Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Mau hop dong cho thue nha xuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.51 KB, 12 trang )

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
Số: ……/20…-HĐ/……
-

Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-

Căn cứ các luật, bộ luật và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan;

-

Căn cứ [điền các căn cứ khác, nếu có];

-

Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên trong hợp đồng.

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI (“Hợp Đồng”) này được lập và ký ngày
…… tháng …… năm 2015 bởi và giữa:
1.

BÊN CHO THUÊ

: CÔNG TY [………]

Địa chỉ
Điện thoại
Người đại diện
Mã số thuế


Tài khoản số

:
:
: Ông/Bà
:
:

Fax:
Chức vụ:

(sau đây gọi tắt là “Bên A”)

2.

BÊN THUÊ

: CÔNG TY [………]

Địa chỉ
Điện thoại
Người đại diện
Mã số thuế
Tài khoản số

:
:
: Ông/Bà
:
:


Fax:
Chức vụ:

(sau đây gọi tắt là “Bên B”)
(Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên” hoặc “hai Bên” và gọi riêng là “Bên”).
Bên A và Bên B cùng thỏa thuận ký Hợp Đồng này với các nội dung, điều khoản và điều kiện
như được quy định dưới đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1.

Bên B đồng ý thuê và Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà xưởng và kho bãi (cùng quyền sử
dụng đất, các hạ tầng giao thông, kỹ thuật hiện trạng) đã được Bên A hoàn thiện xây dựng và
thuộc quyền sở hữu của Bên A. Nhà xưởng và kho bãi cho thuê có các đặc điểm chính như
sau:
-

Địa chỉ đặt nhà xưởng và kho bãi: [……].

-

Diện tích nhà xưởng và kho bãi: [……] m2.

-

Kết cấu chính:

-




Khu nhà xưởng diện tích …… m2: Nhà thép tiền chế lợp mái tôn, xây bao tường
gạch.



Khu nhà xưởng diện tích …… m2: Nhà thép tiền chế lợp mái tôn, xây bao tường
gạch.

Danh mục vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện nhà xưởng và kho bãi: Được quy định tại Phụ
-1-


lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
2.

Mục đích thuê: [Điền mục đích thuê].

Điều 2. Thời hạn thuê và bàn giao
1.

Thời hạn thuê
Thời hạn thuê nhà xưởng và kho bãi nêu tại Điều 1 của Hợp Đồng này là […] (……) năm.
Thời hạn thuê được tính từ ngày Bên A bàn giao nhà xưởng và kho bãi cho Bên B.
Trước khi kết thúc thời hạn thuê ít nhất […] (……) ngày, hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản
về việc gia hạn thời hạn thuê nhà xưởng và kho bãi của Bên B. Nếu hai Bên không thỏa
thuận được về việc gia hạn thời hạn thuê và các điều kiện cho thuê mới thì Hợp Đồng này sẽ
chấm dứt hiệu lực.

2.


Bàn giao
Trong thời hạn tối đa […] (…….) ngày kể từ ngày Hợp Đồng này được ký, Bên A sẽ bàn
giao nhà xưởng và kho bãi cho Bên B để Bên B quản lý và sử dụng cho mục đích thuê như
được quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp Đồng này.
Việc bàn giao nhà xưởng và kho bãi sẽ được hai Bên lập thành Biên bản bàn giao. Biên bản
bàn giao là một phần không tách rời của Hợp Đồng này và Các Bên có nghĩa vụ thực hiện
đúng các nội dung được nêu và ghi nhận tại Biên bản bàn giao.

3.

Ngoại trừ trường hợp bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 12 của
Hợp Đồng, Bên A được phép chậm bàn giao nhà xưởng và kho bãi cho thuê cho Bên B trong
thời hạn tối đa […] (……) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn bàn giao nêu tại Khoản 2 Điều
này. Trong thời gian chậm bàn giao, Bên A phải trả cho Bên B tiền lãi cho khoản tiền thuê và
khoản tiền đặt cọc đảm bảo cho việc thực hiện Hợp Đồng mà Bên B đã nộp/chuyển/thanh
toán cho Bên A. Tiền lãi được tính theo lãi suất cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp do Ngân hàng nơi Bên B có tài khoản công bố vào ngày sau ngày kết thúc thời hạn
bàn giao quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Đảm bảo thực hiện hợp đồng
1.

Để bảo đảm cho việc thực hiện Hợp Đồng, Bên B đồng ý nộp cho Bên A khoản tiền đặt cọc
có giá trị là [……] đồng (…… đồng). Khoản tiền này được Bên B nộp cho Bên A vào ngày
ký Hợp Đồng này.
Khoản tiền đặt cọc trên được Bên A giữ trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này (bao gồm cả
thời gian gia hạn, nếu có). Sau khi Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực và Bên B đã hoàn thành
các nghĩa vụ phát sinh của mình, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B toàn bộ số tiền nêu trên (hoàn
lại nguyên giá trị, không tính lãi).


