thiết bị PC&CC. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở
giai ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này.
d) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt
thiết bị PC&CC theo thiết kế ñã ñược thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về
PC&CC ñược thực hiện một lần ở giai ñoạn lắp ñặt và một lần ở giai ñoạn chuẩn bị
nghiệm thu.
ðáp án: b
Câu 61. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh thủ tục khi kiểm tra thi công về
PC&CC? (khoản 4-5-6, phần V, TT04/2004/TT-BCA)
a) Thành phần tham gia gồm: Chủ ñầu tư, trưởng ñơn vị thi công phải có mặt
tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên quan trực
tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm hồ sơ
thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất lượng thi
công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách nhiệm
20
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng Cảnh sát
PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung,
kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 3 ngày làm việc.
b) Thành phần tham gia gồm: ñại diện của chủ ñầu tư, ñại diện ñơn vị thi công
phải có mặt tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên
quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm
hồ sơ thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất
lượng thi công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách
nhiệm thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng
Cảnh sát PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời
gian, nội dung, kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 3 ngày làm việc.
c) Thành phần tham gia gồm: ñại diện của chủ ñầu tư, ñại diện ñơn vị thi công
phải có mặt tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên
quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm
hồ sơ thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất
lượng thi công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách
nhiệm thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng
Cảnh sát PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời
gian, nội dung, kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 7 ngày làm việc.
d) Tất cả ñều ñúng.
ðáp án: d
Câu 62. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh hồ sơ nghiệm thu về PC&CC
gồm những gì? (khoản 1, phần VI, TT04/2004/TT-BCA)
a) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh
sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương
tiện PC&CC; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng
mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục
liên quan ñến PC&CC; tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết
bị, hệ thống PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật
khác có liên quan ñến PC&CC.
b) Giấy chứng nhận thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát PC&CC; Báo cáo của chủ
ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương tiện PC&CC; Biên bản thử
nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các
bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; tài
liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PC&CC; văn
bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến
PC&CC
c) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh
sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần
và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống
21
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; tài liệu, quy trình hướng dẫn vận
hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục,
hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến PC&CC
d) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh
sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương
tiện PC&CC; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng
mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục
liên quan ñến PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ
thuật khác có liên quan ñến PC&CC.
ðáp án: a
Câu 63. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh kiểm tra ñịnh kỳ về PC&CC như
thế nào? (khoản 1, phần IX, TT04/2004/TT-BCA)
a) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến
hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 5 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm
tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu
cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra.
b) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến
hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 3 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm
tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu
cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra;
c) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến
hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 3 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm
tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu
cầu;
d) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến
hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 5 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm
tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu
cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra;
ðáp án: b
Câu 64. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc kiểm tra ñột xuất như thế
nào? (khoản 2, phần IX, TT04/2004/TT-BCA)
a) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải
thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết. Riêng Cảnh sát PC&CC phải
có giấy giới thiệu của cơ quan; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo
phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung ñể làm việc với người có
trách nhiệm kiểm tra.
b) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải
phải có giấy giới thiệu của cơ quan, phải thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược
kiểm tra biết. ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo phải chấp hành
theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và bố trí người có trách nhiệm và thẩm
quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.
22
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
c) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải
thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết. Riêng Cảnh sát PC&CC phải
có giấy giới thiệu của cơ quan; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo
phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và bố trí người có trách
nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.
d) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải
thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết; ðối tượng ñược kiểm tra khi
nhận ñược thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và
bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm
kiểm tra.
ðáp án: c
Câu 65. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc ñiều ñộng lực lượng
PC&CC cơ sở như thế nào? (phần XV, TT04/2004/TT-BCA)
a) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải có
quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì ñược ñiều ñộng bằng lời,
nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh
ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.
b) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải
ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì
người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc
phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có
nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.
c) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải
ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì
người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc
phải có quyết ñịnh bằng văn bản.
d) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải
ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì
người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 5 ngày làm việc
phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có
nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.
ðáp án: a
Câu 66. Hoạt ñộng PC&CC của lực lượng PC&CC cơ sở gồm những hoạt ñộng
nào? (khoản 1, phần XVIII, TT04/2004/TT-BCA)
a) Tham gia hội thao về PC&CC, thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên
quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu
quả vụ cháy và những hoạt ñộng PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm
quyền.
b) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC,
thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục
nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt ñộng
PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
23
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
c) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC,
thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ
cháy và những hoạt ñộng PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
d) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC,
thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục
nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy.