2.

Trong thời hạn Hợp Đồng này có hiệu lực, Bên A chỉ sử dụng khoản tiền đặt cho khi Bên B
có các hành vi: (i) vi phạm các quy định của Hợp Đồng gây thiệt hai cho Bên A hoặc bên thứ
ba có liên quan được Bên A ủy quyền, nếu có (bao gồm thiệt hại trực tiếp và thiệt hại gián
tiếp); và (ii) gây thiệt hại, hư hỏng đối với nhà xưởng và kho bãi nhưng không tiến hành khắc
phục dù đã có yêu cầu bằng văn bản của Bên A.
Sau khi Bên A sử dụng khoản tiền đặt cọc, Bên B có nghĩa vụ đóng bổ sung khoản tiền này
cho Bên A cho bằng số tiền ban đầu.

Điều 4. Tiền thuê và phương thức thanh toán
1.

Tiền thuê
Tiền thuê được xác định trên đơn giá cho thuê. Đơn giá cho thuê trong […] (……) năm thuê
đầu của thời hạn thuê quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng là […] đồng/tháng (…… đồng
-2-


trên một tháng). [Trường hợp không áp dụng đơn giá thì sửa quy định tiền thuê trọn gói
theo một hoặc một số năm nhất định].
Hai Bên thống nhất: Từ năm thuê thứ […] (……) trở đi, đơn giá cho thuê sẽ được điều chỉnh
tăng với mức tăng không quá […]% (… phần trăm) so với đơn giá cho thuê của năm trước
đó. Đơn giá cho thuê tăng mới sẽ được giữ ổn định trong thời hạn […] (……) năm kể từ ngày
thực hiện tăng.
Sau thời hạn trên, phụ thuộc vào thời hạn thuê mới, đơn giá cho thuê sẽ tiếp tục được điều
chỉnh tăng theo sự thỏa thuận của hai Bên. Nếu hai Bên không thỏa thuận được về đơn giá
thuê mới và thời hạn thuê đã hết thì Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực.
2.


3.

Tiền thuê tính theo đơn giá cho thuê quy định tại Khoản 1 Điều này chưa [đã] bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT) và chưa bao gồm các khoản chi phí sau:
-

Chi phí điện, nước sử dụng riêng của Bên B;

-

Chi phí dịch vụ internet, điện thoại, truyền hình sử dụng riêng của Bên B;

-

Bất kể khoản chi phí nào khác phát sinh liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ có trả
tiền của Bên B (nếu có).

Thanh toán tiền thuê
Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A định kỳ […] (……) tháng một lần. Việc thanh
toán được thực hiện trong thời hạn […] (……) ngày đầu thuộc tháng đầu của mỗi kỳ thanh
toán.
Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ) theo phương
thức chuyển khoản qua Ngân hàng nơi Bên A có tài khoản. Thông tin về tài khoản nhận
thanh toán của Bên A như sau:
-

Số tài khoản:

-


Tên Ngân hàng: Ngân hàng …… - Chi nhánh ……

-

Chủ tài khoản: Công ty [……]

Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển khoản thanh toán tiền thuê do Bên B chịu
trách nhiệm chi trả và không bao gồm trong số tiền thuê phải thanh toán.
4.

Chậm thanh toán và xử lý vi phạm
Quá thời hạn thanh toán quy định tại Khoản 3 Điều này, nếu Bên B chưa thanh toán hoặc chỉ
thanh toán được một phần số tiền thuê đến hạn phải thanh toán thì Bên B phải trả cho Bên A
lãi suất của số tiền thuê chậm thanh toán. Lãi suất của số tiền thuê chậm thanh toán được tính
theo lãi suất cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp do Ngân hàng nơi Bên A có
tài khoản được công bố vào ngày sau ngày cuối cùng đến hạn phải thanh toán tiền thuê.
Tuy nhiên trong bất kỳ trường hợp nào, việc chậm thanh toán tiền thuê của Bên B cũng
không được vượt quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày sau ngày đến hạn cuối cùng phải thanh
toán tiền thuê. Quá thời hạn này Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và:
(i)

Phạt vi phạm Bên B một khoản tiền tương ứng với 8% (tám phần trăm) số tiền đến
hạn bị chậm thanh toán;

(ii)

Được hưởng toàn bộ số tiền đặt cọc Bên B đã nộp;

(iii)


Thực hiện thu hồi và yêu cầu Bên B bàn giao lại nhà xưởng và kho bãi; và

(iv)

Yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.
-3-


Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Trong Hợp Đồng này, ngoài trừ trường hợp pháp luật và các Điều khoản khác của Hợp Đồng
có quy định khác, Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:
1.

Yêu cầu Bên B nộp khoản tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;

2.

Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và các khoản chi phí phát sinh thuộc trách nhiệm thanh
toán của Bên B đúng theo quy định của Hợp Đồng này;

3.

Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại cùng các chi
phí phát sinh khác (nếu có) khi Bên B vi phạm các quy định của Hợp Đồng này;

4.

Bàn giao nhà xưởng và kho bãi cho Bên B đúng thời hạn theo quy định tại Điều 2 của Hợp
Đồng này;


5.

Đảm bảo quyền sử dụng trọn vẹn diện tích nhà xưởng và kho bãi cho Bên B thuê. Nếu có bất
kỳ tranh chấp với bên thứ ba nào (trừ trường hợp do lỗi của Bên B) mà gây thiệt hại cho Bên
B thì Bên A phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại phát sinh;

6.

Bằng chi phí của mình, Bên A chịu trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng liên quan đến kết cấu
xây dựng của nhà xưởng và kho bãi mà lỗi không phải do Bên B gây ra trong quá trình sử
dụng;

7.

Hỗ trợ và tạo điều kiện (trong khả năng có thể của Bên A) để Bên B sử dụng nhà xưởng và
kho bãi thuê có hiệu quả;

8.

Cung cấp điểm đấu nối nguồn điện, nước để Bên B đấu nối nhằm phục vụ các hoạt động sản
xuất của Bên B;

9.

Hỗ trợ Bên B trong việc xin các cấp phép về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường
trong quá trình hoạt động sản xuất của Bên B;

10.


Phối hợp và hỗ trợ Bên B về an ninh tại địa phương nhằm bảo vệ tài sản của Bên B;

11.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Trong Hợp Đồng này, ngoài trừ trường hợp pháp luật và các Điều khoản khác của Hợp Đồng
có quy định khác, Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau:
1.

Đề nghị Bên A bàn giao nhà xưởng và kho bãi đúng thời hạn theo quy định tại Điều 2 của
Hợp Đồng này;

2.

Yêu cầu Bên A hoàn lại số tiền đặt cọc khi kết thúc thời hạn thuê theo quy định tại Điều 3
của Hợp Đồng này;

3.

Phạt vi phạm và yêu cầu thiệt hại nếu Bên A vi phạm các quy định của Hợp Đồng này;

4.

Sử dụng nhà xưởng và kho bãi thuê theo đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng
này. Nếu Bên B muốn sử dụng cho mục đích khác thì phải được sự đồng ý trước bằng văn
bản của Bên A;

5.


Thanh toán tiền điện và các dịch vụ có trả tiền khác (như internet, điện thoại, truyền hình…)
mà Bên B sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt (bao gồm cả các chi phí phát sinh trong quá
trình Bên B thực hiện việc sửa chữa, xây dựng và lắp đặt trước khi đi vào hoạt động);

6.

Sử dụng nhà xưởng và kho bãi thuê đúng mục đích theo quy định của Hợp Đồng này. Bằng
chi phí của mình, thực hiện sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, thiệt hại xảy ra do lỗi của Bên
B đối với nhà xưởng và kho bãi cũng như hạ tầng giao thông, kỹ thuật (nếu có);
-4-


7.

Không được phép sử dụng nhà xưởng và kho bãi thuê để thế chấp hoặc dùng làm tài sản bảo
đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác của mình. Nếu Bên B vi phạm, Bên A có quyền chấm dứt
Hợp Đồng này ngay lập tức, đồng thời phạt vi phạm Bên B với mức bằng 8% (tám phần
trăm) giá trị phần Hợp Đồng chưa thực hiện và được hưởng toàn bộ số tiền đặt cọc cũng như
yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

8.

Không được phép sang nhượng, cho thuê lại nhà xưởng và kho bãi cho bất kỳ bên thứ ba nào
khác khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A. Nếu Bên B vi phạm, Bên A có
quyền chấm dứt Hợp Đồng này ngay lập tức, đồng thời phạt vi phạm Bên B với mức bằng
8% (tám phần trăm) giá trị phần Hợp Đồng chưa thực hiện và được hưởng toàn bộ số tiền đặt
cọc cũng như yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

9.


Trong suốt thời hạn thuê, Bên B có trách nhiệm tự quản lý và bảo vệ các tài sản của mình
(bao gồm các tài sản của cán bộ nhân viên, người lao động và/hoặc khách mời, đối tác đến
làm việc, giao dịch với Bên B);

10.

Mua bảo hiểm cho tất cả các vật dụng, trang thiết bị, tài sản thuộc sở hữu của Bên B sử dụng
trong nhà xưởng và kho bãi thuê cũng như mua bảo hiểm cho nhân viên của mình theo quy
định hiện hành của pháp luật. Mọi thiệt hại về người và tài sản xảy ra trong phạm vi diện tích
nhà xưởng và kho bãi thuê (mà không do lỗi của Bên A) và trong thời hạn thuê theo quy định
của Hợp Đồng sẽ do Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm;

11.

Hoàn trả lại nguyên trạng (trừ các hao mòn tự nhiên, khấu hao theo quy định) nhà xưởng và
kho bãi thuê cho Bên A khi kết thúc thời hạn thuê và/hoặc khi Hợp Đồng bị chấm dứt hiệu
lực. Nếu có bất kỳ hư hỏng, mất mát nào xảy ra thì Bên B phải tiến hành sửa chữa, khắc
phục, thay thế và/hoặc bồi thường thiệt hại cho Bên A;

12.

Bằng chi phí của mình, Bên B chịu trách nhiệm xin các cấp phép cần thiết về phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường cũng như các cấp phép cần thiết khác từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của mình;

13.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và pháp luật.


Điều 7. Tiền thuế và các khoản phí, lệ phí
Phù hợp với quy định của Hợp Đồng này và các quy định của pháp luật, mỗi Bên tự chịu
trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh thuộc trách nhiệm của mình trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng này.
Điều 8. Các quy định đặc biệt
1.

Sửa chữa, xây dựng và lắp đặt
a)

Mọi hoạt động sửa chữa, xây dựng và lắp đặt (bao gồm nhưng không giới hạn bởi
xây tường ngăn, lắp đặt trang thiết bị …) của Bên B chỉ được tiến hành sau khi đã
được Bên A chấp thuận trước bằng văn bản. Để Bên A có cơ sở ra văn bản chấp
thuận, Bên B phải gửi cho Bên A văn bản đề nghị (kèm theo các bản vẽ, nếu có) nêu
rõ các công việc sửa chữa, xây dựng và lắp đặt để Bên A xem xét.
Toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện việc sửa chữa, xây dựng và
lắp đặt (kể cả trường hợp Bên A thực hiện cho Bên B theo đề nghị của Bên B) do Bên
B chịu trách nhiệm chi trả.

b)

Trong quá trình thực hiện các hoạt động sửa chữa, xây dựng và lắp đặt, nếu Bên B
gây ra bất cứ hư hỏng hoặc thiệt hại nào (dù là trực tiếp hoặc gián tiếp) đối với nhà
xưởng và kho bãi thuê (bao gồm cả các hạ tầng giao thông, kỹ thuật) hoặc bất kỳ tài
sản nào khác của Bên A thì Bên B phải tiến hành sửa chữa, khắc phục hoặc thay thế
lại như hiện trạng ban đầu. Nếu Bên B không thực hiện thì Bên A có quyền lựa chọn
áp dụng một trong các quy định sau:
-5-



(i)

Bên A tự tiến hành việc sửa chữa, khắc phục hoặc thay thế đối với các hư hỏng,
thiệt hại do Bên B gây ra. Trong trường hợp này, Bên B phải trả cho Bên A
toàn bộ các chi phí phát sinh trong thời hạn […] (……) ngày kể từ ngày Bên A
có yêu cầu.
Nếu Bên B không thanh toán, Bên A có quyền sử dụng khoản tiền đặt cọc để
chi trả. Nếu khoản tiền đặt cọc vẫn không đủ thì Bên B phải thanh toán cho Bên
A khoản tiền còn thiếu. Sau Bên A đã sử dụng khoản tiền đặt cọc, Bên B có
nghĩa vụ nộp bổ sung cho Bên A khoản tiền đặt cọc bằng đúng số tiền đặt cọc
được nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp Đồng này.

(ii)

2.

Chấm dứt Hợp Đồng này và:
-

Yêu cầu Bên B trả toàn bộ chi phí để thực hiện việc sửa chữa, khắc phục
hoặc thay thế đối với các hư hỏng, thiệt hại do Bên B gây ra;

-

Thực hiện thu hồi và yêu cầu Bên B bàn giao lại nhà xưởng và kho bãi;

-

Phạt Bên B một khoản tiền tương ứng với 8% (tám phần trăm) phần giá trị
Hợp Đồng chưa thực hiện;


-

Hưởng toàn bộ số tiền đặt cọc Bên B đã nộp; và

-

Yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh.

Bảo hiểm
Trong suốt thời hạn thuê được quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này, Bên B phải mua các
loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm bảo hiểm cho mọi rủi ro có thể xảy
ra trong và/hoặc liên quan đến quá trình Bên B sử dụng nhà xưởng và kho bãi hoặc quá trình
hoạt động của Bên B. Nếu Bên B không mua bảo hiểm, mọi rủi ro xảy ra sẽ do Bên B chịu
hoàn toàn trách nhiệm (trừ các rủi ra xảy ra do sự kiện bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A).

3.

Bảo vệ môi trường
Bằng chi phí của mình, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc xin các cấp phép về xả
thải, bảo vệ môi trường và tự xử lý các loại chất thải, rác thải, nước thải, khí thải phát sinh
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật.

4.

Phòng cháy chữa cháy
Bằng chi phí của mình, Bên B phải xây dựng phương án, hệ thống phòng cháy chữa cháy, xin
các cấp phép về phòng cháy chữa cháy và thực hiện các biện phòng cháy chữa cháy theo quy
định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho các hoạt động sản xuất của mình.


Điều 9. Các trường hợp ngoại trừ
Ngoại trừ trường hợp có bất cứ thiệt hại nào trực tiếp gây ra bởi bất kỳ hành động có chủ ý
hay cố ý nào của Bên A, nhân viên hoặc các đại lý của Bên A, Các Bên tại đây đồng ý những
điều khoản sau:
1.

Hành vi của Bên B, nhân viên, khách mời và khách được phép:
Trong bất cứ trường hợp nào, Bên A cũng không phải chịu trách nhiệm đối với Bên B về bất
kỳ tổn thất lợi nhuận hoặc kinh doanh, hoặc về các tổn thất hay thiệt hại về người, tài sản,
hoặc bất cứ sự gián đoạn hoặc bất tiện nào mà Bên B hoặc bất kỳ chủ thể nào khác phải chịu
mà nguyên nhân bắt nguồn từ hành động, cẩu thả hoặc vi phạm của Bên B, nhân viên Bên B
hoặc khách mời và khách được phép của Bên B cũng như những người được nhượng quyền
của họ.

2.

An ninh:
-6-


Trong bất cứ trường hợp nào, Bên A cũng không phải chịu trách nhiệm đối với Bên B về vấn
đề an ninh hoặc bảo vệ an toàn đối với tài sản của Bên B tại/trong khu vực nhà xưởng và kho
bãi cho Bên B thuê (bao gồm cả các tài sản của nhân viên, khách mời, đối tác của Bên B).
3.

Ngoại trừ của vấn đề sử dụng nhà xưởng và kho bãi:
Bên A không tuyên bố và đảm bảo rằng nhà xưởng và kho bãi là thích hợp cho việc sử dụng
cho các mục đích thuê được phép trong Hợp Đồng này. Bên B phải tự đáp ứng nhu cầu của
mình và sẽ được coi là đã tự nhận thấy rằng nhà xưởng và kho bãi thích hợp cho các mục
đích sử dụng của Bên B.


4.

Bên B chịu trách nhiệm về hành vi của nhân viên, khách mời/đối tác của mình:
Vì mục đích của Hợp Đồng này, bất kỳ hành vi vi phạm, sao lãng hoặc thiếu sót nào của
nhân viên, khách mời/đối tác của Bên B thì đó mặc định được coi là hành vi vi phạm, sao
lãng hay thiếu sót của Bên B và Bên B có trách nhiệm khắc phục và bồi thường các tổn thất,
thiệt hại phát sinh cho Bên A hoặc bên thứ ba có liên quan (nếu có).

5.

Lợi ích của Hợp Đồng:
Hợp Đồng này và tất cả các cam kết của Bên B sẽ đảm bảo lợi ích người nhận chuyển
nhượng và/hoặc người kế nhiệm của Bên A.

Điều 10. Giới hạn trách nhiệm, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
1.

Giới hạn trách nhiệm
Mỗi Bên không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia hoặc không phải bồi thường thiệt hại
cho Bên kia nếu việc vi phạm Hợp Đồng này xảy ra do:

2.

a)

Sự kiện bất khả kháng quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này;

b)


Hành vi vi phạm trước đó của Bên kia hoặc bên thứ ba do Bên đó thuê để thực hiện
các công việc của Hợp Đồng.

Phạt vi phạm
Ngoại trừ các trường hợp phạt vi phạm đã được nêu cụ thể tại các điều khoản khác của Hợp
Đồng, Bên vi phạm quy định của Hợp Đồng sẽ bị phạt với mức bằng 8% (tám phần trăm) giá
trị phần Hợp Đồng bị vi phạm.

3.

Bồi thường thiệt hại
Việc một Bên vi phạm các quy định của Hợp Đồng mà gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên vi
phạm có trách nhiệm/nghĩa vụ bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ các thiệt hại xảy ra
(bao gồm cả các lợi ích mà Bên bị vi phạm lẽ ra có được nếu không có sự vi phạm của Bên vi
phạm).

Điều 11. Thông báo
1.

Tất cả các thông báo theo Hợp Đồng này phải được thể hiện bằng văn bản và có thể, không
phụ thuộc vào hình thức gửi khác, được gửi một cách trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
đến địa chỉ trong Hợp Đồng này.

2.

Mọi thông báo do một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp Đồng này sẽ xem như được Bên kia
nhận: (i) Vào ngày nhận nếu giao tận tay; (ii) Vào ngày Bên gửi nhận được thông báo xác
nhận đã chuyển fax thành công, trong trường hợp chuyển fax; hoặc (iii) Vào ngày thứ ba sau
ngày gửi, nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo.


3.

Các thông báo quy định tại Điều này và các Điều khoản khác của Hợp Đồng là một phần
không tách rời của Hợp Đồng và Các Bên có nghĩa vụ phải thực hiện đầy đủ.
-7-


4.

Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ nhận
thông báo. Nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ nhận thông báo do Các Bên thỏa thuận mà Bên
có thay đổi không thông báo lại cho Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách
nhiệm về việc Bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Điều 12. Bất khả kháng
1.

Bất khả kháng có nghĩa là một hoặc nhiều sự kiện/trường hợp Bất khả kháng xảy ra nằm
ngoài khả năng kiểm soát của mỗi Bên và không thể lường trước được tại thời điểm ký kết
Hợp Đồng này. Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi một hoặc các sự kiện,
trường hợp như động đất, mưa, bão, lũ, lụt, hoả hoạn; chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến
tranh và các thảm họa khác chưa lường trước hết được; sự thay đổi chính sách, pháp luật
hoặc sự ngăn cấm của Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại từng thời điểm.

2.

Mọi trường hợp khó khăn về tài chính sẽ không được coi là trường hợp Bất khả kháng. Việc
xử lý hậu quả của sự kiện Bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền
của bất cứ Bên nào cho Bên kia theo Hợp Đồng này.


3.

Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện/trường hợpBất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện/trường hợpBất khả kháng có nghĩa vụ phải:
a)

Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện/trường hợp Bất khả kháng gây ra.

b)

Thông báo bằng văn bản (hoặc hình thức truyền tin khác) ngay cho Bên kia về sự
kiện/trường hợpBất khả kháng xảy ra, chậm nhất trong vòng 03 (ba) ngày kể từ thời
điểm biết về việc xảy ra sự kiện/trường hợpBất khả kháng.

4.

Khi xảy ra sự kiện/trường hợp Bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện/trường hợp Bất
khả kháng được miễn thực hiện các nghĩa vụ Hợp Đồng của mình và thời gian thực hiện Hợp
Đồng sẽ được kéo dài thêm một khoảng thời gian tương ứng với khoảng thời gian diễn ra sự
kiện/trường hợp Bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo
Hợp Đồng của mình.

5.

Nếu sự kiện/trường hợp Bất khả kháng kéo dài liên tục trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm)
ngày hoặc do chịu sự tác động của sự kiện/trường hợp Bất khả kháng mà một hoặc hai Bên
không thể tiếp tục thực hiện Hợp Đồng hoặc do ảnh hưởng của sự kiện Bất khả kháng mà nhà
xưởng và kho bãi bị thiệt hại nghiêm trọng hoặc không còn tồn tại dẫn đến mục đích thuê

không thực hiện được thì mỗi Bên đều có quyền đề nghị chấm dứt Hợp Đồng này trước khi
kết thúc Thời Hạn Thuê. Trong trường hợp này, hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về việc
chấm dứt Hợp Đồng (không áp dụng bất kỳ chế tài phạt hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại
nào).

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng
1.

Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a)

Theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai Bên tại bất kỳ thời điểm nào;

b)

Theo quy định tại các Điều 4, 5, 6, 8, 12, 13 và/hoặc các Điều khoản khác của Hợp
Đồng này;

c)

Quá thời gian gia hạn quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Hợp Đồng này mà Bên A
chưa bàn giao nhà xưởng và kho bãi cho Bên B. Trong trường hợp này, Bên B có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và yêu cầu Bên A: (i) hoàn trả lại khoản tiền
thuê mà Bên B đã thanh toán và khoản tiền đặt cọc trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày Bên B quyết định chấm dứt Hợp Đồng; (ii) trả tiền lãi phát
sinh trên số tiền thuê, tiền đặt cọc Bên B đã thanh toán; và (iii) bồi thường cho Bên B
các thiệt hại phát sinh (nếu có);
-8-



d)

Kết thúc thời hạn thuê nhà xưởng và kho bãi mà hai Bên không gia hạn thời hạn thuê
mới.

e)

Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không thuộc các trường hợp quy định
tại Điểm a, b, c, d nêu trên. Trong trường hợp này, Bên muốn chấm dứt Hợp Đồng
phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia ít nhất […] (…) [ngày] tháng trước ngày
dự định chấm dứt Hợp Đồng.
Việc xử lý chấm dứt Hợp Đồng trong trường hợp này được thực hiện như sau:
e1)

Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng:

(i)

Yêu cầu bồi thường: Nếu Bên B:

(ii)

-

Di dời ngay khỏi nhà xưởng và kho bãi thì: (i) Bên B phải bồi thường cho
Bên A một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp
Đồng quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này (khoản tiền này sẽ được Bên
A trích thu trực tiếp từ số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng mà
Bên B đã nộp cho Bên A); và (ii) Bên B phải thanh toán cho Bên A số
tiền thuê của […] (……) [ngày] tháng trước ngày chấm dứt Hợp Đồng

theo thông báo của Bên B;

-

Không di dời ngay thì: (i) Bên B phải bồi thường cho Bên A một khoản
tiền bằng với số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng quy định tại
Điều 3 của Hợp Đồng này (khoản tiền này sẽ được Bên A trích thu trực
tiếp từ số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng mà Bên B đã nộp cho
Bên A); (ii) Bên B phải thanh toán tiền thuê và các khoản tiền khác (nếu
có) trong thời gian tiếp tục sử dụng nhà xưởng và kho bãi thuê cho Bên A
và/hoặc bên có liên quan; và (iii) Bên B phải thanh toán cho Bên A số
tiền thuê của khoảng thời gian tính từ ngày di dời đến ngày Hợp Đồng bị
chấm dứt theo thông báo của Bên B;

-

Di dời khỏi nhà xưởng và kho bãi thuê vào ngày Hợp Đồng bị chấm dứt
hoặc ngày sau ngày Hợp Đồng bị chấm dứt theo thông báo của Bên B thì
Bên B phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc
đảm bảo thực hiện Hợp Đồng quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

Bàn giao lại nhà xưởng và kho bãi:
Bên B, bằng chi phí của mình, phải khôi phục lại nhà xưởng và kho bãi như
tình trạng bàn giao ban đầu (bàn giao từ Bên A sang Bên B) và bàn giao lại
nhà xưởng và kho bãi cho Bên A (việc khôi phục không áp dụng đối với các
hao mòn tự nhiên). Bên A sẽ không bồi thường cho Bên B bất cứ khoản chi
phí nào mà Bên B đã đầu tư vào nhà xưởng và kho bãi trong trường hợp này
(trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản).

e2)


Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng:

(i)

Yêu cầu bồi thường: Trong trường hợp này, Bên A phải:
-

Hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng, tiền
thuê mà Bên B đã thanh toán dư đến ngày chấm dứt Hợp Đồng, nếu có;

-

Nếu Bên A lấy lại nhà xưởng và kho bãi ngay lập tức thì phải bồi thường
cho Bên B một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện
Hợp Đồng như quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này cộng với số tiền
thuê của […] (……) [ngày] tháng trước ngày chấm dứt Hợp Đồng theo
thông báo của Bên A;

-9-


(ii)

-

Nếu Bên A không lấy lại nhà xưởng và kho bãi ngay lập tức thì phải bồi
thường cho Bên B một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc đảm bảo thực
hiện Hợp Đồng như quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này cộng với số
tiền thuê của khoảng thời gian tính từ ngày lấy lại nhà xưởng và kho bãi

đến ngày Hợp Đồng bị chấm dứt theo thông báo của Bên A;

-

Nếu Bên A lấy lại nhà xưởng và kho bãi vào ngày Hợp Đồng bị chấm dứt
hoặc ngày sau ngày Hợp Đồng bị chấm dứt theo thông báo của Bên A thì
chỉ phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc
đảm bảo thực hiện Hợp Đồng như quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

Bàn giao Diện Tích Thuê:
-

Đối với các tài sản Bên B đầu tư có thể di dời được: Bên B, bằng chi phí
của mình, phải chuyển/di dời toàn bộ tài sản khỏi nhà xưởng và kho bãi
để phục vụ việc bàn giao lại nhà xưởng và kho bãi cho Bên A.

-

Đối với các tài sản Bên B đầu tư gắn liền với nhà xưởng và kho bãi mà
không thể di dời được hoặc Bên A có thể sử dụng được: Bên A đồng ý
tiếp nhận các tài sản này và sẽ bồi thường cho Bên B phần chi phí mà Bên
B đã đầu tư cho các tài sản đó nhưng chưa được khấu hao hết. Hai Bên
thống nhất, thời gian khấu hao đối với các tài sản này là 05 (năm) năm
(trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận và/hoặc pháp luật có quy định
khác). Trước khi Bên A thanh toán các chi phí này, Bên B phải cung cấp
các hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán (đã được kiểm toán hoặc kiểm tra bởi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền) chứng minh khoản chi phí đã đầu tư và
quá trình ghi nhận khấu hao tài sản.
Việc bồi thường chi phí đầu tư nêu trên: (i) không áp dụng đối với các tài
sản được Bên B thay thế, sửa chữa, nâng cấp trong quá trình sử dụng nhà

xưởng và kho bãi; (ii) không áp dụng đối với các tài sản mà Bên A không
sử dụng được hoặc Bên A phải thực hiện cải tạo, sửa chữa mới có thể sử
dụng được.

2.

Khi Hợp Đồng chấm dứt hiệu lực, hai Bên sẽ lập biên bản thanh lý nhằm xác định rõ quyền
và nghĩa vụ mà mỗi Bên còn phải thực hiện.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì hai Bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày
một trong hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp
đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai Bên có quyền đưa vụ việc tranh
chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 15. Bảo mật
1.

Hai Bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến và phát sinh từ Hợp Đồng này (sau đây
gọi là “Thông Tin Bảo Mật”) trừ các thông tin được phép công khai hoặc/và trường hợp hai
Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.

2.

Hai Bên đồng ý sẽ thực hiện mọi biện pháp đề phòng cần thiết và thích hợp để giữ gìn tính
bảo mật của Thông Tin Bảo Mật, bao gồm việc tiết lộ cho bên thứ ba khác, thông báo cho các
giám đốc, nhân viên, cố vấn và tư vấn chuyên nghiệp sử dụng Thông Tin Bảo Mật rằng thông
tin này là Thông Tin Bảo Mật và sẽ được xét là vi phạm Hợp Đồng nếu thực hiện tiết lộ
thông tin đó.


3.

Trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc yêu cầu của một
và/hoặc các bên thứ ba khác (nếu có) về việc cung cấp các Thông Tin Bảo Mật, hai Bên sẽ
- 10 -


thống nhất Thông Tin Bảo Mật cần cung cấp, phương thức cung cấp và văn bản cung cấp
Thông Tin Bảo Mật cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc bên thứ ba khác.
4.

Trường hợp vi phạm điều khoản này, Các Bên có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do vi phạm
Hợp Đồng theo quy định tại Điều 10 của Hợp Đồng này.

Điều 16. Các quy định chung
1.

Luật điều chỉnh và ngôn ngữ hợp đồng
Hợp Đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngôn ngữ
của Hợp Đồng là tiếng Việt.

2.

Các Bên cam kết cùng nghiêm chỉnh thực hiện thoả thuận Hợp Đồng này. Nếu có phát sinh
phải kịp thời thông báo cho Bên kia và cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng này phải được thực hiện bằng văn bản ký bởi Các Bên mới
có hiệu lực thi hành. Văn bản sửa, đổi bổ sung là phần không tách rời của Hợp Đồng này.

3.


Các Bên xác nhận là đã đọc và hiểu đầy đủ nội dung các Điều khoản của Hợp Đồng trước khi
ký kết. Việc ký kết Hợp Đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Tại
thời điểm ký kết Hợp Đồng này, không có bất cứ sự kiện vi phạm pháp luật nào xảy ra.

4.

Trường hợp một trong các điều khoản của Hợp Đồng này vô hiệu thì các điều khoản còn lại
của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực ràng buộc Các Bên. Điều khoản vô hiệu (nếu có) sẽ được hai
Bên thỏa thuận sửa đổi bằng một Phụ lục của Hợp Đồng.
Việc không thực hiện hoặc chậm trễ của bất kỳ Bên nào trong việc yêu cầu Bên kia thực hiện
đối với bất kỳ điều khoản, quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này sẽ không tạo thành sự từ bỏ
đối với chúng, cũng như không ảnh hưởng đến quyền của Bên đó sau này được yêu cầu thực
hiện những việc đó, hoặc các điều khoản, quyền và nghĩa vụ khác.

5.

Chuyển giao
Mỗi Bên trong Hợp Đồng này có thể chuyển nhượng hoặc chuyển giao một phần hoặc toàn
bộ các quyền, quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm của mình có trong và phát sinh từ Hợp
Đồng này cho một bên thứ ba khác với sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại và bên
thứ ba nhận chuyển nhượng/chuyển giao cam kết kế thừa và thực hiện tất cả các quy định của
Hợp Đồng này.

Điều 17. Hiệu lực và số bản hợp đồng
1.

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký bởi Các Bên và Bên A đã nhận đủ số tiền đặt
cọc bảo đảm thực hiện Hợp Đồng từ Bên B.

2.


Hợp Đồng này thay thế cho tất cả các thỏa thuận bằng lời nói hay các trao đổi, cam kết bằng
văn bản trước đây giữa hai Bên.

3.

Hợp Đồng này được lập thành 06 (sáu) bản, tất cả các bản đều có giá trị pháp lý như nhau.
Mỗi Bên giữ 03 (ba) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

- 11 -


PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ HOÀN THIỆN NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI
(Kèm theo Hợp đồng cho thuê nhà xưởng và kho bãi số …/20…-HĐ/… ký ngày …/…/20… giữa
Công ty ……… và Công ty ………)

TT

Hạng mục

1

Kết cấu

2


Trần

3

Sàn

4

Tường

5

Điện

6

Thông gió



……

Mô tả chi tiết

Số
lượng

Ghi chú

[Ghi chú: Tự mô tả, cập nhật. Do việc này liên quan đến các hư hỏng, thiệt hại cần sửa chữa, khắc

phục hoặc thay thế trong quá trình sử dụng hoặc khi bàn giao lại khi hợp đồng chấm dứt nên càng
chi tiết các tốt để xác định trách nhiệm và phòng ngừa hoặc làm cơ sở giải quyết các tranh chấp].

- 12 -



×