ðáp án: b
Câu 67. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hình thức xử phạt vi phạm
hành chính (VPHC) trong lĩnh vực PC&CC như thế nào? (khoản 1, ñiều 5, Nð
123/2005/Nð-CP)
a) Gồm: hình thức xử phạt Cảnh cáo, phạt tiền; tịch thu tang vật.
b) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền); hình thức xử phạt bổ
sung (tịch thu tang vật, phương tiện ñược sử dụng ñể vi phạm);
c) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền; có thể bị áp dụng một
hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả (khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường,
khôi phục tình trạng ban ñầu hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép);
d) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền); hình thức xử phạt bổ
sung (tịch thu tang vật, phương tiện ñược sử dụng ñể vi phạm); có thể bị áp dụng
một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả (khắc phục tình trạng ô nhiễm môi
trường, khôi phục tình trạng ban ñầu hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái
phép);
ðáp án: d
Câu 68. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính
(VPHC) trong việc ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện quy ñịnh, nội quy về
PC&CC như thế nào? ( ñiều 8, Nð 123/2005/Nð-CP)
a) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; không phổ biến quy ñịnh, nội
quy về PC&CC cho CBCNV; không niêm yết nội quy về PC&CC theo quy ñịnh;
không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết; thay
ñổi, dịch chuyển sai vị trí nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC;
b) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; không phổ biến quy ñịnh, nội
quy về PC&CC cho CBCNV; không niêm yết nội quy về PC&CC theo quy ñịnh;
không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết;
c) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; ban hành quy ñịnh, nội quy
về PC&CC trái văn bản quy phạm pháp luật; không phổ biến quy ñịnh, nội quy về
PC&CC cho những người trong phạm vi quản lý của minh; không niêm yết nội quy
về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại
những vị trí cần thiết; thay ñổi, dịch chuyển sai vị trí nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn
về PC&CC;
d) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC và ban hành quy ñịnh, nội
quy về PC&CC trái văn bản quy phạm pháp luật; không phổ biến quy ñịnh, nội quy
về PC&CC cho những người trong phạm vi quản lý của minh; không niêm yết nội
24
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email:
CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E
Liên Hệ :
quy về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về
PC&CC tại những vị trí cần thiết;
ðáp án: c
Câu 69. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính
(VPHC) trong việc kiểm tra an toàn PC&CC như thế nào? ( ñiều 9, Nð
123/2005/Nð-CP)
a) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không báo trước cho ñơn vị ñược
kiểm tra theo quy ñịnh; không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra
hoặc không cử người có trách nhiệm tham gia ñoàn kiểm tra;
b) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không báo trước cho ñơn vị ñược
kiểm tra theo quy ñịnh; không có giấy giới thiệu của cơ quan cử ñi kiểm tra; không
xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra hoặc không cử người có trách
nhiệm tham gia ñoàn kiểm tra;
c) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài
liệu phục vụ cho kiểm tra;
d) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; Không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài
liệu phục vụ cho kiểm tra hoặc không cử người có trách nhiệm tham gia ñoàn kiểm
tra;
ðáp án: d
Câu 70. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính
(VPHC) trong việc trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất nguy hiểm về cháy nổ
như thế nào? ( ñiều 10, Nð 123/2005/Nð-CP)
a) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; bố trí sắp xếp chất nguy hiểm
về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối lượng quy ñịnh; sử dụng thiết bị, phương
tiện chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử
dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện
về PC&CC; tàng trữ trái phép chất nguy hiểm về cháy nổ
b) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; sử dụng thiết bị, phương tiện
chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử
dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện
về PC&CC;
c) Bố trí sắp xếp chất nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối
lượng quy ñịnh; sử dụng thiết bị, phương tiện chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa
ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm
về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC;
d) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; bố trí sắp xếp chất nguy hiểm
về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối lượng quy ñịnh; sử dụng kho, thiết bị
chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC;
ðáp án: a
25
TÀI LIỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ
M&E.
ðịa ñiểm : tại TP.HCM.
Email: